Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

ĐÁNH GIÁ CÔNG tác THANH TRA môi TRƯỜNG tại TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI đoạn 2012 – 6 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (644.64 KB, 70 trang )

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------o0o----------

DƯƠNG THỊ HƯỜNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THANH TRA MÔI TRƯỜNG TẠI
TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2012 – 6/2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính Môi trường

Lớp

: K43 – ĐCMT – N01

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khoá học

: 2011 – 2015



Giảng viên hướng dẫn : ThS. Dương Thị Thanh Hà

Thái Nguyên, năm 2015


i
LỜI CẢM ƠN
Thực hiện phương châm “học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực
tế”. Thực tập tốt nghiệp là thời gian để mỗi sinh viên sau khi học tập, nghiên
cứu tại trường có điều kiện củng cố và vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
Đây là giai đoạn không thể thiếu được đối với mỗi sinh viên các trường đại
học nói chung và sinh viên Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên nói riêng.
Với lòng kính trọng và biết ơn, em xin cảm ơn cô giáo Th.s Dương Thị
Thanh Hà giảng viên khoa Quản lý Tài nguyên đã tận tình hướng dẫn và giúp
đỡ em trong suốt thời gian thực hiện đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm
Khoa Quản lý Tài nguyên, các thầy giáo, cô giáo, cán bộ trong khoa đã truyền
đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong quá trình học tập và
rèn luyện tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn tới cảm ơn tập thể các thanh tra và thanh tra viên
của Sở Tài Nguyên và Môi Trường, tỉnh Thái Nguyên đã giúp đỡ em trong
suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Em cũng gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và bạn bè đã luôn ở
bên cạnh động viên, khích lệ em trong suốt quá trình học tập và thời gian em
thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, em đã cố gắng hết mình
nhưng do kinh nghiệm còn thiếu và kiến thức còn hạn chế nên bài khóa luận
tốt nghiệp này chắc chắn sẽ không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và bạn bè để bài khóa luận được

hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 19 tháng 5 năm 2015
SINH VIÊN

Dương Thị Hường


ii
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
Hình 4.1: Vị trí địa lý tỉnh Thái Nguyên ......................................................... 25
Bảng 4.1. Đơn vị hành chính, mật độ dân số và dân số nông thôn trên địa bàn tỉnh
Thái nguyên năm 2013...................................................................................... 33
Bảng 4.2. Danh sách một số cơ sở vi phạm về vấn đề bảo vệ môi trường năm
2012 – 6/2014 ................................................................................................... 38
Bảng 4.3: Công tác thực việc tiếp dân tại tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 –
6/2014 .............................................................................................................. 40
Bảng 4.4: So sánh công tác thực việc tiếp dân tại tỉnh Thái Nguyên ................... 41
giai đoạn 2012 – 6/2014 .................................................................................... 41
Bảng 4.5: Công tác tiếp nhận phân loại xử lí tranh chấp khiếu nại tố cáo tại Tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2012 –6/2014................................................................ 42
Bảng 4.6: Số đợt thanh tra, kiểm tra tại Tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 –
6/2014 .............................................................................................................. 45
Bảng 4.7: Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra tại Tỉnh Thái Nguyên năm 2012. 47
Bảng 4.8: Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra tại Tỉnh Thái Nguyên năm 2013. 48
Bảng 4.9: Kết quả phỏng vấn ý kiến cán bộ làm công tác thanh tra tỉnh Thái
Nguyên ............................................................................................................. 49


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

NGUYÊN NGHĨA



: Nghị định

QH

: Quốc hội

TT

: Thanh tra

BVMT

: Bảo vệ môi trường

LBVMT

: Luật bảo vệ môi trường

ÔNMT

: Ô nhiễm môi trường

CP


: Chính phủ

TN&MT

: Tài nguyên và Môi trường

ĐTM

: Đánh giá tác động môi trường

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

CSSX

: Cơ sở sản xuất

HTX

: Hợp tác xã

UBND

: Ủy ban nhân dân



iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH .................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH ................................................................... ii
PHẦN I .............................................................................................................. 1
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 3
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 3
PHẦN 2 ............................................................................................................. 4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học và căn cứ pháp lý của đề tài ............................................. 4
2.2.1. Cơ sở lý luận của đề tài ........................................................................... 4
2.2.2. Các văn bản pháp luật quy định chung về công tác thanh tra bảo vệ môi
trường được ban hành trong nước ..................................................................... 5
2.2. Những vấn đề chung trong công tác thanh tra Bảo vệ Môi trường. .......... 7
2.2.1. Khái niệm về thanh tra. ........................................................................... 7
2.2.2. Nguyên tắc, nhiệm vụ và nội dung thanh tra Bảo vệ Môi trường .......... 7
2.2.3. Các hình thức và trình tự thanh tra.......................................................... 9
2.2.4. Quyền hạn và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra ................................... 16
2.3.1. Kết quả trong công tác thanh tra Môi trường của Bộ TNMT năm
2013 ................................................................................................................. 17
2.3.2. Kết quả trong công tác thanh tra Môi trường của Bộ TNMT 6 tháng
đầu năm 2014 ................................................................................................. 20
2.4. Một số bài học kinh nghiệm rút ra từ công tác thanh tra. ........................ 21



v
PHẦN 3 ........................................................................................................... 22
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............... 22
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 22
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 22
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 22
3.2. Địa điểm và thời gian ............................................................................... 22
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 22
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên ......................... 22
3.3.2. Vài nét về hiện trạng môi trường tỉnh Thái Nguyên ............................. 23
3.3.3. Công tác thực hiện thanh tra Bảo vệ Môi trường tại Tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2012 – 6/2014. ................................................................................. 23
3.3.4. Một số tích cực và hạn chế của công tác thanh tra môi trường tại tỉnh và
giải pháp khắc phục ......................................................................................... 23
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 24
3.4.1. Thu thập số liệu thứ cấp ........................................................................ 24
3.4.2. Tra cứu một số tài liệu, thông tin trên các trang web của ngành MT: .. 24
3.4.3. Phương pháp phỏng vấn, tham khảo ý kiến của các cán bộ Thanh tra
......................................................................................................................... 24
3.4.4. Phương pháp thống kê, tổng hợp và so sánh số liệu: phương pháp tính
toán đơn thuần ................................................................................................. 24
PHẦN 4 ........................................................................................................... 25
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 25
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại tỉnh Thái Nguyên ....................... 25
4.1.1.Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và cảnh quan môi trường ... 25
Hình 4.1: Vị trí địa lý tỉnh Thái Nguyên ......................................................... 25
4.1.1.3. Tài nguyên thiên nhiên ....................................................................... 29
4.1.2. Điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên.................. 32



vi
4.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế .............................................................. 32
4.1.2.2. Hiện trạng dân số, lao động, việc làm, thu nhập ................................ 33
Bảng 4.1. Đơn vị hành chính, mật độ dân số và dân số nông thôn trên địa bàn
tỉnh Thái nguyên năm 2013............................................................................. 33
4.2. Vài nét thực trạng môi trường tại tỉnh Thái Nguyên ............................... 36
4.2.1. Thực trạng ô nhiễm môi trường nước ................................................... 37
4.2.2. Thực trạng ô nhiễm môi trường không khí ........................................... 37
4.2.3. Thực trạng ô nhiễm môi trường khu công nghiệp và khu khai thác
khoáng sản ....................................................................................................... 37
4.2.4. Thực trạng ô nhiễm môi trường tại các khu đô thị và khu dân cư ........ 38
Bảng 4.2. Danh sách một số cơ sở vi phạm về vấn đề bảo vệ môi trường năm
2012 – 6/2014 .................................................................................................. 39
4.3. Công tác thanh tra Môi trường tại tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012–
6/2014. ............................................................................................................. 40
4.3.1. Thanh tra công tác tiếp dân tại tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 –
6/2014 .............................................................................................................. 40
Bảng 4.3: Công tác thực việc tiếp dân tại tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 –
6/2014 .............................................................................................................. 40
Bảng 4.4: So sánh công tác thực việc tiếp dân tại tỉnh Thái Nguyên ............. 41
giai đoạn 2012 – 6/2014 .................................................................................. 41
4.3.2. Thanh tra công tác giải quyết tranh chấp khiếu nại, tố cáo .................. 42
Bảng 4.5: Công tác tiếp nhận phân loại xử lí tranh chấp khiếu nại tố cáo tại
Tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 –6/2014 .................................................... 42
4.3.3. Số đợt thanh tra, kiểm tra về công tác Thanh tra Bảo vệ Môi trường tại
Tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 – 6/2014 ................................................... 45
Bảng 4.6: Số đợt thanh tra, kiểm tra tại Tỉnh Thái Nguyên............................ 45
giai đoạn 2012 – 6/2014 .................................................................................. 45



vii
Bảng 4.7: Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra tại .......................................... 47
Tỉnh Thái Nguyên năm 2012 .......................................................................... 47
Bảng 4.8: Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra tại .......................................... 48
Tỉnh Thái Nguyên năm 2013 .......................................................................... 48
4.3.5. Kết quả điều tra, phỏng vấn ý kiến cán bộ làm công tác thanh tra Môi
trường tỉnh Thái Nguyên ................................................................................. 49
Bảng 4.9: Kết quả phỏng vấn ý kiến cán bộ làm công tác thanh tra tỉnh Thái
Nguyên ............................................................................................................ 49
4.4. Một số tích cực và hạn chế của công tác thanh tra môi trường tại tỉnh và
giải pháp khắc phục ......................................................................................... 52
4.4.1. Những mặt tích cực trong công tác Bảo vệ Môi trường ....................... 52
4.4.2. Những mặt khó khăn tồn tại trong công tác Bảo vệ Môi trường .......... 52
4.4.3. Giải pháp khắc phục .............................................................................. 53
PHẦN 5 ........................................................................................................... 55
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 55
5.1 Kết luận ..................................................................................................... 55
5.1.2. Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo .................................................... 55
5.1.3. Công tác thanh tra, kiểm tra .................................................................. 55
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 57
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 60


1

PHẦN I
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Đặt vấn đề

Thế giới này luôn tồn tại những vấn đề gây tranh cãi, và môi trường
không phải là ngoại trừ. Nhân loại đang thay đổi khí hậu của trái đất quá
nhanh. Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Môi trường
cung cấp cho con người những điều kiện sống (như ăn ở,mặc hít thở….) Nếu
không có điều kiện đó con người không thể sống tồn tại và phát triển được.
Môi trường là một vấn đề lớn và là một trong những vấn đề quan trọng nhất
đang xảy ra trên thế giới của chúng ta.
Trong bối cảnh toàn cầu nói chung, môi trường đang bị ô nhiễm trầm
trọng đặc biệt là ở các nước đang phát triển, Việt Nam cũng nằm trong tình
trạng này trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tế. Do vậy, bảo vệ môi
trường là một trong những vấn đề quan trọng được Đảng và nhà nước ta rất
quan tâm trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn công
nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Để có một sự phát triển bền vững cần
phải có một chương trình hành động thống nhất và có thể bổ sung hỗ trợ lẫn
nhau giữa phát triển sản xuất với công tác bảo vệ và kiểm soát môi trường.
Nếu không có một chính sách đúng đắn về bảo vệ môi trường, nền kinh tế sẽ
bị thiệt hại về trước mắt và lâu dài cũng như ảnh hưởng rất nhiều đến đời
sống sinh hoạt của người dân. Đồng thời sự phát triển của đất nước cũng thiếu
bền vững. Nhất là trong những năm gần đây do nền kinh tế phát triển nước ta
đang đi lên con đường công nghiệp hóa hiện đại hóa đã đẩy mạnh quá trình
đô thị hóa dẫn đến tình trạng môi trường đô thị ngày càng ô nhiễm.
Trong những năm gần đây, tốc độ phát triển đô thị cũng như công
nghiệp hóa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên diễn ra rất nhanh chóng, trong khi


ii
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH
Hình 4.1: Vị trí địa lý tỉnh Thái Nguyên ......................................................... 25
Bảng 4.1. Đơn vị hành chính, mật độ dân số và dân số nông thôn trên địa bàn tỉnh
Thái nguyên năm 2013...................................................................................... 33

Bảng 4.2. Danh sách một số cơ sở vi phạm về vấn đề bảo vệ môi trường năm
2012 – 6/2014 ................................................................................................... 38
Bảng 4.3: Công tác thực việc tiếp dân tại tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 –
6/2014 .............................................................................................................. 40
Bảng 4.4: So sánh công tác thực việc tiếp dân tại tỉnh Thái Nguyên ................... 41
giai đoạn 2012 – 6/2014 .................................................................................... 41
Bảng 4.5: Công tác tiếp nhận phân loại xử lí tranh chấp khiếu nại tố cáo tại Tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2012 –6/2014................................................................ 42
Bảng 4.6: Số đợt thanh tra, kiểm tra tại Tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012 –
6/2014 .............................................................................................................. 45
Bảng 4.7: Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra tại Tỉnh Thái Nguyên năm 2012. 47
Bảng 4.8: Kết quả công tác thanh tra, kiểm tra tại Tỉnh Thái Nguyên năm 2013. 48
Bảng 4.9: Kết quả phỏng vấn ý kiến cán bộ làm công tác thanh tra tỉnh Thái
Nguyên ............................................................................................................. 49


3

1.3. Yêu cầu của đề tài
- Nắm vững các yêu cầu của nhà nước về công tác thanh tra môi trường
- Số liệu, tài liệu thu thập và sự dụng trong đề tài phải thật chính xác và
trung thực.
- Đưa ra những giải pháp, góp ý phù hợp với tình hình thực tế tại
địa phương.
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
* Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
- Tìm hiểu và nắm vững các kiến thức về luật Thanh tra môi trường và
công tác thanh tra môi trường .
- Giúp sinh viên gắn lý thuyết với thực tiễn để củng cố thêm các kiến
thức đã tiếp thu trong quá trình học tập tại nhà trường

* Ý nghĩa thực tiễn
- Góp phần hoàn thiện hơn cơ chế, chính sách quản lý nhà nước tại
địa phương.
- Chỉ ra những yếu tố tích cực trong công tác thanh tra môi trường tại
địa phương, để phát huy hơn những yếu tố đó
- Đề xuất, khiến nghị các giải pháp khắc phục, những hạn chế trong
công tác thanh tra môi trường tại địa phương


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học và căn cứ pháp lý của đề tài
2.2.1. Cơ sở lý luận của đề tài
Từ vài năm trở lại đây, vấn đề tổ chức và hoạt động thanh tra được đặt ra
như một yêu cầu tất yếu khách quan trong tiến trình tổ chức hệ thống chính trị, cải
cách bộ máy nhà nước và cải cách nền hành chính nhà nước. Các Nghị quyết hội
nghị Trung ương 8 (khoá VII), Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII, Nghị
quyết Hội nghị Trung ương 3 (khoá VIII) và Hội nghị Trung ương 7 (khóa VIII)
đều có đề cập đến vấn đề này, coi đó là một bộ phận của cải cách hành chính.
Tuy nhiên, tổ chức và hoạt động thanh tra như thế nào, theo hướng nào
thì cần phải được xác định trên cơ sở các luận cứ khoa học vừa mang tính lý
luận, vừa mang tính thực tiễn. Để những nội dung tổ chức và hoạt động thanh
tra phù hợp với xu hướng cải cách nền hành chính nhà nước, cần phải nghiên
cứu, làm sáng tỏ 3 vấn đề cơ bản sau:
- Lý luận Mác-Lênin về Nhà nước và pháp luật, về công tác thanh tra,
kiểm tra cũng như quan điểm của Đảng ta về công tác thanh tra, kiểm tra.
- Những định hướng cơ bản trong việc đổi mới hệ thống chính trị, cải
cách bộ máy nhà nước và cải cách nền hành chính nhà nước ở nước ta trong

thời gian tới. Những luận điểm mang tính phổ biến ở các nước trên thế giới về
sự phân định các loại hình thanh tra và về sự sắp xếp các cơ quan Thanh tra
trong cơ cấu quyền lực nhà nước.
- Thực tiễn tổ chức và hoạt động của hệ thống Thanh tra nhà nước hiện
nay và những đòi hỏi tự thân của nó về quá trình đổi mới.
Ở nước ta hiện nay, khiếu nại, tố cáo là một trong những quyền cơ bản của
công dân đã được Hiến pháp ghi nhận. Điều 74 Hiến pháp 1992 quy định: “Công


5

dân có quyền khiếu nại, tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những việc
làm trái pháp luật của cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ
trang nhân dân hoặc bất cứ cá nhân nào. Việc khiếu nại, tố cáo phải được cơ quan
nhà nước xem xét và giải quyết trong thời hạn pháp luật quy định…”. Trên cơ sở
đó, quyền khiếu nại, tố cáo của công dân đã được cụ thể hóa trong nhiều văn bản
pháp luật. Đây chính là những cơ sở pháp lý cần thiết để công dân thực hiện tốt
quyền làm chủ và giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước, góp phần làm
trong sạch bộ máy nhà nước đồng thời cũng qua đó phát huy dân chủ, tăng cường
pháp chế xã hội chủ nghĩa, thể hiện đúng bản chất tốt đẹp của Nhà nước ta - Nhà
nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. (Quốc hội, 2011)[14].
Như vậy, thanh tra là công việc quan trọng trong việc quản lí nhà nước
về môi trường, giúp cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân và hộ gia đình thực hiện
đúng luật bảo vệ môi trường và giúp cải tạo môi trường không bị ô nhiễm.
2.2.2. Các văn bản pháp luật quy định chung về công tác thanh tra bảo vệ
môi trường được ban hành trong nước
1. Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam ngày 29 tháng 11 năm 2005.
2. Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam ngày 23 tháng 6 năm 2014.
3. Luật Thanh tra Môi trường ngày 15 tháng 11 năm 2010.
4. Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012

5. Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003
6. Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013
7. Luật Xử phạt hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012
8. Nghị định 80/2006/NĐ - CP ngày 09/08/2006 của chính phủ về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật BVMT.
9. Quyết định số 06/2006/NĐ - BTNMT của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc phân cấp trữ lượng tài nguyên khoáng sản rắn.


6

10. Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 Nghị định của Chính phủ về
việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 về một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường.
11.Nghị định 120/2008/NĐ-CP ngày 01/12/2008 Nghị định của Chính phủ về
quản lý lưu vực sông.
12. Nghị định 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 Nghị định của Chính phủ
về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
13. Nghị định 04/2009/NĐ-CP ngày 14/1/2009 Nghị định của Chính phủ về
ưu đãi hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường.
14. Nghị định số 113/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xác định thiệt
hại đối với môi trường.
15. Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 /4 /2011 Nghị định của Chính phủ
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết
bảo vệ môi trường.
16. Thông tư 26/2011/TT-BTNMT Thông tư này quy định chi tiết một số
điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của
Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường, cam kết Bảo vệ môi trường.

17. Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ
về việc quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành
18. Nghị định số 142/2013/ NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Chính
phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên
nước và khoáng sản.


iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

NGUYÊN NGHĨA



: Nghị định

QH

: Quốc hội

TT

: Thanh tra

BVMT

: Bảo vệ môi trường


LBVMT

: Luật bảo vệ môi trường

ÔNMT

: Ô nhiễm môi trường

CP

: Chính phủ

TN&MT

: Tài nguyên và Môi trường

ĐTM

: Đánh giá tác động môi trường

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

CSSX


: Cơ sở sản xuất

HTX

: Hợp tác xã

UBND

: Ủy ban nhân dân


8

2.2.2.2. Nhiệm vụ thanh tra Bảo vệ Môi trường
Thanh tra bảo vệ môi trường của các Bộ, ngành và việc thực hiện chức
năng quản lí Nhà nước về bảo vệ môi trường tại địa phương của các cấp.
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về môi trường:
tiêu chuẩn, quy định về phòng, chống, khắc phục suy thoái môi trường, ô
nhiễm môi trường, sự cố môi trường khi sử dụng và khai thác các thành phần
môi trường các tổ chức cá nhân.
Thanh tra để xác định trách nhiệm phải xử lý về môi trường đối với
trường hợp có nhiều tổ chức, cá nhân hoạt động trong một vùng mà có sự cố
môi trường, ô nhiễm môi trường, suy thoái môi trường.
2.2.2.3. Nội dung thanh tra Bảo vệ Môi trường
1. Thanh tra việc thực hiện quy định về lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường (ĐTM), bản cam kết bảo vệ môi trường đối với các cơ sở kinh tế,
khoa học kĩ thuật, y tế, văn hóa xã hội, an ninh, quốc phòng đã hoạt động
và khi xây dựng mới hoặc cải tạo dự án xây dựng, cải tạo vùng sản xuất,
khu dân cư, dự án liên doanh. Hoặc của nước ngoài đầu tư phát triển kinh
tế xã hội.

2. Thanh tra việc bảo tồn và sử dụng tài nguyên thiên nhiên Sự tuân thủ tiêu
chuẩn môi trường trong sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác như
thiết bị kĩ thuật xử lý chất thải, đảm bảo tiêu chuẩn trước khi thải ra ngoài
cơ sở.
3. Thanh tra việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường đô thị, khu dân cư
4. Thanh tra việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường biển, nước
sông và các nguồn nước khác.
5. Thanh tra việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường đối với việc
quản lý chất thải, rác thải, nước thải, bụi, khí thải, tiếng ồn, độ rung, ánh
sáng, bức xạ.


9

6. Thanh tra việc thực hiện trách nhiệm phòng chống, khắc phục sự cố môi trường.
7. Thanh tra việc thực hiện trách nhiệm quan trắc môi trường
8. Xác định trách nhiệm thực hiện bảo vệ môi trường của UBND các cấp, bộ,
ngành trong quá trình hoạt động.
9. Thanh tra để thực hiện trách nhiệm phải xử lý về môi trường để cấp có
thẩm quyền ra quyết định khi có nhiều tổ chức, cá nhân hoạt động trong
một vùng mà gây ô nhiễm, suy thoái, sự cố môi trường
10. Thanh tra để có căn cứ giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo các hành vi vi
phạm Luật Bảo vệ môi trường. (Dương Thị Thanh Hà, 2014)[12].
2.2.3. Các hình thức và trình tự thanh tra
2.2.3.1. Các hình thức thanh tra
a. Thanh tra định kỳ theo kế hoạch hàng năm:
Mục đích của thanh tra định kỳ hằng năm là nhằm đánh giá tổng thể
việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các cơ
sở sản xuất, kinh doanh và các đối tượng thanh tra khác trên địa bản
Tỉnh/Thành phố. Thông qua công tác thanh tra định kỳ, thanh tra Sở: kịp thời

ngăn chặnvà xử lý các vi phạm, cưỡng chết các cơ sở phải thực hiện đúng và
đầy đủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, phân tích tổng hợp
và báo cáo với giám đốc Sở về hiệu quả công tác quản lý môi tường của các
doanh nghiệp trên địa bàn, các sai phạm, các hình thức xử lý, các khó khăn
vướng mắc cần phải giải quyết, đề suất với giám đốc Sở các kiến nghị đối với
công tác quản lý môi trường của UBND các cấp và các Sở ban ngành trong
Tỉnh, đảm bảo thực hiện có hiệu quả công tác quản lý và sự nghiệp bảo vệ
môi trường của Tỉnh/Thành phố, báo cáo với thanh tra Cục Môi trường, thanh
tra Bộ TN&MT để tổng hợp báo cáo Cục trưởng Cục Môi trường, Bộ trưởng
Bộ TM&MT, phục vụ cho công tác quy hoạch, xây dựng chiến lược, chính
sách bảo vệ môi trường phù hợp.


10

b. Thanh tra bất thường
Được tiến hành khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm các quy định về
bảo vệ môi trường tại các cơ sở thanh tra.
Mục đích của việc thanh tra này nhằm ngăn chặn kịp thời các vi phạm
pháp luật về bảo vệ môi trường tại các cơ sở vi phạm, hạn chế ảnh hưởng, ô
nhiễm và sự cố môi trường do hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường của các cơ sở vi phạm gây ra, buộc cơ sở vi phạm phải chấm dứt hành
vi vi phạm hành chính về bảo vệ môi trường gây ra.
c. Thanh tra để giải quyết khiếu nại tố cáo theo đơn thư khiếu nại, tố cáo của công
dân (có thể là định kỳ hoặc bất thường, thông thường là thanh tra bất thường.
Thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo nhằm mục đích đánh giá thực
trạng ô nhiễm môi trường , sự tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường của đối tượng bị khiếu nại, tố cáo, xác định nguyên nhân gây ra ô
nhiễm, mức độ ô nhiễm, hình thức vi phạm của cơ sở. Từ đó, có kết luận để
làm cơ sở cho giám đốc Sở trả lời cho tổ chức, cá nhân có đơn khiếu nại, tố

cáo và cấp có thẩm quyền ra các quyết định xử phạt hoặc xử lý cần thiết đối
tượng có hành vi vi phạm. Trong một số trường hợp, kết luận của thanh tra
còn là cơ sở để thỏa thuận đền bù giữa bên bị thiệt hại và bên gây ra thiệt hại.
2.2.3.2. Trình tự thanh tra môi trường.
a. Hoạt động trước thanh tra (giai đoạn chuẩn bị trước khi có quyết định thanh tra)
(1). Lựa chọn đối tượng thanh tra
(2). Lập kế hoạch thanh tra:
- Xác định phạm vi thanh tra
- Xác định các vấn đề cần ưu tiên
- Chuẩn bị và chỉnh lý tài liệu, thông tin có liên quan
- Phân bố nguồn lực thanh tra
(3). Tuyển chọn thành viên đoàn thanh tra:


11

Tùy theo yêu cầu, mục đích của cuộc thanh tra mà thành viên của đoàn
thanh tra ngoài cán bộ thanh tra Sở TN&MT có thể bao gồm:
- Cán bộ Phòng Quản lý Môi trường
- Đại diện của UBND các cấp (nơi có CSSX, kinh doanh, dịch vụ…)
- Đại diện của các Sở, Ban, Ngành có liên quan
- Cảnh sát (nếu tổ chức cưỡng chế, hay khi thấy cần thiết cho cuộc thanh tra.
Trong trường hợp khi đối tượng được thanh tra không tuân thủ theo
quy định, có ý hành hung người thi hành công vụ, cản trở công tác thanh tra
phải mời lực lượng cảnh sát tham gia nhằm đảm bảo cho hoạt đọng thanh tra
được thực hiên theo đúng quy định của pháp luật.
(4). Đề nghị các cấp có thẩm quyền ra quyết định thanh tra.
b. Hoạt động trong giai đoạn thanh tra (tiến hành thực hiện quyết định thanh tra)
(1). Giai đoạn chuẩn bị thanh tra của Đoàn:
Giai đoạn này chủ yếu là trang bị cho đoàn thanh tra những hiểu biết và

điều kiện cần thiét để chủ động thực hiện mục tiêucủa cuộc thanh tra theo yêu
cầu của quyết định thanh tra gồm các nội dung sau:
- Xác định rõ mục đích, yêu cầu, nội dung, đối tượng, thời gian và
những vấn đề cần tập trung thanh tra cho toàn bộ các thành viên trong đoàn.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên đoàn thanh tra, thu
thập thông tin, nghiên cứu nắm vững tình hình và chính sách, pháp luật có
liên quan đến đối tượng thanh tra và nội dung thanh tra.
- Xây dựng kế hoạch và cách làm việc của đoàn thanh tra
Chuẩn bị thủ tục hành chính và điều kiện vật chất, phương tiện, thiết bị
cần thiết cho hoạt động của đoàn thanh tra.
(2). Tiến hành trực tiếp thanh tra tại cơ sở: Giai đoạn này là giai đoạn
quan trọng, nhằm thu thập chứng lý, khẳng định đúng, sai, xác định rõ nguyên


iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH .................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH ................................................................... ii
PHẦN I .............................................................................................................. 1
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 3
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 3
PHẦN 2 ............................................................................................................. 4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học và căn cứ pháp lý của đề tài ............................................. 4
2.2.1. Cơ sở lý luận của đề tài ........................................................................... 4
2.2.2. Các văn bản pháp luật quy định chung về công tác thanh tra bảo vệ môi

trường được ban hành trong nước ..................................................................... 5
2.2. Những vấn đề chung trong công tác thanh tra Bảo vệ Môi trường. .......... 7
2.2.1. Khái niệm về thanh tra. ........................................................................... 7
2.2.2. Nguyên tắc, nhiệm vụ và nội dung thanh tra Bảo vệ Môi trường .......... 7
2.2.3. Các hình thức và trình tự thanh tra.......................................................... 9
2.2.4. Quyền hạn và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra ................................... 16
2.3.1. Kết quả trong công tác thanh tra Môi trường của Bộ TNMT năm
2013 ................................................................................................................. 17
2.3.2. Kết quả trong công tác thanh tra Môi trường của Bộ TNMT 6 tháng
đầu năm 2014 ................................................................................................. 20
2.4. Một số bài học kinh nghiệm rút ra từ công tác thanh tra. ........................ 21


13

- Xem xét toàn bộ các văn bản, quy chế, tài liệu báo cáo có liên quan tới
vấn đề cần thanh tra
- Ghi lại nhận xét ban đầu, mô tả tường thuật những hiện tượng hoặc
những vấn đề tìm hiểu được.
Bước 2: Đánh giá điểm yếu, điểm mạnh của cơ sở trong công tác bảo vệ
môi trường
- Trách nhiệm của từng vị trí công việc
- Hệ thống phân công tương ứng
- Các tài liệu và chứng cứ từ sổ sách
- Các biện pháp kĩ thuật đã áp dụng
- Hiệu quả của hệ thống quản lý môi trường nội bộ nếu không hoạt động
tốt, ảnh hưởng xấu đối với môi trường nếu hệ thống quản lý môi trường chưa
hoàn chỉnh.
Bước 3: Thu thập chứng cứ thanh tra
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng môi trường của đơn vị được thanh tra

- Xác định những vấn đề còn nghi ngờ trong khả năng quản lý môi
trường của cơ sở được thanh tra.
Phương pháp:
- Thông qua chất vấn trực tiếp hoặc gián tiếp qua các phiếu điều tra hoặc
các cuộc gặp gỡ không chính thức
- Thông qua quan sát khi xuống hiện trường
Mục đích của việc kiểm tra trực tiếp tại hiện trường nhằm mục đích
xem xét mức độ chính xác giữa báo cáo của cở sở. Qua xem xét tại hiện
trường có thể đánh gia thêm về sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường
của doanh nghiệp. Có thể tìm thấy các nguồn thải chưa được đề cập tới hay
thiết bị xử lý không có tính khả thi đối với việc xử lý chất thải, việc thực


14

hiện các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm môi trường, bảo quản hóa chết,
nguyên vật liệu…
- Thông qua việc kiểm tra chứng cứ, các số liệu… của các đợt thanh tra
trước hoặc các báo cáo thường kì theo hướng dẫn.
Những mục thanh tra viên hoặc Đoàn thanh tra cần thanh tra:
- Giấy phép hoạt động của đối tượng thanh tra, bao gồm cả chương
trình quan trắc, các chi tiết trong quá trình áp dụng
- Các quy định mới có liên quan đến đối tượng được thanh tra
- Sơ đồ mặt bằng và sơ đồ vận hành, sản xuất
- Trong trường hợp có thay đổi phải mô tả quy trình sản xuất mới
- Thông báo, các văn bản yêu cầu gửi cho cơ sở trong các đợt thanh
tra trước.
- Thông báo đã gửi đến cho cơ sở
- Thời vụ sản xuất và các điều kiện khách quan khác có ảnh hưởng tới
kết quả thanh tra

- Tình trạng môi trường thực tế
- Các sự cố xảy ra trong quá khứ
- Các vi phạm trước đây
- Các vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất chưa được thông qua và
điều tra kỹ lưỡng trong lần thanh tra trước
- Thông báo về những sự cố môi trường
- Báo cáo nghiên cứu và báo về môi trường.
Bước 4: Đánh giá việc thu thập chứng cứ
Mục đích: Kết hợp tất cả các tài liệu chứng cứ cửa các nhóm thành
viên, xem xét mức độ để quyết định đưa vào báo cáo chính thức hoặc chỉ
thông báo cho cán bộ quản lý đơn vị.
Phương pháp:


15

- Tổ chức các cuộc họp giữa các nhóm thành viên
- Sắp xếp lại các thông tin chứng cứ theo các nhóm mục tiêu thanh tra
- Đánh giá các chứng cứ thu thập theo ý kiến của các nhóm thành viên
- Kết luận, đánh giá theo quyết định của trưởng đoàn thanh tra
Bước 5: Báo cáo về kết quả thanh tra
Mục đích:
- Cung cấp thông tin về kết quả thanh tra, đề xuất phương án giải quyết
và kèm theo những tài liệu thanh tra
- Giúp cho đơn vị quản lý biết cần phải làm gì để giải quyết các vấn đề tồn tại.
Phương pháp:
- Tổ chức họp mặt giữa các cán bộ quản lý đơn vị và đoàn thanh tra (có
thể có cuộc họp không chính thức giữa thanh tra viên và đại diện đơn vị phụ
trách về môi trường);
- Làm rõ các chứng cứ thu thập được.

- Thông báo những kết quả đã thu thập và những gì sẽ được đưa vào
báo cáo chính thực.
- Trao đổi cho đơn vị được thanh tra về báo cáo chính thực bằng văn
bản để hệ thống quản lý hiện tại việc cần làm.
- Khi có bất đồng, cần thảo luận trực tiếp rõ ràng với cán bộ quản lý
đơn vị.
- Nếu không đạt được sự nhất trí có thể chuyển báo cáo cho hệ thống
ngành ngang hoặc ngành dọc.
- Thống nhất kết luận của đoàn thanh tra.
- Lập biên bản thanh tra theo quy định.
- Công bố kết luận của đoàn thanh tra.
c. Hoạt động sau thanh tra


16

(1). Lập báo cáo về kết quả thực hiện sau một thời gian kết thúc giai
đoạn thanh tra ( các biện pháp đề nghị tại cơ sở thế nào).
(2). Xây dựng kế hoạch hành động:
- Đề xuất phương hướng giâỉ quyết
- Thời gian thực hiện các thứ tự ưu tiên giải quyết
- Lập báo cáo chính xác và gửi báo cáo cho cấp quản lý của đơn vị
được thanh tra và các cơ quan hữu quan có liên quan.
- Thanh tra tiếp theo để đảm bảo cho các vấn đề nội dung thanh tra đã
yêu cầu được thực hiện. (Dương Thị Thanh Hà, 2014)[12].
2.2.4. Quyền hạn và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra
2.2.4.1. Quyền hạn của đối tượng thanh tra
Đối tượng thanh tra có các quyền: yêu cầu đoàn thanh tra hoặc thanh
tra viên thi hành công vụ giải thích rõ các yêu cầu về thanh tra; giải trình
trong quá trình thanh tra, tham gia ý kiến về kết luận thanh tra; trường hợp

không nhất trí với kết luận thanh tra, quyết định xử lý vi phạm pháp luật của
thanh tra đất đai thì có quyền khiếu nại với cơ quan có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo; tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm
quyền nếu đoàn thanh tra hoặc thanh tra viên vi phạm lợi ích hợp pháp của
mình, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân; các quyền khác theo
quy định của pháp luật về thanh tra. (Quốc hội, 2010)[15].
2.2.4.2. Nghĩa vụ của đối tượng thanh
1. Chấp hành quyết định thanh tra;
2. Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu theo yêu cầu của
người ra quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra, Thanh tra viên, người
được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, cộng tác viên thanh
tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra và phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu đã cung cấp.


17

3. Thực hiện yêu cầu, kiến nghị, kết luận thanh tra, quyết định xử lý của
người ra quyết định thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra, Thanh tra viên, người
được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, cộng tác viên thanh
tra, thành viên khác của Đoàn thanh tra và cơ quan nhà nước có thẩm
quyền. (Quốc hội, 2010)[15].
2.3.1. Kết quả trong công tác thanh tra Môi trường của Bộ TNMT năm 2013
Tập trung hoàn thiện thể chế, chính sách, các quy chuẩn, tiêu chuẩn
quốc gia về môi trường đã trình ban hành và ban hành theo thẩm quyền 12
văn bản quy phạm pháp luật và nhiều chương trình, kế hoạch quốc gia về bảo
vệ môi trường đặc biệt lần đầu tiên Chính phủ đã ban hành một nghị quyết
chuyên đề về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Tập
trung xây dựng dự án Luật Bảo vệ môi trường (sửa đổi), trình Quốc hội khóa
XIII xem xét, cho ý kiến tại kỳ họp thứ 6. Hiện Bộ đang khẩn trương phối

hợp với các Bộ, ngành và địa phương tiếp thu ý kiến của các đại biểu Quốc
hội, hoàn chỉnh dự án Luật, đồng thời xây dựng các Nghị định hướng dẫn thi
hành. Tại các địa phương, 100% tỉnh, thành phố đều đã lồng ghép nội dung
bảo vệ môi trường vào các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 của
địa phương; ban hành kế hoạch thực hiện nhằm thực hiện Nghị quyết số
35/NQ-CP và các chương trình, kế hoạch quốc gia đã được ban hành; ban
hành định mức phí bảo vệ môi trường của địa phương đối với nước thải và
chất thải rắn...
Tập trung xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm
trọng. Đến nay, có 378/439 cơ sở đã hoàn thành biện pháp xử lý ô nhiễm triệt
để (chiếm 86,1 %), cụ thể: đã có 25/62 tỉnh, thành phố hoàn thành việc xử lý
ô nhiễm triệt để ở mức 100% (Lai Châu không có cơ sở gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng); 20 tỉnh, thành phố đã hoàn thành việc xử lý ô nhiễm
triệt để ở mức trên 75%; 14 tỉnh, thành phố đã hoàn thành việc xử lý ô nhiễm


×