Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất tại huyện hàm yên giai đoạn 2012 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (841.09 KB, 66 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------

BÙI TIẾN TÙNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI
HUYỆN HÀM YÊN TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2012 - 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khoá học

: 2011 – 2015

Thái Nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------

BÙI TIẾN TÙNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI
HUYỆN HÀM YÊN TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2012 - 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Lớp

: K43 – ĐCMT N02

Khoá học

: 2011 – 2015


Giáo viên hướng dẫn : ThS.Vương Vân Huyền

Thái Nguyên, năm 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------

BÙI TIẾN TÙNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI
HUYỆN HÀM YÊN TỈNH TUYÊN QUANG GIAI ĐOẠN 2012 - 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Lớp


: K43 – ĐCMT N02

Khoá học

: 2011 – 2015

Giáo viên hướng dẫn : ThS.Vương Vân Huyền

Thái Nguyên, năm 2015


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng số 4.1: Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2014 .......28
Bảng số 4.2: Tình hình biến động dân số qua một số năm .......................................29
Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng đất năm 2011 huyện Hàm Yên .................................32
Bảng 4.4: Kết quả chuyển nhượng QSDĐ trên địa bàn huyện Hàm Yên giai
đoạn 2012 - 2014 .......................................................................................................41
Bảng 4.5. Kết quả cho thuê QSDĐ trên địa bàn
huyện Hàm Yên giai đoạn 2012 - 2014 ....................................................................42
Bảng 4.6. Kết quả thừa kế QSDĐ trên địa bàn huyện Hàm Yên
giai đoạn 2012 - 2014 ................................................................................................43
Bảng 4.7. Kết quả thế chấp bằng giá trị QSDĐ trên địa bàn
huyện Hàm Yên giai đoạn 2012 - 2014 ....................................................................44
Bảng 4.8: Kết quả công tác thực hiện xóa đăng kí thế chấp giá trị quyền sử
dụng đất của huyện Hàm Yên giai đoạn 2012 - 2014 ...............................................45
Bảng 4.9. Kết quả tặng cho QSDĐ trên địa bàn
huyện Hàm Yên giai đoạn 2012 - 2014 ....................................................................46
Bảng 4.10. Tổng hợp kết quả chuyển QSDĐ trên huyện Hàm Yên

giai đoạn 2012 - 2014 theo số trường hợp ................................................................48
Bảng 4.11. Tổng hợp kết quả chuyển QSDĐ trên địa bàn
huyện Hàm Yên giai đoạn 2012 – 2014 theo loại đất ...............................................50
Bảng 4.12: Sự hiểu biết của cán bộ tại phòng TN&MT huyện Hàm Yên
về các hình thức chuyển quyền sử dụng đất .............................................................51


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Cơ cấu diện tích đất hiện trạng huyện Hàm Yên năm 2013 .........................
Hình 4.2. Tổng hợp kết quả chuyển QSDĐ trên địa bàn huyện
Hàm Yên giai đoạn 2012 - 2014 theo số trường hợp ................................................49
Hình 4.3. Tổng hợp kết quả chuyển QSDĐ trên địa bàn huyện
Hàm Yên trong giai đoạn 2012 - 2014 theo loại đất .................................................50


iv

MỤC LỤC
Phần 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2.Mục đích của đề tài ...............................................................................................2
1.3. Mục tiêu của đề tài ...............................................................................................2
1.4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................2
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................3
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................................3
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài .....................................................................................3
Đất đang có tranh chấp;...............................................................................................4
2.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ..................................................................................4

2.1.3. Cơ sở pháp lý của đề tài ....................................................................................5
2.2. Khái quát về chuyển quyền sử dụng đất ..............................................................7
2.2.1. Các hình thức chuyển quyền sử dụng đất .........................................................7
2.2.2. Một số quy định chung về chuyển quyền sử dụng đất ....................................11
2.2.3. Những quy định về trình tự, thủ tục chuyển quyền sử dụng đất
theo cơ chế một cửa tại xã, phường, thị trấn .............................................................14
2.3. Sơ lược về tình hình chuyển QSDĐ ở Việt Nam và tỉnh Tuyên Quang ............21
2.3.1. Sơ lược về tình hình chuyển QSDĐ ở Việt Nam. ...........................................21
2.3.2. Sơ lược về tình hình chuyển QSDĐ ở Tuyên Quang......................................23
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........24
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................24
3.1.1.Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................24
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................24
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................24
3.3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ...............................................................24
3.3.1. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................24
3.3.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................24
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................................................26


v

4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Hàm Yên ..................................26
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................26
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội .................................................................................28
4.2. Hiện trạng sử dụng và tình hình quản lý đất đai của huyện Hàm Yên. .............32
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất đai. .............................................................................32
4.2.2. Tình hình quản lý đất đai. ...............................................................................35
4.3. Đánh giá công tác chuyển QSDĐ trên địa bàn huyện Hàm Yên
giai đoạn 2012 - 2014 ................................................................................................39

4.3.1. Đánh giá công tác chuyển đổi QSDĐ trên địa bàn Hàm Yên
giai đoạn 2012 - 2014 ................................................................................................39
4.3.2.Đánh giá công tác chuyển nhượng QSDĐ trên địa bàn
Huyện Hàm Yên giai đoạn 2012 - 2014 ...................................................................40
4.3.3.Đánh giá công tác cho thuê, cho thuê lại QSDĐ trên địa bàn
Hàm Yên giai đoạn 2012 - 2014 ...............................................................................41
4.3.4. Đánh giá công tác thừa kế QSDĐ trên địa bàn Hàm Yên giai đoạn 2012-2014 .42
4.3.5.Đánh giá công tác thế chấp và xóa thế chấp bằng giá trị
QSDĐ trên địa bàn Hàm Yên giai đoạn 2012 - 2014 ...............................................43
4.3.6.Đánh giá công tác tặng cho QSDĐ trên địa bàn Hàm Yên
giai đoạn 2012 - 2014 ................................................................................................45
4.3.7. Đánh giá công tác góp vốn bằng giá trị QSDĐ trên địa bàn
Hàm yên giai đoạn 2012 - 2014 ................................................................................47
4.3.8. Đánh giá công tác bảo lãnh QSDĐ trên địa bàn Hàm Yên
giai đoạn 2012 - 2014 ................................................................................................47
4.3.9. Tổng hợp và đánh giá kết quả thực hiện các hình thức chuyển
QSDĐ trên địa bàn huyện Hàm yên giai đoạn 2012 - 2014 ...................................48
4.4. Đánh giá sự hiểu biết của người dân huyện Hàm Yên về các hình
hức chuyển QSDĐ. .....................................................................................................51
4.4.1. Sự hiểu biết của cán bộ quản lý tại phòng TN&MT huyện Hàm Yên về
các hình thức chuyển quyền sử dụng đất ..................................................................51


vi

4.4.2. Đánh giá sự hiểu biết của người dân tại huyện Hàm Yên về
các hình thức chuyển quyền sử dụng đất ..................................................................52
4.5. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp nhằm thực hiện tốt
công tác chuyển QSDĐ trên địa bàn huyện Hàm Yên ..............................................53
4.5.1. Thuận lợi .........................................................................................................53

4.5.2. Khó khăn .........................................................................................................53
4.5.3. Giải pháp khắc phục ........................................................................................54
Phần 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...........................................................................55
5.1. Kết luận ..............................................................................................................55
5.2. Đề nghị ...............................................................................................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................57


i

LỜI CẢM ƠN

Đợt thực tập vừa qua là khoảng thời gian tuy ngắn ngủi nhưng lại có ý nghĩa vô
cùng quan trọng đói với em. Đây là khoảng thời gian giúp cho em nói riêng và sinh
viên chúng em nói chung để trải nghiệm được những gì đã được học trên ghế nhà
trường , thầy cô, bạn bè vào thực tế. Hơn thế nữa đây còn là khoảng thời gian cho sinh
viên chúng em tích lũy được những kiến thức quý báu ở thực tế,tạo hành trang vững
chắc cho sinh viên chúng em sau khi ra trường có thể làm tốt những công việc được
giao. Được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên,
Ban chủ nhiệm khoa Quản lí tài nguyên, em đã được thực tập tài Phòng Tài Nguyên và
Môi trường huyện Hàm Yên - Tỉnh Tuyên Quang từ ngày 02/03/2015 - 05/04/2015 về
đề tài “Đánh giá công tác chuyển quyền sử dụng đất tại huyện Hàm Yên giai đoạn
2012 - 2014”
Để đạt được kết quả như ngày hôm nay là do sự giúp đỡ của Ban giám hiệu
nhà trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản lí tài
nguyên, các thầy cô giáo trong khoa, đặc biệt là cô giáo Vương Vân Huyền cùng
với sự phấn đấu của bản thân.
Nhân dịp này cho phép em được gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất tới
Ban giám hiệu nhà trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa
Tài nguyên và Môi trường,các thầy cô giáo trong khoa, đặc biệt là cô giáo

ThS.Vương Vân Huyền đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Hàm
Yên, tỉnh Tuyên Quang cùng toàn thể các cán bộ công viên chức đang làm tại Ủy
Ban Nhân dân huyện Hàm Yên đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong suốt thời gian
thực tập qua.
Mặc dù bản thân đã nỗ lực phấn đấu nhưng không tránh khỏi những sai sót,
em rất mong những lời góp ý quý báu từ thầy cô và bạn bè.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hàm Yên, ngày 10 tháng 05 năm 2015
Sinh Viên

Bùi Tiến Tùng


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Từ xưa đến nay không ai có thể phủ nhận vai trò của đất đai, nó quyết định
sự tồn tại và phát triển của con người và các sinh vật khác trên trái đất. Các Mác có
viết: “Đất đai là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện để sinh tồn, là điều kiện
không thể thiếu được để sản xuất, là tư liệu sản xuất cơ bản trong nông, lâm
nghiệp”. Bởi vậy, nếu không có đất đai thì sẽ không có bất kỳ ngành sản xuất nào,
con người cũng không thể tiến hành quá trình sản xuất để sản xuất ra của cải vật
chất duy trì cuộc sống, giống nòi đến ngày nay. Trải qua một quá trình lịch sử lâu
dài con người chiếm hữu đất đai biến đất đai từ sản vật tự nhiên thành tài sản của
cộng đồng, của quốc gia. Luật Đất đai năm 1993 của nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam có ghi: “Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu
sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa

bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh
quốc phòng. Trải qua nhiều thế hệ nhân dân ta đã tốn bao công sức, xương máu mới
tạo lập, bảo vệ được vốn đất đai như ngày nay”! Đất đai còn là nguồn của cải,
quyền sử dụng đất lại là nguyên liệu của thị trường nhà đất, nó là tài sản đảm bảo
sự an toàn về tài chính, có thể chuyển nhượng qua các thế hệ.
Ý thức được tầm quan trọng của đất đai, nhà nước ta đã sớm ban hành và
hoàn thiện các văn bản pháp luật để quản lý tài nguyên này. Mới đây nhất là luật
Đất đai 2013. Chuyển quyền sử dụng đất là một trong những nội dung cơ bản được
đề cập đến trong luật đất đai, nó được nhà nước công nhận từ năm 1993, cho đến
nay nó đã được bổ sung, hoàn chỉnh hơn để phục vụ nhu cầu của người sử dụng đất.
Huyện Hàm Yên là một huyện của tỉnh Tuyên Quang. Theo nhịp phát triển
của kinh tế và xã hội thì lĩnh vực đất đai cũng trở thành một trong những lĩnh vực
quan trọng cho sự phát triển của đất nước. Trong những năm qua, các vấn đề liên
quan đến đất đai đã được huyện quan tâm tuy nhiên vẫn còn những mặt tồn tại và
yếu kém trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Chính vì thế, chúng ta cần có
cái nhìn khách quan những kết quả đạt được, thấy được những mặt hạn chế tồn tại
để rút ra bài học kinh nghiệm nhằm quản lý và sử dụng đất một cách hiệu quả nhất.
Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn, được sự nhất trí của Ban giám hiệu trường,
Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên,


2

dưới sự hướng dẫn của cô giáo ThS. Vương Vân Huyền, em tiến hành nghiên cứu
đề tài: “Đánh giá kết quả công tác chuyển quyền sử dụng đất tại Huyện Hàm Yên
- tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012 - 2014” để có cái nhìn đúng đắn về công tác
chuyển quyền sử dụng đất, phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu trong công
tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Hàm Yên trong thời gian tới.
1.2.Mục đích của đề tài
Đánh giá tình hình chuyển quyền sử dụng đất của huyện Hàm Yên - tỉnh

Tuyên Quang.
Đề xuất giải pháp để đẩy nhanh tiến độ phục vụ công tác chuyển QSDĐ.
1.3. Mục tiêu của đề tài
Đánh giá tình trạng thực tế của từng hình thức chuyển QSDĐ trên huyện
Hàm Yên giai đoạn 2012 - 2014.
Xác định được những thuận lợi và khó khăn của công tác chuyển QSDĐ và
đề xuất hướng giải quyết những khó khăn đó.
Số liệu thu thập phải đầy đủ khách quan, chính xác và trung thực.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học: Giúp sinh viên vận dụng
được những kiến thức đã học vào thực tế.
- Ý nghĩa trong thực tiễn: Việc đánh giá kết quả chuyển QSDĐ sẽ giúp sinh
viên hiểu rõ hơn về công tác quản lý Nhà nước về đất đai tại địa phương, từ đó có thể
đưa ra nhưng giải pháp khả thi để giải quyết những khó khăn và hoàn thiện công tác
quản lý Nhà nước về đất đai.


3

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
Việc chuyển QSDĐ là cơ sở cho việc thay đổi quan hệ pháp luật đất đai.
Trong quá trình sử dụng đất đai từ trước tới nay luôn luôn có sự biến động do
chuyển QSDĐ. Mặc dù, trong Luật Đất đai năm 1987 Nhà nước đã quy định một
phạm vi hạn hẹp trong việc chuyển QSDĐ như chỉ quy định cho phép chuyển quyền
sử dụng đối với đất nông nghiệp, còn khả năng chuyển đổi, chuyển nhượng, cho
thuê, thế chấp và thừa kế các loại đất khác hầu như bị cấm đoán. Nhưng thực tế các
quyền này diễn ra rất sôi động và trốn tránh sự quản lý của Nhà nước.

Đến Luật Đất đai năm 1993 Nhà nước đã ghi nhận sự thay đổi mối quan hệ
đất đai toàn diện. Nhà nước đã thừa nhận đất đai có giá trị sử dụng và coi nó là một
loại hàng hoá đặc biệt, cho phép người sử dụng được quyền chuyển quyền khá rộng
rãi theo quy định của pháp luật dưới các hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, cho
thuê, thế chấp và thừa kế QSĐĐ, các quyền này được quy định tại Điều 73 Luật Đất
đai 1993. Tuy vậy, Luật Đất đai 1993 đã được soạn với tinh thần đổi mới của hiến
pháp 1992 và trong quá trình thực hiện đã được bổ sung hai lần (vào năm 1998 và
năm 2001) cho phù hợp. Sau 10 năm thực hiện đã thu được kết quả đáng kể, góp
phần to lớn vào công tác quản lý đất đai của Nhà nước trong thời kỳ đổi mới, thúc
đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển. Song trong quá trình thực hiện Luật Đất đai
1993 cũng bộc lộ nhiều điểm còn chưa phù hợp với sự đổi mới và phát triển của đất
nước trong thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá. Để khắc phục những tồn tại của
Luật Đất đai 1993, đồng thời tạo hành lang pháp lý điều chỉnh các quan hệ về đất
đai, tại kỳ họp thứ 4, Quốc hội khoá XI thông qua Luật Đất đai 2003.
Đến Luật Đất đai 2003 Nhà nước vẫn tiếp tục mở rộng quyền được chuyển
quyền sử dụng đất của người sử dụng đất như Luật Đất đai 1993 nhưng cụ thể hoá
hơn về các quyền chuyển quyền và bổ sung thêm việc chuyển quyền dưới hình thức
cho tặng QSDĐ, góp vốn và bảo lãnh bằng giá trị QSDĐ và thủ tục cũng như nhiều
vấn đề khác liên quan.


4

Như vậy, việc thực hiện các quyền năng cụ thể không chỉ đối với đất nông
nghiệp mà còn đối với mọi loại đất. Nhà nước chỉ không cho phép chuyển quyền sử
dụng đất trong 3 trường hợp sau:
- Đất sử dụng không có giấy tờ hợp pháp;
- Đất giao cho các tổ chức mà pháp luật quy định không được chuyển quyền
sử dụng;
Đất đang có tranh chấp;

2.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
Cùng với sự phát triển của toàn cầu, Việt Nam đang dần đổi mới với xu thế
hiện đại hóa đất nước. Xã hội ngày càng phát triển, thị trường đất đai ngày càng sôi
động. Vì vậy nhu cầu chuyển QSDĐ của người sử dụng cũng như công tác quản lý
hành chính nhà nước về đất đai là một yếu tố khách quan nhằm đạt tới một sự phát
triển cao hơn, phù hợp hơn nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của người sử dụng
cũng như toàn xã hội.
Huyện Hàm Yên là một huyện thuộc tỉnh Tuyên Quang, trong quá trình đổi
mới nền kinh tế đất đai đã trở thành một yếu tố quan trọng phục vụ cho việc phát
triển. Vì vậy mà đất đai ngày càng có giá trị hơn, nhu cầu sử dụng đất cho các mục
đích phát triển cũng tăng lên nhanh chóng. Công tác quản lý đất đai cũng gặp nhiều
khó khăn, phải nhanh chóng cập nhập các thông tư nghị định mới. Đa phần người
dân chưa bắt kịp với những thay đổi, những hiểu biết về đất đai còn hạn chế, các hộ
chưa thấy được tầm quan trọng của tính pháp lý đối với đất đai mà các hộ đang có. Còn
rất nhiều hộ tự ý chuyển quyền sử dụng cho nhau mà không thông qua pháp luật, chính
vì vậy công tác quản lý nhà nước về đất đai còn khó khăn.
Thực tế cho thấy trong thời gian qua, kể từ khi Luật Đất đai 2003 ra đời và có
hiệu lực đã tạo cơ sở pháp lý chặt chẽ cho việc quản lý và sử dụng đất. Cùng với sự
nỗ lực trong công tác tuyên truyền pháp luật đến từng người dân thì công tác quản
lý đất đai có nhiều thay đổi theo hướng tích cực hơn. Người dân ý thức hơn về vấn
đề QSDĐ và việc thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý về chuyển quyền SDĐ .Các
cấp lãnh đạo cũng như UBND huyện Hàm Yên cùng các ngành liên quan đã xây
dựng nhiều kế hoạch cho các hoạt động trong lĩnh vực đất đai nhằm đẩy mạnh hoạt
động chuyển QSDĐ tại địa phương. Đây là một trong những nội dung cần phát huy


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng số 4.1: Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2014 .......28

Bảng số 4.2: Tình hình biến động dân số qua một số năm .......................................29
Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng đất năm 2011 huyện Hàm Yên .................................32
Bảng 4.4: Kết quả chuyển nhượng QSDĐ trên địa bàn huyện Hàm Yên giai
đoạn 2012 - 2014 .......................................................................................................41
Bảng 4.5. Kết quả cho thuê QSDĐ trên địa bàn
huyện Hàm Yên giai đoạn 2012 - 2014 ....................................................................42
Bảng 4.6. Kết quả thừa kế QSDĐ trên địa bàn huyện Hàm Yên
giai đoạn 2012 - 2014 ................................................................................................43
Bảng 4.7. Kết quả thế chấp bằng giá trị QSDĐ trên địa bàn
huyện Hàm Yên giai đoạn 2012 - 2014 ....................................................................44
Bảng 4.8: Kết quả công tác thực hiện xóa đăng kí thế chấp giá trị quyền sử
dụng đất của huyện Hàm Yên giai đoạn 2012 - 2014 ...............................................45
Bảng 4.9. Kết quả tặng cho QSDĐ trên địa bàn
huyện Hàm Yên giai đoạn 2012 - 2014 ....................................................................46
Bảng 4.10. Tổng hợp kết quả chuyển QSDĐ trên huyện Hàm Yên
giai đoạn 2012 - 2014 theo số trường hợp ................................................................48
Bảng 4.11. Tổng hợp kết quả chuyển QSDĐ trên địa bàn
huyện Hàm Yên giai đoạn 2012 – 2014 theo loại đất ...............................................50
Bảng 4.12: Sự hiểu biết của cán bộ tại phòng TN&MT huyện Hàm Yên
về các hình thức chuyển quyền sử dụng đất .............................................................51


6

Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6 năm
2006 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng,
chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất (gọi tắt là
Thông tư số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT);
Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số

181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất
đai (gọi tắt là Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT);
Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, chỉnh lí, quản lí hồ sơ địa chính (gọi
tắt là Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT);
Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm
2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất (gọi tắt là Thông tư số 117/2004/TTBTC);
Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 của Bộ tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ tài nguyên và
Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.

- Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 của Bộ tài nguyên và
Môi trường Quy định bổ sung về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Quyết định số 193/QĐ-CT ngày 25/02/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh
Tuyên Quang về việc phê duyệt nhiệm vụ dự án lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho
các tổ chức, cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp đang sử dụng đất thuộc đối tượng
Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.


7

- Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 21/01/2013 của UBND tỉnh
Tuyên Quang về việc ban hành đơn giá sản phẩm: Đo đạc thành lập bản đồ địa

chính, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang.
2.2. Khái quát về chuyển quyền sử dụng đất
2.2.1. Các hình thức chuyển quyền sử dụng đất
Luật đất đai 2003 quy định có 8 hình thức chuyển quyền sử dụng đất đó là:
chuyển đổi; chuyển nhượng; cho thuê và cho thuê lại; thừa kế; tặng cho QSDĐ; thế
chấp; bảo lãnh; góp vốn bằng giá trị QSDĐ.
2.2.1.1. Quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất
Chuyển đổi quyền sử dụng đất là phương thức đơn giản nhất của việc chuyển
quyền sử dụng đất. Hành vi này chỉ bao hàm việc “đổi đất lấy đất” giữa các chủ thể
sử dụng đất, nhằm mục đích chủ yếu là tổ chức lại sản xuất cho phù hợp, khắc phục
tình trạng manh múm, phân tán đất đai hiện nay.
- Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp
phải là người cùng một xã, phường, thị trấn với người chuyển đổi (Điều 99 Nghị định
số 181/2004/NĐ-CP và khoản 2 Điều 113 Luật Đất đai 2003) [3], [8].
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao đất
hoặc do chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử
dụng đất hợp pháp từ người khác thì được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông
nghiệp đó cho hộ gia đình, cá nhân khác trong cùng xã, phường, thị trấn để thuận
lợi cho sản xuất nông nghiệp (Điều 102 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP) [3].
- Hộ gia đình, cá nhân chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp theo chủ
trương chung về “Dồn điền đổi thửa” thì không phải nộp thuế thu nhập từ việc
chuyển quyền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, lệ phí địa chính (Điều 102 Nghị định số
181/2004/NĐ-CP) [3].
2.2.1.2. Quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hình thức phổ thông nhất của việc
chuyển quyền sử dụng đất. Nó là việc chuyển quyền sử dụng đất cho người khác trên
cơ sở có giá trị. Trong trường hợp này người được nhận đất phải trả cho người chuyển



8

quyền sử dụng một khoản tiền hoặc hiện vật ứng với mọi chi phí mà họ đã bỏ ra để có
được quyền sử dụng đất và tất cả chi phí đầu tư làm tăng giá trị của đất đó.
Hiện nay, Luật Đất đai 2003 cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất
rộng rãi khi đất có đủ 4 điều kiện nêu ở Điều 106 Luật Đất đai 2003.
- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất trừ các trường hợp qui định tại Điều 103 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
như sau:
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng
cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển
nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
+ Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất
chuyên trồng lúa nước, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá
nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất đã được xét duyệt.
+ Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận
chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất chuyên trồng lúa nước.
+ Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền
sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi
sinh thái thuộc rừng đặc dụng; trong khu vực rừng phòng hộ nếu không sinh sống trong
khu vực rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đó.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận chuyển nhượng quyền sử
dụng đất trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế (Nguyễn Khắc
Thái Sơn, 2007) [10].
2.2.1.3 Quyền cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
Cho thuê và cho thuê lại quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất
nhường quyền sử dụng đất của mình cho người khác theo sự thoả thuận trong một
thời gian nhất định bằng hợp đồng theo quy định của pháp luật.

Cho thuê khác cho thuê lại là đất mà người sử dụng nhường quyền sử dụng
cho người khác là đất không phải có nguồn gốc từ thuê còn đất mà người sử dụng
cho thuê lại là đất có nguồn gốc từ thuê. Trong Luật Đất đai 1993 thì việc cho thuê
lại chỉ diễn ra với đất mà người sử dụng đã thuê của Nhà nước trong một số trường


9

hợp nhất định, còn trong Luật Đất đai 2003 thì không cấm việc này (Nguyễn Khắc
Thái Sơn, 2007) [10].
2.2.1.4. Quyền thừa kế quyền sử dụng đất
Thừa kế quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất khi chết để lại quyền
sử dụng đất của mình cho người khác theo di chúc hoặc theo pháp luật.
Quan hệ thừa kế là một dạng đặc biệt của quan hệ chuyển nhượng, nội dung của
quan hệ này vừa mang ý nghĩa kinh tế, vừa mang ý nghĩa chính trị xã hội.
Từ Luật Đất đai 1993 trở đi Nhà nước thừa nhận quyền sử dụng đất có giá trị
và cho phép người sử dụng được chuyển quyền sử dụng đất rộng rãi theo quy định
của pháp luật. Từ đó, quyền sử dụng đất được coi như một tài sản dân sự đặc biệt
nên người sử dụng đất có quyền để thừa kế. Vì vậy, quyền này chủ yếu tuân theo
quy định của Bộ luật Dân sự về để thừa kế. Dưới đây là một vài quy định cơ bản về
thừa kế:
- Nếu những người được hưởng thừa kế quyền sử dụng đất của người đã mất
mà không tự thoả thuận được thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải căn cứ vào
di chúc mà chia;
- Nếu toàn bộ di chúc hợp pháp hoặc phần nào của di chúc hợp pháp thì chia
theo di chúc;
- Nếu không có di chúc thì hoặc toàn bộ di chúc không hợp pháp hoặc phần nào
không hợp pháp thì chỉ chia những phần không hợp pháp theo pháp luật;
- Chia theo pháp luật là chia theo 3 hàng thừa kế, người trong cùng một hàng
được hưởng như nhau, chỉ khi không còn người nào hàng trước thì những người ở

hàng sau mới được hưởng;
- Hàng 1 gồm: vợ, chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi
của người đã chết;
- Hàng 2 gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em
ruột của người đã chết;
- Hàng 3 gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô
ruột, gì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột,
cậu ruột, cô ruột, gì ruột (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) [10].
2.2.1.5. Quyền tặng cho quyền sử dụng đất
Tặng cho quyền sử dụng đất là một hình thức chuyển quyền sử dụng đất cho
người khác theo quan hệ tình cảm mà người chuyển quyền sử dụng không thu lại


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Cơ cấu diện tích đất hiện trạng huyện Hàm Yên năm 2013 .........................
Hình 4.2. Tổng hợp kết quả chuyển QSDĐ trên địa bàn huyện
Hàm Yên giai đoạn 2012 - 2014 theo số trường hợp ................................................49
Hình 4.3. Tổng hợp kết quả chuyển QSDĐ trên địa bàn huyện
Hàm Yên trong giai đoạn 2012 - 2014 theo loại đất .................................................50


11

có tiền trả ngay. Do đó, những quy định về quyền bảo lãnh tương tự như quyền thế
chấp (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) [10].
2.2.1.8. Quyền góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất
Quyền góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất là việc người sử dụng đất có
quyền coi giá trị quyền sử dụng đất của mình như một tài sản dân sự đặc biệt để góp

với người khác cùng hợp tác sản xuất kinh doanh. Việc góp này có thể xẩy ra giữa 2
hay nhiều đối tác và rất linh động, các đối tác có thể góp đất, góp tiền, hoặc góp cái
khác như sức lao động, công nghệ, máy móc... theo thoả thuận.
Quy định này tạo cơ hội cho sản xuất hàng hoá phát triển. Đồng thời, các đối
tác có thể phát huy các sức mạnh riêng của mình, từ đó thành sức mạnh tổng hợp dễ
dàng nâng cao hiệu quả sử dụng đất nói riêng và sản xuất, kinh doanh nói chung
(Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) [10].
2.2.2. Một số quy định chung về chuyển quyền sử dụng đất
2.2.2.1. Điều kiện để thực hiện các quyền chuyển quyền sử dụng đất
Khi người sử dụng đất thuộc vào các đối tượng được chuyển quyền muốn
thực hiện các quyền chuyển quyền sử dụng đất thì phải đảm bảo 4 điều kiện quy
định tại Điều 106 Luật Đất đai 2003 như sau:
1- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
2- Đất không có tranh chấp;
3- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
4- Trong thời hạn sử dụng đất (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) [10]
2.2.2.2. Thời điểm được thực hiện các quyền chuyển quyền sử dụng đất
Thời điểm mà người sử dụng đất được thực hiện các quyền của mình cũng
được quy định tại Điều 98 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP như sau:
- Thời điểm người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh, góp
vốn bằng quyền sử dụng đất theo qui định của pháp luật về đất đai đối với đất do
Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử
dụng phải nộp tiền sử dụng đất được quy định như sau:
+ Trường hợp người sử dụng đất không được phép chậm thực hiện nghĩa vụ
tài chính hoặc không được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì chỉ được thực hiện các


12


quyền của người sử dụng đất kể từ khi thực hiện xong nghĩa vụ tài chính theo quy
định của pháp luật;
+ Trường hợp người sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định cho chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc cho ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì được
thực hiện các quyền của người sử dụng đất kể từ khi có quyết định đó;
+ Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính
hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật thì được thực hiện
các quyền của người sử dụng đất kể từ khi có quyết định giao đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất, ký hợp đồng thuê đất.
- Thời điểm hộ gia đình, cá nhân được thực hiện các quyền chuyển đổi,
chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với đất
nông nghiệp do Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất được xác định từ khi
quyết định giao đất có hiệu lực thi hành.
- Thời điểm người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng,
cho thuê, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với đất chuyển hình
thức thuê đất sang hình thức giao đất được xác định từ khi thực hiện xong nghĩa vụ
tài chính theo quy định của pháp luật.
- Thời điểm người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng,
cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh, góp
vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường
hợp được miễn nghĩa vụ tài chính theo qui định của pháp luật được xác định từ khi
có quyết định giao đất, ký hợp đồng thuê đất.
- Thời điểm người thực hiện dự án xây dựng kinh doanh nhà ở để bán và cho
thuê được chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực hiện như sau: Tổ chức kinh tế, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử dụng đất
thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở để bán hoặc cho thuê chỉ được phép
chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với diện tích đất đã hoàn thành việc đầu tư xây
dựng nhà ở theo dự án được xét duyệt; trường hợp dự án đầu tư xây dựng nhà ở có dự

án thành phần thì được phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất sau khi đã hoàn thành


13

việc đầu tư theo dự án thành phần của dự án đầu tư được xét duyệt; không cho phép
chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức bán nền mà chưa xây dựng nhà ở
(Điều 101 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP) [3]
2.2.2.3. Một số quy định về nhận chuyển quyền
Điều 99 Nghị Định 181/2004/NĐ-CP quy định về người nhận chuyển QSDĐ
như sau:
1) Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được quy định như sau:
a) Hộ gia đình, cá nhân được nhận QSDĐ nông nghiệp thông qua chuyển
đổi QSDĐ quy định tại khoản 2 điều 114 của Luật Đất đai và điều 102 của nghị
định này;
b) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển QSDĐ thông
qua nhận chuyển nhượng QSDĐ trừ trường hợp quy định tại điều 103 của nghị định
này; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận QSDĐ thông qua nhận
chuyển nhượng QSDĐ trong khu công nghệ cao, khu kinh tế;
c) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận QSDĐ thông
qua nhận tặng cho QSDĐ theo quy định tại điểm c khoản 2 điều 101 và khoản 6
điều 113 của Luật Đất đai năm 2003 trừ trường hợp được quy định tại điều 103 của
Nghị định này;
d) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư được nhận QSDĐ thông
qua nhận thừa kế QSDĐ;
e) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại
Điều 121 của Luật Đất đai năm 2003 được nhận QSDĐ thông qua mua nhà ở, nhận
thừa kế nhà ở, được tặng cho nhà ở gắn liền với QSDĐ ở;
f)Tổ chức kinh tế là pháp nhân mới được hình thành thông qua góp vốn bằng
giá trị QSDĐ được nhận QSDĐ từ người tham gia góp vốn;

g) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài nhận QSDĐ thông qua việc Nhà nước giao đất;
h) Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài được nhận QSDĐ thông qua việc
nhà nước cho thuê đất;
i) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, được
nhận QSDĐ thông qua việc Nhà nước công nhận QSDĐ đối với đất đang được sử
dụng ổn định;


14

k) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài được nhận
QSDĐ theo kết quả hoà giải về tranh chấp đất đai được UBND cấp có thẩm quyền
công nhận; thoả thuận trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh để xử lý nợ, quyết định
hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai,
khiếu nại, tố cáo về đất đai; quyết định hoặc bản án của toà án nhân dân, quyết định
thi hành án của cơ quan thi hành án; văn bản công nhận kết quả đấu giá QSDĐ phù
hợp với pháp luật; văn bản về chia tách QSDĐ phù hợp với pháp luật đối với hộ gia
đình hoặc nhóm người có chung QSDĐ;
2) Tổ chức là pháp nhân mới được hình thành thông qua việc chia tách hoặc sáp
nhập theo quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc văn bản về việc chia
tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật được nhận QSDĐ từ các
tổ chức là pháp nhân bị chia tách hoặc sáp nhập.
3) Người nhận chuyển quyền sử dụng đất phải sử dụng đúng mục đích đã được
xác định trong thời hạn sử dụng đất.
4) Hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển nhượng QSDĐ tại nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú và tại địa phương khác trừ trường hợp được quy định tại khoản 3
và 4 Điều 103 và 104 của nghị định này.

Tổ chức kinh tế có nhu cầu sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh và tại địa phương
khác trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và 2 Điều 103 của Nghị định này.
Người nhận chuyển nhượng QSDĐ quy định tại điều này được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất mà không phụ thuộc vào điều kiện nơi đăng ký hộ
khẩu, nơi đăng ký kinh doanh.” (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) [10]
2.2.3. Những quy định về trình tự, thủ tục chuyển quyền sử dụng đất theo cơ chế
một cửa tại xã, phường, thị trấn
2.2.3.1. Trình tự, thủ tục chuyển đổi QSDĐ đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
* Trình tự thực hiện
- Trường hợp 1: Chuyển đổi theo chủ trương chung về “dồn điền đổi thửa”,
thực hiện theo quy định sau:
+ Các hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp tự thoả thuận với nhau
bằng văn bản về việc chuyển đổi QSDĐ nông nghiệp; nộp văn bản thoả thuận kèm
theo giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy định tại
các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);


iv

MỤC LỤC
Phần 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2.Mục đích của đề tài ...............................................................................................2
1.3. Mục tiêu của đề tài ...............................................................................................2
1.4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................2
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................................3
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................................3
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài .....................................................................................3
Đất đang có tranh chấp;...............................................................................................4
2.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ..................................................................................4

2.1.3. Cơ sở pháp lý của đề tài ....................................................................................5
2.2. Khái quát về chuyển quyền sử dụng đất ..............................................................7
2.2.1. Các hình thức chuyển quyền sử dụng đất .........................................................7
2.2.2. Một số quy định chung về chuyển quyền sử dụng đất ....................................11
2.2.3. Những quy định về trình tự, thủ tục chuyển quyền sử dụng đất
theo cơ chế một cửa tại xã, phường, thị trấn .............................................................14
2.3. Sơ lược về tình hình chuyển QSDĐ ở Việt Nam và tỉnh Tuyên Quang ............21
2.3.1. Sơ lược về tình hình chuyển QSDĐ ở Việt Nam. ...........................................21
2.3.2. Sơ lược về tình hình chuyển QSDĐ ở Tuyên Quang......................................23
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...........24
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................24
3.1.1.Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................24
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................24
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................24
3.3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ...............................................................24
3.3.1. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................24
3.3.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................24
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................................................26


16

* Thời hạn giải quyết: Không quá 03 ngày kể từ ngày Phòng Tài nguyên và
Môi trường huyện (thị xã) nhận đủ hồ sơ hợp lệ, thì Phòng này có trách nhiệm chỉnh
lý giấy chứng nhận QSDĐ hoặc nếu thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận QSDĐ
(đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận) thì thời hạn giải quyết sẽ áp
dụng như đối với thủ tục cấp mới giấy chứng nhận QSDĐ quy định [1].
2.2.3.2. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế QSDĐ; quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với đất
* Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân tới nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
thuộc phòng Tài nguyên - Môi trường huyện(thị xã);
Bước 2: Trong thời hạn không quá 04 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ
sơ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài
chính; chỉnh lý giấy chứng nhận QSDĐ đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy
chứng nhận QSDĐ đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận;
Bước 3: Trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được thông báo
nghĩa vụ tài chính, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm thông báo
cho bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thực hiện nghĩa vụ tài chính;
Bước 4: Trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày bên chuyển nhượng
và bên nhận chuyển nhượng, bên nhận tặng cho thực hiện xong nghĩa vụ tài chính,
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm trao Giấy chứng nhận
QSDĐ cho người nhận chuyển nhượng, người nhận tặng cho QSDĐ.
* Quy định về hồ sơ:
- Hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ (02 bản);
- Hợp đồng tặng cho QSDĐ ( 02 bản);
- Giấy chứng nhận QSDĐ hoặc một trong các loại giấy tờ về QSDĐ quy
định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai năm 2003 (nếu có);
- Các giấy tờ khác liên quan: Giấy ủy quyền, giấy xác nhận;
- Tờ khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân, hoá đơn nộp nghĩa vụ tài chính.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày (không kể thời gian người sử dụng đất
thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ [1].


×