Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.46 KB, 29 trang )

xTuần 1:

Thứ hai ngày 25 tháng 8 năm 2008
Chào cờ :

Tập trung toàn trờng
__________________________________
Tập đọc :
Tiết 1 + 2 :

Có công mài sắt có ngày nên kim

I. Mục đích yêu cầu :
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới : nắn nót, mải miết, ôn tồn,
thành tài. Các từ có vần khó : Quyển, nguệch ngoạc, quay, các từ có vần dễ viết
sai.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bớc đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (lời cậu bé, lời
bà cụ ).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới.
- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ : Có công mài sắt có ngày
nên kim.
- Rút đợc lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn
nại mới thành công.

II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn.
III. Các hoạt động dạy học :


1. ổn định tổ chức:
2. KTBC : KT sách vở đồ dùng của HS
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài :
2. Luyện đọc đoạn 1+ 2.
2.1 GV đọc mẫu.
- HS nghe
2.2 GV HD HS đọc kết hợp giải nghĩa
từ.
a. Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- GV theo dõi HD HS đọc các từ khó
- HS đọc : Quyển, nguệch ngọac, nắn
nót
b. Đọc từng đoạn trớc lớp.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trớc


- GV HD HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng lớp
chỗ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc theo nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm .
- Các nhóm thi đọc cá nhân, từng đoạn,
cả bài
- HS đọc thầm từng đoạn
3. Tìm hiểu bài các đoạn 1+ 2 .
* Câu 1 :
- HS đọc thầm câu 1
- Lúc đầu cậu bé học hành nh thé nào ? - Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc đợc vài

dòng là chán bỏ đi chơi, chỉ viết nắn
nót đợc mấy chữ đầu, rồi nguệch ngoạc
cho xong chuyện .
* Câu 2 :
- Cả lớp đọc thầm câu 2
- 1 HS đọc to câu 2
- Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ?
- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài
vào tảng đá
- Bà cụ mài thỏi sắt vao tảng đá để làm - Để làm thành một cài kim khâu
gì ?
- Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành - HS nêu
một cái kim nhỏ không ?
- Những câu nào cho thấy cậu bé - Thái độ của cậu bé ngạc nhiên hỏi:
không tin ?
Thỏi sắt to nh thế làm sao bà mài đợc
Tiết 2:

4. Luyện đọc các đoạn 3 + 4:
a. Đọc từng câu.
- GV uốn nắn t thế đọc, đọc từ khó
b. Đọc từng đoạn trớc lớp.
- GV treo bảng phụ HD cách ngắt nghỉ
đúng chỗ.

- HS nối tiếp nhau đọc
- HS đọc : hiểu, quay
- HS đọc câu trên bảng
- HS tiếp nỗi nhau đọc từng đoạn trong
bài.


- GV HD HS giải nghĩa một số từ.
(sgk)
- HS đọc theo nhóm.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài.
e. Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 3, 4.
5. Hớng dẫn tìm hiểu đoạn 3 + 4.
- Câu 3:
- Cả lớp đọc thầm câu 3.
Bà cụ giảng giải nh thế nào?
- HS đọc to câu 3.
- Mỗi ngày mai . thành tài.
- Đến lúc này cậu bé tin lời bà cụ - Có.
không?


Câu 4:
- Câu truyện khuyên em điều gì?
6. Luyện đọc lại.

- Câu truyện khuyên em làm việc chăm
chỉ, cần cù không ngại khó khăn.
- HS thi đọc lại bài theo vai (ngời dẫn
chuyện cậu bé và bà cụ).

- GV nhận xét bình chọn cá nhân và
nhóm đọc hay nhất.
7. Củng cố dặn dò:

- Em thích ai trong câu truyện? Vì - HS tiếp nối nhau nói ý kiến của mình.
sao?
- Em thích bà cụ vì bà cụ đã dậy cậu bé
tính nhẫn lại và kiên trì.
- GVnhân xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
toán
tiết 1:

ôn tập các số đến 100

I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về: Viết các số từ o đến 100 thứ tự các số.
- Số có 1, 2 chữ số liền trớc, liền sau của một số.
II. Đồ dùng dạy học:
1. ổn định lớp: Hát
2. KTBC: GT sách toán 2
3. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
Bài 1: Củng cố về số có một chữ số
- HD HS nêu các số có 1 chữ số.
- HS nêu 0, 1, 2, 9.
- Yêu cầu HS làm phần a.
a) viết số bé nhất có 1 chữ số.
- HS nêu.
- GV chữa bài yêu cầu HS đọc các số có
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
một chữ số từ bé -> lớn và từ lớn -> bé.
b) Viết số bé nhất có một chữ số
- HS viết: 0
c) viết số lớn nhất có 1 chữ số.

- HS viết: 9
7. Ghi nhớ: Có 10 chữ số có một chữ số
đó là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9; số 0 là số bé
nhất có 1 chữ số, số 9 là số lớn nhất có 1
chữ số.
Bài 2 (miệng)
- HS nêu yêu cầu bài 2.
- GV đa bảng vẽ sẵn 1 số các ô vuông.
- Nêu tiếp các số có hai chữ sô
- Nêu miệng các số có hai chữ số.
- GV gọi HS nên viết vào các dòng.
- Lần lợt HS viết tiếp cacsố thích hợp vào
từng dòng.


a) Viết số bé nhất có hai chữ số.

- Đọc các số của dòng đó theo thứ tự từ
bé đến lớn và ngợc lại.
- HS viết bảng con.
- 1 học sinh lên bảng viết 10
- Tơng tự phần b

b) Viết số lớn nhất có hai chữ số.
Bài 3.
- GV vẽ 3 ô liền nhau lên bảng rồi viết.
33 34 35
- Gọi HS lên bảng viết số liền sau của số - 1 HS lên bảng 33.
34
- Tơng tự đối với số liền sau số 34

- Số liền sau số 34 là 35
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài vào vở
- 4 em lên bảng.
- GV nhận xét chữa bài. Chơi trò chơi
"Nêu nhanh số liền sau, số liền trớc"
- GV HD cách chơi: GV nêu 1 số VD: - Luật chơi: Mỗi lần 1HS nêu đúng số
72 rồi chỉ vào 1 HS ở tổ 1 HS đó phải cần tìm đợc 1 điểm sau 3 đến 5 lần chơi
nêu ngay số liền trớc của số đó là 71, tổ nào đợc nhiều điểm thì tổ đó thắng.
GV chỉ vào HS ở tổ 2 HS đó phải nêu
ngay số liền sau số đó là số 73
4. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.

Đạo đức

bài 1:

học tập sinh hoạt đúng giờ (t1)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
2. Kỹ năng:
-HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý và thực hiện đúng thời gian
biểu.
3. Thái độ:
-HS có thái độ đồng tình với các bạn học tập sinh hoạt đúng giờ.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp: Hát.
2. KTBC:

Giới thiệu sách lớp 2.
3. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
* HĐ1: Bày tỏ ý kiến.
- GV chia nhóm phát phiếu cho HS - HS thảo luận nhóm, quan sát tranh 1


thảo luận.
- Trong giờ học GV HD lớp làm BT.
Bạn Lan tranh thủ làm BT tiếng việt,
bạn Tùng vẽ máy bay em có nhận
xét gì về việc làm của các bạn.

- Cả nhà đang ăn cơm riêng bạn Dơng
vừa ăn vừa xem phim nh thế có đợc
không? Vì sao?
* HĐ 2: Sử lý tình huống
- Cách tiến hành: GV chia nhóm giao
nhiệm vụ.
- Ngọc đang ngồi xem 1 chơng trình ti
vi rất hay. Mẹ nhắc ngọc đã đến giờ đi
ngủ. Theo em bạn ngọc có ứng xử nh
thế nào ?
- Đầu giờ HS xếp hàng vào lớp Tịnh và
Lai đihọc muộn. Tịnh rủ bạn đằng nào
cũng bị muộn rồi chúng mình đi mua
bi đi. Em hãy chọn giúp Lai cách ứng
xử trong tình huống đó ?
KL: Mỗi tình huống có nhiều cách ứng
xử chúng ta nên biết cách lựa chọn
cách ứng xử

Hoạt động 2L Giờ nào việc nấy
Cách tiến hành:
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
Buổi sáng em làm những việc gì ?
Buổi tra em làm những việc gì ?
Buổi chiều em làm những việc gì?
Buổi tối em làm những việc gì ?
Kết luận: Tân sắp xếp thời gian biểu
hợp lý để dễ học tập, vui chơi làm việc
nhà, nghỉ ngơi
Hớng dẫn HS thực hành ở nhà
- Cùng cha mẹ XD thời gian biểu và
thực hiện thời gian biểu

và 2.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Trong giờ toán các bạn làm việc khác
nh vậy các em không làm tròn bổn
phận trách nhiệm của các em và chính
điều đó làm ảnh hởng đến quyền học
tập của các em.

- Mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù
hợp.
- Ngọc nên tắt ti vi đi ngủ đúng giờ
không làm mẹ lo lắng.

- Bạn Lai từ chối đi mua bi và khuyện
bạn không nên bỏ học đi làm việc khác


- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày


Thứ ba ngày 26 tháng 8 năm 2008
Mỹ thuật
GV chuyên ngành soạn giảng
Chính tả
Tiết 1:

Có công mài sắt có ngày nên kim

I. Mục đích yêu cầu.
1. Rèn kĩ năng viết chính tả
- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài có công mài sắt có ngày nên kim. Qua
bài tập chép hiểu cách trình bày một đoạn văn; chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu
đoạn viết hoa lùi vào 1 ô
- Củng cố quy tắc viế c/k
2. Học thuộc bảng chữ cái
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống- Thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu trong bảng
chữ cái
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép
- Bảng quay viết ND bài tập 2,3
III. Các hoạt động dạy học
A. Mở đầu
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn tập chép
2.1 Hớng dẫn HS chuẩn bị

- GV đọc đoạn chép
- HS nghe
- 2HS đọc lại đoạn chép
- Đoạn này chép từ bài nào ?
- Có công mài sắt,có ngày nên kim
- Đoạn chép này là lời của ai ?
- Của bà cụ nói với câu bé
- Bà cụ nói gì ?
- Giảng giải cho cậu bé biết kiên trì
nhẫn lại thì việc gì cũng làm đợc
- Đoạn chép có mấy câu ?
- 2 câu
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
Dấu chấm
- Những chữ nào trong bài đã đợc viết - Những chữ đầu câu đầu đoạn đợc viết
hoa ?
hoa chữ mỗi, giống)
- Chữ đầu đoạn đợc viết nh thế nào ?
- Viết hoa chữ cái đầu tiên lùi vào 1 ô
- Cho HS viết bảng con những chữ - HS viết bảng con
khó?
Ngày, mài, sắt, cháu
- GV đọc đoạn gạch chân những dễ
viết sai lên bảng
2.2 HS chép bài vào vở


- Trớc khi chép bài mời một em nêu - Ghi tên đầu bài giữa trang, chữ đầu
cách trình bày 1 đoạn văn ?
đoạn viết hoa từ lề cách vào 1 ô

- Để viết đẹp các em ngồi nh thế nào ? - Ngồi ngay ngắn mắt cách bàn 2530cm
- Muốn viết đúng các em phải làm gì ? - Nhìn đọc đúng từng cụm từ viết chính
xác
- HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi HS chép bài
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- HS soát lỗi ghi ra lề vở
- Đổi chéo vở soát lỗi
- Nhận xét lỗi của HS
2.3 Chấm chữa bài
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét
3. Bài tập.
Bài 2: Điền vào chỗ trống
- 1HS nêu yêu cầu
- 1HS lên bảng làm mẫu
VD:..in khâu -> kim khâu
- 2HS làm trên bảng
- Cả lớp làm SGK.
- GV nhận xét bài của HS
- Kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ
Bài 3:
- 1HS nêu yêu cầu
- Viết vào vở những cái trong bảng sau.
- Đọc tên chữ cái ở cột 3 ?
- 1HS đọc
- Điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ - 1HS nên làm mẫu
cái tơng ứng ?
á -> ă
- 3HS lên lần lợt viết
- Cả lớp viết vào SGK

- 3HS đọc lại thứ tự 9 chữ cái
4. Học thuộc lòng bảng chữ cái
- HS đọc lại tên 9 chữ cái
5. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
Toán

Bài 2:

Ôn tập các số đến 100 (tiếp)

A. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về: Đọc viết so sánh các số có hai chữ số
- Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị
B. Đồ dùng dạy học
- Kẻ sẵn bảng nh bài SGK
C. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.

2 em đọc viết các số có 1 chữ số


a. Giới thiệu bài.
Bài 1:
- Viết theo mẫu
- GV kẻ bảng hớng dẫn HS nêu cách
làm
- Số 36 viết thành tổng nh thế nào ?

- Số có 7 chục và 1 đơn vị viết nh thế
nào ?
Nêu cách đọc
- Viết thành tổng ?
- Số 9 chục và 4 đơn vị ?

- HS có thể nêu số có 3 chục và 6 đơn
vị là 36. Đọc là ba mơi sáu
36 = 30 + 6
Viết là 71

- Bảy mơi mốt
71 = 70 +1
Viết là 94
- Đọc chín mơi t
- Viết thành tổng ?
94 = 90+4
Bài 2:
- 1HS nêu yêu cầu
Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47 theo - HS làm bảng con
mẫu: 57 = 50 +7
98 = 90 +8
74= 70 + 4
61 = 60 + 1
47 = 40+ 7
88 = 80 + 8
* Khi đọc viết các số có 2 chữ số ta
phải đọc viết các số từ hàng cao đến
hàng thấp. Đọc từ hàng chục đến hàng
đơn vị; viết từ chục đến đơn vị.

Bài 3:
- Bài yêu cầu làm gì ?
- So sánh các số
- Nêu cách làm ?
- 3HS lên bảng
- Cả lớp làm bài vào vở
34 < 38
27 < 72
80 + 6 >
85
- Nhận xét bài của HS
72 > 70
68 = 68
40 + 4 =
44
- Nêu lại cách so sánh ?
- So sánh hàng chục nếu cs hàng =
nhau ta so sánh hàng đơn vị
Bài 4:
- 1HS nêu yêu cầu
- Viết các số: 33, 54, 45, 28.
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn ?
- 1HS lên bảng
- Cả lớp làm bài vào vở
28, 33 , 45, 54
b. Từ lớn đến bé ?
54, 45, 33, 28
Bài 5:
- 1HS nêu yêu cầu
Viết các số thích hợp vào chỗ trống, - 1 HS lên bảng

biết các số đó là: 98 76 67 70 76
80 84 90 93 98 100
4. Củng cố dặn dò


Kể chuyện
Bài 1:

Có công mài sắt có ngày nên kim

I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói.
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ và gợi ý trong tranh kể lại đợc từng đoạn và
toàn bộ ND câu truyện : Có công mài sắt có ngày nên kim
- Biết kể chuyện tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi giọng
kể phù hợp với ND
2. Rèn kĩ năng nghe
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể.
Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn
II. Đồ dùng dạy học
- 4 tranh minh hoạ truyện trong SGK
- 1 chiếc kim 1 khăn quấn đầu 1 bút lông và một giấy để HS phân vai dựng lại
câu chuyện
III. Các hoạt động dạy học
A. Mở bài: Giới thiệu các tiết kể truyện trong sách Tiếng Việt 2
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn kể chuyện
a. Kể từng đoạn trong câu truyện theo -1 HS đọc yêu cầu của bài
tranh

- GV giới thiệu tranh SGK
- HS quan sát từng tranh đọc thầm lời
gợi ý dới mỗi tranh.
+ Kể truyện trong nhóm
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu
truyện trong nhóm
* Kể chuyện trớc lớp
- Các nhóm thi kể trớc lớp, từng đoạn,
cả câu chuyện.
GV và cả lớp nhận xét về ND cách diễn
đạt, cách thể hiện.
2.2 Kể toàn bộ câu chuyện
- Vài HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- Phân vai dựng lại câu chuyện
- Trong truyện có những vai nào ?
- Ngời dẫn chuyện, cậu bé,bà cụ
Lần 1: GV làm ngời hớng dẫn chuyện
1HS nói lời cậu bé 1HS nói lời bà cụ
Lần 2: Từng nhóm 3 HS kể không nhìn - HS kể phân vai theo từng nhóm
SGK
- Lần 3L Từng nhóm 3HS kèm theo
động tác điệu bộ


- Cả lớp bình chọn nhóm kể hấp dẫn
nhất
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời
thân nghe

Thể dục

Giới thiệu chơng trình
Trò chơi: Diệt các con vật có hại
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giới thiệu chơng trình thể dục lớp 2
- Một số quy định trong giờ học thể dục
- Biên chế tổ chọn cán sự
- Học giậm chân tại chỗ đứng lại
- Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại
2. Kỹ năng:
- Biết đợc 1 số nội dung cơ bản của chơng trình
- Biết những điều cơ bản của chơng trình HT
- Thực hiện tơng đối đúng tham gia chơi tơng đối chủ động
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập đúng đắn
II. Phơng tiện địa điểm
- Địa điểm. Sân trờng vệ sinh an toàn nơi tập
- Phơng tiện: Chuẩn bị 1 còi
III. Nội dung và phơng pháp
Nội dung
Đ/lợng
Phơng pháp
A. Phần mở đầu
4 - 5'
ĐHTT
-GV nhận lớp tập hợp phổ biến ND
x
x

yêu cầu giờ học
x
x
Khởi động
Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, vai,
ĐHKĐ: x
đầu gối
x
C. Phần cơ bản
- KT bài cũ
KT đội hình đội ngũ
Bài mới.

22'

x
x

x
x

x
x

x
x

x
x
x

x


Giới thiệu chơng trình thể dục 2
Một số quy định khi học thể dục
- Phổ biến tổ tập luyện
- Giậm chân tại chỗ đứng lại
Trò chơi: Diệt các cn vật có hại
Phổ biến cách chơi
D. Kết thúc:
- Đứng vỗ tay hát

ĐH luyện:
x
x
x
x
5 - 6'

- Nhận xét giờ học giao việc về nhà

Thứ 4
Tiết 1:

ngày 27 tháng 8
Thủ công

Gấp tên lửa

năm 2008

(Tiết 1)

I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp tên lửa.
- Gấp đợc tên lửa
- Học sinh hứng thú và yêu thích gấp hình
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu tên lửa gấp = giấy thủ công
- Giấy thủ công và giấy nháp, bút màu
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3, Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hớng dẫn quan sát nhận xét
GV giới thiệu mẫu gấp tên lửa
- HS quan sát
- Tên lửa có hình dạng nh thế nào? màu - HS nêu
sắc?
- Các phần của tên lửa?
- Phần mũi nhọn
- Thân to hơn mũi
- GV mở dẫn mẫu gấp tên lả. Sau đó
gấp lần lợt lại từ bớc 1 đến khi đợc tên
lửa ban đầu ?
- Nêu cách gấp tên lửa ?
C. Hớng dẫn mẫu

x
x


x
x

x
x


Bớc 1: Gấp tạo mũi và thân
- GV đa qui trình các bớc gấp
- HS quan sát
- GV hớng dẫn trên qui trình các bớc
gấp
Bớc 2: Tạo tên lửa và sử dụng
- Gọi HS lên thao tác lại các bớc gấp ? - 1 , 2 HS thao tác các bớc gấp
- Cả lớp quan sát
- Gấp tên lửa phải qua mấy bớc ?
- Qua 2 bớc
- Bớc 1: Tạo mũi và thân
- Bớc 2: Tạo tên lửa và sử dụng
* Học sinh thực hành gấp tên lửa = - HS thực hành trên giấy nháp
giấy nháp
D. Củng cố dặn dò
Nhận xét tiết học
Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau
Tập đọc
Bài 3:

Tự thuật


I. Mục đích yêu cầu.
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ có vần khó (quê, quán, quận trờng)
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các dòng.
- Biết đọc một đoạn văn tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Nắm đợc nghĩa và biết cách dùng từ mới đợc giải nghĩa.
- Nắm đợc những thông tin chính về bạn HS bài
- Bớc đầu có khái niệm về một bản tự thuật
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài có công mài sắt có ngày nên
kim.
- Qua bài Có công mài sắt có ngày nên - Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn
kim khuyên ta điều gì ?
lại mới thành công.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
2.1 GV đọc mẫu
2.2 Hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp,
giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- GV uấn nắn t thế đọc
- Đọc đúng các từ khó.
-> huyện, quận , trờng


b. Đọc từng đoạn trớc lớp

- GV treo bảng phụ hớng dẫn cách đọc
nghỉ hơi đúng chỗ.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV theo dõi hớng dẫn các nhóm đọc
đúng.
d. Thi đọc giữa các nhóm

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong
bài.
- HS đọc bài theo nhóm

- Đại diện các nhóm thi đọc
- Cả lớp nhận xét

- GV nhận xét đánh giá
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1:
- Em biết gì về bạn Thanh Hà ?

- Cả lớp đọc thầm câu 1
- 1HS đọc câu 1.
- Bạn Thanh Hà sinh ngày 23 - 4 1996.
- Cho HS nói lại những điều đã biết về - 3 - 4 HS nói
bạn Thanh Hà ?
Câu 2:
- Nhờ đâu mà bạn biết rõ về bạn Thanh - Nhờ bản tự thuật của bạn Thanh Hà
Hà ?
Câu 3:
- Hãy cho biết họ và tên em ?
- 2HS khá giỏi làm mẫu

- Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời các câu
hỏi về bản thân
Câu 4:
- 1 HS đọc câu hỏi
- Hãy cho biết tên địa phơng em đang ở - Nhiều HS nối tiếp nhau nêu tên địa
phơng của các em.
4. Luyện đọc lại
- 1 số HS thi đọc lại toàn bài.
5. Củng cố dặn dò
- Cho HS ghi nhớ
-Ai cũng cần viết bản tự thuật: HS viết cho nhà trờng, ngời đi làm viết cho cơ
quan xí nghiệp công ty.
Luyện từ và câu
Bài 1:

Từ và câu

I. Mục đích, yêu cầu.
- Bớc đầu làm quen với khái niệm từ và câu
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập
- Bớc đầu biết dùng từ đặt câu hỏi đơn giản
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ các hoạt động trong SGK.
- Bảng phụ ghi bài tập 2.


III. Các hoạt động dạy học
A. Mở đầu: Để sử dụng đúng các từ ngữ trong tiếng việt trong khi nói và viết.
Bắt đầu từ lớp 2 các em sẽ làm quen với tiết học mới có tên gọi LTVC. Những
tiết học này sẽ giúp các em mở rộng vốn từ

B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
- ở lớp 1 các em đã biết thế nào là một tiếng.
Bài hôm nay sẽ giúp các em biết thế nào là một từ và câu.
2. Hớng dẫn làm bài tập
2.1 Bài 1:
- 1HS đọc yêu cầu đọc cả câu mẫu
- HS quan sát các tranh trong SGK
- Các em quan sát tranh, nêu đọc, các - Nhà, xe đạp, múa, trờng, chạy, hoa
nhân vật, sự vật có trong tranh ?
hồng, cô giáo.
- Em cho biết tên gọi nào là ngời, vật
hoặc việc?
- Cô đọc tên gọi của từng ngời vật hoặc 1.trờng
2. học sinh
việc, các em chỉ tay vào tranh vẽ ngời 3. chạy
4. cô giáo
vật việc ấy và đọc số thứ tự của tranh
5. hoa hồng
6. nhà
7. xe đạp
8. múa
Bài 2: (Miệng)
- 1HS nêu yêu cầu
Tìm các từ: Chỉ đồ dùng HT
- Mẫu: bút, bút chì, bút mực, bút bi,
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức cặp, mực
- Chia bảng 3 cột các tổ cử đại diện nối - Từ chỉ hoạt động của học sinh: Đọc,
tiếp nhau lên viết những từ đã tìm đợc, học, viết, nghe, nói.
mỗi em viết 1 từ. Tổ nào tìm đợc nhiều - Từ chỉ tính nết HS: Chăm chỉ, cần cù,

từ và đúng tổ đó thắng.
ngoan ..
Bài 3: (viết)
- 1HS đọc yêu cầu (đọc cả câu mẫu)
- Cho HS quan sát kĩ 2 tranh thể hiện - HS quan sát tranh
nội dung từng tranh.
- HS viết vào vở
- Tranh 1 đã có câu mẫu nhng các em - 2HS lên bảng viết
vẫn tự mình đặt câu khác
Tranh 1: Huệ cùng các bạn dạo chơi
trong công viên
Tranh 2: Thấy một khóm hồng rất đẹp
Huệ dừng lại ngắm.
- Tên các vật việc đợc gọi nh thế nào?
- Tên gọi các vật, việc đợc gọi là 1 từ.
- Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày
1sự việc.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bảng chữ cái gồm 9 chữ


cái đã học

Toán
Tiết 3:

Số hạng - tổng

A. Mục tiêu:

- Giúp HS: Bớc đầu biết tên gọi thành phần kết quả của phép cộng
- Củng cố về phép cộng không nhớ các số có hai chữ số và giải toán có lời văn
B. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ
Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm
- Nhận xét chữa bài
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài số hạng và tổng
- Ghi bảng: 35 + 24 = 59

- 2HS lên bảng
- Cả lớp làm bảng con
34 < 38
68 = 68
72 > 70
80 + 6 > 85

- HS đọc: Ba mơi năm cộng hai mơi
bốn bằng năm mơi chín
- Trong phép cộng này 35 gọi là gì ?
- 35 gọi là số hạng
- 24 gọi là gì
- 24 là số hạng
- 59 là kết quả của phép cộng đợ gọi là - 59 đợc gọi là tổng
gì?
- Ta có thể viết 1 phép cộng khác
35
<- số hạng
24

<- số hạng
59
<- tổng
2. Thực hành
Bài 1:
- 1HS nêu yêu cầu
Viết số thích hợp vào ô trống GV hớng
dẫn HS cách làm
Muốn tìm đợc tổng ta làm thế nào ?
- Ta lấy số hạng cộng với số hạng
- 3HS lên bảng
- Cả lớp làm bài SGK.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đặt tính rồi tính tổng
- Cả lớp làm bảng con
- 3HS lên bảng làm
b. 53
30
9
22
28
20
75
58
29
Bài 3:
1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán

- HS tóm tắt và giải
Buổi sáng :
12 xe đạp


Buổi chiều :
Cả hai buổi :
đạp?

20 xe đạp
Xe

Bài giải
Cửa hàng bán đợc tất cả là:
12 +20 = 32 xe đạp
Đáp số: 32 xe đạp
4. Củng cố dặn dò
- Trò chơi: Thi đua viết phép cộng nhanh và tính tổng
- Viết phép cộng có các số hạng đều = 24 rồi tính tổng: 24 + 24 = 48
Tập viết
Bài 1:

Chữ hoa A

I. Mục đích yêu cầu:
- Rèn kĩ năng viết chữ.
- Biết viết chữ cái viết hoa A (theo cỡ vừa và nhỏ)
- Biết viết ứng dụng câu anh em thuận hoà theo cỡ chữ viết đúng mẫu đều nét nối
chữ đúng quy định
II. Đồ dùng dạy học

- Mẫu chữ hoa A
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ: Anh (dòng 1) Anh em thuận hoà
(dòng 2)
III. Các hoạt động dạy học
A. Mở đầu
- ở lớp 1 trong các tiết tập viết các em đã tập tô chữ hoa. Lên lớp 2 các em cần
có bảng phấn, khăn lau, bút chì, bút mực.
- Tập viết đòi hỏi các đức tính cẩn thận
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn viết chữ hoa
2.1. Hớng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ A hoa
- GV đa chữ mẫu :
- HS quan sát và trả lời
- Chữ A có mấy li ?
- Cao 5 li
- Gồm mấy đờng kẻ ngang ?
- 6 đờng kẻ ngang
- Đợc viết bởi mấy nét ?
- 3 nét
- GV chỉ vào chữ mẫu, miêu tả
- Nét 1 gần giống nét má ngợc trái nhng hơi lợn ở phía trên và nghiêng về
bên phải nét 2 là nét móc phải, nét 3 là
nét lợn ngang


Cách viết:
- GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
Nét 1: ĐB ở đờng kẻ ngang 3 viết nét
móc ngợc (trái) từ dới lên, nghiêng bên

phải lợn ở phía trên, DB ở ĐK6.
Nét 2: Từ điểm DB ở nét 1 chuyển hớng bút viết nét móc ngợc phải. DB ở
DK 2
Nét 3: Lia bút ở giữa thân chữ viết nét
lợn ngang từ trái qua phải.
2.2. HD học sinh viết bảng con
- GV nhận xét
3. HD viết câu ứng dụng
3.1 Giới thiệu câu ứng dụng
- Cho HS đọc câu ứng dụng
- Hiểu nghĩa câu ứng dụng

- HS theo dõi

- HS viết trên bảng con

- 1HS đọc
- Đa ra lời khuyên anh em trong nhà
phải yêu thơng nhau

3.2 Hớng dẫn HS quan sát nhận xét
- Độ cao của các chữ cái
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Những chữ nào có độ cao 1 li ?
- Cách đặt dấu thanh ở giữa các chữ

- Các chữ A (A hoa cỡ nhỏ và H.)
- Chữ t
- n, m, o, a

- Dấu nặng đặt dới chữ â
- Dấu huyền đặt trên a
- Các chữ viết cách nhau một khoảng - Bằng khoảng cách viết chữ cái o
bằng chừng nào ?
- GV viết mẫu chữ Anh
- HS quan sát
3.3. HD học sinh viết chữ Anh vào - HS viết chữ Anh 2 - 3 lần
bảng con
4. HD viết vào vở
- HS viết vào vở tập viết theo yêu cầu
của GV
5. Chấm chữa bài
- Chấm 5 - 7 nhận xét
6. Củng cố - dặn dò
- Hoàn thành nốt bài tập viết

Thứ năm ngày

tháng năm 2006

Thể dục
Bài 2:
I. Mục tiêu:

Tập hợp hàng dạo, dóng hàng điểm chào, báo
cáo khi giáo viên nhân lớp.


1. Kiến thức:
- Ôn 1 số kĩ năng đội hình đội ngũ ở lớp 1

- Học cách chào, báo cáo khi GV nhận lớp
2. Kĩ năng:
- Thực hiện động tác ở mức độ tơng đối chính xác nhanh, trật tự.
- Thực hiện chào ở mức độ đúng
3. Thái độ
- Học sinh có thái độ học tập đúng đắn.
II. Địa điểm - phơng tiện
- Địa điểm: Sân trờng
- Phơng tiện: 1 còi
III. Nội dung và phơng pháp
Nội dung
Đ/lợng Phơng pháp
A. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp, phổ biến ND yêu cầu 1- 2
ĐHTT: x x
giờ học
x x
x x
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát
1 - 2'
B. Phần cơ bản
- Ôn tập hàng dọc dóng hàng, điểm số, 4 - 5 '
giậm chân tại chỗ, đứng lại

ĐHTL: x
x
x

x
x

x

x
x
x

x
x
x

x
x
x

x
x
x

Chào báo cáo khi giáo viên nhận lớp 2 - 3 - Cán sự điều khiển lớp
và kết thúc giờ học
lần
tập cách chào báo cáo
Chú ý: Từ giờ sau trớc khi vào lớp tất
cả HS có mặt ở sân để cán sự tập hợp
kiểm tra sĩ số, đến giờ vào lớp báo cáo
sĩ số và chào GV để nhận lớp
Trò chơi: Diệt các con vật có hại
4 - 5'
- GV cùng HS nhắc lại tên
1 số con vật

- Cách chơi cho chơi thử
và chơi chính thức
3. Kết thúc
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát
1 - 2'
- Hệ thống bài
2'
- Nhận xét giao bài về nhà
2'


Tập đọc
Bài 4:

Ngày hôm qua đâu rồi

I. Mục đích yêu cầu.
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó (ngoài, xoa, toả)
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các dòng thơ, giữa các cụm từ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu
- Nắm đợc nghĩa của các cụm từ các câu thơ
- Nắm đợc ý nghĩa của bài: thời gian rất đáng quý, cần làm việc học hành chăm
chỉ để không lãng phí thời gian
- Học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- 1Quyển lịch
- Bảng phụ viết những câu khổ thơ cần HD học sinh đọc
III. Các hoạt động dạy học

A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài tự thuật và trả lời câu hỏi 3.4 - 2HS đọc
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
2.1 GV đọc mẫu
2.2 HD học sinh luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ .
a. Đọc từng dòng thơ
- HS tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ
- GV theo dõi HD học sinh đọc đúng -> ngoài, xoa, hoa
các từ ngữ khó
b. Đọc từng khổ thơ trớc lớp
- GV treo bảng phụ hớng dẫn cách ngắt - 1HS đọc các dòng thơ trên bảng
nhịp thơ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ mới, từ
HS cha hiểu:
- Tờ giấy ghi ngày tháng trong năm gọi - Tờ lịch
là gì?
- Mùi thơm bay ra lan rộng gọi là gì ?
- Toả hơng
- Mong muốn một điều tốt đẹp gọi là - Ước mong
gì?
c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- Từng HS nhóm đọc
- GV theo dõi hớng dẫn các nhóm đọc
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Các nhóm thi đọc, CN, ĐT. từng



đoạn, cả bài
c. Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài
Câu 1
- Bạn nhỏ hỏi bố điều gì ?
Câu 2.
- Nói tiếp ý của mỗi khổ thơ sau đó cho
thành câu ?
a. Ngày hôm qua ở lại.
b. Khổ thơ 3. Ngày hôm qua ở lại.
c. Khổ thơ 4 ngày hôm qua ở lại
- Vì sao lại nói ngày hôm qua ở lại trên
cành hoa, trong hạt lúa, trong vở
hồng ?

- HS đọc thầm khổ thơ
- Ngày hôm qua đâu rồi
- 1HS đọc yêu cầu câu 2
- HS lần lợt đọc thầm từng khổ thơ
Trên cành hoa trong vờn
Trong hạt lúa mẹ trồng
Trong vở hồng của con
- Nếu 1 ngày ta không làm đợc gì,
không học đợc điều gì thì ngày ấy mất
đi không để lại gì. Nhng nếu ta học
hành có kết quả thì kết quả ấy là dấu
vết còn lại của ngày hôm đó

Câu 3:

- Em cần làm gì để không phí thời gian - Chăm chỉ, học giỏi.
?
* Bài thơ muốn nói với điều gì ?
- Thời gian rất đáng quý đừng để lãng
phí thời gian
4. Học thuộc lòng bài thơ
- GV hớng dẫn học sinh, học thuộc - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ cả
lòng từng khổ thơ rồi cả bài
bài thơ
- GV nhận xét cho điểm
5. Củng cố dặn dò
- Cả lớp hát 1 bài về (T)
- Về nhà tiếp tục HTL bài thơ

Chính tả (nghe viết)
Tiết 2:

Ngày hôm qua đâu rồi ?

I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng viết chính tả
- Nghe viết một khổ thơ trong bài Ngày hôm qua đâu rồi? Qua bài chính tả hiểu
cách trình bày bài thơ 5 chữ, chữ đầu các dòng thơ viết hoa, bắt đầu viết từ ô thứ
3 (tính từ lề)
- Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn: l/n
2. Tiếp tục hạ bảng chữ cái
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống
- Học thuộc lòng tên mời chữ cái tiếp theo.



II. Đồ dùng hoạt động dạy học
- 2, 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn ND các bài 2,3
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết bảng con

- HS viết bảng con
Nên kim,nên ngời, lên núi
- Đọc bảng thuộc lòng thứ tự 9 chữ cái - HS đọc
đầu
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Hớng dẫn HS nghe viết
c. HD học sinh chuẩn bị
- GV đọc 1 lần khổ thơ
- HS nghe
- 3, 4 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm.
- Khổ thơ là lời của ai nói với ai
- Lời của bố nói với con
Bố nới với con điều gì?
Con học hành chăm chỉ thì thời gian
không mất đi
Khổ thơ có mấy dòng ?
- 4 dòng
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết nh thế nào - Viết hoa
Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong - Khoảng từ ô thứ 3 tính từ lề vở
vở?
+ Tập viết vào bảng con những chữ dễ - HS viết bảng con lại, trong
viết sai.

- Muốn viết đẹp các em làm nh thế nào Ngồi ngay ngắn đúng t thế
- Muốn viết đúng các em phải làm gì ? - Chú ý nghe cô đọc
2. Đọc cho HS viết:
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS soát lỗi ghi ra lề vở
- HS đổi vở soát lỗi
3. Chấm chữa bài
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét
4. Hớng dẫn làm bài tập
- Bài 2 a.
- GV nêu yêu cầu
- 1HS lên làm mẫu
- 2HS lên bảng làm
- Cả lớp làm vào SGK
a. Quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên,
làng xóm
- Nhận xét chữa bài
Bài 3:
- Viết chữ cái còn thiếu trong bảng sau - 1HS đọc yêu cầu
- Các em hãy đọc tên các chữ cái ở cột - HS đọc và điền vào chỗ trống ở cột 2
3
tơng ứng
- 3 HS làm bài trên phiếu đã viết sẵn


Tên 10 chữ cái theo thứ tự
G, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ .
Bài 4: Học thuộc lòng chữ cái vừa viết
- GV xoá những chữ cái đã viết ở cột 2 - Vài HS nối tiếp nhau viết lại

- Thi đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái
4. Củng cố - dặn dò
- Nhân xét tiết học
- Về nhà học thuộc lòng 19 chữ cái
đầu.
Toán
Tiết 4:

Luyện tập

A. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về: Phép cộng không nhớ tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi
tính); tên gọi thành phần kết quả của phép cộng
- Giải toán có lời văn.
B. Các HĐ dạy học
1. ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét bài làm của HS

- Cả lớp làm bảng con 2 HS lên bảng
53
30
22
28
75
58

3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
Bài 1:

- 1HS nêu yêu cầu của bài
- Củng cố cách đặt tính và tính.
- Cả lớp làm bảng con
- Củng cố về tên gọi thành phần trong - 2HS lên bảng làm
phép tính.
34
53
29
62
42
26
40
5
76
79
69
67
Trong phép cộng 34 gọi là gì ?
- 34 là số hạng
- 42 gọi là gì ?
- 42 là số hạng
- 76 gọi là gì ?
- 76 là tổng
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì?
- Tính nhẩm
- Nêu cách tính nhẩm ?
- 5 chục cộng 1 chục bằng 6 chục, 6
chục cộng 2 chục bằng tám chục
Vởy 50 +10 + 20 = 80

- Cả lớp tính nhẩm và nêu miệng
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu
- Đặt tính rồi tính tổng
- Cả lớp làm bảng con
- 1 HS lên bảng làm


42
20
5
25
68
21
68
88
26
- 1HS đọc đề bài
Tóm tắt:
Trai: 25 HS
Gái: 32 HS
Tất cả: .HS?
Bài giải:
Số học sinh đang ở th viện là:
25 + 32 = 57 (học sinh)
Đáp số: 57 học sinh

Bài 4
Nêu tóm tắt đề toán


Bài 5
Điền chữ số thích hợp vào ô trống
- Trò chơi: Thi điền nhanh điền đúng

- 1HS đọc yêu cầu
32
36
45
21
- Đại diện 3 em ở 3 tổ lên điền. Tổ nào
77
57
điền nhanh đúng tổ đó thắng
4. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài

58
20
78

43
52
95

Mĩ thuật
Bài 1:

Vẽ trang trí

Vẽ đậm, vẽ nhạt

I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- HS nhận biết đợc ba độ đậm nhạt chính,đậm vừa, nhạt
2. Kỹ năng:
- Biết tạo những sắc độ đậm nhạt trong bài vẽ trang trí vẽ tranh.
3. Thái độ
- Giúp HS cảm nhận đợc cái đẹp, vận dụng trong cuộc sống hàng ngày
II. Chuẩn bị
Giáo viên:
- Su tầm tranh ảnh bài vẽ trang trí có độ đậm nhạt hình minh hoạ 3 sắc độ đậm,
đậm vừa và nhạt. Bộ đồ dùng dạy học
Học sinh:
- Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra: KT sự chuẩn bị đồ HT của HS


3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu tranh ảnh có 3 độ đậm, - HS quan sát
đậm vừa và nhạt
- Cho biết 3 độ đậm, đậm vừa đậm - 3 sắc độ khác nhau
nhạt?
- Có 3 sắc độ chính: Đậm, đậm vừa,
nhạt
- Ngoài 3 độ đậm nhạt chính còn các - HS nêu

mức độ đậm khác nhau ?
- GV đa hình minh hoạ bộ đồ dùng dạy - HS quan sát
học
Hoạt động 2: Cách vẽ đậm nhạt
- GV vẽ lên bảng
- HS quan sát
Các độ đậm nhạt
+ Đậm
+ Đậm vừa
+ Độ nhạt
- Vẽ đậm đa nét mạnh nét đan dày
- Vẽ nhạt đa nét nhẹ hơn có thể vẽ
bằng màu, chì đen
Hoạt động 3. Thực hành
- HS làm bài
Chọn màu
- GV động viên để HS hoàn thành bài - Vẽ độ đậm nhạt
vẽ
Hoạt động 4. Nhận xét đánh giá
- HS nhận xét tìm ra bài vẽ mà mình a
thích
- Dặn dò:
- Su tầm tranh ảnh, in sách báo tìm ra
chỗ đậm, đậm vừa và nhạt khác nhau.

Thứ sáu ngày tháng
Âm nhạc
Tiết 1:

năm 2006


Ôn các bài hát lớp 1
Nghe quốc ca

I. Mục tiêu:
- Gây không khí hào hứng học âm nhạc
- Nhớ lại các bài hát đã học ở lớp 1


- Hát đúng hát đều hoà giọng
- Giáo dục thái độ nghiêm trang khi chào cờ nghe quốc ca
II. Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: Hát
2. KT
3. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Ôn tập các bài hát lớp 1.
- ở lớp 1 các em đã học bao nhiêu bài - 12 bài hát
hát ?
- HS nêu tên từng bài hát
- HS hát kết hợp vỗ tay
- 1 số HS lên biểu diễn

- Cả lớp tập hát lại 1 số bài hát
- Gọi HS biểu diễn trớc lớp
(đơn ca, tốp ca)
- Khi hát cần phụ hoạ múa đơn giản
Hoạt động 2. Nghe quốc ca
- GV hát cho HS nghe
- HS nghe

- Bài quốc ca đợc hát khi nào ?
- Khi chào cờ các em phải đứng nh thế - Đứng nghiêm trang không cời đùa
nào?
- GV hô nghiêm
- HS tập đứng chào cờ nghe hát quốc
ca
- Cũng nh lớp 1 lớp 2 các em cha học
bài quốc ca
- Các em nghe để viết và quen dần với
giai điệu, lên lớp 3 các em mới chính
thức học bài quốc ca
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhào ô lại các bài hát đã học ở
lớp1

Tập làm văn
Tiết 1:

Tự giới thiệu câu và bài

I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết nghe và trả lời đúng 1 số câu hỏi về bản thân
- Biết nghe và nói lại đợc những điều em biết về một bạn trong lớp
2. Rèn kỹ năng viết


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×