Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Tuần 10 (Tg: Đồng Thị Thanh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.74 KB, 15 trang )

Tuần 10
Tiết:36
Tập làm văn

CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Tìm hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng
phạm vi, kỹ năng làm bài văn biểu cảm.
- Tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm, nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
- Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm
- Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể
3. Tư tưởng:
Giáo dục lòng yêu đất nước, yêu con người.
III. CHUẨN BỊ
1. GV: Soạn giáo án
2. HS: Soạn bài, sgk. TLTK
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ . (4’) Mỗi lớp 2 em
? Nhắc lại các bước làm một bài văn biểu cảm?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài. (1’)
Có nhiều cách lập ý cho bài văn biểu cảm. Để giúp các em mở rộng phạm vi
này, bài học hôm nay sẽ giúp ta nắm được kỹ năng.
b. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy


Hoạt động của trò

Hoạt động1. (7’)

Gọi học sinh đọc đoạn - Học sinh đọc
văn

Nội dung
I. Những cách lập ý
thường gặp của bài văn
biểu cảm.
1. Liên hệ hiện tại với
tương lai
Ví dụ:


? Cây tre đã gắn bó với
đời sống của người Việt
Nam bởi những công
dụng của nó như thế nào?
? Để thể hiện rõ sự gắn
bó của tre đoạn văn đã
nhắc đến những gì ở
tương lai?
? Tác giả bày tỏ tình cảm
đối với tre như thế nào?

- Tre làm bóng mát, làm - Công dụng của tre.
nhà, làm chiếc đu, diều…
- Tre vẫn mãi mãi với dân - Sự gắn bó mãi mãi của

tộc Việt Nam, chia bùi, sẻ tre.
ngọt, vui hạnh phúc.

- Tác giả liên tưởng, → Tác giả liên tưởng,
tưởng tượng để gợi nhắc, tưởng tượng tre trong
quan hệ gần gũi, gắn bó.
tương lai.
Hoạt động 2(8’)
2. Hồi tưởng qúa khứ và
suy nghĩ và hiện tại
- GV gọi HS đọc VD 2 - HS đọc VD
Ví dụ:
(đoạn 2) SGK/118
? Đoạn văn đó hồi tưởng - Nhớ lại những kỷ niệm - Hồi tưởng quá khứ
sự việc gì ?
thơ ấu về con gà đất
? Tình cảm của tác giả về -Yêu thích, say mê :
- Liên hệ hiện tại
những kỷ niệm ấy như “Tôi say mê con gà đất …
thế nào? Thể hiện qua … ấp nú giữa lũng bàn
những chi tiết nào trong tay, dồn hơi đầy ngực.
đoạn văn ?
Ngửa mặt lên trời và gập
người dần dần lúc hạ
giọng …”
? Việc hồi tưởng lại quá - Sự xúc động :
khứ như vậy đó gợi lên - Tuổi thơ mói mói để lại
những cảm xúc gì trong trong tôi một nỗi gì sâu
tác giả ?
thẳm, giống như một linh

hồn
? Vậy qua đoạn văn em - Bằng cách hồi tưởng quá => Gợi lại kỉ niệm, tưởng
thấy tác giả bày tỏ tình khứ → nỗi nhớ tuổi thơ tượng tình huống là một
cảm của mình như thế → xúc động
cách bày tỏ tình cảm và
nào ?
đánh giá với một sự vật
Hoạt động 3(7’)
3. Tưởng tượng tình
Học
sinh
đọc
Cho học sinh đọc đoạn 1
huống
về cô giáo.
Ví dụ:
Kỷ
niệm
khi
còn
học

? Đoạn văn gợi những kỷ
“cô mệt… yêu thương - Kỷ niệm về cô giáo.
niệm gì về cô giáo?
mọi người… lo lắng…”
? Để thể hiện tình cảm - Người viết tự hứa với
đối với cô giáo, đoạn văn lòng mình, mong ước.
- Người viết hứa hẹn,
đã làm như thế nào?

mong ước.


? Tác giả đã tưởng tượng - Tưởng tượng ra những
ra những gì?
tình huống gợi nhớ về kỷ
niệm.
Hoạt động 4(5’)
Cho học sinh đọc đoạn - Học sinh đọc
văn “U tôi”.
? Đoạn văn đã nhắc đến - Nhắc hình ảnh, hình
những hình ảnh gì về “U bóng và nét mặt “U tôi”
tôi”?
→ mắt nhỏ, đường ngôi
tóc lốm đốm, rụng, nếp
nhăn đuôi mắt… vết rạn
khía quanh… ⇒ Tác giả
quan sát và miêu tả rất tỉ
? Để thể hiện tình cảm mỉ.
người viết vừa miêu tả - Kết hợp suy ngẫm. “tôi
vừa làm gì?
sực nhớ, tôi nhìn…”
Giáo viên kết luận: Hồi
tưởng về quá khứ và suy
ngẫm về hiện tại là cách
bày tỏ cảm xúc của
người viết.
Hoạt động 5(10’)
? Nhắc lại các bước của
bài văn biểu cảm?

- Có 5 bước:
(1) Tìm hiểu đề; tìm ý
(2) Lập dàn ý;
(3) Viết bài;
(4) Đọc lại và sửa.
Lập dàn ý
? Lập dàn ý cho phần mở
1. MB:
bài?
- Giới thiệu vườn nhà,
- Tình cảm đối với vườn
nhà
? Lập dàn ý cho phần
2. TB: Miêu tả vườn, lai
thân bài?
lịch vườn (kèm sự liên
tưởng… )

→ Cách bày tỏ tình cảm
đối với cô giáo.
4. Quan sát, suy ngẫm
Ví dụ:
- Nhắc lại hình bóng, nét
mặt.

- Quan sát rất tỉ mỉ.
- Suy ngẫm về hình ảnh,
nét mặt.
⇒ Cách bày tỏ tình cảm
của mình đối với “U tôi”.


II. Luyện tập
Tập lập ý bài văn biểu
cảm
Đề: Cảm xúc về vườn
nhà.

Lập dàn ý
1. Mở bài:
- Giới thiệu vườn: vị trí,
không gian, thời gian của
em…
- Yêu thích vườn…
2. Thân bài:
- Vườn và cuộc sống vui
buồn của gia đình.
- Vườn và lao động của
? Nêu êu cầu của phần
3. KB: Suy nghĩ cảm xúc cha mẹ.
kết bài?


về vườn nhà.

- Vườn qua 4 mùa…
3. Kết bài: Cảm xúc về
vườn nhà.

4. Củng cố (2’)
Nêu lại những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm.

5. Dặn dò (1’)
- Xem lại các đoạn văn trong bài.
- Học thuộc phần ghi nhớ, ôn tập tiếp về văn biểu cảm.
- Soạn trước bài: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết:
37
Tuần: 10
Văn bản

CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
(Tĩnh dạ tứ)
Lý Bạch
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận đề tài vọng nguyệt hoài hương(nhìn trăng nhớ quê) được thể hiện
giản dị, nhẹ nhàng mà sâu lắng, thấm thía trong bài thơ cổ thể của Lí Bạch
- Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong một bài thơ
tứ tuyệt
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
- Tình yêu quê hương được thể hiện một cách chân thành, sâu sắc của Lí Bạch
- Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong một bài thơ
- Hình ảnh ánh trăng, vầng trăng tác động tới tâm tình cảu nhà thơ
2. Kỹ năng:
- Đọc hiểu bài thơ cổ thể qua bản dịch tiếng Việt
- Nhận ra nghệ thuật đối trong một bài thơ
- Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm
3. Tư tưởng:
Giáo dục thêm cho học sinh có tình cảm hơn đối với quê hương, đất nước.
III. CHUẨN BỊ

1. GV: Soạn giáo án, TLTK
2. HS: Soạn bài, sgk.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)


2. Kiểm tra bài cũ . (4’) Mỗi lớp 2 em
Đọc thuộc lòng phần dịch thơ trong bài thơ “Xa ngắm thác núi Lư”, nêu thể loại
của mỗi bài?
? Nêu nội dung chính của hai bài thơ?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài. (1’)
“Vọng nguyệt hồi hương” (Trông trăng nhớ quê) là một chủ đề phổ biến trong
thơ cổ, không chỉ ở Trung Quốc mà cả ở Việt Nam. Vầng trăng trăng tượng trưng
cho sự đoàn tụ. Cho nên ở xa quê, trăng càng sáng càng tròn lại càng nhớ quê. Bản
thân hình ảnh vầng trăng cô đơn trên bầu trời cao thẳm trong đêm khuya thanh tĩnh
đó đủ gợi nên nỗi sầu xa xứ. Tình cảm “trông trăng nhớ quê” của Lý Bạch đó được
thể hiện qua bài thơ “Tĩnh dạ từ”.
b. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1(10’)
Gọi HS đọc phiên âm, dịch
nghĩa và dịch thơ
Cho học sinh đọc chú
thích, giới thiệu về thơ Lý
Bạch (chủ đề của bài thơ)
? Em hãy nhắc lại những
nét cơ bản về tác giả Lí
Bạch
? Hãy cho biết bài thơ

được viết theo thể thơ
nào?
? Theo em Lí Bạch sáng
tác bài thơ này trong hoàn
cảnh nào?
Cho học sinh so sánh bản
phiên âm – dịch nghĩa

Hoạt động của trò

Nội dung

- Học sinh đọc

I. Đọc – tìm hiểu chung
1. Đọc

- Học sinh đọc

2. Chú thích

- HS

a. Tác giả: Lí Bạch

b. Tác phẩm
- Thể thơ: Ngũ ngôn tứ
- Thể thơ: Ngũ ngôn
tuyệt
tứ tuyệt


- Sống tha phương, trong
cơn li loạn, nhìn trăng nhớ
quê
- So sánh: Cả hai đều là
thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt
nhưng ở bản dịch thơ câu
Bài này tuy là ngũ ngôn đầu không gieo vần
nhưng không phải Đường
luật (kim thể) mà là thơ
cổ thể không có luật lệ
nhất định còn thơ Đường
luật thì niêm luật chặt chẽ,
rõ ràng
Hoạt động 2(23’)

- Hoàn cảnh sáng tác:
Sống tha phương, trong
cơn li loạn, nhìn trăng
nhớ quê

II. Tìm hiểu văn bản


? Hai câu đầu có phải tả
cảnh thuần túy không?
? Xác định vị trí ngắm
trăng của tác giả?
? Câu thơ thứ hai tác giả
miêu tả trăng như thế nào?

? Có phải 2 câu cuối tác
giả tả cảnh thuần túy
không?
? Hai câu cuối có quan hệ
gì so với 2 câu đầu?

? Em hãy so sánh câu 3
với câu 4 về các cụm từ
“cử đầu”/ “đê đầu”; “vọng
minh nguyệt”/ “tư cố
hương”?
? Dùng phép đối trong 2
câu cuối có tác dụng gì?
? Chỉ ra 5 động từ dùng
trong bài? Động từ nào chỉ
cảm nghĩ, động từ nào chỉ
hoạt động cơ thể?
? Tìm chủ ngữ của 5 động
từ trên?
? Chủ ngữ bị lược bỏ, vậy
em có nhận biết được chủ
ngữ là ai không?

1. Phân tích
a. Mối quan hệ giữa tình
và cảnh trong bài thơ.
- Hai câu đầu không thuần
- Hai câu đầu: chủ yếu
túy tả cảnh.
tả cảnh

- Tác giả nằm trên giường
+ Ánh trăng sáng
mà kông ngủ được mới xuyên qua cửa sổ.
nhìn thấy ánh trăng xuyên
qua cửa sổ.
- Không ngủ được, mơ
màng ánh trăng sáng quá
+ Ánh trăng chuyển
chuyển thành màu trắng thành màu trắng giống
giống như sương.
như sương → Tâm trạng
- Hai câu cuối chủ yếu tả nhớ nhà của tác giả.
cảnh, chỉ có 3 chữ tả tình
- Hai câu cuối:
trực tiếp “tư cố hương”.
nghiêng về tả tình
- Ánh mắt của tác giả
chuyển từ trong ra ngoài,
từ mặt đất lên bầu trời, từ
chỗ chỉ nhìn thấy ánh Tác giả thao thức không
trăng đến nhìn thấy cả ngủ nhìn ánh trăng →
vầng trăng → vầng trăng càng nhớ quê → Tình
đơn côi như mình → tác cảm quê hương thường
giả lại cúi đầu suy ngẫm trực sâu nặng.
về quê hương.
- Số lượng chữ bằng nhau. b. Nghệ thuật
- Cấu trúc ngữ pháp giống - Cách sử dụng phép đối.
nhau.
- Từ loại các chữ tương
ứng ở 2 vế giống nhau.

- Thể hiện tâm trạng trĩu - Tâm trạng trĩu nặng
nặng suy tư về quê hương. suy tư của tác giả.
- Hai động từ chỉ cảm nghĩ - Sử dụng những động từ
“nghi, tư”; 3 động từ chỉ chỉ sự cảm nghĩ và
hoạt động cơ thể “vọng, những động từ chỉ hoạt
cử, đê”.
động cơ thể.
- Không có – tất cả các - Chủ ngữ của các động
chủ ngữ đều bị lược bỏ.
từ bị lược bỏ.
- Chủ ngữ là từ xưng hô
của chủ thể trữ tình (tác
giả)


→ Bài thơ có tính thống ⇒Toàn bộ bài thơ là mối
nhất liền mạch cảm xúc.
quan hệ giữa tình và
Giáo viên kết luận
cảnh.
- Học sinh đọc ghi nhớ
Hoạt động 3(3’)
2. Ghi nhớ: SGK
Đọc phần luyện tập
III. Luyện tập
? So với bài học thì 2 câu - Đọc
Nhận xét 2 câu thơ
thơ dịch đã nêu được ý và - Hai câu dịch nêu tương “Đêm thu … lí Bạch …
đối đủ ý tình cảm của bài nhà”
tình của bài thơ chưa?

? Hai câu dịch có gì khác thơ.
- Lí Bạch không dùng
so với bài thơ?
phép so sánh, ẩn chủ ngữ
chỉ có 3 động từ…
4. Củng cố (2’)
Nêu chủ đề của bài thơ?
Trong bài tác giả đã sử dụng những nghệ thuật nào?
5. Dặn dò (1’)
- Học thuộc bài thơ, đối chiếu phần phiên âm/ bản dịch nghĩa.
- Soạn trước bài: Hồi hương ngẫu thư.
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………
********************************************
Tiết: 38
Tuần: 10
Văn bản

NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
(Hồi hương ngẫu thư)
Hạ Tri Chương
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận tình yêu quê hương bền chặt, sâu nặng chợt nhói lên trong một tình
huống ngẫu nhiên bất ngờ được ghi lại một cách hóm hỉnh trong bài thơ thất ngôn
tứ tuyệt luật Đường
- Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong bài thơ
tuyệt cú

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương
- Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ


- Nét độc đáo về tứ của bài thơ
- Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng bền chặt suốt cả cuộc đời
2. Kỹ năng:
- Đọc - hiểu bài thơ tuyệt cú qua bản dịch tiếng Việt
- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường
- Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm
3. Tư tưởng:
Giáo dục thêm tình yêu quê hương đất nước cho học sinh .
III. CHUẨN BỊ
1. GV: Soạn giáo án
2. HS: Soạn bài, sgk.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ . (4’) Mỗi lớp 2 em
? Đọc thuộc phần dịch thơ bài “Cảm ngĩ trong đêm thanh tĩnh” của Lý Bạch.
Nêu thể loại bài thơ?
? Nêu mối quan hệ giữa tình và cảnh trong bài thơ?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài. (1’)
Quê hương, hai tiếng thiêng liêng tha thiết ấy luôn là nỗi nhớ canh cánh
trong lòng những người xa xứ. Khác với Lý Bạch hoặc một số nhà thơ cổ thể khác,
Hạ Tri Chương khi từ quan về quê mà nỗi nhớ thương chẳng những không vơi đi
mà còn được tăng lên gấp bội. Tình cảm ấy chúng ta sẽ được hiểu rõ hơn khi tiếp
cận với bài thơ “Hồi hương ngẫu thư” của nhà thơ.

b. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Hoạt động 1(10’)
Hướng dẫn đọc: giọng nhẹ
nhàng, thể hiện nỗi buồn
mênh mang, sâu lắng
Gọi HS đọc
- 3 học sinh đọc
Cho học sinh đọc chú
thích sao. Nêu sơ lược vài - Hạ Tri Chương (659nét về tác giả?
744)
- Làm quan trên 50 năm…
sau từ quan về làm đạo sĩ.
? Ở tác giả có đặc điểm gì - Ông làm bạn vong liên
nổi bật?
với Lý Bạch. Ông thích
uống rượu, tính tình hào
phóng.

Nội dung
I. Đọc tìm hiểu chung
1. Đọc

2. Chú thích
a. Tác giả
Hạ Tri Chương (659744)



? Nêu vài nét vắn tắt về sự
nghiệp thơ của tác giả? Bài
thơ viết về đề tài nào?
? Em hãy cho biết hoàn
cảnh ra đời của bài
thơ?

- Bài thơ viết về tình yêu
quê hương.
- Bài thơ ra đời vào lúc
tác giả đặt bước chân đầu
tiên về làng sau bao năm
xa quê
- Thể loại:
? Nêu thể loại của bản + Bản phiên âm: thể thất
phiên âm?
ngôn tứ tuyệt
+ Bản dịch thơ: Thể lục
bát.
Hoạt động 2(24’)
Đọc lại chú thích sao, giải
nghĩa từ “ngẫu nhiên”?

? Nếu là ngẫu nhiên viết
thì bài thơ có thể hiện
được tình cảm, cảm xúc
của tác giả không, vì sao?
? Ở câu thứ nhất tác giả đã
sử dụng phép đối như thế

nào?
? Phép đối này thể hiện ý
gì?
? Nêu nghệ thuật đối ở câu
thơ thứ hai?

2. Tác phẩm
- Hoàn cảnh sáng tác:
Bài thơ ra đời vào lúc tác
giả đặt bước chân đầu
tiên về làng sau bao năm
xa quê
- Thể loại
Thất ngôn tứ tuyệt.
II. Tìm hiểu văn bản
1. Phân tích
a. Nhan đề của bài thơ.
- “Ngẫu nhiên viết” vì tác
giả không chủ định làm
thơ ngay lúc mới đặt chân
tới quê nhà.
- Tình cảm sâu nặng
thường trực trong con
người tác giả.

- “Ngẫu thư”: nghĩa là
ngẫu nhiên viết chứ không
phải là tình cảm bộc lộ
một cách ngẫu nhiên
- Ngẫu nhiên viết và tác

giả không có ý định làm
thơ ngay lúc mới đặt chân
về tới quê nhà
- Càng thể hiện được tình
cảm của tác giả. Vì tác gả
là người có tình cảm sâu
nặng, thường trực bất cứ
lúc nào cũng có thể bộc lộ
- Phép tiểu đối “Khi đi trẻ/ b. Hai câu đầu
lúc về già”
- Sử dụng nghệ thuật đối:
Trẻ>< già;
- Ý đối lập, trái nghĩa thay đổi>< không thay
nhau.
đổi
- Câu 2: Đối hoàn chỉnh về
ý “vô cải”- nói sự không
đổi > < “tồi” chỉ cái thay
đổi.

Giáo viên mở rộng liên hệ
phép đối trong văn học.
Học sinh chọn
? Câu (1) và (2) được viết
theo phương thức biểu đạt
nào? (đánh dấu bảng)
giáo viên định hướng →


phân tích → biểu cảm.

? Khi đọc em thấy giọng
điệu của tác giả ở 2 câu
đầu có gì khác so với hai
câu cuối?

- Giọng điệu hai câu đầu:
dường như bình thản,
khách quan song vẫn
phảng phất buồn.
Hai câu cuối mạng giọng
điệu đau xót, ngậm ngùi.
- Có thể những người cùng
? Vì sao chỉ có nhi đồng lứa tuổi với tác giả đã qa
đời → sự thay đổi của quê
xuất hiện?
hương.
- HS
? Nêu nghệ thuật của bài
thơ

Học sinh đọc ghi nhớ.
Giáo viên tóm tắt lại nội
dung, nghệ thuật, gọi học
sinh đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3(2’)
- Học sinh so sánh
Hướng dẫn học sinh so
sánh.

⇒ Tình cảm gắn bó của

tác giả đối với quê
hương.

c. Hai câu cuối
Những âm thanh hình ảnh
vui tươi → thể hiện sự
nhậm ngùi ẩn hiện.
d. Nghệ thuật
- Sử dụng các yếu tố tự
sự
- Cấu tứ độc đáo
- Biện pháp tiểu đối hiệu
quả
- Có giọng điệu bi hài thể
hiện ở hai câu cuối
2. Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
HS về nhà làm

4. Củng cố (2’)
Nhắc lại nghệ thuật sử dụng phép tiểu đối, giọng điệu bài thơ → tình cảm sâu
nặng của nhà thơ đối với quê hương.
5. Dặn dò (1’)
- Học thuộc lòng phần dịch thơ, nắm được các yếu tố Hán Việt.
- Học thuộc ghi nhớ, phân tích được nội dụng và nghệ thuật đặc sắc của tác
phẩm.
- Soạn trước bài: Từ trái nghĩa.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết: 39
Tuần: 10

Tiếng Việt

TỪ TRÁI NGHĨA


I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được thế nào là từ trái nghĩa.
- Có ý thức lựa chọn từ trái nghĩa khi nói và viêt
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm từ trái nghĩa
- Thấy được tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản
2. Kỹ năng:
- Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản
- Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
3. Tư tưởng:
Nắm được từ trái nghĩa để sử dụng trong đời sống giao tiếp cho phù hợp
III. CHUẨN BỊ
1. GV: Soạn giáo án, từ điển.
2. HS: Soạn bài, sgk.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ . (5’) Mỗi lớp 2 em
? Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa?
? Phải sử dụng từ đồng nghĩa như thế nào?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài. (1’)
Trong cuộc sống, khi giao tiếp đôi khi chúng ta vô tình sử dụng một loại từ mà
không ngờ tới vì nó quá quen thuộc lại tiện dụng. Các em có biết đó là loại từ gì
không? Đó là từ trái nghĩa mà hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.

b. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1(10’)
? Nhắc lại thế nào là từ trái
nghĩa?
? Tìm những từ trái nghĩa
trong bản dịch thơ “Tĩnh
dạ tứ”; “Hồi hương ngẫu
thư”?
? Nhận xét về nghĩa của
các cặp từ trên?

Hoạt động của trò
- HS
- Ngẩng > < cúi;
- Trẻ > < già;
- Đi > < ở lại;
- Ngẩng và cúi: hoạt động
của đầu theo hướng lên
xuống
- Trẻ và già: ít tuổi, nhiều
tuổi

Nội dung
I. Thế nào là từ trái
nghĩa
1. Tìm từ trái nghĩa.
a. Ngẩng > < cúi;
b.Trẻ > < già;
c. Đi > < ở lại;



- Đi và trở lại: di chuyển
rời khỏi nơi xuất phát →
nghĩa trái ngược nhau.
Lấy thêm ví dụ
- HS
? Tìm những từ trái nghĩa - Rau già > < rau non;
với từ “già” trong trường - Cau già > < cau non
hợp “rau già, cau già”?
? Tìm từ trái nghĩa trong HS tìm
VD:
“Thiếu tất cả, ta rất giàu
dũng khí
Sống, chẳng cúi đầu; chết,
vẫn ung dung
Giặc muốn ta nô lệ, ta lại
hóa anh hùng
Sức nhân nghĩa mạnh hơn
cường bạo”
(Tố Hữu)
Giáo viên kết luận
- Học sinh đọc ghi nhớ
Hoạt động 2(6’)
? Các từ trái nghĩa trong 2
ví dụ trên có tác dụng gì?
? Tìm một số thành ngữ có
sử dụng từ trái nghĩa?
? Nêu tác dụng của từ trái
nghĩa trong câu thành ngữ

hoặc những câu thơ, văn?
Kết luận
Hoạt động 3(17’)
Cho học sinh đọc
Hướng dẫn tìm những từ
trái nghĩa trong những câu
ca dao và tục ngữ.
Đọc yêu cầu BT2

Những từ trên có nghĩa
trái ngược nhau.
2. Một từ nhiều nghĩa có
thể thuộc nhiều cặp từ trái
nghĩa khác nhau.

* Ghi nhớ: SGK
II. Sử dụng từ trái
nghĩa
- Nhấn mạnh thể hiện tính - Tác dụng : Tạo hình ảnh
chất của tác giả đối với tương phản gây ấn tương
mạnh →lời nói sinh
quê hương.
- VD: Bước thấp bước cao; động.
Lên non xuống biển;
Thiếu tất cả ta giàu…
Sống chẳng cúi đầu, chết

- Cần lưu ý khi sử dụng
từ trái nghĩa.
- Học sinh đọc ghi nhớ

- HS
- Lành / rách;
- Giàu / nghèo;
- Ngắn / dài;
- Đêm / ngày;
- Sáng / tối.
- HS lên bảng làm

* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
BT/1. Tìm từ trái nghĩa
- Lành / rách;
- Giàu / nghèo;
- Ngắn / dài;
- Đêm / ngày;
- Sáng / tối.
BT2/129
Cá tươi – cá ươn; hoa
tươi- hoa héo; ăn yếu – ăn


Hướng dẫn học sinh điền Chân cứng đá mềm;
từng thành ngữ.
- Có đi có lại;
Giáo viên sửa lại.
- Gần nhà xa ngõ;
- Mắt nhắm mắt mở;
- Chạy sấp chạy ngửa
- Buổi đực buổi cái…


khoẻ; học lực yếu – học
lực khá(giỏi); chữ xấu –
chữ đẹp; đất xấu – đất tốt
BT/3. Điền các từ trái
nghĩa thích hợp vào các
thành ngữ.
Chân cứng đá mềm
Có đi có lại
Gần nhà xa ngõ
Mắt nhắm mắt mở
Chạy sấp chạy ngửa
Vô thưởng vô phạt
Bên trọng bên khinh
Buổi đực buổi cái
Bước thấp bước cao
Chân ướt chân ráo

5. Dặn dò (1’)
- Học thuộc ghi nhớ, xem lại các ví dụ.
- Làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị trước bài: Luyện nói văn biểu cảm về sự vật, con người - tiết sau
luyện nói.
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………

Ngày… tháng…. năm….
Kí duyệt



*****************************************




×