BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
NGÔ ðỨC THẮNG
NGHIÊN CỨU ðỀ XUẤT QUY HOẠCH MẠNG
LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TRÊN ðỊA
BÀN TỈNH ðỒNG NAI GIAI ðOẠN 2012 – 2015,
ðỊNH HƯỚNG ðẾN NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành : KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Mã số ngành: 60 52 03 20
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 1 năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
NGÔ ðỨC THẮNG
NGHIÊN CỨU ðỀ XUẤT QUY HOẠCH MẠNG
LƯỚI QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TRÊN ðỊA
BÀN TỈNH ðỒNG NAI GIAI ðOẠN 2012-2015,
ðỊNH HƯỚNG ðẾN NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Mã số ngành: 60520320
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. HOÀNG HƯNG
CÔNG TRÌNH ðƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : GS.TS. HOÀNG HƯNG
Luận văn Thạc sĩ ñược bảo vệ tại Trường ðại học Kỹ thuật Công nghệ
TP. HCM ngày 25 tháng 01 năm 2013.
Thành phần Hội ñồng ñánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
1. GS. TSKH. Nguyễn Công Hào - Chủ tịch Hội ñồng;
2. GS. TSKH. Nguyễn Trọng Cẩn - Phản biện 1;
3. TS. Trịnh Hoàng Ngạn - Phản biện 2;
4. TS. Thái Văn Nam - Uỷ viên;
5. TS. Nguyễn Thị Hai - Uỷ viên, thư ký Hội ñồng.
Xác nhận của Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá Luận sau khi Luận văn ñã ñược sửa
chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội ñồng ñánh giá LV
TRƯỜNG ðH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÒNG QLKH - ðTSðH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 20..…
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Ngô ðức Thắng
Giới tính: Nam
Ngày, tháng, năm sinh: Ngày 18 tháng 09 năm 1981
Nơi sinh: Biên Hòa
Chuyên ngành: Kỹ thuật Môi trường
MSHV:1181081054
I- TÊN ðỀ TÀI: Nghiên cứu ñề xuất quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường trên
ñịa bàn tỉnh ðồng Nai giai ñoạn 2012-2015, ñịnh hướng ñến năm 2020.
II- NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
- ðề xuất quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai giai
ñoạn 2012-2015, ñịnh hướng ñến năm 2020.
- ðiều tra ñánh giá toàn bộ mạng lưới quan trắc môi trường trên ñịa bàn tỉnh qua
nhiều năm qua thông qua sự tham vấn của các chuyên gia;
- ðánh giá, phân tích toàn bộ hoạt ñộng quan trắc môi trường ñã thực hiện, bao gồm
những kết quả ñạt ñược, những tồn tại hạn chế trong việc: thiết kế vận hành mạng
lưới, phương pháp quan trắc, phương pháp xử lý và quản lý dữ liệu quan trắc môi
trường;
- Chuẩn hóa quy trình quan trắc, quy trình ñảm bảo chất lượng và kiểm soát chất
lượng trong hoạt ñộng quan trắc môi trường. Xử lý, kết nối dữ liệu số liệu quan trắc
ñể nâng cao tính chính xác, hiện ñại của số liệu quan trắc nhằm ñáp ứng với yêu cầu
bảo vệ môi trường.
III- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: ngày 21 tháng 6 năm 2012.
IV- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: ngày…. tháng….năm 2012
V- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: GS.TS. Hoàng Hưng
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện Luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
Ngô ðức Thắng
ii
LỜI CÁM ƠN
Khoảng thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này, ngoài sự nổ
lực của bản thân, ñặc biệt còn có sự giúp ñỡ, ñộng viên của lãnh ñạo, ñồng nghiệp
cơ quan hiện ñang công tác, của gia ñình, thầy cô và bạn bè.
Tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc ñến quý thầy cô Khoa Môi trường - trường
ðại học Kỹ thuật Công nghệ thành phố Hồ Chí Minh ñã tận tình truyền ñạt những
kiến thức chuyên môn và phương pháp học tập, nghiên cứu trong suốt thời gian học
tập tại trường.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy GS.TS. Hoàng Hưng ñã tận tình truyền ñạt
kiến thức, hướng dẫn và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện hoàn thành luận
văn này.
Tôi xin cảm ơn Ban Lãnh ñạo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh ðồng Nai,
Lãnh ñạo Chi cục Bảo vệ môi trường, Lãnh ñạo Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật
Môi trường ñã tạo ñiều kiện hoàn thành bài Luận văn này.
Tôi xin gởi lời biết ơn ñến gia ñình ñã ñộng viên, hỗ trợ về vật chất lẫn tinh
thần cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Do thời gian và kiến thức có hạn nên luận văn không tránh khỏi những thiếu
sót, rất mong nhận ñược sự góp ý của các quý thầy cô, các ñồng nghiệp và các bạn
ñể luận văn ñươc hoàn thiện hơn./.
Biên Hòa, ngày … tháng … năm 2012
Học viên
Ngô ðức Thắng
iii
TÓM TẮT
ðồng Nai ñang diễn ra quá trình ñô thị hóa-công nghiệp hóa, là một trong
những tỉnh năng ñộng của cả nước về tốc ñộ phát triển công nghiệp. Bên cạnh
những kết quả tích cực về tăng trưởng kinh tế- văn hóa -xã hội, cũng nảy sinh nhiều
sức ép ñến các thành phần môi trường như: tốc ñộ phục hồi phát triển công nghiệp
tập trung, xây dựng ñô thị, hạ tầng giao thông dẫn ñến phát sinh nhiều nguồn thải có
tác ñộng xấu ñến môi trường làm cho môi trường phải thường xuyên biến ñộng cả
về số lượng lẫn chất lượng. ðể phục vụ tốt hơn công tác theo dõi diễn biến chất
lượng môi trường, ñể kịp thời cảnh báo nguy cơ ô nhiễm, cần thiết phải nghiên cứu,
ñề xuất Quy hoạch mạng lưới quan trắc cho phù hợp với ñiều kiện kinh tế xã hội
của tỉnh trong thời gian tới. ðây chính là sự cần thiết của ñề tài nghiên cứu.
Như vậy, trên cơ sở các tài liệu khoa học và kinh nghiệm thực tiễn trong thời
gian qua, luận văn ñã cố gắng chuyển tải những phương pháp nghiên cứu nhằm
hoàn thiện, bổ sung mạng lưới quan trắc môi trường giai ñoạn 2012 - 2015 và ñịnh
hướng ñến năm 2020 tương ứng với bối cảnh phát triển của tỉnh ðồng Nai theo
từng giai ñoạn tiếp theo về không gian và thời gian bảo ñảm tính thống nhất, ñồng
bộ, hiện ñại, ñáp ứng nhu cầu cung cấp thông tin, số liệu ñiều tra cơ bản, phục vụ
có hiệu quả cho công tác dự báo, cảnh báo và xử lý, khắc phục ô nhiễm môi
trường, phát triển mạnh và bền vững.
Luận văn ñã ñề xuất “Quy hoạch mang lưới quan trắc môi trường tỉnh ðồng
Nai giai ñoạn 2012-2015 ñịnh hướng ñến năm 2020” với 04 thành phần môi trường
chính như sau: (1) Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên nước mặt với 130
ñiểm quan trắc gián ñoạn ñịnh kỳ, 10 ñiểm quan trắc liên tục tự ñộng trong giai
ñoạn 2012-2015 và bổ sung thêm 5 trạm tự ñộng liên tục ñến năm 2020 ; (2) Quy
họach mạng lưới quan trắc ñộng thái nước dưới ñất với 126 ñiểm gián ñoạn ñịnh kỳ
ñên năm 2020; (3) Quy hoạch mạng lưới quan trắc không khí với 92 ñiểm quan trắc
gián ñoạn ñịnh kỳ và 3 trạm quan trắc tự ñộng liên tục, bổ sung thêm 3 ñiểm quan
trắc ñịnh kì và 6 trạm quan trắc tự ñộng liên tục ñến năm 2020 và (4) quy hoạch
mạng lưới quan trắc môi trường ñất với 71 ñiểm quan trắc ñến năm 2020.
iv
ABSTRACT
Dong Nai ongoing process of urbanization-industrialization, is one of the
provinces quite active in the country's industrial growth. In addition to the positive
results of economic growth and cultural-social, raised a lot of pressure in these
environmental elements such as: speed recovery concentrated industrial
development, urban construction, lower transport layer leads to multiple sources of
emissions have a negative environmental impact for the environment to frequent
fluctuations in both quantity and quality. In order to better serve the monitoring of
changes in environmental quality, for timely warning of the risk of pollution, it is
necessary to study and propose monitoring network plan in accordance with the
socio-economic conditions of the province in the near future. This is the need of the
research topic.
Thus, on the basis of the scientific literature and practical experience in the
past, tried to convey thesis research methods to improve and supplement the
network of environmental monitoring period 2012 - 2015 and orientations to 2020
corresponding to the context of the development of the Dong Nai province in the
next stages of space and time synchronization to ensure consistency, modern, needs
to provide information, basic survey data, efficient service for forecasting, warning
and handling, environmental pollution, development of strong and sustainable.
This thesis has proposed "environmental monitoring network planning Dong
Nai Province 2012-2015 period up to 2020" with 04 environmental components as
follows: (1) Monitoring network planning of water resources with 130 monitoring
sites periodically interrupted, 10 automatic continuous monitoring sites in the 20122015 period and adding continuous automatic 5 station to 2020; (2) Monitoring
network planning move Groundwater with 126 points periodically interrupted to
2020; (3) Air monitoring network plan with 92 monitoring sites periodically
interrupted and 3 continuous automatic monitoring stations, add 3 points
periodically interrupted and monitoring of six continuous automatic monitoring
stations to 2020 and (4) Environmental monitoring network planning land with 71
monitoring sites in 2020.
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN .................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ......................................................................................................... ii
TÓM TẮT ..............................................................................................................iii
ABSTRACT ........................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................... xi
MỞ ðẦU ................................................................................................................. 1
1. Sự cần thiết Quy hoạch mạng lưới quan trắc trên ñịa bàn tỉnh ........................... 1
2. Quan ñiểm và mục tiêu ....................................................................................... 2
3. Nguyên tắc và yêu cầu thiết kế mạng lưới .......................................................... 3
4. Nội dung và phương pháp thực hiện ................................................................... 4
5. Phạm vi thực hiện của ñề tài. .............................................................................. 6
6. Cơ sở pháp lý....................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1............................................................................................................. 8
TỔNG QUAN VỀ ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI ................... 8
1.1. ðiều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội .............................................................. 8
1.1.1. ðiều kiện ñịa lý, ñịa chất, thổ nhưỡng ........................................................ 8
1.1.2. ðiều kiện ñịa chất, thủy văn........................................................................ 9
1.1.3. ðặc trưng khí hậu ...................................................................................... 13
1.1.4. Hiện trạng sử dụng ñất .............................................................................. 14
1.1.5. ðiều kiện kinh tế - xã hội .......................................................................... 15
1.2. Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh ðồng Nai giai ñoạn 2012-2015,
2016-2020 và sức ép ñối với môi trường ............................................................ 16
1.2.1. Mục tiêu phát triển .................................................................................... 16
1.2.2. ðịnh hướng phát triển ............................................................................... 17
1.2.3. Sức ép dân số và vấn ñề di cư ................................................................... 18
1.2.4. Phát triển kinh tế xã hội và sức ép ñối với môi trường ............................. 18
1.2.5. Phát triển công nghiệp............................................................................... 18
1.2.6. Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ........................................... 19
1.2.7. Hạ tầng giao thông ñô thị .......................................................................... 20
1.2.8. Phát triển xây dựng ................................................................................... 21
1.2.9. Phát triển giao thông ................................................................................. 22
CHƯƠNG 2 - ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG MẠNG LƯỚI
QUAN TRẮC TRÊN ðỊA BÀN TỈNH ................................................................ 23
vi
2.1 ðánh giá hiện trạng mạng lưới quan trắc từng thành phần môi trường trên
ñịa bàn tỉnh trong thời gian qua ............................................................................ 23
2.1.1 Mạng lưới quan trắc nước mặt lục ñịa ......................................................... 23
2.1.1.1 Vị trí quan trắc .......................................................................................... 23
2.1.1.2Tần suất quan trắc ...................................................................................... 24
2.1.1.3 Thông số quan trắc .................................................................................... 25
2.1.1.4 Phương pháp thực hiện ............................................................................. 25
2.1.2 Mạng lưới quan trắc ñộng thái nước dưới ñất.............................................. 28
2.1.2.1 Vị trí quan trắc .......................................................................................... 28
2.1.2.2 Tần suất quan trắc ..................................................................................... 29
2.1.2.3 Thông số quan trắc .................................................................................... 29
2.1.2.4 Phương pháp quan trắc.............................................................................. 30
2.1.3 Mạng lưới quan trắc không khí .................................................................. 32
2.1.3.1 Vị trí quan trắc .......................................................................................... 32
2.1.3.2 Tần suất quan trắc ..................................................................................... 34
2.1.3.3 Thông số quan trắc .................................................................................... 34
2.1.3.4 Phương pháp thực hiện ............................................................................. 35
2.1.4 Mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường ñất .......................................... 37
2.1.4.1 Vị trí quan trắc .......................................................................................... 37
2.1.4.2 Tần suất quan trắc ..................................................................................... 38
2.1.4.3 Thông số quan trắc .................................................................................... 38
2.1.4.4 Phương pháp thực hiện ............................................................................. 38
2.2 Công tác ñảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng .................................. 41
2.2.1 Về ñảm bảo chất lượng ................................................................................ 41
2.2.2 Về kiểm soát chất lượng............................................................................... 41
2.2.3 ðối với việc ñánh giá kết quả thực hiện kiểm soát chất lượng .................... 43
2.3 ðánh giá chung kết quả ñạt ñược về hiện trạng mạng lưới quan trắc ............ 43
2.3.1 Hệ thống mạng lưới quan trắc ...................................................................... 43
2.3.2 Diễn biến hiện trạng môi trường của tỉnh thông qua kết quả quan trắc
những năm gần ñây ............................................................................................... 44
2.3.2.5 Tồn tại ....................................................................................................... 46
vii
CHƯƠNG 3 - ðỀ XUẤT QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC MÔI
TRƯỜNG TRÊN ðỊA BÀN TỈNH GIAI ðOẠN 2012-2015, ðỊNH HƯỚNG
ðẾN NĂM 2020 ................................................................................................... 48
3.1 ðề xuất quy hoạch mạng lưới quan trắc nước mặt lục ñịa ............................. 48
3.1.1 Mục tiêu quan trắc chất lượng nước mặt lục ñịa.......................................... 48
3.1.2 Phạm vi, quy mô quan trắc........................................................................... 48
3.1.3 Kiểu/loại quan trắc ....................................................................................... 49
3.1.4 Tiêu chí lựa chọn vị trí quan trắc ................................................................. 52
3.1.5 ðề xuất quy mạng lưới quan trắc nước mặt lục ñịa trên ñịa bàn tỉnh giai
ñoạn 2012-2015, 2016-2020 ................................................................................. 53
3.1.5.1 Cơ sở ñề xuất mạng lưới quan trắc nước mặt lục ñịa ............................... 53
3.1.5.2 Vị trí quan trắc .......................................................................................... 53
3.1.5.3 Các thành phần quan trắc môi trường ....................................................... 56
3.1.5.4 Thông số quan trắc .................................................................................... 57
3.1.5.5 Tần suất quan trắc ..................................................................................... 60
3.1.5.8 Phương pháp quan trắc.............................................................................. 62
3.2 ðề xuất quy hoạch mạng lưới quan trắc ñộng thái nước dưới ñất .................. 65
3.2.1 Mục tiêu quan trắc ........................................................................................ 65
3.2.2 Phạm vi, quy mô quan trắc........................................................................... 65
3.2.3 Kiểu/loại quan trắc ....................................................................................... 66
3.2.4 Tiêu chí lựa chọn vị trí quan trắc ................................................................. 66
3.2.5 ðề xuất hệ thống mạng lưới quan trắc ñộng thái nước dưới ñất ................. 67
3.2.5.1 Mạng lưới quan trắc .................................................................................. 67
3.2.5.1 Vị trí quan trắc .......................................................................................... 68
3.2.5.3 Thông số quan trắc .................................................................................... 69
3.2.5.4 Tần suất quan trắc ..................................................................................... 70
3.2.5.5 Phương pháp quan trắc.............................................................................. 70
3.3 ðề xuất quy hoạch mạng lưới quan trắc không khí ........................................ 72
3.3.1 Mục tiêu quan trắc chất lượng không khí .................................................... 72
3.3.2 Phạm vi, quy mô quan trắc........................................................................... 72
3.3.3 Kiểu/loại quan trắc ....................................................................................... 73
viii
3.3.4 Tiêu chí lựa chọn vị trí quan trắc ................................................................. 75
3.3.5 ðề xuất hệ thống mạng lưới quan trắc môi trường không khí ..................... 76
3.3.5.1 Mạng lưới quan trắc .................................................................................. 76
3.3.5.2 Vị trí quan trắc .......................................................................................... 77
3.3.5.3 Các thành phần quan trắc môi trường ....................................................... 83
3.3.5.4 Thông số quan trắc .................................................................................... 83
3.3.5.5 Tần suất và thời gian quan trắc ................................................................. 85
3.3.5.6 Phương pháp quan trắc.............................................................................. 86
3.4 ðề xuất quy hoạch mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường ñất .............. 88
3.4.1 Mục tiêu quan trắc chất lượng ñất................................................................ 88
3.4.2 Phạm vi, quy mô quan trắc........................................................................... 88
3.4.3 Kiểu /loại quan trắc ...................................................................................... 88
3.4.4 Tiêu chí lựa chọn vị trí quan trắc ................................................................. 90
3.4.5 ðề xuất hệ thống mạng lưới quan trắc môi trường ñất ................................ 91
3.4.5.1 Mạng lưới quan trắc .................................................................................. 91
3.4.5.2 Vị trí quan trắc .......................................................................................... 91
3.4.5.3 Thông số quan trắc .................................................................................... 94
3.4.5.4 Tần suất quan trắc ..................................................................................... 98
3.4.5.5 Phương pháp quan trắc.............................................................................. 98
3.5 Chuẩn hóa quy trình quan trắc, nâng cao công tác ñảm bảo chất lượng và
kiểm soát chất lượng ........................................................................................... 100
3.5.1 Về ñảm bảo chất lượng .............................................................................. 100
3.5.2 Về kiểm soát chất lượng............................................................................. 100
3.5.3 ðối với việc ñánh giá kết quả thực hiện kiểm soát chất lượng .................. 101
3.6 Xử lý số liệu .................................................................................................. 102
3.7 ðánh giá kết quả quan trắc ............................................................................ 105
3.7.1 Quy chuẩn ñánh giá.................................................................................... 105
3.7.2 Xây dựng bản ñồ ô nhiễm .......................................................................... 106
3.8 Công khai thông tin dữ liệu về môi trường ................................................... 106
3.8.1 Chia sẻ dữ liệu quan trắc ............................................................................ 106
3.8.2 Cung cấp thông tin ..................................................................................... 107
ix
3.8.3 Công khai thông tin kết quả quan trắc ....................................................... 107
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ ................................................................................. 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 111
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 113
x
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BTNMT
-
Bộ Tài nguyên Môi trường
TCMT
-
Tổng cục Môi trường
UBND
-
Ủy ban nhân dân
HðND
-
Hội ñồng nhân dân
ðNB
-
ðông Nam bộ
Qð
-
Quyết ñịnh
Nð
-
Nghị ñịnh
NDð
-
Nước dưới ñất
KCN
-
Khu công nghiệp
CCN
-
Cụm công nghiệp
TCVN
-
Tiêu chuẩn Việt Nam
QCVN
-
Quy chuẩn Việt Nam
KT-XH
-
Kinh tế - xã hội
TQKT
-
Thường quy kỹ thuật
VSMT
-
Vệ sinh môi trường
QA
-
Bảo ñảm chất lượng
QC
-
Kiểm soát chất lượng.
xi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Các phương pháp phân tích thông số quan trắc nước mặt tại phòng thí
nghiệm ........................................................................................................................... 26
Bảng 2. Phương pháp và thiết bị ño ñạc các thông số quan trắc nước dưới ñất tại
hiện trường .................................................................................................................... 30
Bảng 3. Danh mục các phương pháp ño ñạc và thiết bị lấy mẫu không khí tại hiện
trường ............................................................................................................................ 35
Bảng 4. Danh mục các phương pháp phân tích các thông số trong quan trắc môi
trường không khí tại phòng Phân tích Thử nghiệm ...................................................... 35
Bảng 5. Danh sách các vị trí ñặt trạm quan trắc nước mặt tự ñộng giai ñoạn 20122015 ............................................................................................................................... 54
Bảng 6. Danh sách các vị trí ñặt trạm quan trắc nước mặt tự ñộng giai ñoạn 20162020 ............................................................................................................................... 56
Bảng 7. Các phương pháp lấy mẫu nước mặt tại hiện trường ..................................... 63
Bảng 8. Danh mục các phương pháp bảo quản mẫu nước mặt ..................................... 63
Bảng 9. Danh mục các phương pháp phân tích các thông số nước mặt tại phòng
phân tích thử nghiệm ..................................................................................................... 63
Bảng 10. Danh mục các phương pháp phân tích nước dưới ñất tại phòng phân tích
thử nghiệm..................................................................................................................... 72
Bảng 11. Danh mục các phương pháp ño ñạc, lấy mẫu không khí tại hiện trường .... 86
Bảng 12. Danh mục phương pháp phân tích các thông số môi trường không khí tại
phòng phân tích thử nghiệm .......................................................................................... 86
Bảng 13. Bảng tổng hợp thông số và tần suất thực hiện quan trắc môi trường ñất tại
các khu vực giai ñoạn 2012-2015 ................................................................................. 96
Bảng 14. Các phương pháp phân tích ñất tại phòng thí nghiệm ................................. 100
1
MỞ ðẦU
1. Sự cần thiết Quy hoạch mạng lưới quan trắc trên ñịa bàn tỉnh
Cùng với sự phát triển công nghiệp và ñô thị hóa, vấn ñề ô nhiễm môi trường
ngày càng gia tăng, diễn biến môi trường vẫn ñang tiếp tục biến ñổi trên mọi thành
phần. Nhiều vấn ñề môi trường cấp bách ñược ñặt ra cần giải quyết (ô nhiễm nước
mặt, không khí, ñất, nước thải, chất thải rắn,…) ðể quản lý và sử dụng một cách
hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường một cách có hiệu quả là phải có
dữ liệu ñáng tin cậy, chính xác về chất lượng môi trường, ñó là cơ sở ñể dự báo hiện
trạng môi trường, xác ñịnh mức ñộ tác ñộng của con người ñến môi trường, làm rõ
nguyên nhân và nguồn tác ñộng. Quan trắc môi trường là một hoạt ñộng góp phần
quan trọng trong công tác quản lý môi trường, bên cạnh các quyết ñịnh kỹ thuật về
quy trình, phương pháp quan trắc môi trường là hết sức quan trọng.
ðồng Nai nằm trong vùng kinh tế trọng ñiểm phía Nam, quá trình công
nghiệp hóa, ñô thị hóa diễn ra khá nhanh góp phần ñẩy mạnh tốc ñộ phát triển kinh
tế - xã hội nhưng lại ñặt ra những vấn ñề môi trường cấp bách ñối với tỉnh. Xác ñịnh
ñược vấn ñề này, ngay từ năm 1998 Tỉnh ñã sớm quan tâm tới công tác bảo vệ môi
trường, trong ñó công tác quan trắc là một trong những công tác không thể thiếu
ñược bằng việc xây dựng mạng lưới quan trắc các thành phần môi trường nhằm
theo dõi thường xuyên chất lượng môi trường, ñánh giá hiện trạng và cảnh báo ô
nhiễm nếu có thể xảy ra phục vụ công tác quản lý môi trường và phát triển bền
vững kinh tế, xã hội.
Nhằm ñẩy mạnh việc theo dõi chất lượng môi trường, UBND tỉnh ðồng Nai
ñã ban hành nhiều văn bản làm căn cứ pháp lý, cơ sở cho việc rà soát, bổ sung mạng
lưới cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
Tuy nhiên trước tình hình phát triển kinh tế xã hội hiện nay nhằm hoàn thành
mục tiêu xây dựng ðồng Nai trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện ñại ñến
năm 2015 trở thành tỉnh cơ bản công nghiệp hóa – hiện ñại hóa ñã gây sức ép không
nhỏ ñối với môi trường trên toàn tỉnh. Công tác quan trắc môi trường là một những
2
hoạt ñộng quan trọng phục vụ công tác quản lý môi trường là một vấn ñề cấp bách
cần quan tâm, trong ñó có việc rà soát, ñiều chỉnh, bổ sung ñể thành lập“Quy hoạch
mạng lưới quan trắc trên ñịa bàn tỉnh giai ñoạn 2012-2015, ñịnh hướng ñến
2020” là một việc làm cần thiết, mạng lưới ñược hoàn thiện sẽ góp phần nâng cao
hiệu quả công tác theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, cảnh báo ô nhiễm xảy
ra, phục vụ công tác quản lý môi trường nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống và
ñảm bảo phát triển bền vững.
2. Quan ñiểm và mục tiêu
Quan ñiểm
Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai phải
phù hợp với ñịnh hướng phát triển KT-XH của tỉnh và quy hoạch bảo vệ môi trường
tỉnh ðồng Nai ñến năm 2015 và ñịnh hướng ñến năm 2020.
Mục tiêu
Mục tiêu tổng quát
Xây dựng mạng lưới quan trắc môi trường trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai bảo
ñảm thống nhất, ñồng bộ, tiên tiến ñáp ứng nhu cầu cung cấp số liệu cơ bản về các
thành phần môi trường, xác ñịnh nguyên nhân, biện pháp khắc phục ô nhiễm, phục
vụ có hiệu quả cho công tác quy hoạch môi trường, xử lý, khắc phục và cảnh báo ô
nhiễm môi trường. Tiến tới ñáp ứng nhu cầu ñồng bộ số liệu quan trắc trên phạm vi
cả nước và kết nối với mạng lưới quan trắc Quốc gia.
Mục tiêu cụ thể
Giai ñoạn 2012-2015
- ðánh giá, rà soát, chỉnh sửa, bổ sung, ñề xuất về vị trí, tần suất, thông số
quan trắc các thành phần môi trường phù hợp với tốc ñộ phát triển kinh tế – xã hội
của Tỉnh, ñáp ứng các quy ñịnh của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quan trắc.
- Tăng cường thực hiện QA/QC trong tất cả các bước của quy trình quan trắc
từ ño ñạc, thu mẫu, phân tích, kiểm tra số liệu, lưu trữ, quản lý kết quả quan trắc,
ñảm bảo số liệu có ñộ tin cậy cao, hội nhập ñược vào mạng lưới quan trắc Quốc gia;
3
- Hoàn thiện quy trình quan trắc môi trường tỉnh ðồng Nai theo hướng quan
trắc tự ñộng liên tục kết hợp với quan trắc truyền thống ñối với giai ñoạn 2012-2015
và ñịnh hướng ñến năm 2020 theo các quy ñịnh của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Giai ñoạn 2016-2020
- Tiếp tục nâng cao công tác QA/QC trong các hoạt ñộng quan trắc;
- Tiếp tục ñầu tư ñồng bộ trang thiết bị quan trắc; tăng cường các trạm quan
trắc liên tục tự ñộng phục vụ công tác theo dõi diễn biến chất lượng môi trường và
dự báo;
- Vận hành hiệu quả hệ thống mạng lưới quan trắc môi trường theo hướng
quan trắc tự ñộng liên tục kết hợp với quan trắc gián ñoạn ñối với giai ñoạn 20122015 và ñịnh hướng ñến năm 2020;
3. Nguyên tắc và yêu cầu thiết kế mạng lưới
Nguyên tắc
- gắn liền với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên ñịa bàn Tỉnh, tuân thủ
các quy ñịnh của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quan trắc, ñáp ứng ñược yêu cầu
của cơ quan quản lý nhà nước.
- Quy hoạch mạng lưới quan trắc thực hiện trên cơ sở sơ ñồ mạng lưới ñã
ñược phê duyệt tại Quyết ñịnh số 3323/Qð-UBND ngày 13/12/2009 của UBND
tỉnh ðồng Nai nhằm khai thác, kế thừa, ñảm bảo tính liên tục của hệ thống cơ sở dữ
liệu quan trắc. ðồng thời tiếp tục rà soát, ñiều chỉnh, bổ sung cho phù hợp và gắn
kết chặt chẽ với mạng lưới quan trắc quốc gia ñã ñược phê duyệt;
- Quy hoạch mạng lưới quan trắc tập trung vào phục vụ cho nhu cầu phát
triển kinh tế xã hội, có khả năng chịu sự tác ñộng từ các hoạt ñộng của con người,
môi trường nền trên ñịa bàn Tỉnh;
- Quy hoạch mạng lưới quan trắc có tính mở, linh hoạt thích nghi với những
yêu cầu mới, phù hợp với xu thế phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh.
Yêu cầu
- ðảm bảo tính khoa học, hiện ñại.
4
- ðảm bảo tính khả thi và phù hợp với nguồn lực ñể triển khai thực hiện
nhiệm vụ một cách có hiệu quả.
- ðảm bảo thu thập, thông tin ñầy ñủ, chính xác về tình hình chất lượng môi
trường trên ñịa bàn Tỉnh.
- Tuân thủ theo các quy ñịnh, hướng dẫn, quy chuẩn, tiêu chuẩn và các cơ sở
pháp lý cho việc quy hoạch mạng lưới.
- Tránh trùng lặp với các chương trình quan trắc môi trường của Trung ương;
- Các ñiểm quan trắc phải có tính ñại diện cao, phản ánh hiện trạng khu vực
quan trắc.
4. Nội dung và phương pháp thực hiện
4.1 Nội dung thực hiện
ðiều tra ñánh giá toàn bộ mạng lưới quan trắc môi trường trên ñịa bàn tỉnh
qua nhiều năm qua thông qua sự tham vấn của các chuyên gia;
ðánh giá, phân tích toàn bộ hoạt ñộng quan trắc môi trường ñã thực hiện,
bao gồm những kết quả ñạt ñược, những tồn tại hạn chế trong việc: thiết kế vận
hành mạng lưới, phương pháp quan trắc, phương pháp xử lý và quản lý dữ liệu quan
trắc môi trường;
Nghiên cứu, ñiều chỉnh và bổ sung ñể xây dựng Quy hoạch mạng lưới quan
trắc môi trường trên ñịa bàn tỉnh giai ñoạn 2012-2015, ñịnh hướng ñến năm 2020
như:
- Phạm vi quan trắc
- Cơ sở lựa chọn trạm quan trắc
- Phương pháp quan trắc
- Xác ñịnh, lựa chọn thông số quan trắc
- Tần suất quan trắc
- Chuẩn hóa quy trình quan trắc, quy trình ñảm bảo chất lượng và kiểm soát
chất lượng trong hoạt ñộng quan trắc môi trường.
- Xử lý, kết nối dữ liệu số liệu quan trắc ñể nâng cao tính chính xác, hiện ñại
của số liệu quan trắc nhằm ñáp ứng với yêu cầu bảo vệ môi trường.
5
4.2 Phương pháp thực hiện
4.2.1 Phương pháp thu thập, ñiều tra
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, tiến hành khảo sát mạng lưới, thu thập ý
kiến của các ñơn vị quản lý môi trường như phòng Tài nguyên và Môi trường các
huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa ñể Quy hoạch mạng lưới quan trắc ,
trong ñó có bổ sung các ñiểm nhạy cảm về môi trường như nguồn thải của các
KCN, các khu xử lý chất thải rắn, khu vực dân cư ñô thị,…. ðồng thời tiếp thu các
kiến thức lý thuyết, khai thác thông tin hay học tập kinh nghiệm của các công trình
nghiên cứu, những ứng dụng thực tiễn ñã triển khai, phân tích ưu nhược ñiểm, các
chương trình có liên quan ñến như: Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia, Chương
trình phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh, ðề án Bảo vệ Môi trường trên ñịa bàn
Tỉnh, Quy hoạch sử dụng ñất, Quy hoạch khuyến khích phát triển chăn nuôi…
4.2.2 Phương pháp tổng hợp
Dựa trên số liệu ñược thu thập ñược, tiến hành phân tích ñánh giá tổng hợp
ñể làm căn cứ thiết lập và hoàn thiện mạng lưới.
4.2.3 Phương pháp kế thừa
Kế thừa dự án “Nâng cao năng lực quan trắc môi trường trên ñịa bàn tỉnh
ðồng Nai, giai ñoạn 2007 – 2010” và mạng lưới quan trắc theo Quyết ñịnh số
3323/Qð-UBND ngày 13/11/2009 của UBND tỉnh ðồng Nai về việc phê duyệt
ñiều chỉnh Dự án “Nâng cao năng lực quan trắc môi trường trên ñịa bàn tỉnh ðồng
Nai, giai ñoạn 2009-2010”...và các dự án liên quan khác ñể áp dụng hoàn thiện
mạng lưới của tỉnh.
4.2.4 Phương pháp lập bản ñồ
Tiến hành khảo sát các vị trí quan trắc, ñịnh vị bằng máy GPS và lập bản ñồ
tỷ lệ 1/50.000 với hệ toạ ñộ VN-2000. Lập bản ñồ số hóa các vị trí thuộc mạng lưới
quan trắc với thuộc tính phù hợp theo quy ñịnh của Thông tư số 17/TT-BTNMT,
ngày 08/6/2012 Quy ñịnh về Quy trình kỹ thuật thành lập bản ñồ môi trường.
4.2.5 Phương pháp chuyên gia
6
Tham khảo ý kiến chuyên gia góp ý “ñề xuất Quy hoạch mạng lưới quan trắc
trên ñịa bàn tỉnh giai ñoạn 2012-2015, ñịnh hướng ñến 2020” về các nội dung: ñối
tượng, vị trí, thông số, tần suất quan trắc và phương pháp thực hiện và xây dựng
mạng lưới quan trắc môi trường trong giai ñoạn tiếp theo.
5. Phạm vi thực hiện của ñề tài.
ðề tài ñược thực hiện trong phạm vi tỉnh ðồng Nai, nội dung của ñề tài tập trung
ñánh giá hiện trạng mạng lưới quan trắc hiện hữu, trên cơ sở kế thừa Dự án
“Nâng cao năng lực quan trắc trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai giai ñoạn 2007-2010”,
từ ñó nghiên cứu, ñề xuất quy hoạch mạng lưới quan trắc trên ñịa bàn tỉnh ðồng
Nai, giai ñoạn 2012-2015, ñịnh hướng ñến năm 2020, phù hợp với tình hình phát
triển kinh tế xã hội của Tỉnh.
Ý nghĩa khoa học của ñề tài là ñề xuất quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường
trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai giai ñoạn 2012-2015, ñịnh hướng ñến năm 2020.
Ý nghĩa thực tiễn của ñề tài là kết quả nghiên cứu ñề xuất ñược áp dụng cụ thể
trên ñịa bàn tỉnh, là cơ sở khoa học vững chắc cho việc triển khai thực hiện.
6. Cơ sở pháp lý
- Luật Bảo vệ môi trường 2005;
- Quyết ñịnh số 16/2007/Qð-TTg ngày 29/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt “Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi
trường quốc gia ñến năm 2020”;
- Quyết ñịnh số 73/Qð-TTg, ngày 4/6/2008 của Thủ tướng “Phê duyệt quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh ðồng Nai ñến năm 2020”;
- Thông tư 10/2007/TT-BTNMT, ngày 22/10/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Hướng dẫn ñảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan
trắc môi trường;
- Quyết ñịnh 16/2008/Qð-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và
môi trường về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
7
- Quyết ñịnh số 359/Qð-TCMT ngày 19/4/2012 về việc phê duyệt Chương
trình quan trắc tổng thể môi trường nước lưu vực hệ thống sông ðồng Nai giai ñoạn
2012-2015;
- Quyết ñịnh số 362/Qð-TCMT ngày 19/4/2012 về việc phê duyệt Chương
trình quan trắc tổng thể môi trường Vùng kinh tế trọng ñiểm phía Nam giai ñoạn
2012-2015;
- Thông tư số 28/2012/TT-BTNMT ngày 01/8/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Quy ñịnh quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung
quanh và tiếng ồn;
- Thông tư số 29/2012/TT-BTNMT ngày 01/8/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Quy ñịnh quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước mặt lục ñịa;
- Thông tư số 30/2012/TT-BTNMT ngày 01/8/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Quy ñịnh quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước dưới ñất;
- Thông tư số 33/2012/TT-BTNMT ngày 01/8/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Quy ñịnh quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường ñất;
- Quyết ñịnh số 878/Qð-TCMT ngày 01/7/2012 của Tổng cục Môi trường về
việc ban hành sổ tay hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượng không khí (AQI);
- Quyết ñịnh số 879/Qð-TCMT ngày 01/7/2012 của Tổng cục Môi trường về
việc ban hành sổ tay hướng dẫn tính toán chỉ số chất lượng nước (WQI);
- Nghị Quyết số 125/2008/NQ-HðND ngày 05/12/2008 của Hội ñồng Nhân
dân về việc thông qua ñề án bảo vệ môi trường trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai ñến năm
2010 và ñịnh hướng ñến năm 2020;
- Nghị Quyết số 195/2010/NQ-HðND ngày 09/12/2010 của Hội ñồng Nhân
dân về việc ñiều chỉnh, bổ sung một số ñiều Nghị quyết số 125/2008/NQ-HðND
ngày 05 tháng 12 năm 2008 của Hội ñồng nhân dân tỉnh.
- Quyết ñịnh số 3323/Qð-UBND ngày 13/11/2009 của UBND tỉnh ðồng Nai
về việc phê duyệt ñiều chỉnh Dự án “Nâng cao năng lực quan trắc môi trường trên
ñịa bàn tỉnh ðồng Nai, giai ñoạn 2009-2010”.
8
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI
1.1. ðiều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội
1.1.1. ðiều kiện ñịa lý, ñịa chất, thổ nhưỡng
Vị trí ñịa lý
ðồng Nai là tỉnh thuộc miền ðông Nam Bộ, có diện tích 5.903,940 km2,
chiếm 1,76% diện tích tự nhiên cả nước và chiếm 25,5% diện tích tự nhiên của
vùng ðông Nam Bộ. Dân số toàn tỉnh theo số liệu thống kê ñến ñầu năm 2010 là
2.569.442 người, mật ñộ dân số: 386,511 người/km2. Tỉnh có 11 ñơn vị hành chính
trực thuộc gồm: Thành phố Biên Hòa - là trung tâm chính trị kinh tế văn hóa của
tỉnh; Thị xã Long Khánh và 9 huyện: Long Thành; Nhơn Trạch; Trảng Bom; Thống
Nhất; Cẩm Mỹ; Vĩnh Cửu; Xuân Lộc; ðịnh Quán; Tân Phú.
Là một tỉnh nằm trong vùng phát triển kinh tế trọng ñiểm phía Nam ðồng
Nai tiếp giáp với các vùng sau: ðông giáp tỉnh Bình Thuận, ðông Bắc giáp tỉnh
Lâm ðồng, Tây Bắc giáp tỉnh Bình Dương và tỉnh Bình Phước, Nam giáp tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu, Tây giáp Thành phố Hồ Chí Minh.
ðặc ñiểm ñịa hình
Tỉnh ðồng Nai có ñịa hình vùng ñồng bằng và bình nguyên với những dải
núi rải rác, có xu hướng thấp dần theo hướng Bắc Nam. ðịa hình ñồng bằng gồm 2
dạng: dạng ñịa ñồi lượn sóng (ñộ cao từ 20-200m) và dạng ñịa hình núi thấp (Bao
gồm các núi sót rải rác và là phần cuối cùng của dãy Trường Sơn với ñộ cao thay
ñổi từ 200 - 800m).
ðiều kiện ñịa chất, thổ nhưỡng
Tỉnh ðồng Nai có tổng số 10 nhóm ñất các loại, trong ñó có 03 nhóm ñất
chiếm diện tích lớn nhất trên ñịa bàn tỉnh là: ñất xám chiếm 40,05% thuận lợi cho
phát triển nông nghiệp, công nghiệp và xây dựng; ñất ñen chiếm 22,44% và ñất ñỏ
chiếm 19,27%. Sau ñó là các nhóm ñất phù sa 4,76%; ñất Gley 4,56%; ñất nâu
9
1,94%; ñất tầng mỏng 0,54%; ñất ñá bọt 0,41%; ñất cát 0,10%; ñất có tầng loang lỗ
chiếm 0,02%,…
1.1.2. ðiều kiện ñịa chất, thủy văn
ðịa chất kiến tạo:
Vị trí kiến tạo:
Tỉnh ðồng Nai thuộc vào Tây Nam ñới ðà Lạt. ðới ðà Lạt là một khối lục
ñịa tiền Cambri bị sụt lún trong Jura sớm - giữa kiểu bồn nội lục. Vào Jura muộn Creta, ñới ðà Lạt trong ñó có tỉnh ðồng Nai, bị hoạt hóa magma - kiến tạo mạnh
mẽ kiểu rìa lục ñịa tích cực (kiểu Anñơ) [13]. Trong Kainozoi, vùng chịu ảnh hưởng
của hoạt hóa magma kiểu ñiểm nóng dẫn ñến sự hoạt ñộng mạnh mẽ của phun trào
bazan, sự nâng lên của ñới ðà Lạt và sụt võng ñồng bằng sông Cửu Long.
Kiến trúc sâu :
ðộ sâu bề mặt Moho 30 - 32,5 km nghiêng thoải từ Tây Nam về ðông Bắc.
Mặt Konrad sâu 11 - 16 km cũng nghiêng từ Tây Nam về ðông Bắc. ðộ sâu bề mặt
móng kết tinh thay ñổi từ 2 - 5 km. Theo ñộ sâu móng kết tinh, khu vực Biên Hòa
nhô cao thuộc cánh Tây Nam của cấu trúc lớn ðà Lạt; khu vực Xuân Lộc - Chứa
Chan là cánh Tây Bắc của cấu trúc lõm Hàm Tân [13].
Ở Nam Cát Tiên, bề mặt dưới lớp phủ bazan có dạng vòm, cao 120 - 150 m
ở phần rìa tới 260 - 280 m ở phần trung tâm.
Ở Tân Phú - ðịnh Quán bề mặt dưới lớp phủ bazan có dạng nghiêng thấp
dần từ 130 - 150 m ở phía Tây Bắc ñến 80 - 100 m về phía ðông Nam .
Ở Xuân Lộc, bề mặt dưới lớp phủ bazan có dạng lõm, ñộ cao thay ñổi từ 50
- 80 m.
Bề mặt ñáy trầm tích Neogen - ðệ tứ ở khu vực Biên Hòa - Long Thành
phân bậc thấp dần về phía ðông Nam, thay ñổi từ 30 - 50 m ñến (-30) - (-100) m.
Các tổ hợp thạch kiến trúc: Tham gia vào kiến trúc tỉnh ðồng Nai có 5 tổ hợp
thạch kiến trúc [13]:
- Tổ hợp thạch kiến trúc Trias trung.
- Tổ hợp thạch kiến trúc Jura hạ - trung.
10
- Tổ hợp thạch kiến trúc Jura thượng – Kreta.
- Tổ hợp thạch kiến trúc Kreta thượng.
- Tổ hợp thạch kiến trúc Pliocen - ðệ tứ.
Khe nứt:
Khe nứt phát triển trong tất cả các loại ñá theo 4 phương [13]: ðông Bắc Tây Nam, Tây Bắc - ðông Nam, á kinh tuyến và á vĩ tuyến. Các thành tạo ñịa chất
có tuổi càng cổ, càng gần các ñứt gãy và các họng núi lửa, hệ thống khe nứt phát
triển càng phức tạp về phương vị, tính chất dịch chuyển của các cánh và sự giao cắt
nhau của chúng. Trong các thành tạo ñịa chất có tuổi trẻ hơn, hệ thống khe nứt phát
triển ñơn giản hơn. Trong các thành tạo bazan xa họng núi lửa, các khe nứt hầu như
chỉ phát triển theo 2 phương chính là á vĩ tuyến và á kinh tuyến. Hiện tượng này có
thể là kết quả của quá trình căng và ép kiến tạo theo các phương á vĩ tuyến và á kinh
tuyến xảy ra ở Kainozoi muộn trong phạm vi ñới ðà Lạt. Quá trình này có thể còn
tái diễn trong giai ñoạn hiện ñại gây nứt ñất ở Cẩm Mỹ và các vùng lân cận như Xà
Bang (Bà Rịa - Vũng Tàu), Tân Uyên - Thới Hòa (Bình Dương).
ðứt gãy:
Các ñứt gãy trên ñịa bàn tỉnh ðồng Nai (Phạm Huy Long,1996) phát triển
theo 4 phương chính [13], ñáng kể là các ñứt gãy chủ yếu sau ñây [13]:
- ðứt gãy sông Sài Gòn (F1)
- ðứt gãy Long Thành - Bửu Long (F2)
- ðứt gãy Tân ðịnh - Long ðiền (F3)
- ðứt gãy Núi ðất - Xuyên Mộc (F4)
- ðứt gãy Chứa Chan - Mã ðà (F5)
- ðứt gãy Vũng Tàu - ðịnh Quán (F6)
- ðứt gãy Suối Linh - Tân Phú (F8)
- ðứt gãy Long Hưng - Phú Bình (F9)
- ðứt gãy Suối Ty - Xuân Lộc (F10)
Các Geobloc (các khối ñịa chất):