Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Tuần 12 (Tg: Đồng Thị Thanh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.79 KB, 20 trang )

Tuần 12
Tiết: 42
Văn bản

KIỂM TRA VĂN
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Củng cố và nắm vững hơn về thể loại tác phẩm văn học đã học.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
- Nắm vững hơn về nội dung của một số bài thơ, văn.
- Nắm được giá trị nghệ thuật, nội dung của một tác phẩm
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm và suy luận vấn đề.
3. Tư tưởng:
Giúp các em nắm vững kiến thức để làm bài
III. CHUẨN BỊ
1. GV: Soạn giáo án, 2 đề kiểm tra phô tô
2. HS: Soạn bài, Kiến thức, giấy kiểm tra
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ . (1’) Mỗi lớp 2 em
Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài. (1’)
Các em trên cơ sở đã nắm vững được kiến thức các tác phẩm văn học, hôm
nay
cô sẽ kiểm tra 1 tiết
b. Tiến trình hoạt động (47’)
a. Giáo viên phát đề, mỗi học sinh một đề.
ĐỀ BÀI SỐ 1
* Xây dựng ma trận đề kiểm tra :


Mức độ

Nhận biết
TN

Lĩnh
vực nội
dung
Ca dao dân ca

1, 2
(0,5)

TL

Thông hiểu
TN

6
(0,25)

T
L

Vận dụng
thấp
TN
TL

Vận dụng

cao
TN TL

Tổng số
TN

3
(0,75)

TL


4, 11,
12,
(0,75)

Thơ Đường
luật
3, 10
Thơ trữ tình
trung đại
(0,5)
Tổng số
câu: điểm
Tỉ lệ %

1, 2
(5,0)

3

(2,0)

5, 7, 8,
9,
(1,0)

3
(0,75)

3
(7,0)

6
(1,5)

4
(1,0)

8
(2,0)

2
(5,0)

1
(2,0)

12
(3,0)


3
(7,0)

10%

20%

50%

20%

30%

70%

ĐỀ BÀI SỐ 1
Kiểm tra văn 1 tiết : Lớp 7
I. Trắc nghiệm (3,0đ): Khoanh tròn chữ cái đứng trước ý trả lời đúng nhất
Câu 1(0,25 điểm): Lối hát đối đáp (giao duyên ) thường được diễn ra trong những
lễ hội quan họ. Theo em, bài ca dao “ ở đâu năm cửa nàng ơi…” đã học thuộc kiểu
hát nào?
A- Hát chào mời
B- Hát đố hỏi
C- Hát xe kết
D- Hát giã
bạn
Câu 2(0,25 điểm): Cụm từ “cù lao chín chữ” trong bài ca dao về tình cảm gia đình
có ý nghĩa:
A- Cụ thể hóa công ơn thầy cô.
B- Thể hiện tình cảm biết ơn của con

cái
C- Tăng thêm sinh động cho câu ca dao D- Âm điệu không tôn kính,không
nhắn nhủ tâm tình.
Câu 3 (0,25 điểm): Bài Sông núi nước Nam được gọi là:
A - Hồi kèn xung trận
C - Dùng thiên cổ hùng văn
B - Khúc ca khải hoàn
D - Bản tuyên ngôn độc lập đầu
tiên
Câu 4(0,25 điểm): Chủ đề của bài “Tĩnh dạ tứ “ là:
A- Đăng sơn hữu ước ( lên núi nhớ bạn) B- Vọng nguyệt hoài hương (trông
trăng nhớ quê)
C- Sơn thuỷ hữu tình ( non nước hữu tình ) D- Tức cảnh sinh tình ( trước cảnh
nảy sinh tình cảm )
Câu 5(0,25 điểm): Nghệ thuật nổi bật trong đoạn trích Sau phút chia li là:


A- Dùng lối nói đối nghĩa
C- Liên tưởng
B- So sánh
D-.Nhân
hóa
Câu 6 (0,25 điểm): Ghép đúng chủ đề ca dao và hình thức nghệ thuật được sử dụng:
a- Ca dao tình cảm gia đình
1- Gợi nhiều hơn tả.
b- Ca dao tình yêu quê hương đất nước
2- Dùng nhiều biểu tượng ẩn dụ so
sánh
5- Dùng nhiều hình ảnh so sánh ẩn dụ
Câu 7 (0,25 điểm): Trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào đúng cho cả hai bài

thơ Sông núi nước nam và phò giá về kinh.
A - Khẳng định chủ quyền bất khả xâm phạm của đất nước
D - Thể hiện khát vọng hòa bình
B - Thể hiện niềm tin tự hào trước những chiến công oai hùng của dân tộc
C - Thể hiện bản lĩnh khí phách của dân tộc trong cuộc đấu tranh chống ngoại
xâm
Câu 8 (0,25 điểm): Bài thơ đã nêu bật nội dung gì?
A- Nước Nam là nước có chủ quyền và không một kẻ thù nào xâm phạm được
B- Nước Nam là một đất nước có văn hiến
C- Nước Nam rộng lớn và hùng mạnh
D-.Nước Nam có nhiều anh hùng sẽ đánh tan giặc ngọai xâm
.Câu 9 (0,25 điểm): Tâm trạng của tác giả được thể hiện qua bài thơ “Qua Đèo
Ngang” của bà Huyện Thanh Quan là tâm trạng như thế nào?
A. Mê say trước cảnh của quê hương đất nước.
B. Đau sót, ngậm ngùi trước cảnh thay đổi của quê hương.
C. Buồn thương khi phải sống cô đơn.
D. Cô đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nước.
Câu 10 (0,25 điểm): Điểm nhìn của tác giả đối với toàn cảnh Núi Lư là gì?
A. Ngay dưới chân núi Hương Lô
B. Trên đỉnh núi Hương Lô
C. Trên con đường thuyền xuôi dòng sông
D. Đứng nhìn ra xa
Câu 11(0,25 điểm): Tâm trạng của tác giả trong bài “Ngẫu nhiên viết nhân buổi
mới về quê” là:
A. Vui mừng, háo hức khi trở về quê.
B. Buồn thương trước cảnh nghèo của quê hương.
C. Ngậm ngùi, hụt hẫng khi trở thành khách lạ giữa quê hương.
D. Luyến tiếc khi phải rời xa kinh thành.
Câu 12 (0,25 điểm): Dòng nào dịch nghĩa trong câu thơ sau:
Phi lưu trực há tam thiên xích

A- Mặt trời chiếu núi Hương Lô, sinh làn khói tía
B- Xa nhìn dòng thác treo trên dòng sông phía trước
C-Thác chảy như bay đổ thẳng xuống từ ba nghìn thước
D- Ngỡ là sông Ngân rơi tự chín tầng mây
II. Tự luận : (7,0đ)


Câu1 (3,5đ): Em cảm nhận được gì về nhà thơ Lí Bạch qua bài thơ xa ngắm thác
Núi Lư
Câu2: (1,5 ) Phân tích 2câu thơ đầu. Thấy được tậm tư của tác giả trong đêm
Thanh tĩnh.
Đầu giường ánh trăng rọi
Ngỡ mặt đất phủ sương
Câu 3: (2,0đ) Tưởng tượng em là nhà thơ Hạ Chi Trương, viết một đoạn văn ngắn
về cảm xúc của mình khi mới trở về quê hương sau một thời gian dài xa quê ?
ĐỀ BÀI SỐ 2
* Xây dựng ma trận đề kiểm tra :
Mức
Đ độ

Lĩnh vực
nội dung

Nhận biết

TN

T
L


Thông hiểu

TN

TL

Vận dụng
thấp

Vận dụng
cao

TN

TN

TL

TL

1
Văn bản nhật (0,25)
dụng

Ca dao dân
ca
Văn học
trung đại

TN


TL

1
(0,25)

2, 3
(0,5)

4,6,
7,8
(1.0)

12
(0,25)

5,9,10
,11
(1,0)
8
(2,0)

1,2
(5,0)

3
5
3
(2,0) (1,75) (7,0)


2
(5,0)

1 12
(2,0) (3,0)

3
(7,0)

20%

50%

20%

70%

Tổng số câu:
4
điểm
(1,0)
Tỉ lệ %

Tổng số

10%

6
(1,5)


ĐỀ BÀI SỐ 2
Kiểm tra văn 1 tiết : Lớp 7
I/ Trắc nghiệm: (3,0đ)

30%


Đọc kỹ câu hỏi và chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng
ở câu trả lời đúng.
Câu 1.(0,25) Tác giả của văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” là?
A. Lí Lan;
B. Ét-môn-đô đơ A-mi-xi;
C. Đoàn Giỏi;
D. Khánh Hoài.
Câu 2.(0,25) Bài ca dao “Ơn cha nặng lắm ai ơi; Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng
cưu mang” thuộc chủ đề nào?
A. Những câu hát than thân;
B. Những câu hát châm biếm;
C. Những câu hát về tình cảm gia đình;
D. Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước con người.
Câu 3. .(0,25) Ca dao – dân ca mà em được học có mấy chủ đề?
A. Một;
B. Hai;
C. Ba;
D. Bốn.
Câu 4.(0,25) Nối cụm từ ở bên A với cụm từ ở bên B cho phù hợp với địa danh và
đặc điểm được nói đến trong bài ca dao: “Ở đâu năm cửa nàng ơi … có thành tiên
xây”.
A
B

Núi Đức Thánh Tản
bên đục bên trong
Sông Thương
có thành tiên xây
Sông Lục đầu
thắt cổ bồng lại có thánh sinh
Tỉnh Lạng
thiêng nhất xứ thanh
Đền Sòng
Câu 5. (0,25) Dòng nào là dòng dịch nghĩa cho câu thơ “ Phi lưu trực há tam
thiên xích”?
A. Mặt trời chiếu núi Hương Lô, sinh làn khói tía.
B. Xa nhìn dòng thác treo dòng sông phía trước.
C. Thác chảy như bay đổ thẳng xuống từ ba nghìn thước.
D. Ngỡ là sông Ngân rơi tự chín tầng mây.
Câu 6.(0,25) Bài ca dao: “Anh em như chân với tay; Rách lành đùm bọc dở hay
đỡ đần” sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Ẩn dụ;
B. Hoán dụ;
C. Nhân hóa;
D. So sánh.
Câu 7.(0,25) . Tâm trạng của người con gái được thể hiện trong bài ca dao: “Chiều
chiều ra đứng ngõ sau; Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều”?
A. Thương người mẹ đã mất;
B. Nhớ về thời con gái đã qua;
C. Nỗi buồn nhớ quê, nhớ mẹ; D. Nỗi đau khổ cho tình cảnh hiện tại.
Câu 8 .(0,25) Bài thơ “Sông núi nước Nam” được viết cùng thể thơ với bài nào?
A. Phò giá về kinh;
B. Bài ca Côn Sơn;
C. Bánh trôi nước;

D. Qua Đèo Ngang.
Câu 9.(0,25) Bài thơ “Sông núi nước Nam” đã nêu bật diều gì?
A. Nước Nam là một đất nước có chủ quyền và không một kẻ thù nào xâm
phạm.
B. Nước Nam là một đất nước có truyền thống văn hiến từ ngàn xưa.


C. Nước Nam rộng lớn và hùng mạnh, có thể sánh ngang với các cường quốc
khác.
D. Nước Nam có nhiều anh hùng sẽ đánh tan giặc ngoại xâm.
Câu 10 .(0,25) Bài thơ “Sông núi nước Nam” ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Ngô Quyền đánh quân Hán trên sông Bạch Đằng;
B. Lý Thường Kiệt chống quân Tống trên sông Như Nguyệt;
C. Trần Quang Khải chống giặc Nguyên ở bến Chương Dương;
D. Quang Trung đại phá quân Thanh.
Câu 11 .(0,25) Các địa danh nào không phù hợp khi điền vào chỗ trống trong
các câu ca dao sau?
Đường vô

quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ
Ai vô …
thì vô
A. Xứ Quảng;
B. Xứ Lạng;
C. Xứ Nghệ;
D. Xứ Huế.
Câu 12.(0,25) Bài “Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan Thuộc thể thơ
nào?
A. Thể thất ngôn tứ tuyệt;

B. Thể ngũ ngôn tứ tuyệt;
C. Thể thất ngôn bát cú Đường luật;
D. Thể song thất lục bát.
I/ Trắc nghiệm: (7,0đ)
Câu1 (3,5đ): Cảnh tượng Đèo Ngang được tác giả miêu tả như thế nào? ( 1,5đ)
Câu2 (1,5 ): Phân tích 2câu thơ cuối. Thấy được tình cảm của tác giả đối với quê
nhà trong đêm Thanh tĩnh.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương
Câu 3 (2,0đ): Viết một đoạn văn ngắn nói lên suy nghĩ của mình khi học xong bài
thơ: “ Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương (2đ).
BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN
ĐỀ BÀI SỐ 1
I/ Trắc nghiệm: (4,5 đ) 1 câu.
Câu
Đ.án
Điểm

1

2

3

4

5

6


7

8

9

10

11,12

B

A

D

B

A

1-a
2-b

C

A

C

D


C, C

0,25

0,25

0,25 0,25 0,25 0,25

Câu 4: (1 đ)
II/ Tự luận: (5,5 đ)

0,25 0,25 0,25 0,25

0,5


Câu1 (2,0 đ): Cảm nhận được về nhà thơ Lí Bạch qua bài thơ xa ngắm thác Núi Lư
Lí Bạch (701-762) là nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc) đời Đường quê ở
Cam Túc...Ông đa xa gia đình tìm đường lập công danh sự nghiệp song chưa tại
nguyện được mệnh danh lạ ‘tiên thơ”thơ ông biểu hiện tâm hồn phóng khoáng
mang tính chất tươi sáng kì vĩ ngôn ngữ tự nhiên điêu luyện...
Câu 2: (1,5 ) Phân tích đúng yêu cầu của hai câu thơ. Thấy được tâm tư tác giả
trong đêm thanh tĩnh:
Câu 3: (2,0đ)
- Viết đúng đoạn văn về hình thức: 0,5 điểm
- Diễn đạt nỗi chính tả dùng từ nội dung tâm trạng của mình sau một thời gian xa
quê nay trở về tóc đã bạc lạc lõng giữa quê hương bị xem là người lạ lùng tiếng nói
không thay đổi:1,5 điểm
ĐỀ BÀI SỐ 2

I/ Trắc nghiệm: (4,5 đ) 13 câu.
Câu
Đ.án
Điểm

1

2

3

D

C

D

0,25 0,25 0,25

4

5

6

7

8

9


10

11

12

C

D

C

C

A

B

D

C

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25

Câu 4: (0,25 đ)
A
B
Núi Đức Thánh Tản .
. bên đục bên trong

Sông Thương
.
. có thành tiên xây
Sông Lục đầu
.
. thắt cổ bồng lại có thánh sinh
Tỉnh Lạng
.
. thiêng nhất xứ thanh
Đền Sòng
.
II/ Tự luận: (5,5 đ)
Câu1 (2,0 đ): Cảnh tượng Đèo Ngang được tác giả miêu tả vào thời gian buổi chiều
không gian rộng lớn vắng lặng …
Câu2 (1,5 ): Phân tích 2câu thơ cuối. Thấy được tình cảm của tác giả đối với quê
nhà trong đêm Thanh tĩnh.
Ngẩng đầu nhìn trăng sáng
Cúi đầu nhớ cố hương
Bài làm sạch sẽ, rõ ràng, không sai chính tả, phân tích có mở rộng, liên hệ thực
tế…
Câu 3 (2,0đ): Viết một đoạn văn ngắn nói lên suy nghĩ của mình khi học xong bài
thơ: “ Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương (2đ) ( Vận dụng cao).
- Viết đúng đoạn văn về hình thức: 0,5 điểm
- Diễn đạt nỗi chính tả dùng từ …


- Nói lên suy nghĩ của mình khi học bài “bánh trôi nước”…
4. Củng cố (4’)
Thu bài, đếm bài, nhận xét tiết kiểm tra
5. Dặn dò (1’)

Học bài xem lại kiến thức
Soạn bài từ đồng nghĩa tiếp theo, chuẩn bị nhiều ví dụ có liên quan trong bài
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………
*******************************************
Tiết: 43
Tuần:12
Tiếng Việt

TỪ ĐỒNG ÂM
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được khái niệm từ đồng âm
- Có ý thức lựa chon từ đồng âm khi nói và viết
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm từ đồng âm.
- Việc sử dụng từg đồng âm
2. Kỹ năng:
- Nhận biết từ đồng âm trong văn bản: Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa
- Đặt câu phân biệt với từ đồng âm
- Nhận biết hiện tượng chơ chữ với từ đồng âm
3. Tư tưởng:
Có thái độ trân trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng từ đồng
âm.
III. CHUẨN BỊ
1. GV: Soạn giáo án, từ điển, bảng phụ
2. HS: Soạn bài

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ . (4’) Mỗi lớp 2 em
Thế nào là từ trái nghĩa? Tác dụng? Cho VD


3. Bài mới
a. Giới thiệu bài. (1’)
Nếu các em được học về từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống, gần
giống nhau thì hôm nay chúng ta lại tìm hiểu có những từ đọc giống nhau mà nghĩa
lại khác nhau hoàn toàn, đó là từ đồng âm.
b. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1(7’)
Cho học sinh đọc 2 ví dụ
? Giải thích nghĩa của 2
từ “lồng” trong 2 ví dụ
trên?

Hoạt động của trò

Nội dung

I. Thế nào là từ đồng âm
- Đọc
1. Ví dụ:
- Lồng 1: chỉ hoạt động - Lồng 1: chỉ hoạt động
của con người ( ĐT)
- Lồng 2: là một loại đồ - Lồng 2: chỉ tên gọi sự
vật làm bằng tre hoặc sắt vật

dùng để nhốt chim (DT)
? Nghĩa của 2 từ “lồng” - Không liên quan gì.
trên có liên quan già tới
→ Nghĩa không liên quan
nhau không
gì đến nhau.
giáo viên kết luận.
- Học sinh đọc ghi nhớ
Lấy thêm một số ví dụ VD: Con ruồi đậu mâm 2. Ghi nhớ: SGK: tr. 135
cho học sinh phân tích.
xôi đậu.
Hoạt động 2(10’)
? Nhờ đâu mà em phân - Nhờ vào ngữ cảnh trong II. Sử dụng từ đồng âm
biệt nghĩa của các từ 2 câu.
1. Nhờ ngữ cảnh hiểu
“lồng” trong 2 câu trên?
được từ đồng âm.
? Câu: “Đem cá về kho” - Có thể hiểu theo 2 cách
nếu tách khỏi ngữ cảnh (1) Hành động kho cá để VD: Từ “lồng” trong 2
có thể hiểu thành mấy ăn
câu trên.
nghĩa?
(2) Nơi để chứa đựng cá
VD: Đưa cá vào kho dự
trữ.
? Em có thể thêm từ vào - Đưa cá về để nhập kho.
để câu trên có thể trở
thành câu có một nghĩa?
? Để tránh hiểu lầm khi - Chú ý đến đầy đủ ngữ
sử dụng từ đồng âm cần cảnh để tránh hiểu sai 2. Đặt trong ngữ cảnh cụ

chú ý điều gì khi giao nghĩa của từ hoặc dùng từ thể, tình huống giao tiếp
tiếp?
với nghĩa nước đôi do cụ thể
hiện tượng đồng âm.
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Học sinh đọc
3. Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 3 (17’)
III. Luyện tập


Cho học sinh đọc bài tập - HS
1. Bài tập 1
1
Tìm từ đồng âm với mỗi
Học sinh làm- giáo viên
từ sau
sửa
? Tìm từ đồng âm với từ - Cao 1: chiều cao/ cao
“cao, ba tranh”?
ngạo.
- Ba: ba mẹ/ ba anh em.
- Tranh: nhà tranh/ tranh
giành.
- Nam 1: Phương Nam ; Nam 2: Nam giới
- Sức 1: Sức khoẻ;
Sức 2 : Trang sức
- Nhố: Khúc nhố ;
Nhố 2 : Nhố ra
- Tuốt 1: Tuốt lúa;

Tuốt 2: Biết tuốt
- Mụi 1: Môi son;
Mụi 2: Môi giới
- Thu 1: Mùa thu;
Thu 2 : Thu tiền
- Cao 1: Cao dán mẹ;
- Tranh1: Bức tranh;
Tranh 2: Tranh nhau;
Tranh 3: Nhà tranh
- Sang 1: Sang sông;
Sang 2 : Sang trọng
2. Bài tập 2
a) Cổ : cái cổ ( nối giữa phần đầu với thân)
-Cổ tay ( phần nối bàn tay với cánh tay)
-Cổ chai ( Phấn giữa miệng với thân chai)
-Nghẹn cổ ( nói không ra tiếng)
-Cao cổ ( cất giọng lên) => nghĩa chuyển
b) Cổ tay; cổ kính ( xưa cũ); cổ động ( cổ vũ, động viên)
3. Bài tập 3
a) Ba tôi bàn ( Đt) về chuyện mua cái bàn mới.
b) Những con sâu đã làm cho vết nứt trên thân cây sâu hơn.
c) Một năm có năm ngày lễ lớn.
4. Bài tập 4
- Hai cặp từ đồng âm làm cơ sở cho câu chuyện:
- Vạc ( con vạc); vạc ( vạc đồng)
- Đồng ( kim loại); đồng ( cánh đồng)
Rõ ràng ở đây anh chàng nọ đã sử dụng biện pháp dùng từ ngữ đồng âm để lấy lí
do không trả lại cái vạc cho người hàng xóm. Nếu sử dụng biện pháp chặt chẽ về
ngữ cảnh mà hỏi anh chàng nọ rằng “ Vạc của ông hàng xóm là vạc đồng cơ mà?”
=> anh chàng kia chịu thua

4. Củng cố(4’)
- Thế nào là từ đồng âm.
- Đọc lại 2 mục ghi nhớ, làm bài tập 2, 4 SGK tr 136


5.Dặn dò(1’)
- Thế nào là từ đồng âm.
- Đọc lại 2 mục ghi nhớ, làm bài tập 2, 4 SGK tr 136
- Ôn tập lại phần tiếng Việt đã học.
- Chuẩn bị trước bài: Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………
*******************************************
Tiết: 44
Tuần: 12
Tập làm văn

CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ
TRONG VĂN BIỂU CẢM
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm và có ý thức vận
dụng đúng đắn.
- Biết vận dụng những kiến thức đã học về văn biểu cảm vào đọc- hiểu và tạo
lập văn bản biểu cảm
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
- Vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm

- Sự kiết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự miêu tả trong văn biểu cảm
2. Kỹ năng:
- Nhận ra tác dụng của các yếu tố miêu tả và tự sự trong một văn bản biểu cảm
- Sử dụng kiết hợp các yếu tố, tự sự, miêu tả trong làm văn biểu cảm
2. Kỹ năng:
Giúp ta nắm được vấn đề văn biểu cảm.
III. CHUẨN BỊ
1. GV: Soạn giáo án, từ điển, bảng phụ
2. HS: Soạn bài, chuẩn bị kiểm tra 15 phút
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra 15 phút: Tập làm văn
ĐỀ


I. Trắc nghiệm(3 điểm). Hãy khoanh tròn một chữ cái của câu trả lời đúng nhất ở
mỗi câu hỏi
Câu 1(0,5đ): Thế nào là văn biểu cảm?
A. Kể lại một câu chuyện cảm động
B. Bàn luận về một hiện tượng trong cuộc sống
C. Được viết bằng thơ
D. Bộc lộ tình cảm, cẩm xúc của con người trước những sự vật hiện tượng trong
đời sống
Câu 2(0,5đ): Văn bản biểu cảm gồm mấy bước
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3(0,5đ): Tác giả đó bày tỏ tình cảm bằng cách nào?
A. Bày tỏ trực tiếp B.Miêu tả tự sự C.Liên tưởng so sánh D.Lối ẩn dụ tượng

trưng
Câu 4(0,5đ): Dòng nào sau đây nói đúng về văn biểu cảm
A. Chỉ thể hiện cảm xúc, không có yếu tố miêu tả, tự sự
B. Không chỉ có lí lẽ lập luận
C. Cảm xúc chỉ thể hiện trực tiếp
D. Cảm xúc có thể được bộc lộ trực tiếp và gián tiếp
Câu5(0,5đ): Trong văn biểu cảm thể hiện qua những thể loại nào?
A. Tự sự, miêu tả, trữ tình B. Ca dao dân ca C. Văn trữ tình D. Thơ đường
Câu 6(0,5đ): Văn biểu cảm có những đặc điểm gì?
A. Bày tỏ bộc lộ tình cảm, cảm xúc tâm trạng
B. Bày tỏ quyển sách của mình
C. Bày tỏ hình dáng
D. Lời văn không cần giàu cảm xúc
II. Tự luận (7,0điểm)
Câu 1: Nêu các bước của đề văn biểu cảm
Câu 2: Lập dàn bài của đề biểu cảm sau đây: ‘‘Cảm nghĩ của em về tình bạn”
Đáp án
I. Trắc nghiệm(3,0 điểm): mỗi câu đúng cho 0,5 điểm
1: D
2: D
3: A
4: D
5: A
6: A
II. Tự luận (7,0điểm)
Câu 1(2 đ) Nêu các bước của đề văn biểu cảm (đầy đủ đúng 4 bước cho 2 điểm)
Câu 2: (5đ) Lập dàn bài : - MB: 1 điểm
- TB: 3 điểm
- KB: 1 điểm
3. Bài mới

a. Giới thiệu bài. (1’)
Trong tiết học trước, các em đó được luyện tập cách làm văn biểu cảm, các
dạng lập ý, luyện nói về văn biểu cảm đối với sự việc, con người. Nhưng để làm tốt
văn biểu cảm, chúng ta phải chú ý đến các yếu tố tự sự, miêu tả. Bài học này sẽ
giúp ta nắm được vấn đề.


b. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Nội dung

- Đ1: Tự sự (2 câu đầu)
miêu tả 3 câu sau → có
vai trò tạo bối cảnh chung.
- Đ2: Tự sự kết hợp biểu
cảm → uất ức vì già yếu.
- Đ3: Tự sự, miêu tả, 2
câu cuối biểu cảm → cam
phận.
- Đ4: Thuần túy biểu cảm.
→ Tình cảm cao thượng,
vị tha vươn lên sáng ngời

I. Tự sự và miêu tả trong
văn biểu cảm.
1. Chỉ ra yếu tố tự sự và
miêu tả trong bài “Bài ca

nhà tranh bị gió thu phá”.
- Đ1: Tự sự + miêu tả
- Đ2: Tự sự kết hợp biểu
cảm
- Đ3: Tự sự, miêu tả kết
hợp biểu cảm.
- Đ4: Biểu cảm
→ Tình cảm cao thượng,
vị tha vươn lên sáng ngời

Hoạt động 1(15’)
? Tìm yếu tố tự sự và
miêu tả ở đoạn 1 của
bài?
? Nêu ý nghĩa của yếu tố
tự sự và miêu tả ở đoạn
1?

? Nêu ý nghĩa của
phương thức biểu cảm?
- Miêu tả bàn chân bố và
Giáo viên kết luận
kể chuyện bố ngâm chân
? Chỉ ra yếu tố tự sự và nước muối.
miêu tả trong đoạn văn - Miêu tả chân bố và kể
1?
chuyện chân bố đi sớm về
? Chỉ ra yếu tố tự sự và khuya.
miêu tả trong đoạn văn - Biểu cảm.
2?

? Đoạn 3 dùng phương - Thương bố.
thức biểu đạt nào?
? Tác giả có cảm nghĩ
gì?
Giáo viên kết luận: Đoạn
văn viết theo phương
thức biểu cảm thông qua - Đọc
yếu tố miêu tả, tự sự và
hồi tưởng.
Gọi HS đọc ghi nhớ
Học sinh thảo luận
Giáo viên hương dẫn
Kể: vận dụng yếu tố tự sự,
Hoạt động2(10’)
miêu tả → cảm xúc.
Học sinh khác nhận xét,
đánh giá – có so sánh giữa
Gọi học sinh kể
các lời kể.
Giáo viên điều chỉnh –

2. Đoạn văn
- Miêu tả bàn chân bố và
kể chuyện bố ngân chân
nước muối, bố đi sớm về
khuya.
- Tác giả hồi tưởng thông
qua miêu tả, tự sự.

→ Cảm xúc thương bố.

3. Ghi nhớ: SGK tr. 138
II. Luyện tập
1. Bài tập1.
Kể lại bằng văn xuôi biểu
cảm nội dung bài thơ “Bài
ca nhà tranh bị gió thu
phá” của Đỗ Phủ.


nhận xét.
- Kể theo các chi tiết.
+Cảnh gió thu như thế nào, sức tàn phá của nó.
+ Diễn biến của việc nhà của Đỗ Phủ bị phá.
+ Hành động cướp tranh của lũ trẻ con.
+ Cảnh mưa giật trong đêm..
+ Mơ ước của Đỗ Phủ.
2. Bài tập2.
* Dàn ý.
- Chuyện đổi tóc rối lấy kẹo mầm.
- Loại kẹo làm bằng mầm cây mạ, mầm thúc.
- Loại kẹo chỉ đổi tóc rối không bản .
- Tả cảnh chải tóc của người mẹ.
- Tư thế chải tóc của người mẹ.
- Kết quả...
- Ký ức, cảm xúc
4. Củng cố: (2’)
Ghi nhớ
5. Dặn dò (1’)
- Ôn lại cách lập ý của bài văn biểu cảm, các yếu tố miêu tả, tự sự trong văn
biểu cảm.

- Xem lại các ví dụ, học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 2 SGK tr. 138.
- Soạn trước bài: Cảnh khuya và bài Rằm tháng giêng.
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………
*******************************************
Tiết 45
Tuần: 12
Văn bản

CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
Hồ Chí Minh

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT


Hiểu giá trị tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Cảnh khuya và bài thơ
chữ Hán Rằm tháng riêng( Nguyên tiêu) của Chủ Tịch Hồ Chí Minh
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh
- Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ Tịch Hồ Chí
Minh
- Tâm hồn chiến sĩ – nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan.
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ.
2. Kỹ năng:

- Đọc hiểu tác phẩm thơ hiện đại viaats theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
- Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và vẻ
đẹp mới mẻ những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh.
- So sánh sự khác nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch thơ Rằm tháng riêng
3. Tư tưởng:
Học sinh có thái độ yêu quý cảnh sắc thiên nhiên, hiểu hơn về vị lãnh tụ vĩ đại
Hồ Chí Minh.
III. CHUẨN BỊ
1. GV: Soạn giáo án, máy chiếu
2. HS: Soạn bài, Đọc kỹ và trả lời câu hỏi SGK.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ . (2’) Mỗi lớp 1 em
? Đọc thuộc lòng bài ca nhà tranh bị gió thu phá
? Nêu nội dung nghệ thuật bài ca nhà tranh bị giáo thu phá
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài. (1’)
Trong tiết học trước các em học nhiều bài thơ trong văn bản cổ VN và TQ.
Hai bài thơ cảnh khuya và Rằm tháng riêng của Hồ Chí Minh tuy là thơ hiện đại
nhưng rất đậm đà màu sắc cổ điển từ thể thơ đến hình ảnh, tứ thơ đến ngôn ngữ.
Các em có thể vận dụng những hiểu biết về thơ cổ đã được trang bị để tìm hiểu bài
thơ này
b. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Hoạt động 1(10’)
GV hướng dẫn HS đọc:
- Chú ý

Đọc to rõ ràng, ngắt nhịp
đúng, đặc biệt ở câu 1,4
bài “Cảnh khuya” (3/4;

Nội dung
I. Đọc - tìm hiểu chung
1. Đọc


2/5)và 2,4 bản dịch
“Nguyên Tiêu”
GV đọc mẫu – Gọi HS - Đọc
đọc
? Nêu những hiểu biết - HCM(1890-1969)
của em về Hồ Chủ Tịch? - Vị lãnh tụ vĩ đại của dân
tộcVN
- Là một danh nhân văn
hoá Thế giới,một nhà văn,
nhà thơ lớn
GV giảng: bảng phụ
- HS tiếp thu
- Văn chính luận:…
- Truyện kí:..
- Thơ:..
? Nêu xuất xứ của hai bài - Hai bài Bác viết ở chiến
thơ?(nêu hoàn cảnh sáng khu Việt Bắc trong những
tác của hai bài thơ)
năm đầu kháng chiến
chống Pháp.
+ Cảnh khuya(1947) viết

bằng tiếng việt
+ Rằm tháng giêng(1948)
viết bàng chứ Hán. Bản
dịch là thể lục bát
? Cả hai bài Bác viết về - Đều viết về vẻ đẹp thiên
đề tài nào?
nhiên.
? Hai bài thơ được viết - Thể thơ: thất ngôn tứ
theo thể loại nào?
tuyệt (tuyệt cú)
? Dựa vào những hiểu - Bài “Cảnh khuya” có 4
biết về thể thơ này qua câu, mỗi câu 7 tiếng, có 3
những bài thơ Đường đã vần ở câu 1, 2, 4 giống mô
được học, chỉ ra đặc hình chung thể thất ngôn
điểm về số tiếng, số câu, tứ tuyệt.
cách gieo vần, ngắt nhịp → Cấu trúc nội dung theo
trong hai bài?
trình tự: Khai, thừa,
chuyển, hợp. Hai câu đầu
tả cảnh; 2 câu sau tâm
trạng; câu 1, 4 ngắt nhịp
¾ câu 2 và 5 khác biệt
(4/3).
- Bài “Nguyên tiêu” như

2. Tác giả, tác phẩm
a. Tác giả:
- HCM (1890-1969)
- Vị lãnh tụ vĩ đại của dân
tộcVN

- Là một danh nhân văn
hoá Thế giới, một nhà
văn, nhà thơ lớn
- Văn chính luận, truyện
kí và thơ
2. Tác phẩm
a. Hoàn cảnh sáng tác
- Hai bài viết ở chiến khu
Việt Bắc trong những năm
đầu kháng chiến chống
Pháp.

- Viết về vẻ đẹp của thiên
nhiên.
b. Thể loại: thất ngôn tứ
tuyệt (tuyệt cú)
- Giống thơ tứ tuyệt
Đường luật ở số câu, số
chữ, hiệp vần,


Cho học sinh so sánh bản
phiên âm với bản dịch
thơ- thơ lục bát
? Văn bản viết theo
phương thức biểu đạt
nào?
Hoạt động 2(21’)
? Hai câu đầu tả cảnh đẹp
gì? ở đâu?

? Tác giả vận dụng biện
pháp nghệ thuật gì để tả?
? Nêu âm thanh của tiếng
suối và nhận xét cách so
sánh âm thanh của tác
giả?
? Nêu vẻ đẹp được thể
hiện trong câu thơ thứ
hai?

? Đọc hai câu thơ làm em
nhớ đến bài thơ nào đã
học cũng miêu tả tiếng
suối
? Cảnh trong hai câu thơ
đầu hiện lên trong cảm
nhận của nhà thơ ntn?
- Qua 2 câu thơ em cho
biết tâm hồn của Bác đối
với thiên nhiên

trên.
- Khác: Cách ngắt nhịp ở
- Khác: Cách ngắt nhịp ở câu 1, 4 là ¾ và 2/5 (bài
câu 1, 4 là ¾ và 2/5 (bài 1)
1)
- Biểu cảm
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Phân tích
a. Văn bản: Cảnh khuya

- Hai câu thơ đầu
- Cảnh đêm trăng ở núi
+ Cảnh đêm trăng ở núi
rừng Việt Bắc
rừng Việt Bắc
- Biện pháp tu từ so sánh
+ so sánh (như), điệp
(như), điệp ngữ ( lồng)
ngữ ( lồng),
- Tiếng suối so sánh với
tiếng hát → độc đáo
những rất gần gũi, có sức
sống trẻ trung.
- Hình ảnh: Bức tranh
nhiều tầng lớp, đường nét,
hình khối đa dạng, có hình
vươn cao tỏa rộng của
vòm cổ thụ, ở trên cao lấp
loáng ánh trăng bóng lá,
bóng cây, bóng trăng in
vào khóm hoa in trên mặt
đất.
- Bài ca côn sơn

→ Bức tranh gần gũi, lung
- Bức tranh gần gũi, lung linh huyền ảo, sống động,
linh huyền ảo, sống động, tràn ngập ánh trăng
tràn ngập ánh trăng
- Tâm hồn nhạy cảm, dễ
hoà nhập với thiên nhiên

của Bác. Như vậy, qua vài
GV: Bác có cái nhìn thật nét tả có tính chất gợi,
tinh tế trong thơ vừa có Bác đã biểu lộ tâm hồn
nhạc vừa có họa
của một nhà thơ - tâm hồn
Cho học sinh đọc câu 3, yêu nước, lạc quan


4
? Hai câu cuối không còn - Học sinh đọc
tả cảnh mà chuyển sang - Tâm trạng của Bác
vấn đè khác? Đó là vấn
đè gì?
? Hai câu cuối tác giả đã
bộc lộ tâm trạng gì?
- “chưa ngủ” → sự rung
động say mê trước vẻ đẹp
như tranh của rừng Việt
? Có phải Bác chưa ngủ Bắc.
chỉ vì cảnh thiên nhiên - “chưa ngủ” – thao thức,
đẹp không?
lo lắng cho vận mệnh của
? Tìm biện pháp nghệ đất nước.
thuật ở hai câu cuối?
- So sánh điệp ngữ
? Em cảm nhận được gì
về tình cảm của Bác
- Bác là người nghệ sĩ,
GV: Tình yêu thiên nhiên người chiến sĩ, yêu nước,
hòa quện tình yêu đất yêu thiên nhiên sâu sắc

nước
? Hai câu cuối gợi em
nhớ đến bài thơ nào viết - Đêm nay Bác không ngủ
về Bác mà em đã học lớp
6
? Hai câu đầu tả cảnh gì?
ở đâu? Vào lúc nào?
? Trong hai câu thơ trên
tác giả đã sử dụng biện
pháp nghệ thuật gì? Hãy
nêu tác dụng của biện
pháp nghệ thuật đó?

? Tác giả đã miêu tả
không gian trong 2 câu
đầu như thế nào?
? Câu thơ thứ hai có gì
đặc biệt về từ ngữ?

- Hai câu thơ cuối
+ Tâm trạng của Bác:
Chưa ngủ
. Say mê ngắm cảnh

. Lo lắng vận mệnh của
đất nước.
+ So sánh điệp ngữ
→ Bác là người nghệ sĩ,
người chiến sĩ, yêu nước,
yêu thiên nhiên sâu sắc


b. Văn bản:“Rằm tháng
giêng”
- Cảnh đêm trăng rằm
- Cảnh đêm trăng rằm tháng riêng trên sông
tháng riêng trên sông
- Gợi tả, điệp ngữ
- Điệp ngữ “ xuân”. Ba từ
“ xuân” được lặp lại gợi
lên hình ảnh sắc xuân tràn
ngập trong không gian đa
chiều. Sức sống mùa xuân
tràn ngập cả đất trời. Sông
thêm sắc xuân do nước
sông lẫn với sắc xuân của
trời đã làm rõ thêm sự hoà
hợp của sông, nước, trời
→ Không gian cao rộng
- Không gian: Cao, rộng, bát ngát, tràn đầy ánh
bát ngát, tràn đấy ánh sáng và sức sống của mùa
sáng và sức sống của mùa xuân.
xuân.
- “Sông xuân…” không


gian rộng bát ngát như
không giới hạn với con
sông mặt nước, tiếp liền
với bầu trời.
- Hai câu cuối

- Bác cùng đồng chí lãnh
đạo. Đang bàn bạc quân
sự

? Trong khung cảnh thiên
nhiên khoáng đạt ta thấy
xuất hiên con người đó là
ai? Đang làm việc gì
? Câu thơ cuối, tác giả sử
dụng phương thức biểu
đạt nào?
? Câu thơ cuối vừa tả vừa - Vừa tả vừa kể vừa biểu
biểu cảm như thế nào?
cảm
Tả: trăng rọi lên thuyền
lúc đi về
Biểu cảm: Lòng thanh
thản sau cuộc họp. Bác
thấy trăng ngập đầy
? Từ đó cho ta thấy Bác thuyền ( mãn thuyền) như
là người như thế nào?
làm sáng lên niềm vui, sự
lạc quan của Bác
- Yêu đất nước yêu cách
mạng. Phong thái ung
dung, lạc quan
? Bài thơ gợi cho em nhớ
tới những tứ thơ, câu thơ
và hình ảnh nào trong thơ
cổ Trung Quốc?

- Giống thơ cổ Trung
? Hai bài thơ biểu hiện Quốc: Miêu tả chú ý đến
tâm hồn và phong thái toàn cảnh, không miêu tả
của Bác như thế nào?
tỉ mỉ chi tiết các đường
nét.
- Bác có tinh thần lạc
quan, phong thái ung dung
? Cảnh trăng trong mỗi (bình tĩnh, chủ động, lạc
bài thơ có nét đẹp riêng quan) → giọng thơ vừa cổ
như thế nào?
điển, vừa hiện đại, khỏe
khoắn, trẻ trung.
Bài 1: Tả cảnh trăng rừng
lồng vào vòm cây cổ thụ
hoa lá tạo bức tranh nhiều
tầng, nhiều đường nét.
Hoạt động 3(5’)
Bài 2: Cảnh trăng rằm
Nêu nội dung nghệ thuật tháng giêng trên sông

- Yêu đất nước
- Yêu cách mạng. Phong
thái ung dung, lạc quan
→ Chất thép hài hòa với
chất nghệ sĩ trong tâm hồn
Bác

III. Tổng kết
1. Nội dung



của hai bài thơ?
nước không gian bát ngát 2. Nghệ thuật
GV tổng kết nội dung tràn đầy sức xuân.
nghệ thuật bằng máy
chiếu
- HSTL(2’)
Hoạt động 4(2’)
IV. Luyện tập
GV cho HS xem bảng
Bảng phụ
phụ
4. Củng cố(2’)
- Nội dung tiết học
- Nêu cảm nghĩ của em về Bác qua 2 bài thơ trên?
5. Dặn dò (1’)
a.Học thuộc 2 bài thơ “Cảnh khuya”, “Rằm tháng giêng”.
b. Nắm chắc những nét khái quát về nội dung và nghệ thuật của hai bài thơ.
c. Tìm những câu thơ và bài thơ của Bác viết về trăng
4. Chuẩn bị bài: ôn tập tiếng việt
Xem lại các bài tiếng việt đã học
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………




×