Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

giao an lop 4 tuan 4 CKTKN + BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.84 KB, 41 trang )

Trường TH Võ Thị Sáu

GV: Tạ Ngọc Hậu

    o0o   

Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6

Đạo đức :

Đạo đức
Toán
Tập đọc
Khoa học
Kĩ thuật
Thể dục
Toán
LTVC
Kể chuyện
Lịch sử
Tập làm văn
Toán
Tập đọc


Khoa học
Mĩ thuật
Thể dục
Luyện từ và câu
Toán
Chính tả
Kĩ thuật
Toán
Địa lí
Tập làm văn
Hát nhạc
Sinh hoạt

Vượt khó trong học tập

Nước Âu Lạc

Thứ hai ngày
tháng năm 20
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( T 1 )
Tiết: 2

Hoạt động của thầy
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2SGK trang 7)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận
nhóm:
+Yêu cầu HS đọc tình huống trong bài tập 4SGK .
+HS nêu cách giải quyết.
-GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc
mắc.

-GV kết luận :trước khó khăn của bạn Nam,
bạn có thể phải nghỉ học , chúng ta cần phải
giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau .Vì vậy
mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng khắc
phụcvượt qua khó khăn trong học tập , đồng
thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt qua
khó khăn .
-1-

Hoạt động của trò
-Các nhóm thảo luận (4 nhóm)
-HS đọc.
-Một số HS trình bày những khó khăn và biện
pháp khắc phục.
-HS lắng nghe.


Trường TH Võ Thị Sáu
GV: Tạ Ngọc Hậu
*Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi ( Bài tập 3SGK /7)
-GV giải thích yêu cầu bài tập.
-HS thảo luận.
-GV cho HS trình bày trước lớp.
-HS trình bày .
-GV kết luận và khen thưởng những HS đã
biết vượt qua khó khăn học tập.
*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( bài tập 4SGK / 7)
-GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập:
-HS lắng nghe.
+Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp -HS nêu 1 số khó khăn và những biện pháp

phải trong học tập và những biện pháp để khắc khắc phục.
phục những khó khăn đó theo mẫu- GV giơ
bảng phụ có kẻ sẵn như SGK.
-GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.
-Cả lớp trao đổi , nhận xét.
-GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện
những biện pháp khắc phục những khó khăn đã
đề ra để học tốt.
4.Củng cố - Dặn dò:
-HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6
-Thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt -HS cả lớp thực hành.
khó khăn trong học tập; động viên, giúp đỡ các
bạn gặp khó khăn trong học tập.
Tiết : 16
SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu:
-Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:
+Các so sánh hai số tự nhiên.
+Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 15, kiểm tra
VBT về nhà của một số HS khác.

-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
b.So sánh số tự nhiên:
* Luôn thực hiện được phép so sánh:
-GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456
và 231, 4578 và 6325, … rồi yêu cầu HS so sánh
xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn
hơn.
-GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ và tìm hai số tự
nhiên mà em không thể xác định được số nào bé
hơn, số nào lớn hơn.
-Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn
xác định được điều gì ?
-Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.
* Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:
-GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
-Số 99 có mấy chữ số ?
-Số 100 có mấy chữ số ?

-2-

-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.

-HS nghe giới thiệu bài.

-HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
+100 > 89, 89 < 100.

+456 > 231, 231 < 456.
+4578 < 6325, 6325 > 4578 …
-HS: Không thể tìm được hai số tự nhiên nào như
thế.
-Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn, số
nào lớn hơn.
-100 > 99 hay 99 < 100.
-Có 2 chữ số.


Trường TH Võ Thị Sáu

GV: Tạ Ngọc Hậu

-Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào
có nhiều chữ số hơn ?
-Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ
vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết
luận gì ?
-GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.
-GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891 và
7578; …
-GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số
với nhau.
-Có nhận xét gì về số các chữ số của các số trong
mỗi cặp số trên.
-Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với
nhau như thế nào ?
-Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
-Nêu cách so sánh 7891 với 7578.

-Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả
các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như
thế nào với nhau ?
-GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so sánh
hai số tự nhiên với nhau.
* So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia
số:
-GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.
-Hãy so sánh 5 và 7.
-Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7 đứng
trước 5 ?
-Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn hay
lớn hơn số đứng sau ?
-Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn hay
lớn hơn số đứng trước nó ?
-GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự
nhiên.
-GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.
-Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số nào
xa gốc 0 hơn ?
-Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
-Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
c.Xếp thứ tự các số tự nhiên :
-GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896, 7869
và yêu cầu:
+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
-Số nào là số lớn nhất trong các số trên ?
-Số nào là số bé nhất trong các số trên ?
-Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta luôn

có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn, từ
lớn đến bé. Vì sao ?
-GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
d.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài.

-3-

- Có 3 chữ số.
-Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số
hơn.
-Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào
có ít chữ số hơn thì bé hơn.

-HS so sánh và nêu kết quả: 123 < 456;
7891 > 7578.
-Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau.
-So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ
trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số
tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng nào
bé hơn thì số tương ứng bé hơn.
-So sánh hàng trăm 1 < 4 nên 123 < 456 hay
4 > 1 nên 456 > 123.
-Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta so sánh đến
hàng trăm. Ta có 8 > 5 nên 7891 > 7578 hay 5 < 8
nên 7578 < 7891.
-Thì hai số đó bằng nhau.
-HS nêu như phần bài học SGK.


-HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, …
-5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.
-5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5.
-Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
-Số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó.
-1 HS lên bảng vẽ.
-4 < 10, 10 > 4.
-Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn.
-Là số bé hơn.
-Là số lớn hơn.

+7689,7869, 7896, 7968.
+7986, 7896, 7869, 7689.
-Số 7986.
-Số 7689.
-Vì ta luôn so sánh được các số tự nhiên với nhau.
-HS nhắc lại kết luận như trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
-HS nêu cách so sánh.


Trường TH Võ Thị Sáu

GV: Tạ Ngọc Hậu

-GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so
sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và
92410.
-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn
chúng ta phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.

-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến bé
chúng ta phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.

-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau.

-Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
-Phải so sánh các số với nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
a) 8136, 8316, 8361
b) 5724, 5740, 5742
c) 63841, 64813, 64831
-Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
-Phải so sánh các số với nhau.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.

a) 1984, 1978, 1952, 1942.
b) 1969, 1954, 1945, 1890.
-HS cả lớp.

TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. Mục tiêu:
1 / Đọc thành tiếng
• Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
- Phía bắc ( PB ) : chính trực , Long Xưởng , di chiếu , tham tri chính sự , gián nghị đại phu ,

- Phía nam ( PN ) : nổi tiếng , Long Xưởng , giúp đỡ , di chiếu , tham tri chính sự , giám nghị
đại phu , tiến cử , …
• Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
• Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật .
2 / Đọc - Hiểu
• Hiểu các từ ngữ khó trong bài : chính trực , di chiếu , thái tử , thái hậu , phò tá ,
tham tri chính sự , giám nghị đại phu , tiến cử , …
• Hiểu nội bài : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành
– Vị quan nổi tiếng , cương trực thời xưa .
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) .
II. Đồ dùng dạy học:
• Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần luyện đọc .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
xin và trả lời câu về nội dung .

HS1: Em hiểu nội dung ý nghĩa của bài như thế
-4-


Trường TH Võ Thị Sáu
nào ?
HS2: Theo em , cậu bé đã nhận được gì ở ông
lão ăn xin ?
HS3: Hành động và lời nói ân cần của cậu bé
chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin
như thế nào ?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a . Giới thiệu bài
- Hỏi :
+ Chủ điểm của tuần này là gì ?
+ Tên chủ điểm nói lên điều gì ?
- Giới thiệu tranh chủ điểm : Tranh minh họa
các bạn đội viên Đội thiếu niên Tiền phong Hồ
Chí Minh đang giương cao lá cờ của Đội . Măng
non là tượng trưng cho tính trung thực vì măng
bao giờ cũng mọc thẳng . Thiếu nhi là thế hệ
măng non của đất nước cần trở thành những con
người trung thực .
- Đưa bức tranh minh họa và hỏi : Bức tranh vẽ
cảnh gì ?

GV: Tạ Ngọc Hậu

+ Măng mọc thẳng .

+ Tên chủ điểm nói lên sự ngay thẳng .

- Bức tranh vẽ cảnh hai người đàn ông đang
đưa đi đưa lại một gói quà , trong nhà một
người phụ nữ đang lén nhìn ra .
- Đây là một cảnh trong câu chuyện về vị quan - Lắng nghe .
Tô Hiến Thành – vị quan đứng đầu triều Lý .
Ông là người như thế nào ? Chúng ta cùng học
bài hôm nay .
a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trang 36 , SGK - 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
. (2 lượt )
+ HS 1 : Đoạn 1 : Tô Hiến Thành … Lý Cao
Tông .
+ HS 2 : Đoạn 2 : Phò tá … Tô Hiến Thành
được .
+ HS 3 : Đoạn 3 : Một hôm … Trần Trung
Tá .
- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài .GV lưu ý sửa - 2 HS tiếp nối đọc toàn bài .
chữa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng HS .
- Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK .
- 1 HS đọc thành tiếng .
-GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc :
- Lắng nghe .
• Toàn bài : đọc với giọng kể thông thả , rõ
ràng . Lời Tô Hiến Thành điềm đạm , dứt khoác
thể hiện thái độ kiên định .
• Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách
của Tô Hiến Thành , thái độ kiên quYết theo di

chiếu của vua : nổi tiếng , chính trực , di chiếu ,
nhất định không nghe , không do dự , ngạc
nhiên , hết lòng , hầu hạ , tài ba giúp nước.
* Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1 .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi - 1 HS đọc thành tiếng .
- Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời .
:
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào ?
+ Mọi người đánh giá ông là người như thế + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý .
-5-


Trường TH Võ Thị Sáu
GV: Tạ Ngọc Hậu
nào ?
+ Ông là người nổi tiếng chính trực .
+ Trong việc lập ngôi vua , sự chính trực của Tô
Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
+ Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc
đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ
theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán .
+ Đoạn 1 kể chuyện gì ?
+ Đoạn 1 kể chuyện thái độ chính trực của
Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua .
- Ghi ý chính đoạn 1 .
- 2 HS nhắc lại .
- Gọi HS đọc đoạn 2 .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :

+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng , ai thường + Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ
xuyên chăm sóc ông ?
bên giường bệnh .
+ Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì + Do bận quá nhiều việc nên không đến
sao ?
thăm ông được .
+ Đoạn 2 ý nói đến ai ?
+ Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán
Đường hầu hạ .
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3 .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Đỗ thái hậu hỏi ông điều gì ?
+ Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ông làm quan
nếu ông mất .
+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng + Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần
đầu triều đình ?
Trung Tá .
+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử + Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu
Trần Trung Tá ?
hạ bên giường bệnh , tận tình chăm sóc lại
không được ông tiến cử . Còn Trần Trung Tá
bận nhiều công việc nên ít tới thăm ông lại
được ông tiến cử .
+ Trong việc tìm người giúp nước , sự chính + Ông cử người tài ba giúp nước chứ không
trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế cử người ngày đêm hầu hạ mình .
nào ?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính + Vì ông quan tâm đến triều đình , tìm người
trực như ông Tô Hiến Thành ?
tài giỏi để giúp nước giúp dân .

+ Vì ông không màng danh lợi , vì tình riêng
mà giúp đỡ , tiến cử Trần Trung Tá .
- Nhân dân ca ngợi những người trung trực như - Lắng nghe .
Tô Hiến Thành vì những người như ông bao giờ
cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết . Họ
làm những điều tốt cho dân cho nước .
+ Đoạn 3 kể chuyện gì ?
- Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người
giỏi giúp nước .
- Gọi 1 HS đọc toàn bài , cả lớp đọc thầm và tìm - 1 HS đọc thầm và ghi nội dung chính của
nội dung chính của bài .
bài . Nội dung chính : Ca ngợi sự chính trực
- Ghi nội dung chính của bài .
và tấm lòng vì dân vì nước của bvị quan Tô
Hiến Thành .
* Luyện đọc diễn cảm
- Gọi HS đọc toàn bài .
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn , cả lớp theo
dõi để tìm ra giọng đọc .
- Gọi HS phát biểu .
- Cách đọc ( như đã nêu )
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc .
- Lắng nghe .
GV đọc mẫu .
- Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc hay. - Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay .
- Yêu cầu HS đọc phân vai .
- Nhận xét , cho điểm HS .
- 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc .
-6-



Trường TH Võ Thị Sáu

GV: Tạ Ngọc Hậu

3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài và nêu đại ý .
-Vì sao nhân dân ngợi ca những người chính
trực như ông Tô Hiến Thành ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học bài
BÀI 7

KHOA HỌC :

Chú ý :
Lời Tô Hiến Thành cương trực , thẳng thắn
Lời Thái hậu ngạc nhiên .
- 1 HS nêu đại ý .
- HS trả lời .

TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP
NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?

I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Hiểu và giải thích được tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
-Biết thế nào là một bữa ăn cân đối, các nhóm thức ăn trong tháp dinh dưỡng.
-Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày.
II/ Đồ dùng dạy- học:

-Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Phiếu học tập theo nhóm.
-Giấy khổ to.
-HS chuẩn bị bút vẽ, bút màu.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng hỏi:
1) Em hãy cho biết vai trò của vi-ta-min và kể tên
một số loại thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min ?
2) Em hãy cho biết vai trò của chất khoáng và kể
tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất
khoáng ?
3) Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể, những thức
ăn nào có chứa nhiều chất xơ ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-GV hỏi: Hằng ngày em thường ăn những loại
thức ăn nào ?
-Nếu ngày nào cũng phải ăn một món em cảm
thấy thế nào ?
-GV giới thiệu: Ngày nào cũng ăn những món
giống nhau thì chúng ta không thể ăn được và có
thể cũng không tiêu hoá nổi. Vậy bữa ăn như thế
nào là ngon miệng và đảm bảo dinh dưỡng ? Chúng
ta cùng học bài hôm nay để biết được điều đó.
* Hoạt động 1: Vì sao cần phải ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và thường xuyên thay đổi
món ?

t Mục tiêu: Giải thích được lý do cần ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
t Cách tiến hành:
♣ Bước 1: GV tiến hành cho HS hoạt động nhóm
theo định hướng.
-Chia nhóm 4 HS.
-Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn và

-7-

Hoạt động của học sinh
-HS trả lời.

-Hằng ngày em ăn cá, thịt, rau, hoa quả, …
-Em cảm thấy chán, không muốn ăn, không thể ăn
được.

-Hoạt động theo nhóm.
-Chia nhóm theo hướng dẫn của GV.


Trường TH Võ Thị Sáu

GV: Tạ Ngọc Hậu

một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động
sống ?
+Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn như thế
nào ?

+Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món.

♣ Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
-Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý kiến của
nhóm mình. GV ghi các ý kiến không trùng lên
bảng và kết luận ý kiến đúng.
-Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang
17 / SGK.
-GV chuyển hoạt động: Để có sức khỏe tốt chúng
ta cần có những bữa ăn cân đối, hợp lý. Để biết bữa
ăn như thế nào là cân đối các em cùng tìm hiểu tiếp
bài.
* Hoạt động 2: Nhóm thức ăn có trong một bữa ăn
cân đối.
t Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn
vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
t Cách tiến hành:
♣ Bước 1: GV tiến hành hoạt động nhóm theo
định hướng.
-Chia nhóm, mỗi nhóm có từ 6 đến 8 HS, phát
giấy cho HS.
-Yêu cầu HS quan sát thức ăn trong hình minh
hoạ trang 16 và tháp dinh dưỡng cân đối trang 17
để vẽ và tô màu các loại thức ăn nhóm chọn cho 1
bữa ăn.
-Cử người đại diện trình bày tại sao nhóm mình
lại chọn loại thức ăn đó.
♣ Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
-Gọi 2 đến 3 nhóm lên trước lớp trình bày.

-Nhận xét từng nhóm. Yêu cầu bắt buộc trong mỗi
bữa ăn phải có đủ chất và hợp lý.

-Yêu cầu HS quan sát kỹ tháp dinh dưỡng và trả
lời câu hỏi: Những nhóm thức ăn nào cần: Ăn đủ,
ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế ?

* GV kết luận: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn
đủ nhóm: Bột đường, đạm, béo, vi-ta-min, chất
khoáng và chất xơ với tỷ lệ hợp lý như tháp dinh
dưỡng cân đối chỉ dẫn là một bữa ăn cân đối.
* Hoạt động 3: Trò chơi: “Đi chợ”

-8-

+Không đảm bảo đủ chất, mỗi loại thức ăn chỉ cung
cấp một số chất, và chúng ta cảm thấy mệt mỏi,
chán ăn.
+Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
và thường xuyên thay đổi món.
+Vì không có một thức ăn nào có thể cung cấp đầy
đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể.
Thay đổi món ăn để tạo cảm giác ngon miệng và
cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cần thiết cho
cơ thể.
-2 đến 3 HS đại diện cho các nhóm lên trình bày.
-2 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm.
-HS lắng nghe.

-Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập.

-Quan sát, thảo luận, vẽ và tô màu các loại thức ăn
nhóm mình chọn cho một bữa ăn.
-1 HS đại diện thuyết minh cho các bạn trong nhóm
nghe và bổ sung, sửa chữa.
-2 đến 3 HS đại diện trình bày.
-Ví dụ: HS vừa chỉ vào hình vẽ vừa trình bày. Một
bữa ăn hợp lý cần có thịt, đậu phụ để có đủ chất
đạm, có dầu ăn để có đủ chất béo, có các loại rau
như: rau cải, cà rốt, cà chua, hoa quả để đảm bảo đủ
vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ. Cần phải ăn đủ
chất để cơ thể khoẻ mạnh.
-Quan sát kỹ tháp dinh dưỡng, 5 HS nối tiếp nhau
trả lời, mỗi HS chỉ nêu một tên một nhóm thức ăn.
Câu trả lời đúng là:
+Nhóm thức ăn cần ăn đủ : Lương thực, rau quả
chín.
+Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải: Thịt, cá và thuỷ
sản khác, đậu phụ.
+Nhóm thức ăn cần ăn có mức độ: Dầu, mỡ, vừng,
lạc.
+Nhóm thức ăn cần ăn ít: Đường.
+Nhóm thức ăn cần ăn hạn chế: Muối.


Trường TH Võ Thị Sáu

GV: Tạ Ngọc Hậu

t Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa
ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ.

t Cách tiến hành:
-Giới thiệu trò chơi: Các em hãy thi xem ai là
người đầu bếp giỏi biết chế biến những món ăn tốt
cho sức khoẻ. Hãy lên thực đơn cho một ngày ăn
hợp lý và giải thích tại sao em lại chọn những thức
ăn này.
-Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng nhóm.
-Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và tập thuyết
trình từ 5 đến 7 phút.

-HS lắng nghe.

-Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành thực đơn.
-Đại diện các nhóm lên trình bày về những thức ăn,
đồ uống mà nhóm mình lựa chọn cho từng bữa.

-Gọi các nhóm lên trình bày, sau mỗi lần có nhóm
trình bày GV gọi nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV
ghi nhanh các ý kiến nhận xét vào phiếu của mỗi
nhóm.
Lớp 4
Sáng

PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thực đơn trong ngày
Trưa

-Nhận xét, tuyên dương các nhóm.
-Yêu cầu HS chọn ra một nhóm có thực đơn hợp

lý nhất, 1 HS trình bày lưu loát nhất.
-Tuyên dương.
3.Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm
HS tham gia sôi nổi các hoạt động, nhắc nhở những
HS, nhóm HS còn chưa chú ý.
-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và
nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
-Dặn HS về nhà sưu tầm các món ăn được chế
biến từ cá.

Tối

-HS lắng nghe.
-HS nhận xét.

-HS cả lớp.

Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
2.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Khâu ghép hai mép vải bằng
mũi khâu thường.
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 3: HS thực hành khâu ghép
hai mép vải bằng mũi khâu thường.
-HS nhắc lại quy trình khâu ghép mép vải.

(phần ghi nhớ).
-GV nhận xét và nêu lại các bước khâu ghép -HS lắng nghe.
hai mép vải bằng mũi khâu thường:
+Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+Bước 2: Khâu lược.
+Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi
-9-


Trường TH Võ Thị Sáu
GV: Tạ Ngọc Hậu
khâu thường.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời -HS thực hành
gian yêu cầu HS thực hành.
-GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng - HS theo dõi.
và những thao tác chưa đúng.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
của HS
-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực -HS trình bày sản phẩm.
hành.
-GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
-HS tự đánh giá các sản phẩm theo tiêu chuẩn.
+Khâu ghép được hai mép vải theo cạnh dài
của mảnh vải. Đường khâu cách đều mép vải.
+Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải
ghép và tương đối thẳng.
+Các mũi khâu tương đối cách đều nhau và
bằng nhau.
+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy
định.

-GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn
ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm
động viên, khích lệ các em.
-Đánh giá sản phẩm của HS.
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập
của HS.
-Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học -Cả lớp.
bài “Khâu đột thưa”.
Thứ ba ngày
tháng năm 20
THỂ DỤC :BÀI 7

ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI
TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY VÀO NHAU”
I.Mục tiêu :
-Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.Yêu cầu:
thực hiện đúng động tác, đều, đúng với khẩu lệnh.
-Ôn đi đều, vòng trái, vòng phải, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đi đúng hướng,
đảm bảo cự li đội hình.
-Trò chơi: “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” Yêu cầu rèn luyện kỹ năng chạy phát triển sức mạnh, HS chơi
đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II.Đặc điểm – phương tiện :
Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi và vẽ sân chơi trò chơi.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh
-GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu

cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập
luyện.

- 10 -

Định lượng
6 – 10 phút
1 – 2 phút

Phương pháp tổ chức
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.




GV


Trường TH Võ Thị Sáu

GV: Tạ Ngọc Hậu

-Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
1 – 2 phút
-Trò chơi: Chơi một vài trò chơi đơn giản để 2 – 3 phút
HS tập trung chú ý “Trò chơi kết bạn”.

-Đội hình trò chơi.


G
V

2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:
-Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số ,
đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, do
cán sự điều khiển.
-Ôn đi đều vòng phải, đứng lại, do GV và cán
sự điều khiển .
-Ôn đi đều vòng trái, đứng lại.
-Ôn tổng hợp tất cả nội dung đội hình đội ngũ
nêu trên, do GV điều khiển.

18 – 22 phút -HS đứng theo đội hình 4
14 – 15 phút hàng dọc.
2 – 3 phút



2 – 3 phút


2 – 3 phút
GV
5 – 6 phút





GV

2 – 3 phút
b) Trò chơi: “Thay đổi chỗ ,vỗ tay nhau ”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.
-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi.
-GV cho một tổ HS chơi thử .
-Tổ chức cho cả lớp chơi.
-Tổ chức cho HS thi đua chơi.
-GV quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng
cuộc.
3. Phần kết thúc:
-Tập hợp HS thành 4 hàng dọc, quay thành
hàng ngang làm động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao
bái tập về nhà.

 
 


GV



4 – 6 phút
2 – 3 phút
1 – 2 phút

1 – 2 phút

-Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc từ 4 hàng dọc chuyển
thành 4 hàng ngang.




GV
  
  
  

- 11 -


Trường TH Võ Thị Sáu
-GV hô giải tán.

GV: Tạ Ngọc Hậu
  
GV
- HS hô “khoẻ”.
LUYỆN TẬP

Tiết : 17

I.Mục tiêu:
Giúp HS:

-Củng cố kĩ năng viết số, so sánh các số tự nhiên.
-Luyện vẽ hình vuông.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 16, kiểm tra
VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-GV nêu mục tiêu tiết học rồi ghi tên bài lên bảng.
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
-GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7
chữ số.
-GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được.
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV hỏi: Có bao nhiêu số có 1 chữ số ?
-Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào ?
-Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?

-GV hỏi: Từ 10 đến 19 có bao nhiêu số ?
-GV vẽ lên bảng tia số từ 10 đến 99, sau đó chia
tia số thành các đoạn, vừa chia vừa nêu: Nếu chia
các số từ 10 đến 99 thành các đoạn từ 10 đến 19, từ
20 đến 29, từ 30 đến 39, … từ 90 đến 99 thì được
bao nhiêu đoạn ?
-Mỗi đoạn như thế có bao nhiêu số ?
-Vậy từ 10 đến 99 có bao nhiêu số ?
-Vậy có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số ?
Bài 3
-GV viết lên bảng phần a của bài:
859  67 < 859167 và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm
số điền vào ô trống.
-GV: Tại sao lại điền số 0 ?
-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, khi chữa
bài yêu cầu HS giải thích cách điền số của mình.
Bài 4
-GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài.

-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.

-HS nghe GV giới thiệu bài.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
a) 0, 10, 100.
b) 9, 99, 999.
-Nhỏ nhất: 1000, 10000, 100000, 1000000.
-Lớn nhất: 9999, 99999, 999999, 9999999.

-HS đọc đề bài.
-Có 10 số.
-Là số 10.
-Là số 99.
-Có 10 số.
-HS tự nhẩm hoặc đếm trên tia số và trả lời: Có 10
đoạn.

-Có 10 số.
-Có 10 x 9 = 10 số.
-Có 90 số có hai chữ số.
-Điền số 0.
-HS giải thích.
-HS làm bài và giải thích tương tự như trên.

-Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để

- 12 -


Trường TH Võ Thị Sáu

GV: Tạ Ngọc Hậu
kiểm tra bài nhau.
b) 2 < x < 5
Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3, 4.
Vậy x là 3, 4.

-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5

-GV yêu cầu HS đọc Đề bài.
-Số x phải tìm cần thỏa mãn các yêu cầu gì ?
-Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến 90.
-Trong các số trên, số nào lớn hơn 68 và nhỏ hơn
92 ?
-Vậy x có thể là những số nào ?
-Chúng ta có 3 đáp án thỏa mãn yêu cầu của đề
bài.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau.

-1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi trong SGK.
+Là số tròn chục.
+Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92.
-Số 60, 70, 80, 90.
-Số 70, 80, 90.
-Vậy x có thể là 70, 80, 90.

-HS cả lớp.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu:
• Hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt : Từ ghép là từ gồm những
tiếng có nghĩa ghép lại với nhau . Từ láy là từ có tiếng hay âm , vần lặp lại nhau.
• Phân biệt được từ ghép và từ láy , tìm được các từ ghép và từ láy dễ .
• Sử dụng được từ ghép và từ láy để đặt câu .
II. Đồ dùng dạy học:

• Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét .
• Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ .
• Từ điển ( nếu có ) hoặc phô tô vài trang ( đủ dùng theo nhóm ) .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ , tục ngữ - 2 HS thực hiện yêu cầu .
ở tiết trước ; nêu ý nghĩa của 1 câu mà em
thích .
- Hỏi : Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào + Từ đơn là từ có 1 tiếng : xe , ăn , uống , áo.
? Lấy ví dụ .
+ Từ phức là từ có 2 hay nhiều tiếng trở lên :
xe đạp , uống bia , hợp tác xã , …
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Đưa ra các từ : khéo léo , khéo tay .
- Đọc các từ trên bảng .
- Hỏi : Em có nhận xét gì về cấu tạo của những - Hai từ trên đều là từ phức .
từ trên ?
+ Từ khéo tay có tiếng , âm , vần khác nhau
+ Từ khéo léo có vần eo giống nhau .
- Qua hai từ vừa nêu , các em đã thấy có sự khác - Lắng nghe .
nhau về cấu tạo của từ phức . Sự khác nhau đó
tạo nên từ ghép và từ láy . Bài học hôm nay sẽ
giúp các em tìm hiểu về điều đó .
b. Tìm hiểu ví dụ
- Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý .
- 2 HS đọc thành tiếng .

- Yêu cầu HS suy nghĩ , thảo luận cặp đôi .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận và
trả lời câu hỏi .
- 13 -


Trường TH Võ Thị Sáu
GV: Tạ Ngọc Hậu
+ Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo + Từ phức : truyện cổ , ông cha , đời sau ,
thành ?
lặng im do các tiếng : truyện + cổ , ông + cha
, đời + sau tạo thành . Các tiếng này đều có
nghĩa .
+ Từ truyện , cổ có nghĩa là gì ?
+ Từ truyện : tác phẩm văn học miêu tả nhân
vật hay diễn biến của sự kiện .
Cổ : có từ xa xưa , lâu đời .
Truyện cổ : sáng tác văn học có từ thời cổ .
+ Từ phức nào do những tiếng có vần , âm lặp + Từ phức : thầm thì , chầm chậm , cheo leo ,
lại nhau tạo thành ?
se sẽ .
• Thầm thì : lặp lại âm đầu th .
• Cheo leo : lặp lại vần eo .
• Chầm chậm : lặp lại cả âm đầu ch , vần âm
• Se sẽ : lặp lại âm đầu s và âm e .
- Lắng nghe .
- Kết luận :
+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với
nhau gọi là từ ghép .
+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần

âm đầu hoặc phần vần giống nhau gọi là từ láy
c. Ghi nhớ
- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng .
- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ .
- Hỏi :
+ Nhắc lại ghi nhớ , sau đó nêu ví dụ :
+ Thế nào là từ ghép , từ láy ? Cho ví dụ .
Từ ghép : bạn bè , thầy giáo , cô giáo , học
sinh , yêu quý , mến yêu , tình bạn , học
giỏi…
Từ láy : chăm chỉ , cần cù , thân thương ,
d. Luyện tập
nhạt nhẽo , săn sóc , khéo léo , …
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung
bài .
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS
- Nhận đồ dùng học tập .
- Yêu cầu HS trao đổi , làm bài .
- Hoạt động trong nhóm .
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, - Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Kết luận lời giải đúng
- Chữa bài .
Câu
Từ ghép
Từ láy
a
ghi nhớ , đền thờ , bờ bãi , tưởng nhớ

nô nức
b
dẻo dai , vững chắc , thanh cao ,..
mộc mạc , nhũn nhặn , cứng cáp , ..
- Hỏi lại HS : Tại sao em xếp từ bờ bãi vào trong - Vì tiếng bờ tiếng bãi đều có nghĩa .
từ ghép ?
* Chú ý : Nếu trường hợp HS xếp cứng cáp là từ
ghép ,GV giải thích thêm : trong từ ghép , nghĩa
của từng tiếng phải phù hợp với nhau , bổ sung
nghĩa cho nhau cứng là rắn , có khả năng chịu tác
dụng , cáp có nghĩa là chỉ loại dây điện to nên
chúng không hợp nghĩa với nhau , hai tiếng này
lặp lại âm đầu c nên nó là từ láy .
• Nếu HS xếp : dẻo dai , bờ bãi vào từ láy ,GV
giải thích tiếng dẻo dễ uốn cong , dai có khả
năng chịu lực , khó bị làm đứt , cho rời ra từng
mảnh . Hai tiếng này bổ sung nghĩa cho nhau tạo
- 14 -


Trường TH Võ Thị Sáu
thành nghĩa chung dẻo dai có khả năng hoạt
động trong thời gian dài . Nên nó là từ ghép .
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm . Yêu cầu
HS trao đổi , tìm từ và viết vào phiếu .
- Gọi các nhóm dán phiếu , các nhóm khác nhận
xét, bổ sung .
- Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên bảng .

3. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi :
+ Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ .
+ Từ láy là gì ? Lấy ví dụ .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm được vào
sổ tay từ ngữ và đặt câu với các từ đó .

GV: Tạ Ngọc Hậu

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK .
- Hoạt động trong nhóm .
- Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
- Đọc lại các từ trên bảng .
- 1 HS nêu
- 1 HS nêu

KỂ CHUYỆN
MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. Mục tiêu:
• Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa trả lời được các câu hỏi về nội dung , kể lại được
toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên , phối hợp với nét mặt , cử chỉ , điệu bộ .
• Hiểu được ý nghĩa của truyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính , có khí phách cao đẹp , thà chết
trên giàn lửa thiêu , không chịu khuất phục cường quyền .
• Biết đánh giá , nhận xét bạn kể .
II. Đồ dùng dạy học:
• Tranh minh họa truyện trang 40 , SGK phóng to .
• Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi , để chỗ trống cho HS trả lời + bút dạ .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe , đã đọc về - 2 HS kể chuyện .
lòng nhân hậu , tình cảm thương yêu , đùm bọc
lẫn nhau .
- Nhận xét , cho điểm HS .
2. Bài mới:
a . Giới thiệu bài
- Treo tranh minh họa và hỏi : Bức tranh vẽ - Bức tranh vẽ cảnh một người đang bị
cảnh gì ?
thiêu trên giàn lửa , xung quanh mọi người
đang la ó , một số người đang dội nước ,
dập lửa .
- Giới thiệu : Câu chuyện dân gian Nga về một - Lắng nghe
nhà thơ chân chính của vương quốc Đa-ghetxtan sẽ giúp các em hiểu thêm về một con người
chân chính , ngay thẳng , chính trực .
b.GV kể chuyện
-GV kể chuyện lần 1 : Chú ý giọng kể thông thả
, rõ ràng , nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự
bạo ngược của nhà vua , nỗi thống khổ của nhân
dân , khí phách của nhà thơ dũng cảm , không
chịu khuất phục sự bạo tàn . Đoạn cuối kể với
- 15 -


Trường TH Võ Thị Sáu
giọng hào hùng , nhịp nhanh .Vừa kể , vừa chỉ
vào tranh minh họa và yêu cầu HS quan sát
tranh .
- Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1

-GV kể lần 2 .
c. Kể lại câu chuyện
* Tìm hiểu truyện
- Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm .
- Yêu cầu HS trong nhóm , trao đổi , thảo luận
để có câu trả lời đúng .
GV đến giúp đỡ , hướng dẫn những nhóm gặp
khó khăn . Đảm bảo HS nào cũng được tham gia
.
- Yêu cầu nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng . Các nhóm khác nhận xét , bổ sung
cho từng câu hỏi .
- Kết luận câu trả lời đúng .

GV: Tạ Ngọc Hậu

- Nhận đồ dùng học tập .
- 1 HS đọc câu hỏi , các HS khác trả lời và
thống nhất ý kiến rồi viết vào phiếu .

- Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .

- Chữa vào phiếu của nhóm mình ( Nếu sai)
- 1 HS đọc câu hỏi , 2 HS đọc câu trả lời .
- Gọi HS đọc lại phiếu .
+ Truyền nhau hát một bài hát lên án thói
+ Trước sự bạo ngược của nhà vua , dân chúng hống hách , bạo tàn của nhà vua và phơi
phản ứng bằng cách nào ?
bày nỗi thống khổ của nhân dân .
+ Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác

+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca phản loạn ấy . Vì không thể tìm được
bài ca lên án mình ?
tác giả của bài hát ấy , nhà vua hạ lệnh tống
giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát
rong .
+ Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất
+ Trước sự đe dọa của nhà vua , thái độ của mọi phục . Họ hát lên những bài ca tụng nhà
người thế nào ?
vua . Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn
im lặng .
+ Vì vua thật sự khâm phục , kính trọng
+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ?
lòng trung thực và khí phách của nhà thơ
thà bị lửa thiêu cháy , nhất định không chịu
nói sai sự thật .
* Hướng dẫn kể chuyện
- Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh minh họa
kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi và toàn
bộ câu chuyện .
- Gọi HS kể chuyện .

- Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe , nhận
xét , bổ sung cho bạn .

- Nhận xét , cho điểm từng HS .
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện .
- Gọi HS nhận xét bạn kể .
- Cho điểm HS .
* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Hỏi :


- 3 đến 5 HS kể .
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu .

-Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau ( mỗi
HS tương ứng với nội dung 1 câu hỏi ) – 2
lượt HS kể .

- Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả lời
đúng .
+ Vì nhà vua khâm phục khí phách của nhà
+ Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay thơ .
đổi thái độ ?
+ Nhà vua thật sự khâm phục lòng trung
+ Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ mà thực của nhà thơ , dù chết cũng không chịu
thay đổi hay chỉ muốn đưa nhà thơ lên giàn hỏa nói sai sự thật .
- 16 -


Trường TH Võ Thị Sáu
thiêu để thử thách .
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì ?

GV: Tạ Ngọc Hậu
+ Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên
giàn lửa thiêu chứ không ca ngợi ông vua
bạo tàn . Khí phách đó đã khiến nhà vua
khâm phục , kính trọng và thay đổi thái độ.
- 3 HS nhắc lại .
- HS thi kể và nói ý nghĩa của truyện .


- Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Tổ chức cho HS thi kể .
- Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất , hiểu ý nghĩa
câu chuyện nhất .
3. Củng cố – dặn dò:
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nêu ý
nghĩa của truyện .
- Nhận xét , cho điểm HS .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân
nghe , sưu tầm các câu chuyện về tính trung
thực mang đến lớp .
Tiết :4 lịch sử :
NƯỚC ÂU LẠC
I.Mục tiêu : -HS biết nước Âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang.
-Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
-Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc.
-Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà.
II.Chuẩn bị :
-Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
-Hình trong SGK phóng to.
-Phiếu học tập của HS.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
1.Ổn định:cho HS hát
2.KTBC : Nước Văn Lang .
-Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào ? Ở
khu vực nào ?
-Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của

người Lạc Việt ?
-Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt
còn tồn tại đến ngày nay ?
-GV nhận xét – Đánh giá.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu :Nước Âu Lạc .
b.Tìm hiểu bài :
*Hoạt động cá nhân
-GV phát PBTcho HS
-GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: em
hãy điền dấu x vào ô  những điểm giống nhau về
cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.
 Sống cùng trên một địa bàn .
 Đều biết chế tạo đồ đồng .
 Đều biết rèn sắt .
 Đều trống lúa và chăn nuôi .
 Tục lệ có nhiều điểm giống nhau .
-GV nhận xét , kết luận :cuộc sống của người Âu
- 17 -

Hoạt động của trò
-HS hát
-3 HS trả lời
-HS khác nhận xét, bổ sung

-HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô  trong
PBT để chỉ những điểm giống nhau giữa
cuộc sống của người Lạc Việt và người
Âu Việt .
-cho 2 HS lên điền vào bảng phụ .

-HS khác nhận xét .


Trường TH Võ Thị Sáu
GV: Tạ Ngọc Hậu
Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng
và họ sống hòa hợp với nhau .
*Hoạt động cả lớp :
-GV treo lược đồ lên bảng
-Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng
đô của nước Âu Lạc .
-HS xác định .
-GV hỏi : “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô
của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”.
-Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châulà
vùng rừng núi, nước Aâu Lạc đóng đô ở
-Người Aâu Lạc đã đạt được những thành tựu gì vùng đồng bằng.
trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ -Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi
khí? )
cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ
-GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa (qua thần.
sơ đồ): nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên. Thành -Cả lớp thảo luận và báo cáo kết quả so
Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về quốc phòng của sánh .
người dân Âu Lạc .
*Hoạt động nhóm :
-GV yêu cầu HS đọc SGK , đoạn : “Từ năm 207
TCN … phương Bắc”. Sau đó , HS kể lại cuộc -HS đọc.
kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của
nhân dân Âu Lạc .
-GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận :

-Các nhóm thảo luận và đại điện báo cáo
+Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại kết quả .
bị thất bại ?
-Vì người Aâu Lạc đoàn kết một lòng
chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ huy
+Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố.
ách đô hộ của PK phương Bắc ?
-Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binhvà cho con
-GV nhận xét và kết luận .
trai là Trọng Thuỷ sang ….
4.Củng cố :
-Nhóm khác nhận xét ,bổ sung
-GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung .
-GV hỏi :
-3 HS dọc .
+Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
-Vài HS trả lời .
+Thành tưụ lớn nhất của người Âu Lạc là gì ?
-HS khác nhận xét và bổ sung .
5.Tổng kết - Dặn dò:
-GV tổng kết và GDTT.
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài :Nước ta dưới
ách đô hộ của PKPB
-Nhận xét tiết học .
-HS cả lớp .
Thứ tư ngày tháng năm 20

TẬP LÀM VĂN
CỐT TRUYỆN
I. Mục tiêu:

• Hiểu được thế nào là cốt truyện .
• Hiểu được cấu tạo của cốt truyện gồm 3 phần cơ bản : mở đầu , diễn biến , kết thúc .
• Sắp xếp các sự việc chính của một câu chuyện tạo thành cốt truyện .
• Kể lại câu chuyện sinh động , hấp dẫn dựa vào cốt truyện .
II. Đồ dùng dạy học:
• Giấy khổ to + bút dạ .
• Hai bộ băng giấy – mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1 .
- 18 -


Trường TH Võ Thị Sáu
III. Hoạt động trên lớp:

GV: Tạ Ngọc Hậu

Hoạt động của thầy
1. KTBC:
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi : Một bức thư
thường gồm những phần nào ? Hãy nêu nội dung
của mỗi phần .
- Gọi HS đọc lại bức thư mà mình viết cho bạn.
- Gọi HS đọc bức thư ở phần luyện tập thêm .
- Nhận xét cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Hỏi : Thế nào là kể chuyện ?

Hoạt động của trò
- 1 HS trả lời câu hỏi .
- 1 HS đọc .

- 2 HS đọc .

- Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có
đầu có cuối , liên quan đến một hay một số
nhân vật .
- Trong chuỗi sự việc có đầu có cuối ấy có một - Lắng nghe .
nồng cốt trong mỗi câu chuyện . Nồng cốt ấy gọi
là gì ? Để trả lời câu hỏi đó các em học bài cốt
truyện .
b . Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- Hỏi : Theo em thế nào là sự việc chính ?
- Sự việc chính là những sự việc quan
trọng, quyết định diễn biến cac câu chuyện
mà khi thiếu nó câu chuyện không còn
đúng nội dung và hấp dẫn nữa.
- Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm . Yêu cầu các - Hoạt động trong nhóm .
nhóm đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và
tìm các sự việc chính .
-GV đi giúp đỡ từng nhóm . Nhắc nhở HS chỉ
ghi một sự việc bằng một câu .
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng , các - Nhận xét , bổ sung .
nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Kết luận về phiếu đúng .
- 2 HS đọc lại phiếu đúng .
+ Sự việc 1 : Dế Mèn gặp Nhà Trò ngồi khóc bên
tảng đá .
+ Sự việc 2 : Dế Mèn gạn hỏi , Nhà Trò kể lại

tình cảnh khốn khó bị bọn Nhện ức hiếp và đòi
ăn hiếp .
+ Sư việc 3 : Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi
đến chỗ mai phục của bọn nhện .
+ Sự việc 4 : Gặp bọn nhện , Dế Mèn ra oai , lên
án sự nhẫn tâm của chúng , bắt chúng phá vòng
vây hãm Nhà Trò .
+ Sự việc 5 : Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo ,
Nhà Trò được tự do .
Bài 2
- Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là cốt - Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm
truyện của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu . Vậy nồng cốt cho diễn biến của truyện .
cốt truyện là gì ?
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu .
- Hỏi : + Sự việc 1 cho em biết điều gì ?
+ Sự việc 1 nêu nguyên nhân Dế Mèn bênh
- 19 -


Trường TH Võ Thị Sáu

GV: Tạ Ngọc Hậu

+ Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại những chuyện gì ?
+ Sự việc 5 nói lên điều gì ?

vực Nhà Trò .
+ Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại Dế Mèn đã bênh

vực Nhà Trò như thế nào ?
+ Sự việc 5 nói lên kết quả bọn nhện phải
nghe theo Dế Mèn .

- Kết luận :
+ Sự việc khơi nguồn cho những sự việc khác là
phần mở đầu của truyện .
+ Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính
cách nhân vật , ý nghĩa của truyện là phần diễn
biến của truyện .
+ Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần
chính là phần kết thúc của truyện
- Hỏi : Cốt truyện thường có những phần nào ?
- Có 3 phần : phần mở đầu , phần diễn
biến , phần kết thúc .
c. Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .
- 2 đến 3 HS đọc phần Ghi nhớ .
- Yêu cầu HS mở SGK trang 30 . đọc câu chuyện - 1 HS đọc thành tiếng .
Chiếc áo rách và tìm cốt truyện của câu chuyện . + Suy nghĩ tìm cốt truyện .
- Nhận xét , khen những HS hiểu bài .
• Mở đầu : Lan mặc áo rách đến lớp . Các
bạn cười , Lan tủi thân ngồi khóc .
• Diễn biến : Hôm sau Lan không đi học .
Các bạn hiểu hoàn cảnh của Lan . Cô giáo
và các bạn tặng Lan chiếc áo mới .
d. Luyện tập
• Kết thúc : Lan rất xúc động và đi học lại
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp các sự - 1 HS đọc thành tiếng .
việc bằng cách đánh dấu theo số thứ tự 1 , 2, 3, - Thảo luận và làm bài .
4,5,6.
- Gọi HS lên bảng xếp thứ tự các sự việc bằng
băng giấy . Cả lớp nhận xét .
-2 HS lên bảng xếp, HS dưới lớp nhận xét.
- Kết luận : 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g.
- Đánh dấu bằng bút chì vào vở .
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS tập kể lại truyện trongnhóm
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
- Tổ chức cho HS thi kể .
- Tập kể trong nhóm .
+ Lần 1 :GV tổ chức cho HS thi kể bằng cách kể
lại đúng các sự việc đã sắp xếp .
+ Lần 2 :GV tổ chức cho HS thi kể bằng cách
thêm bớt một số câu văn , hình ảnh , lời nói để
câu chuyện thêm hấp dẫn , sinh động .
- Nhận xét và cho điểm HS .
3.Củng cố – dặn dò:
- Hỏi : Câu chuyện Cây Khế khuyên
chúng ta điều gì ?
- HS trả lời
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe và chuẩn bị bài sau .
Tiết : 18

Toán:


YẾN, TẠ, TẤN

I.Mục tiêu:

- 20 -


Trường TH Võ Thị Sáu

GV: Tạ Ngọc Hậu

Giúp HS:
-Bước đầu nhận xét về độ lớn của yến, tạ, tấn.
-Nắm được mối liên hệ của yến, tạ, tấn với ki-lô-gam.
-Thực hành chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng.
-Thực hành làm tính với các số đo khối lượng đã học.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 17.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm
quen với các đơn vị đo khối lượng lớn hơn
ki-lô-gam.

b.Giới thiệu yến, tạ, tấn:
* Giới thiệu yến:
-GV: Các em đã được học các đơn vị đo khối
lượng nào ?
-GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng
đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị
là yến.
-10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg.
-GV ghi bảng 1 yến = 10 kg.
-Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến
gạo ?
-Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua bao nhiêu kilô-gam cám ?
-Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác Lan đã mua
bao nhiêu yến rau ?
-Chị Quy hái được 5 yến cam, hỏi chị Quy đã hái
bao nhiêu ki-lô-gam cam ?
* Giới thiệu tạ:
-Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến,
người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.
-10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến.
-10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng 10 kg, vậy
1 tạ bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?
-Bao nhiêu ki-lô-gam thì bằng 1 tạ ?
-GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg.
-1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê nặng bao
nhiêu yến, bao nhiêu ki-lô-gam ?
-1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao nhiêu
tạ, bao nhiêu ki-lô-gam ?
-Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng
bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến ?

* Giới thiệu tấn:
-Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ
người ta còn dùng đơn vị là tấn.
-10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ. (Ghi
bảng 10 tạ = 1 tấn)
-Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao nhiêu
yến ?
-1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?

- 21 -

Hoạt động của trò
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn.

-HS nghe giới thiệu.

-Gam, ki-lô-gam.

-HS nghe giảng và nhắc lại.
-Tức là mua 1 yến gạo.
-Mẹ mua 10 kg cám.
-Bác Lan đã mua 2 yến rau.
-Đã hái được 50 kg cam.

-HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ
-1tạ = 10 kg x 10 = 100 kg.
-100 kg = 1 tạ.
- 10 yến hay 100kg.
-1 tạ hay 100 kg.

-20 yến hay 2 tạ.

-HS nghe và nhớ.
-1 tấn = 100 yến.
-1 tấn 1000 kg.


Trường TH Võ Thị Sáu

GV: Tạ Ngọc Hậu

-GV ghi bảng:
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg
-Một con voi nặng 2000kg, hỏi con voi nặng bao
nhiêu tấn, bao nhiêu tạ ?
-Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng, vậy xe đó
chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng ?
c. Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài làm
trước lớp để chữa bài. GV gợi ý HS hình dung về 3
con vật xem con nào nhỏ nhất, con nào lớn nhất.
-Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu ki-lôgam ?
-Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ ?
Bài 2
-GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp suy nghĩ
để làm bài.
-Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg ?
-Em thực hiện thế nào để tìm được
1 yến 7 kg = 17 kg ?

-GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
-GV sửa chữa , nhận xét và ghi điểm.
Bài 3:
-GV viết lên bảng : 18 yến + 26 yến, sau đó yêu
cầu HS tính.
-GV yêu cầu HS giải thích cách tính của mình.
-GV nhắc HS khi thực hiện các phép tính với các
số đo đại lượng chúng ta thực hiện bình thường như
với các số tự nhiên sau đó ghi tên đơn vị vào kết
quả tính. Khi tính phải thực hiện với cùng một đơn
vị đo .
Bài 4
-GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài trước lớp.
-GV: Có nhận xét gì về đơn vị đo số muối của
chuyến muối đầu và số muối của chuyến sau ?
-Vậy trước khi làm bài , chúng ta phải làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài .

-GV nhận xét và cho điểm HS .
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV hỏi lại HS :
+Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, 1 tạ, 1 tấn ?
+1 tạ bằng bao nhiêu yến ?
+1 tấn bằng bao nhiêu tạ ?
-GV tổng kết tiết học .
-Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện
tập thêm và chuẩn bị bài sau.

-2 tấn hay nặng 20 tạ.
-Xe đó chở được 3000 kg hàng.


-HS đọc:
a) Con bò nặng 2 tạ.
b) Con gà nặng 2 kg.
c) Con voi nặng 2 tấn.
-Là 200 kg.
-20 tạ.
-HS làm.
-Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10 x 5 = 50 kg.
-Có 1 yến = 10 kg ,
vậy 1 yến 7 kg = 10 +7 = 17kg.
-2 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào VBT.

-HS tính .
-Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn vị vào kết
quả.
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài
cho nhau.

-HS đọc.
-Không cùng đơn vị đo .
-Phải đổi các số đo về cùng đơn vị đo.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
Giải
Số tạ muối chuyến sau chở được là :
30 + 3 =33 (tạ)
Số tạ muối cả hai chuyến chở được là :
30 + 33 = 63 (tạ)
Đáp số : 63 (tạ )


-10 kg = 1 yến, 100 kg = 1 tạ , 1000 kg = 1 tấn.
-10 yến.
-10 tạ.
-HS cả lớp.

TẬP ĐỌC
TRE VIỆT NAM
- 22 -


Trường TH Võ Thị Sáu

GV: Tạ Ngọc Hậu

I. Mục tiêu:
1 / Đọc thành tiếng
• Đọc đúng các tiếng , từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
- Phía bắc ( PB ) : Tre xanh , nắng nỏ trời xanh , khuất mình , bão bùng , lũy thành , nòi tre ,
lạ thường , lưng trần , …
- Phía nam ( PN ) : bao giờ , nắng nỏ , bão bùng , lũy thành , mang dáng thẳng , …
• Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
• Đọc diễn cảm toàn bài , phù hợp với nội dung , cảm xúc .
2 / Đọc - Hiểu
• Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ khó trong bài : tự , lũy thành , áo cộc , nòi tre , nhường, ..
• Hiểu nội dung bài : Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam . Qua hình tượng cây tre , tác
giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam : giàu tình thương yêu , ngay
thẳng , chính trực .
II. Đồ dùng dạy học:

• Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41 , SGK .
• HS sưu tầm các tranh , ảnh vẽ cây tre .
• Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. KTBC:
- Gọi HS lên bảng đọc bài Một người chính
trực và trả lời câu hỏi về nội dung bài .
HS1: Trong việc lập ngôi vua , dự chính trực
của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
HS2: Trong việc tìm người giúp nước , sự chính
trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế
nào ?
HS3 : hãy nêu đại ý bài ?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi :
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Giới thiệu : Cây tre luôn gắn bó với mỗi người
dân Việt Nam . Tre được làm từ các vật liệu xây
nhà , đan lát đồ dùng và đồ Mĩ nghệ . Cây tre
luôn gần gũi với làng quê Việt Nam . “ Tre giữ
làng , giữ nước , giữ mái nhà tranh , giữ đồng
lúa chín , …” .
Cây tre tượng trưng cho người Việt , tâm hồn
Việt . Bài thơ Tre Việt Nam các em học hôm nay

sẽ giúp các em hiểu điều đó .
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Yêu cầu HS mở SGK trang 41 và luyện đọc
từng đoạn ( 3 lượt HS đọc ) .

- Gọi 3 HS đọc lại toàn bài .
- 23 -

- 3 HS đọc 3 đoạn của bài , 1 HS đọc toàn
bài .

- Bức tranh vẽ cảnh làng quê với những con
đường rợp bóng tre .

- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
+ Đoạn 1 : Tre xanh ... bờ tre xanh .
+ Đoạn 2 : Yêu nhiều ...hỡi người .
+ Đoạn 3 : Chẳng may ... gì lạ đâu .
+ Đoạn 4 : Mai sau ... tre xanh .
- 3 HS đọc thành tiếng .


Trường TH Võ Thị Sáu
GV chú ý sửa lỗi phát âm , ngắt giọng cho từng
HS .
-GV đọc mẫu : chú ý giọng đọc .
Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng , cảm hứng
ngợi ca .
Đoạn 1 : giọng đọc chậm , sâu lắng , gợi suy

nghĩ , liên tưởng , nghỉ hơi ngân dài sau dấu
chấm lửng ở dòng thơ thứ 3 .
Đoạn 2 , 3 : giọng đọc sảng khoái .
Đoạn 4 : ngắt nhịp đều đặn ở các dấu phẩy , tạo
âm hưởng nối tiếp , dấu luyến như trong bản
nhạc .
• Nhấn giọng ở các từ ngữ : tự , không đứng
khuất mình , bão bùng , ôm , níu , chẳng ở riêng
, vẫn nguyên cái gốc , đâu chịu , nhọn như
chong lạ thường , dáng thẳng thân tròn ,
nhường , lạ , đâu , ...
* Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 .
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
:
+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời
của cây tre với người Việt Nam ?

GV: Tạ Ngọc Hậu
- Lắng nghe .

- 1 HS đọc thành tiếng .
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời .
+ Câu thơ :

Tre xanh
Xanh tự bao giờ ?
Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh .
- Không ai biết tre có tự bao giờ . Tre chứng - Lắng nghe .
kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngàn

xưa . Tre là bầu bạn của người Việt .
+ Đoạn 1 nói lên sự gắn bó lâu đời của tre
+ Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì ?
với người Việt Nam .
- 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng .
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 , 3 .
- Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi .
+ Chi tiết : không đứng khuất mình bóng
+ Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người ?
râm .
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng + Hình ảnh : Bão bùng thân bọc lấy thân –
tay ôm tay níu tre gần nhau thêm – thương
cho tình thương yêu đồng loại ?
nhau tre chẳng ở riêng – lưng trần phơi
nắng phơi sương – có manh áo cộc tre
nhường cho con .
- Cây tre cũng như con người có lòng thương
yêu đồng loại : khi khó khăn ,“ bão bùng ” thì “
tay ôm tay níu ”, giàu đức hi sinh , nhường nhịn
như những người mẹ Việt Nam nhường cho con
manh áo cộc . Tre biết yêu thương , đùm bọc ,
che chở cho nhau . Nhờ thế tre tạo nên lũy thành
, tạo nên sức mạnh bất diệt , chiến thắng mọi kẻ
thù , mọi gian khó như người Việt Nam .
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng
+ Hình ảnh : Nòi tre đâu chịu mọc cong , cây
cho tính ngay thẳng ?
măng mọc lên đã mang dáng thẳng , thân
tròn của tre , tre già truyền gốc cho măng .

- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : Em thích -1 HS đọc , trả lời tiếp nối .
hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng ? Vì Em thích hình ảnh :
- 24 -


Trường TH Võ Thị Sáu
sao ?

GV: Tạ Ngọc Hậu

+ Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm .
Hình ảnh này cho thấy cây tre cũng giống
như con người : biết yêu thương , đùm bọc
nhau khi gặp khó khăn .
+ Có manh áo cộc tre nhường cho con : Cái
mo tre màu nâu , không mối mọc , ngắn cũn
bao quanh cây măng như chiếc áo mà tre mẹ
che cho con .
+ Nòi tre đâu chịu mọc cong
Chưa lên đã nhọn như chong lạ thường
Ngay từ khi còn non nớt măng đã có dáng
khỏe khoắn , tính cách ngay thẳng , khẳng
khái , không chịu mọc cong .
+ Đoạn 2 , 3 nói lên điều gì ?
+ Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây
tre .
- Ghi ý chính đoạn 2 , 3 .
- 2 HS nhắc lại .
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : Đoạn - Đọc thầm và trả lời : sức sống lâu bền của

thơ kết bài có ý nghĩa gì ?
cây tre .
- Ghi ý chính đoạn 4 .
- Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ , điệp - Lắng nghe .
ngữ : xanh , mai sau , thể hiện rất tài tình sự kế
tiếp liên tục của các thế hệ tre già , măng mọc.
+ Nội dung của bài thơ là gì ?
+ Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con
người Việt Nam : giàu tình thương yêu, ngay
thẳng , chính trực thông qua hình tượng cây
tre .
- Ghi nội dung chính của bài .
- 2 HS nhắc lại .
* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Gọi 1 HS đọc bài thơ , cả lớp theo dõi để phát - 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Tìm
hiện ra giọng đọc .
cách đọc .
- Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc .
- 3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách đọchay.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm .
- 3 đến 5 HS thi đọc hay .
- Nhận xét , tuyên dương HS đọc hay .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn - HS thi đọc trong nhóm .
thơ và cả bài .
- Gọi HS thi đọc .
- Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi .
- Nhận xét , tìm ra bạn đọc hay nhất .
- Nhận xét và cho điểm HS đọc hay , nhanh
thuộc .
3. Củng cố – dặn dò:Ø

- Hỏi :
- 1 HS nêu
+ Qua hình tượng cây tre , tác giả muốn nói lên
điều gì ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
BÀI 8

KHOA HỌC:

TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP
ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ?

I/ Mục tiêu:
Giúp HS:

- 25 -


×