Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Tuần 16 (Tg: Đồng Thị Thanh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.07 KB, 19 trang )

Tuần 16
Tiết: 57
Văn bản

MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON: CỐM
Thạch Lam
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có hiểu biết bước đầu về thể văn tùy bút
- Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa trong một thứ quà độc đáo và
giản dị qua lối viêt tùy bút tài hoa, độc đáo của nhà văn Thạch Lam.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Thạch Lam
- Phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa truyền thống của Hà Nội trong một món quà
độc đáo, giản dị: cốm.
- Cảm nhận tinh tế, cảm xúc nhẹ nhàng, lời văn duyên dáng, thanh nhã, giàu sức
biểu cảm của nhà văn Thạch Lam trong văn bản
2. Kỹ năng:
- Đọc hiểu văn bản tùy bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Sử dụng các yếu tố biểu cảm, giới thiệu một sản vật của quê hương.
3. Tư tưởng:
Học sinh có thái độ trân trọng, yêu quý nét đẹp truyền thống về văn hóa ẩm thực
của dân tộc Việt Nam.
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Soạn giáo án
2. Học sinh: Soạn bài.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ . (4’)
? Đọc thuộc lòng 2 đoạn đầu của bài thơ “Tiếng gà trưa”. Nêu vàu nét về tác giả
và thể loại của bài thơ?


? Đọc thuộc lòng từ khổ 3 đến hết bài thơ. Nêu nội dung và nghệ thuật đặc sắc
của bài thơ?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài. (1’)
Đã là người Hà Nội hay từng sống một thời gian ở Hà Nội mấy ai không một
lần ăn cốm với chuối tiêu vào những ngày mùa thu mát trời. Nhưng sẽ thú vị hơn
nhiều nữa nếu chúng ta được thưởng thức bài tuỳ bút. Bài thơ bằng văn xuôi của
Thạch Lam.
b. Tiến trình hoạt động


Hoạt động của thầy

Hoạt động của trị

Hoạt động 1. (12’)
Gọi học sinh đọc chú - Đọc chú thích
thích.
? Giới thiệu vài nét về - Thạch Lam (1910 –
Thạch Lam?
1942) là cây bút văn xuôi
đặc sắc.
? Thạch Lam thường viết - Viết về những điều bình
về đề tài nào?
dị, những con người bình
thường cả những người
nghèo khổ với sự cảm
thương sâu sắc.
Giáo viên đọc mẫu, hướng
dẫn học sinh đọc văn bản

? Thạch Lam có sở trường
viết về thể loại nào?
? Bài “Một thứ quà của lúa
non: Cốm” được rút từ tập
truyện nào? Thuộc thể loại
nào?
(thể văn xuôi tùy bút: giàu
tính biểu cảm, gần với thơ,
không có cốt truyện)

- Đọc

Nội dung
I. Đọc – tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Thạch lam là cây bút
văn xuôi đặc sắc.
Thường viết về những
con người bình thường
với tinh thần nhân đạo và
sự thông cảm.
- Thạch Lam có lối văn
nhẹ nhàng, trong sáng,
thấm thía.
2. Tác phẩm

- Truyện ngắn

- Rút từ tập “Hà Nội băm - Bài thơ rút từ tập “Hà
sáu phố phường” – 1943. Nội băm sáu phố

thuộc thể tùy bút.
phường”
- Viết về cảnh sắc v
phong vị của Hà Nội.
- Tùy bút là một thể văn
thể hiện cảm xúc, tình
cảm, suy nghĩ của tc giả.
? Chỉ ra phương thức biểu - Văn biểu cảm (biểu hiện 3. Phương thức biểu đạt
đạt trong bài văn trên? trực tiếp cảm xúc của tc Biểu cảm, miêu tả, tự sự,
(trong bài có những đoạn giả)
bình luận
miêu tả, kể, nhận xét,bình
luận nhưng nổi bật nhất
vẫn là yếu tố trữ tình)
? Bài văn có thể chia làm - 3 đoạn:
4. Bố cục: 3 đoạn
mấy đoạn? Chỉ ra giới hạn + Đ1: Từ đầu đến “chiếc - Đ1: Từ hương thơm
của từng đoạn? ? Nêu nội thuyền rồng” ⇒ Từ hương của lúa non gợi nhớ đến
dung chính của từng đoạn? thơm của lúa non gợi nhớ cốm và sự hình thành hạt
đến cốm và sự hình thành cốm từ những tinh túy
hạt cốm từ những tinh túy của thiên nhiên và sự
của thiên nhiên và sự khéo khéo léo của con người.
léo của con người.


+ Đ2: Tiếp đó đến “kín
đào và nhũn nhặn” ⇒ Phát
hiện và ca ngợi giá trị của
cốm – thức dâng đặc biệt
của dất trời → trở thành

sản phẩm chứa đựng giá trị
văn hóa gắn liền với phong
tục sêu tết của dân tộc.
+ Đ3: Còn lại ⇒ Bàn về
sự thưởng thức cốm. Ý
nghĩa sâu sa trong việc
hưởng thụ một thứ sản
phẩm kết tinh nhiều giá trị
→ lời đề nghị của tác giả
đối với những người mua
và thưởng thức cốm.
Hoạt động 2 (17’)

- Đ2: Phát hiện và ca
ngợi giá trị của cốm

- Đ3: Bàn về sự thưởng
thức cốm. Ý nghĩa sâu sa
trong việc hưởng thụ một
thứ sản phẩm kết tinh
nhiều giá trị → lời đề
nghị của tác giả đối với
những người mua và
thưởng thức cốm.
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đoạn 1:
- Từ hương thơm của lá
sen,lúa non → Tác giả
gợi nhớ đến cốm.


? Tác giả mở đầu bài viết - Hương thơm của lá sen
về “Cốm” bằng những → gợi nhắc đến hương vị
của cốm. Đây là cách dẫn
hình ảnh và chi tiết nào?
nhập tự nhiên mà gợi cảm.
? Tìm những từ ngữ miêu - Tính từ → lướt qua,
- Cốm l tinh túy của
tả tinh tế hương vị và cảm nhuần thấm, thanh nh,
trắng thơm, phảng phất, thiên nhiên.
giác của tác giả
trong sạch → miêu tả tinh
tế hương vị và cảm giác
(khướu giác)
? Tác giả nói về nghề làm - Nghề làm cốm nổi tiếng
ở làng Vòng → công sức - Cốm được làm bởi sự
cốm như thế nào?
và sự khéo léo của con khéo léo của con người.
người.

2. Đoạn 2:
? Nhận xét về câu mở đầu - Câu mở đầu đoạn 2 tác - Giá trị chứa đựng trong
giả đã khái quát những giá
của đoạn 2?
trị đặc sắc chứa đựng trong hạt cốm.
hạt cốm.
? Tác giả đã nhận xét gì về - Gắn liền với tục lệ sêu - Cốm mang hương vị tất
tết.
tục dùng cốm?
cả cái mộc mạc giản dị,
thanh khiết của đồng quê

Việt Nam.


? Phân tích sự hòa hợp - Cốm sánh cùng hồng →
tương xứng của việc dùng hòa hợp, tốt đôi: biểu
hồng cốm?
trưng cho sự gắn bó hài
hòa trong tình duyên đôi
lứa.
? Tác giả đã phân sự hòa - Hai phương diện:
hợp ấy trong những + Màu sắc: (so sánh hình
phương diện nào?
ảnh: hồng - màu ngọc lựu;
cốm - màu ngọc thạch →
hai thứ sản vật trở nên cao
quý).
+ Hương vị: một thứ thanh
đạm; một thứ ngọt ngọt →
2 vị nâng đỡ nhau.
? Cốm có giá trị văn hóa - Phê phán thói chuộng
như vậy nên tác giả đã phê ngoại, bắt chước của
phán điều gì để làm nổi bật những kể giàu có, vô học,
không biết thưởng thức và
giá trị của cốm?
trân trọng những sản vật
cao quý, nhũn nhặn của
dân tộc.
? Em có nhận xét gì về
cốm qua đoạn văn bàn - Cốm là một thứ quà bình
luận về sự thưởng thức dị không cầu kỳ → ăn cốm

là sự thưởng thức nhiều
cốm?
? Tìm những từ ngữ thể giá trị được kết tinh ở đó.
hiện sự thưởng thức cốm? - “Ăn cốm phải ăn từng
chút ít … loài thảo mộc”
- Tác giả có cái nhìn tinh
? Nhà văn đã dùng các từ tế trong văn hóa ẩm thực.
nào để diễn tả chất thần - Cốm là “cái lộc của
Trời”; cái “khéo léo của
tiên của cốm?
người”, cái “sự cố sức
tiềm tàng và nhẫn lại của
? Tìm những tính từ chỉ thần Lúa”.
cảm giác khi thưởng thức - “Cái mùi thơm phức của
lúa mới”… “cái tươi mát
cốm?
của lá non”; “cái ấm áp
của những ngày mùa
hạ”…”từng lá cốm sạch
? Bàn về cách thưởng thức sẽ, tinh khiết…”

- Cốm mang giá trị văn
hóa dân tộc. Tục lệ sêu
tết.

- Tác giả phê phán thói
chuộng ngoại.

3. Đoạn 3:
- Cốm là thức quà bình

dị, không cầu kỳ.

- Tác giả bàn về sự
thưởng thức cốm.

- Lời đề nghị đối với


cốm tác giả còn đưa ra
điều gì?
? Qua việc bàn về cách ăn
cốm và lời đề nghị đối với
người mua cốm tác giả đã
bày tỏ thái độ của mình
như thế nào?
? Qua việc giới thiệu
nguồn gốc cốm, miêu tả
hương vị cách thức thưởng
thức cốm tác giả còn là
người như thế nào?
Hoạt động 3. (5’)
? Trình bày những nghệ
thuật nổi bật được dùng
trong tùy bút của thạch
Lam?

- Tác giả đưa ra lời đề nghị những người mua cốm.
với những người mua cốm.
- Thái độ trân trọng, ca
ngợi.


- Tác giả là người tỉ mỉ, kỹ
càng tinh tế trong quan sát
→ là người am hiểu văn
hóa ẩm thực, am hiểu Hà
III. Tổng kết:
Nội.
1. Nghệ thuật.
+ Xây dựng hình ảnh
chính xác, giàu chất thơ
+Cách dùng từ tinh tế,
chọn lọc, có liên tưởng, so
sánh
+ Kết hợp nhiều phương
thức biểu đạt trên nền biểu
GV tạo sự thành công của cảm.
2. Nội dung.
tác phẩm
- Cốm là một thứ quà đặc
? Cảm nghĩ, hiểu biết gì về sắc vì nó kết tinh nhiều vẻ
cốm?
đẹp: Vẻ đẹp của hương vị
và màu sắc đồng quê, vẻ
đẹp của người chế biến,
của tục lệ nhân duyên của
Gọi HS đọc ghi nhớ
cách mua và thưởng thức. * Ghi nhớ.sgk
Hoạt động 4(3’)
IV. Luyện tập
- Học sinh đọc ghi nhớ.

GV: Hướng dẫn làm bài
? Chọn học thuộc lòng
tập luyện tập
một đoạn văn trong bài
- HS làm
khoảng 5- 6 dòng.
Học sinh đọc ghi nhớ.
+ Đoạn 1:
+ Đoạn 2:" Cốm là thức
quà...bền
? Sưu tầm một số câu
thơ, ca dao nói đến cốm.
4. Củng cố(1’):
Phần ghi nhớ
5. Dặn dò(1’):


- Về nhà đọc lại văn bản, học kỹ phần tìm hiểu văn bản, thuộc ghi nhớ.
- Nêu cảm nghĩ của em về văn hóa ẩm thực của dân tộc Việt Nam.
- Soạn trước bài: Ôn tập tiếng việt.
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………
***************************************
Tiết:58
Tuần:16
Tiếng Việt:


ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Thạch Lam

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hệ thống hóa kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kì I
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
Hệ thông hóa kiến thức:
- Cấu tạo từ( từ ghép, từ láy)
- Từ loại( đại từ, quan hệ từ)
- Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ
- Từ Hán Việt
- Các phép tu từ
2. Kỹ năng:
- Giải nghĩa một số từ Hán Việt đã học
- Tìm thành ngữ theo yêu cầu
3. Tư tưởng:
Có ý thức sử dụng từ đúng nghĩa, đúng chính tả.
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Soạn giáo án, bảng phụ
2. Học sinh: Soạn bài, chuẩn bị bài ôn tập.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ . Không kiểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài. (1’)


Chúng ta đã tìm hiểu xong chương trình Tiếng Việt học kì I, để giúp các em hệ
thống hoá những kiến thức đã học về tiếng việt, hôm nay cô và các em cùng đi ôn

tập.
b. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1(2’)
- Cho học sinh lần lượt
trình bày khái niệm, cho
vẽ sơ đồ như SGK vào vở.
- Hướng dẫn học sinh lấy
ví dụ cho từng loại từ
ghép.

Hoạt động của trò

Nội dung

1. Từ phức
- Học sinh trình bày khái a. Từ láy
niệm.
b. Từ ghép

- VD từ láy: nho nhỏ, xinh
xắn …
- VD từ ghép: rau muống

? Có mấy loại từ ghép, lấy - Có 2 loại từ ghép: ghép
ví dụ cho mỗi loại?
chính phụ và ghép đẳng
lập.
Hoạt động 2(3’)
? Thế nào là đại từ, có - Học sinh vẽ sơ đồ vào

mấy loại đại từ?
vở và lấy ví dụ, điền vào
các ô trống.
- Cho học sinh vẽ sơ đồ - HS vẽ sơ đồ - lấy VD
vào vở và lấy ví dụ.
Hoạt động 3(3’)
- Hướng dẫn cho học sinh - Học sinh lập bảng so
lập bảng so sánh.
sánh.

2. Đại từ
- Đại từ để trỏ
- Đại từ để hỏi

3. Lập bảng so sánh
quan hệ từ với danh từ,
động từ, tính từ về ý
nghĩa và chức năng.

BẢNG SO SÁNH
TỪ LOẠI
ÝN VÀ C.NĂNG
Ý NGHĨA

DANH TỪ, ĐỘNG TỪ,
QUAN HỆ TỪ
TÍNH TỪ
Biểu thị người, sự vật, hoạt Biểu thị ý nghĩa quan hệ
động, tính chất


CHỨC NĂNG

Có khả năng làm thành Liên kết các thành phần
phần của câu, cụm từ
câu, cụm từ

Hoạt động 4(10’)

4. Giải nghĩa các yếu tố


? Giải nghĩa các yếu tố
“bạch cầu; bức tượng bán
thân”?
Lần lượt cho học sinh
giải nghĩa các từ: cô độc,
cư trú, cửu chương.

Hán Việt
- Bạch cầu: huyết cầu - Bạch (bạch cầu): trắng
không mầu, bảo vệ cơ thể
chống lại khuẩn bệnh.
- Bức tượng bán thân: bức - Bán (bức tượng bán
tượng nửa người.
thân): nửa
- Cô độc: chỉ có một - Cô (cô độc): chỉ có một
mình.
mình.
- Cư (cư trú): nơi ở.
- Cư trú: nơi ở.

- Cửu (cửu chương): bảng
- Cửu chương: bảng cửu cửu chương: 9
chương: 9
- Dạ (dạ hương, dạ hội):
- Dạ hương: chỉ một loài đêm.
hoa nở tỏa hương vào
đêm.
- Dạ hội: cuộc vui tổ chức
vào buổi tối.
- Đại (đại lộ, đại thắng): to
- Đại lộ, đại thắng: to

? Giải nghĩa từ “đại”
trong nghĩa “đại lộ, đại
thắng”?
? Giải nghĩa từ “điền
chủ, công điền”?
- Điền chủ: người chiếm
hữu nhiều ruộng đất, bóc
lột địa tô hoắc công nhân.
- Công điền: ruộng thuộc
quyền sở hữu của nhà
- Tương tự cho học sinh nước thời phong kiến.
giải nghĩa các từ Hán - Học sinh giải nghĩa.
Việt khác.
? Nghĩa của từ “hữu”
trong “hữu ích”?
- Hữu (hữu ích): có
? Nghĩa của “lực” trong
“nhân lực”?

- Lực (nhân lực): sức
Tương tự giáo viên cho người
học sinh giải nghĩa các từ
khác.
? Giải nghĩa các từ: thảo
mộc, mộc nhĩ, nguyệt - Mộc (thảo mộc, mộc
thực, nhật ký, quốc gia, nhĩ): cây
tam giác, yên tâm, thảo - Nguyệt (nguyệt thực):
nguyên, thiên niên kỷ, trăng
thiết giáp, thôn xã, thôn - Nhật (nhật ký): ngày
nữ?
- Quốc (quốc gia): nước

- Điền (điền chủ, công
điền): đất

- Hà (sơn hà): sông
- Hậu (hậu vệ): sau
- Hồi (hồi hương, thu hồi):
trở lại, về.

- Nguyệt (nguyệt thực):
trăng


? Giải nghĩa các từ:
Thiếu niên, thiếu thời,
thư viện, tiền đạo, tiểu
đội, tiếu lâm, vấn đáp?


Hoạt động 5(2’)
? Nhắc lại thế nào là từ
đồng nghĩa, lấy ví dụ?

- Tam (tam giác): ba
- Tâm (yên tâm): lòng dạ
- Thảo (thảo nguyên): cây
- Thiên (thiên niên kỷ):
nghìn
- Thiết (thiết giáp): vỏ bọc
bằng thép
- Thôn (thôn xã, thôn nữ):
khu vực dân cư ở nông
thôn gồm nhiều xóm và
một phần của làng hoặc

- Thiếu (thiếu niên, thiếu
thời): ít
- Thư (thư viện): sách
- Tiền (tiền đạo): trước
- Tiểu (tiểu đội): nhỏ
- Tiếu (tiếu lâm): cười
- Vấn (vấn đáp): hỏi

- Thiên (thiên niên kỷ):
nghìn

- Thiếu (thiếu niên, thiếu
thời): ít


- Vấn (vấn đáp): hỏi
5. Từ đồng nghĩa
- Khái niệm

- Từ đồng nghĩa: Là
những từ có nghĩa giống - Các loại từ đồng nghĩa:
nhau hoặc gần giống
nhau.
- Các loại từ đồng nghĩa:
+ Đồng nghĩa hoàn toàn
+ Đồng nghĩa không hoàn
toàn.
- Vì có nhiều từ cùng chỉ
Hoạt động 6(1’)
một sự việc, vật, hiện 6. Từ trái nghĩa
? Nêu khái niệm về từ tượng.
- Khái niệm
trái nghĩa? Lấy ví dụ?
VD: tử = chết; heo = lợn
- Từ trái nghĩa: Là những - VD: dài > < ngắn;
từ có nghĩa trái ngược
7. Tìm từ đồng nghĩa và
Hoạt động 7(3’)
nhau.
từ trái nghĩa.
? Tìm một số từ đồng VD: dài > < ngắn;
nghĩa và trái nghĩa với từ
sống > < chết
Bé = nhỏ > < to = lớn.
“bé” (về mặt kích thước,

khối lượng)
ĐN: nhỏ
Thắng = được > < thua
? Tìm từ đồng nghĩa và Bé:
TN: to, lớn
trái nghĩa với từ “thắng”;
ĐN: được


“chăm chỉ”?

Thắng:
TN: thua
ĐN:s. năng

Hoạt động 8(4’)
- Cho học sinh nhắc lại Chăm chỉ:
khái niệm về từ đồng âm,
TN:lười
thành ngữ, cho lấy ví dụ. biếng
? Phân biệt từ đồng âm
với từ nhiều nghĩa?
- Là những từ phát âm
giống nhau nhưng nghĩa
khác xa nhau.
- Phân biệt từ đồng âm
với từ nhiều nghĩa.
Hoạt động 9(4’)
- Từ nhiều nghĩa: Là
? Thế nào là thành ngữ? những từ có nghĩa giống

nhau nhưng phát âm khác
xa nhau.
? Chức năng ngữ pháp
của thành ngữ?
- Là những cụm từ có tính
chất cố định biểu thị một
Hoạt động 10(4’)
ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Làm chủ ngữ, vị ngữ,
? Tìm thành ngữ thuần phụ ngữ của cụm danh từ,
Việt đồng nghĩa với động từ...
thành ngữ Hán Việt?

Chăm chỉ = siêng năng >
< lười biếng.
8. Từ đồng âm
- Khái niệm
- Phân biệt từ đồng âm
với từ nhiều nghĩa.

9. Thành ngữ
- Khái niệm
- Chức năng ngữ pháp
10. Tìm thành ngữ thuần
Việt đồng nghĩa.
Bách chiến bách thắng =
trăm trận trăm thắng;

- Bách chiến bách thắng =
trăm trận trăm thắng;

- Bán tín bán nghi = Nửa
tin nửa ngờ;
- Kim chi ngọc diệp =
Hoạt động 10(2’)
Cành vàng lá ngọc;
- Khẩu phật tâm xà = 11. Thay thế những từ
Miệng nam mô bụng bồ ngữ in đậm bằng những
dao găm;
từ ngữ có ý nghĩa tương
? Em hãy thay thế những
ứng.
từ ngữ in đậm bằng
những từ ngữ có ý nghĩa
tương ứng?
(1)Đồng không mông
quạnh
Hoạt động 11(2’)
(2) Phải cố gắng đến cùng
? Thế nào là điệp ngữ, – còn nước còn tát.
12. Điệp ngữ


nêu tác dụng của điệp (3) Con dại cái mang.
ngữ, có mấy dạng điệp (4) Giàu nứt đố đỏ vách.
ngữ?
- Là cách lặp lại từ ngữ,
câu ... để làm nổi bật ý
cần diễn đạt.
- Có 3 dạng điệp ngữ:
+ ĐN cách quãng;

+ ĐN nối tiếp;
+ ĐN vòng

- Là cách lặp lại từ ngữ,
câu ... để làm nổi bật ý
cần diễn đạt.
- Có 3 dạng điệp ngữ:
+ ĐN cách quãng;
+ ĐN nối tiếp;
+ ĐN vòng

4. Củng cố(2’)
Nội dung tiết học
5. Dặn dò(1’)
- Về nhà học kỹ lại các phần lý thuyết đã ôn tập.
- Xem, làm lại các bài tập ở từng bài đã học.
- Tiếp tục ôn tập phần tiếng Việt đã học, chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ I.
- Chuẩn bị trước bài: Ôn tập văn biểu cảm
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………
****************************************
Tiết: 59
Tuần: 16
Tập làm văn

ÔN TẬP VĂN BIỂU CẢM
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Hiểu các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực
- Có ý thức dùng từ chuẩn mực.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
Các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực
2. Kỹ năng:
- Sử dụng từ đúng chuẩn mực
- Nhận biết được các từ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ


3. Tư tưởng:
Có ý thức vận dụng, rèn luyện các kỹ năng để làm tốt bài văn biểu cảm.
III. CHUẨN BỊ
1. GV: Bảng phụ Giáo án
2. HS: Soạn bài theo hướng dẫn, ôn lại lí thuyết văn biểu cảm.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ . Không kiểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài. (1’)
Để giúp các em có cái nhìn hệ thống về văn biểu cảm và phân biệt được văn
biểu cảm với các phương thức biểu đạt khác. Tiết học hôm nay cô cùng các em đi
ôn tập phương thức biểu cảm.
b. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Hoạt động 1(10’)


Nội dung
1. Phân biệt văn miêu
tả ;văn biểu cảm.

Trên cơ sở học sinh đã
chuẩn bị ở nhà, giáo viên
cho học sinh nhắc lại
khái niệm về thể loại.

- MT: HS nhắc
- Văn biểu cảm là văn bản
viết ra nhằm biểu đạt tình
cảm ,cảm xúc sự đánh giá
của con người thế giới
xung quanh và khêu gợi
lòng đồng cảm nơi người
đọc.
? Văn miêu tả khác văn - Văn miêu tả: Tái hiện
biểu cảm như thế nào?
đối tượng (người, vật,
cảnh vật) giúp người khác
cảm nhận được đối tượng.
- Văn biểu cảm: Miêu tả
đối tượng, mượn đặc
điểm, phẩm chất đối
tượng để nói lên cảm xúc,
suy nghĩ của mình.
? Trong văn biểu cảm - Ẩn dụ, so sánh, nhân
thường sử dụng những hóa.
biện pháp tu từ nào?

Hoạt động 2(10’)
? Thế nào là văn tự sự?

- Miêu tả: Tái hiện đối
tượng → cảm nhận được
đối tượng.
- Biểu cảm: Có miêu tả để
nói cảm xúc, suy nghĩ của
mình qua đối tượng miêu
tả.
→ Sử dụng phép ẩn dụ, so
sánh, nhân hóa.

2. Văn biểu cảm khác
văn tự sự.
- Văn tự sự nhằm kể lại 1 - Văn tự sự : Kể lại 1 câu


câu chuyện (sự việc) có
đầu có đuôi, có nguyên
nhân, diễn biến, kết quả.
? Văn biểu cảm khác văn - Văn biểu cảm: Yếu tố tự
sự ở điểm nào?
sự trong biểu cảm làm nền
nói cảm xúc qua sự việc;
yếu tố tự sử trong biểu
cảm thường là nhớ lại sự
việc trong quá khứ để lại
ấn tượng sâu đậm chứ
không đi sâu vào nguyên

nhân, kết quả.
Hoạt động 3(7’)
? Tự sự và miêu tả trong
văn biểu cảm đóng vai
trò gì?
? Nếu trong bài văn biểu
cảm mà thiếu đi yếu tố tự
sự và miêu tả thì bài văn
đó sẽ như thế nào?
Hoạt động 4(10’)
? Đối với đề: “Cảm nghĩ
mùa xuân” em sẽ thực
hiện qua các bước nào?
? Em phải tìm ý và sắp
xếp ý như thế nào?

? Gợi ý: sắp xếp các ý
theo một trình tự hợp lý
vì trong văn biểu cảm
thường sử dụng phép tu
từ nên ngôn ngữ văn biểu
cảm có tính chất thơ.
Hoạt động 5(2’)
? Trong văn biểu cảm

chuyện (sự việc) có đầu
có đuôi, có nguyên nhân,
diễn biến, kết quả.
- Văn biểu cảm: Yếu tố tự
sự trong biểu cảm làm nền

nói cảm xúc qua sự việc;
yếu tố tự sử trong biểu
cảm thường là nhớ lại sự
việc trong quá khứ để lại
ấn tượng sâu đậm chứ
không đi sâu vào nguyên
nhân, kết quả.
3. Vai trò tự sự và miêu
tả trong văn biểu cảm.

- Làm giá đỡ cho tình
cảm, cảm xúc của tác giả
được bộc lộ.
- Thiếu miêu tả, tự sự → Tự sự và miêu tả giữ vai
tình cảm mơ hồ, không cụ trò quan trọng không thể
thể, vì tình cảm, cảm xúc thiếu trong văn biểu cảm.
của con người nảy sinh từ
sự việc cảnh vật cụ thể,
4. Các bước đối với đề
văn biểu cảm.
Thực hiện qua 4 bước:
- Thực hiện qua 4 bước:
+ Tìm hiểu đề, tìm ý
+ Tìm hiểu đề, tìm ý
+ Lập dàn ý
+ Lập dàn ý
+ Viết bài
+ Viết bài
+ Kiểm tra lại, sửa.
+ Kiểm tra lại, sửa.

- Tìm ý bắt đầu từ ý nghĩa
của mùa xuân đối với con
người.
+ Mùa xuân đem lại cho
mỗi người một tuổi trong
đời.
+ Mùa xuân đâm chồi nảy
lộc, sinh sôi của muôn
loài…
+ Mùa xuân mở đầu cho
một năm mới.
5. Trong văn biểu cảm
- So sánh, ẩn dụ, nhân thường sử dụng phép so


thường sử dụng phép gì?

hóa, điệp ngữ…

sánh, ẩn dụ, nhân hóa,
điệp ngữ…

4. Củng cố(3’)
Nội dung tiết học
5. Dặn dò(1’)
- Tiếp tục ôn tập tập làm văn.
- Từ dàn ý đã làm về nhà viết thành bài văn hoàn chỉnh cho đề: “Cảm nghĩ về
mùa xuân”.
- Soạn trước bài: Mùa xuân của tôi.
IV. RÚT KINH NGHIỆM

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………
****************************************
Tiết: 60
Tuần: 16
Văn bản

MÙA XUÂN CỦA TÔI
Vũ Bằng

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Cảm nhận được tình yêu quê hương của một người miền Bắc qua lối viết tùy
bút.
tài hoa và độc đáo.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
- Một số hiểu biết bước đầu về tác giả Vũ Bằng
- Cảm nhận được nét riêng của cảnh sắc thiên nhiên, không khí mùa xuân ở Hà
Nội và miền Bắc qua nỗi lòng “sầu xứ”, tâm sự day dứt của tác giả.
- Sự kết hợp tài hoa giữa miêu tả và biểu cảm; lời văn thấm đậm cảm xúc trữ tình,
dào dạt chất thơ.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu văn bản tùy bút
- Phân tích áng văn xuôi trữ tình giàu chất thơ, nhận biết và làm rõ vai trò của các
yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm
3. Tư tưởng:
Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước con người.
III. CHUẨN BỊ



1. GV: Giáo án, đề kiểm tra:15 phút văn bản
2. HS: Soạn bài theo hướng dẫn.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút
Đề: Kiểm tra 15 phút: văn bản
I. Trắc nghiệm(3 điểm). Hãy khoanh tròn một chữ cái của câu trả lời đúng nhất ở
mỗi câu hỏi.
Câu 1(0,5điểm): Hình ảnh nổi bật nhất xuyên suốt bài thơ “Tiếng gà trưa” là?
A. Qủa trứng hồng B. Tiếng gà trưa C. Người bà D. Người chiến sĩ
Câu 2(0,5điểm): Đặc sắc nghệ thuật của “tiếng gà trưa” là?
A. Cách diễn đạt tự nhiên với những hình ảnh chân thật
B. Ngôn ngữ cô đọng, hàm súc
C. Sử dụng cấc biện pháp so sánh, nhân hóa cóa giá trị biểu cảm cao
D. Sử dụng rộng rãi mối liên tưởng, tưởng tượng
Câu 3(0,5điểm): Dòng nào sau đây giải nghĩa đúng cho từ “ chắt chiu” trong câu
“dành từng quả chắt chiu”?
A.Tiết kiệm, dè sẻn
C. Quan tâm chăm sóc
B. Giữ gìn, nâng niu
D. Âu yếm, vỗ về
Câu 4(0,5điểm): Từ nào sau đây có thể thay thế cho từ “thân thuộc” trong câu “vì
xóm làng thân thuộc”? (TH)
A. Thân thiết
B. Thân thiện
C. Thân tình
D. Thân ái
Câu 5(0,5điểm): Bài văn “1…cốm” sử dụng nghệ thuật đặc sắc nào?

A.Giọng văn tinh tế, nhẹ nhàng và sâu sắc
B. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ có giá trị biểu cảm cao
C. Lập luận chặt chẽ sâu sắc
D. Ngôn ngữ kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn
Câu 6(0,5điểm): Nghĩa của từ “thanh khiết” là?
A. Trong sạch
B. Cao cả
C. Vắng vẻ
D. Tươi tắn
II. Tự luận (7điểm)
Hãy chép lại khổ đầu và khổ cuối của bài thơ “ tiếng gà trưa”- Xuân Quỳnh?
Nêu nội dung chính của đoạn thơ
Đáp án
I. Trắc nghiệm(3 điểm).
Câu 1: B
Câu 2:A
Câu 3:B
Câu 4:A
Câu 5: A
Câu 6: A
II. Tự luận (7điểm)
- Chép khổ đầu, khổ cuối đúng không sai lỗi chính tả, dấu câu ( 5 điểm)
- Nêu nội dung chính của đoạn thơ( 2 điểm)
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài. (1’)
Mùa xuân của tôi là đoạn trích trong tùy bút ''Tháng Giêng mơ về trăng non rét
ngọt'' Bài tuỳ bút đã tái hiện tài tình không khí, cảnh sắc, một vài phong tục văn


hoá đất Bắc và Hà Nội trong những ngày tháng giêng đầu xuân qua nỗi lòng

thương nhớ của tác giả.
b. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Hoạt động 1(10’)
Gọi học sinh đọc chú thích - Học sinh đọc
? Nêu vài nét khái quát về - Vũ Bằng (1913 – 1984)
tác giả?
là nhà văn, nhà báo từ
trước cách mạng tháng
Tám. Ông có sở trường
viết truyện ngắn, tùy bút,
bút ký.
- Hướng dẫn học sinh đọc - Học sinh đọc
? Bài văn được sáng tác - Khi đất nước bị chia cắt
trong hoàn cảnh nào?
tác giả sống trong vùng
kiểm soát của Mỹ ngụy

Nội dung
I. Đọc – tìm hiểu chung
1. Tác giả:
- Vũ Bằng là văn, nhà báo
từ trước cách mạng tháng
Tám.
- Sở trường viết truyện
ngắn, tùy bút, bút ký.
2. Tác phẩm

a. Hoàn cảnh sáng tác
- Khi đất nước bị chia cắt
tác giả sống trong vùng
kiểm soát của Mỹ ngụy.
Bài văn trích từ tập tùy
bút “Tháng giêng mơ về
trăng non rét ngọt”.
- Bài văn tái hiện không
khí và cảnh sắc mùa xuân
đất Bắc trong những ngày
tháng giêng đầu xuân.

? Bài văn viết về đề tài - Tái hiện không khí và
nào?
cảnh sắc mùa xuân đất Bắc
trong những ngày đầu
tháng giêng.
? Qua đó em hãy nhận xét - Là người biết trân trọng
về Vũ Bằng, tác giả là và biết tận hưởng những
người như thế nào?
vẻ đẹp, phong vị của đời
sống, thiên nhiên → ngòi
bút tài hoa, tinh tế của tác
giả.
b. Từ khó: SGK
- GV gọi HS đọc từ khó
- Đọc 1 số từ khó
3. Thể loại: Tùy bút
? Văn bản này được viết - Thể loại: Tùy bút
theo thể loại nào ?

? Bài văn có thể chia làm - Đ1: Từ đầu đến “mê 4. Chia đoạn: 3 đoạn
mấy đoạn? Nêu nội dung luyến mùa xuân” ⇒ Tình
chính của từng đoạn?
cảm của con người với
mùa xuân là một quy luật
tất yếu, tự nhiên.
- Đ2: Tiếp đó đến “mở hội


Hoạt động 2(12’)

? Cảnh sắc mùa xuân
H.Nội và MB được tác giả
gợi tả như thế nào? Tìm
những từ ngữ đó?

? Không khí mùa xuân còn
được tác giả gợi tả như thế
nào?
? Mùa xuân đã khơi gợi
sức sống trong thiên nhiên
và con người như thế nào?
? Em có nhận xét gì về
giọng điệu của tác giả
trong đoạn 2?

? Không khí và cảnh sắc
thiên nhiên từ sau ngày
rằm tháng giêng được tác
giả miêu tả như thế nào?

? Tác giả đã sử dụng nghệ
thuật gì khi miêu tả? Nêu
nhận xét về nghệ thuật
miêu tả cảnh sắc mùa
xuân?
Hoạt động 4(2’)

liên hoan” ⇒ cảnh sắc và
không khí mùa xuâ ở đất
trới và lòng người.
- Đ3: Còn lại ⇒ Cảnh sắc
riêng của đất trười mùa
xuân từ khoảng sau rằm
tháng giêng ở miền Bắc.

II. Tìm hiểu văn bản
1. Cảm nhận chung về
cảnh sắc thiên nhiên và
không khí mùa xuân.
- Gợi tả cảnh sắc thiên - Cảnh sắc thiên nhiên
nhiên: thời tiết, khí hậu thời tiết, khí hậu.
đặc biệt của mùa xuân có
cái lạnh “mưa riêu riêu”;
gió lành lạnh ấm áp nồng
nàn của khí hậu thấm vào
lòng người, âm thanh …
- Khung cảnh gia đình: - Khung cảnh gia đình
Bàn thờ đèn nến, hương … đầm ấm yêu thương.
⇒ tình cảm gia đình yêu
thương.

- “ Nhựa sống ở trong - Sức sống của thiên
người … li ti” ⇒ hình ảnh nhiên và con người trong
mùa xuân.
gợi cảm và so sánh.
- Giọng điệu sôi nổi, tha
thiết ⇒ tạo sức truyền cảm
cho đoạn văn.
2. Cảnh sắc riêng của đất
trời, thiên nhiên.
- “Đào hơi phai … man - Miêu tả sự thay đổi
mác” ⇒ mọi vật đẹp, thơ chuyển biến của màu sắc
và không khí bầu trời mặt
mộng.
- Miêu tả thời tiết “mưa đất, cỏ cây trong khoảng
thời gian ngắn.
xuân … sáng sủa”
Ơ
- Nghệ thuật so sánh
- Nghệ thuật so sánh
- Cảm nhận tinh tế, nhạy ⇒ Tác giả am hiểu kỹ
cảm ⇒ am hiểu kỹ càng càng về đất Bắc.
về đất Bắc.
IV. Tổng kết


? Em thấy hình ảnh, câu
văn nào đặc sắc nhất trong
đoạn?
? Nêu cảm nhận của em về
cảnh sắc mùa xuân?

Giáo viên kết luận.
- Gọi HS đọcghi nhớ.
Hoạt động 5(2’)
- Hướng dẫn học sinh
luyện tập.
? Đọc diễn cảm bài văn?
? Viết một đoạn văn diễn
tả cảm xúc của em về một
mùa trong năm ở quê
hương hay nơi mình đang
sống.

- Học sinh thảo luận
Ý kiến.

- Đọc ghi nhớ
- Hs viết đoạn văn - trình
bày

Ghi nhớ: SGK
V. Luyện tập

4. Củng cố(1’)
Ghi nhớ
5. Dặn dò(1’)
- Củng cố lại thể loại hai bài văn.
- Học thuộc các phần trong bài, đọc lại văn bản, học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 2, 3, soạn trước bài: Ôn tập tác phẩm trữ tình
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………

Ngày… tháng…. Năm 2010
Kí duyệt


****************************************



×