Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Tuần 23 (Tg: Đồng Thị Thanh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.08 KB, 16 trang )

Tuần 23
Tiết: 85
VĂN BẢN:

SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT
(Đặng Thai Mai )

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được những lí lẽ, chứng cứ có sức thuyết phục và toàn diện mà tác giả đã
sử dụng để lập luận trong văn bản.
- Hiểu được sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Đăng Thai Mai
- Những đặc điểm của tiếng Việt
- Những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu văn bản nghị luận
- Nhận ra được hệ thống luận điểm và cách trình bày luận điểm trong văn bản
- Phân tích được lập luận thuyết phụ của tác giả trong văn bản
3. Tư tưởng:
Có ý thức trân trọng, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Mỗi lớp 2 em
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật trong văn bản " Tinh thần yêu nước của nhân
dân ta"- Hồ Chí Minh?( Bài văn là một mẫu mực về cách lập luận trong văn nghị
luận bố cục chặt chẽ, rõ ràng, dẫn chứng tiêu biểu toàn diện)


a. Giới thiệu bài mới (1’)
Giờ học trước các em đã làm quen với một đề tài khá quen thuộc đó là: Lòng
yêu nước của nhân dân ta qua văn bản'' Tinh thần yêu nước của nhân dân ta ''( Hồ
Chí Minh ). Bên cạnh lòng tự hào về truyền thống yêu nước đó, dân tộc ta cũng rất
tự hào về truyền thống văn hoá lâu đời đậm đà bản sắc dân tộc. Một trong những
yếu tố tạo nên nền văn hoá đó phải nói đến tiếng nói của dân tộc. Để người đọc
thấy vai trò của Tiếng Việt, tác giả Đặng Thái Mai có viết " Tiếng Việt một biểu
hiện hùng hậu của sự sống dân tộc". Để giúp các em thấy rõ nội dung tư tưởng của
bài viết trong tiết học hôm nay cô cùng các em sẽ tìm hiểu một phần trích trong bài
viết đó.
b. Tiến trình hoạt động


HĐ của GV
Hoạt động 1(2’)
- Gọi học sinh đọc chú
thích SGK.
? Nêu hiểu biết của em về
tác giả?
? Nêu xuất xứ của văn
bản.
Hoạt động 2(10’)
- GV nêu yêu cầu đọc: đọc
to, rõ ràng mạch lạc, phát
âm chuẩn, chú ý dấu câu,
trùng giọng ở một số câu:
Họ không hiểu tiếng ta...,
Một số giáo sĩ nước ngoài.
- GV đọc đoạn 1.
- Gọi học sinh đọc.

- Gọi học sinh nhận xét.
? Chứng cứ là gì?
? Nhân chứng là gì?

HĐ của HS
- Đọc chú thích.

Nội dung
I. Tác giả - tác phẩm:
SGK.

-Trả lời.
- HS
- HS nghe.

II. Đọc hiểu văn bản
1. Đọc

- Đọc bài.
- Nhận xét.
2. Từ khó: SGK

- HS chú ý phần từ khó
sgk.36
? Qua phần đọc em hãy - Văn bản nghị luận.
3. Tìm hiểu cấu trúc văn
cho biết văn bản trên
bản.
thuộc kiểu văn bản nào mà
- Văn bản nghị luận.

em đã được học?
- Ba phần:
? Văn bản được chia làm Ba phần:
mấy phần? Nội dung từng + Phần 1: Từ đầu -> + Phần 1: Từ đầu -> Thời
phần?
Thời kì lịch sử: nờu sự kì lịch sử: nờu sự giàu đẹp
của tiếng việt.
giàu đẹp của tiếng việt.
+ Phần 2 : tiếp -> văn + Phần 2 : tiếp -> văn
nghệ : chứng minh tiếng nghệ : chứng minh tiếng
việt đẹp và hay
việt đẹp và hay
+ Phần 3: còn lại. khẳng + Phần 3: còn lại. khẳng
định sức sống của tiếng định sức sống của tiếng việt
III. Tìm hiểu văn bản:
việt
1. Nêu vấn đề:
Hoạt động 3(20’)
- Tiếng Việt có những đặc
- GV đọc hai câu đầu
? Hai câu mở đầu khẳng - Khẳng định địa vị, giá sắc của một thứ tiếng đẹp,
định với người đọc điều trị, sức sống của Tiếng hay.
- Giải thích cụ thể cái hay,
gì?
Việt.
? Tại sao Tiếng Việt lại có - Giải thích cụ thể cái cái đẹp của Tiếng Việt.


địa vị và giá trị như vậy?


hay, cái đẹp của Tiếng
Việt.
? Các câu tiếp theo làm - HS
nhiệm vụ gì?
? Giải thích cái hay, cái + Nhịp điệu: Hài hoà về
đẹp của Tiếng Việt, Tác âm hưởng, thanh điệu.
giả đã dựa trên những + Cú pháp: Tế nhị, uyển
phương diện nào?
chuyển trong cách đặt
câu.
+ Tiếng Việt đủ khả
năng diễn đạt tư tưởng
tình cảm,thoả mãn cho
yêu cầu của đời sống văn
hoá.
? Em có nhận xét gì về - Dẫn vào đề -> nêu vấn
cách lập luận của người đề (luận điểm) -> giải
viết?
thích, mở rộng vấn đề
? Cách lập luận như vậy => Cách lập luận ngắn
có tác dụng gì?
gọn, rành mạch đi từ
khái quát đến ý cụ thể.
Lập luận như vậy người
đọc người nghe dễ theo
dõi và dễ hiểu.
? Nếu coi phần trích là -> Phần mở bài: Nêu
một bài văn thì phần 1 luận điểm chính của bài
ứng với phần nào trong viết.
bài văn, phần đó có nhiệm

vụ gì?
- GV : Đây chính là điều
chúng ta cần lưu ý khi viết
mở bài cho bài văn nghị
luận. Để hiểu rõ hơn về
cái hay, cái đẹp của Tiếng
Việt sang phần 2.
? Tác giả tập trung chứng - Đoạn văn em đọc đã
minh vấn đề ở khía cạnh chứng minh cái đẹp của
nào?
Tiếng Việt.
? Để chứng minh Cái đẹp - Tiếng Việt đẹp thể hiện
của Tiếng Việt tác giả đó qua lời nhận xét của
đưa ra các chứng cứ nào? người nước ngoài:
Tìm chứng cứ trong đoạn
văn?

+ Nhịp điệu: Hài hoà
+ Cú pháp: Tế nhị, uyển
chuyển
+ Tiếng Việt đủ khả năng
diễn đạt tư tưởng tình cảm

- Dẫn vào đề -> nêu vấn
đề(luận điểm) -> giải thích,
mở rộng vấn đề.
=> Cách lập luận ngắn gọn,
rành mạch đi từ khái quát
đến ý cụ thể. Lập luận dễ
hiểu.


2. Chứng minh vấn đề

* Cái đẹp của Tiếng Việt.
- Tiếng Việt đẹp thể hiện
qua lời nhận xét của người
nước ngoài:
- Tiếng Việt giầu chất nhạc,


? Vậy những người nước - Tiếng Việt giầu chất
ngoài nhận xét như thế nhạc, đẹp rành mạch
nào về Tiếng Việt.
trong lời nói, uyển
chuyển trong câu kéo...
? Em có nhận xét gì về -> Cách đánh giá khách
cách đánh giá Tiếng Việt quan, chính xác, đề cao
của người nước ngoài?
Tiếng Việt.
? Tác giả đưa ra những + Đẹp qua hệ thống
chứng cứ nào để phân tích nguyên âm, phụ âm
đặc điểm của tiếng việt?
phong phú.
+ Giàu thanh điệu.
+ Giàu hình tượng ngữ
âm
? Qua quá trình học tiếng - Nguyên âm: a, ô, ơ, u,
Việt Em hãy chỉ ra một số ư...
nguyên âm, phụ âm?
- Phụ âm: b, t, p...

- Tiếng Việt: 26 chữ cái,
6 thanh điệu.
? Vậy âm bình, dương - Chú thích 2
bình được hiểu như thế
nào?
? Các em đang được học - Tiếng Anh không có hệ
Tiếng Anh, Em có nhận thống thanh điệu( Không
xét gì về hệ thống ngữ âm dấu) chỉ có 26 chữ cái
của tiếng anh.
mà thôi.

đẹp rành mạch trong lời
nói, uyển chuyển trong câu
kéo...
-> Cách đánh giá khách
quan, chính xác, đề cao
Tiếng Việt.
- Phân tích đặc điểm của
tiếng việt
+ Đẹp qua hệ thống nguyên
âm, phụ âm phong phú.
+ Giàu thanh điệu.
+ Giàu hình tượng ngữ âm

* Sự giàu có phong phú của
tiếng việt (Cái hay của
Tiếng Việt).
- Là phương tiện trao đổi
tình cảm
- Dồi dào về từ ngữ và hình

thức diễn đạt.
- Vốn từ vựng ngày càng
phong phú và được mở
rộng.
- Sử dụng nhiều từ việt hoá.

? Tìm 1 vài dẫn chứng để "Đứng bên ni đồng ngó
làm sáng tỏ nhận định bên tê đồng mênh mông
trên?
bát ngát.
Đứng bên tê đồng ngó
bên ni đồng bát ngát
mênh mông.
- Sử dụng từ láy, điệp từ ,
thân em như chẽn lúa ..." đảo ngữ, phép đối
? Em có nhận xét gì về - Sử dụng từ láy, điệp
cách diễn đạt, sử dụng từ từ , đảo ngữ, phép đối.ngữ, câu, biện pháp tu từ >Tình cảm của cô gái
trong bài ca dao?
trước cánh đồng quê
hương. Tình yêu quê
hương của con người
Việt Nam qua ca dao.


? Tìm 1 vài từ mới xuất - Ma-két-tinh, In-tơ-nét,
hiện?
Com-pu-tơ, đối tác, hội
thảo, phôn, giao lưu...
? Là học sinh em cần có - Sử dụng đúng lúc, đúng
thái độ như thế nào khi sử chỗ, không nên lạm dụng

dụng lớp từ mượn, từ mới nó.
đó.
? Như vậy mỗi chúng ta - Chúng ta phải giữ gìn,
cần làm gì và suy nghĩ gì bảo vệ sự trong sáng của
khi sử dụng tiếng mẹ đẻ?
nó, không nên lạm dụng
từ Hán Việt, chống
khuynh hướng sùng
ngoại như: Ô-kê, gútbai...
? Đoạn văn khẳng định - Sức sống mãnh liệt,
điều gì?
bền lâu của tiếng việt
- Khả năng thích ứng của
tiếng việt trong tiến trình
lịch sử
Hoạt động 4(2’)
? Để làm sáng tỏ cái hay, - Phương pháp lập luận
cái đẹp của Tiếng Việt, tác chứng minh giải thích.
giả đã sử dụng phương - Bố cục hợp lí rõ ràng,
pháp nào là chủ yếu?
lập luận chặt chẽ
- Dẫn chứng toàn diện
bao quát
Hoạt động 5(2’)
? Sưu tầm và ghi lại
- HS về nhà làm
những ý kiến núi về sự
giàu đẹp của tiếng việt?
- Gv gợi ý : Bài thơ nằm
trong tiếng nói yêu thương

của huy Cận:
"Nằm trong tiếng nói yêu
thương
Nằm trong t.việt vấn
vương 1 đời
Êm như tiếng mẹ đưa
nôi..."
Hoặc bài viết của Phạm
Văn Đồng
" T. việt của chúng ta...dân

- Sử dụng đúng lúc, đúng
chỗ, không nên lạm dụng
nó.

3. Kết luận:
Sức sống mãnh liệt, bền
lâu của tiếng việt
IV. Tổng kết.
* Ghi nhớ.

V. Luyện tập
1.Bài 1,2: về nhà làm


tộc ta..." - sgk.38
4. Củng cố(2’)
Nội dung bài học
5. Dặn dò(1’)
- Học bài ở nhà. Bài tập 2 (sgk.37), bài 5- SBT.

- Soạn thêm trạng ngữ cho câu
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………
**************************************
Tiết: 86
Tuần: 23
Tiếng Việt:

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được đặc điểm công dụng của trạng ngữ; nhận biết trạng ngữ trong câu.
- Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Một số trạng ngữ thường gặp
- Vị trí của trạng ngữ trong câu
2. Kỹ năng:
- Nhận biết thành phần trạng ngữ trong câu.
- Phân biệt các loại trạng ngữ
3. Tư tưởng:
Có ý thức sử dụng trạng ngữ trong quá trình giao tiếp.
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp(1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Mỗi lớp 2 em
? Thế nào là câu đặc biệt? Xác định câu đặc biệt trong văn bản sau và nêu tác
dụng?
- Một ngôi sao. hai ngôi sao... Sao lấp lánh khắp bầu trời.
- Câu đặc biệt có tác dụng liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài. (1’)


Trong một số trường hợp nói, viết chúng ta có thể lược bỏ một số thành phần
trong câu làm cho câu gọn hơn. Nhưng cũng có khi thêm vào để mở rộng câu làm
cho câu rõ hơn về nghĩa. Thêm trạng ngữ cho câu cũng là một cách mở rộng câu
làm cho câu rõ hơn, làm cho ý tưởng câu văn được thể hiện cụ thể hơn, biểu cảm
hơn, sâu sắc hơn. Thành phần trạng ngữ được thêm vào trong câu có đặc điểm như
thế nào, bài học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu.
b. Tiến trình hoạt động
HĐ CỦA GV
Hoạt động1 (21’)
- GV treo bảng phụ.
? Dựa vào kiến thức đã
học ở tiểu học hãy cho
biết trạng ngữ là gì?
? Hãy xác định Trạng ngữ
trong các câu trên?
- Gv gạch chân trạng ngữ.

? Các Trạng ngữ xác định
bổ sung cho câu về nội
dung gì.
- GV lấy 1 số vd khác:

a. Vì bị hỏng xe, nên em
đã đến trường muộn.
b. Để đạt kết quả cao
trong học tập, em phải
chăm chỉ học hành.
c. Lễ phép, Lan chào cô
giáo ra về.
d. Với chiếc xe đạp, tôi
phóng một mạch về quê.
? Xác định Trạng ngữ cho
cỏc câu trên?
- GV gạch chân trạng ngữ
? Qua các câu trên em hãy
cho biết: trạng ngữ được
thêm vào bổ sung cho câu

HĐ CỦA HS
- HS đọc bài tập.
- Là thàng phần phụ
trong câu
- Xác định trạng ngữ.

NỘI DUNG
I Đặc điểm của trạng
ngữ.
1. Bài tập.

- Dưới bóng tre xanh
-> Trạng ngữ nơi chốn.
- Đã từ lâu đời

-> trạng ngữ thời gian.
- đời đời, kiếp kiếp
->trạng ngữ thời gian.
- từ nghìn đời nay
-> trạng ngữ thời gian.
->Trạng ngữ nơi chốn, * Bổ sung ý nghĩa về mặt
thời gian.
thời gian nơi chốn, cho
nòng cốt câu
- HS xác định trạng ngữ
->trạng ngữ chỉ nguyên
nhân
-> trạng ngữ chỉ mục
đích
-> Trạng ngữ - cách thức
-> Trạng ngữ - phương
tiện

- Nguyên nhân, mục
đích, cách thức, phương
tiện.


những ý nghĩa gì?
? Em có nhận xét gì về vị
trí của trạng ngữ trong
câu.
- GV chỉ vào từng câu.
? Có thể chuyển đổi vị trí
của trạng ngữ trong

những câu trên sang
những vị trí khác trong
câu được không? Em hãy
chuyển đổi cho cô?
- Chuyển trạng ngữ xuống
cuối câu.
- Chuyển trạng ngữ vào
giữa câu. (Đứng giữa chủ
ngữ và vị ngữ)
- GV: Trong trường hợp
trạng ngữ không thể đứng
cuối câu như trường hợp
trạng ngữ có cấu tạo chỉ
gồm 1 từ. - Ví Dụ có thể
nói:
=> VD: Đêm: là trạng
ngữ có cấu tạo chỉ gồm 1
từ. có thể đứng ở đầu câu,
giữa câu nhưng không thể
đứng ở cuối câu.
? Quan sát bài tập cho
biết dấu hiệu dùng để
ngăn cách giữa thành
phần trạng ngữ với nòng
cốt câu.
? Qua tìm hiểu em hãy
cho biết trạng ngữ có đặc
điểm gì?
- Gọi học sinh đọc phần
ghi nhớ.

Hoạt động 2(13’)
- Bảng phụ.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
? Bốn câu đều có cụm từ

- Vị trí: Đầu câu, cuối * Vị trí: Đầu câu, cuối
câu, giữa câu
câu, giữa câu.
- HS
- Nhận xét, chuyển đổi.

- Người dân Việt Nam,
dưới bóng tre xanh, đã từ
lâu đời, dựng nhà, dựng
cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
- Người dân Việt Nam
dựng nhà, dựng cửa, vỡ
ruộng, dưới bóng tre xanh,
đã từ lâu đời.
- Đời đời, kiếp kiếp, tre ăn
ở với người.
- Tre đời đời, kiếp kiếp ăn
ở với người.

+ Đêm, nguyên ngủ với
bố.
+ Nguyên đêm ngủ với
bố.
- Không thể nói.
+ Nguyên ngủ với bố

đêm.

- Dấu hiệu phân biệt: - Dấu hiệu phân biệt:
Viết( Dấu phẩy)
Viết( Dấu phẩy)
Nói( Quãng nghỉ)
Nói( Quãng nghỉ)
- HS. Đó là nội dung
phần ghi nhớ.
Đọc ghi nhớ: SGK.

2. Ghi nhớ: SGK.
II. Luyện tập
1. Bài tập 1.

- HS nghe.
a. Mùa xuân của tôi - a. Làm chủ ngữ


mùa xuân. Trong câu nào
cụm từ mùa xuân là trạng
ngữ. Trong những câu
còn lại mùa xuân đóng
vai trò gì?
- GV: Muốn làm được bài
này ta phải đi phân tích
cấu tạo của từng câu.
- Xác định chủ ngữ - vị
ngữ trong từng câu.


Mùa xuân Bắc Việt, mùa
xuân của Hà Nội là mùa
xuân có mưa riêu riêu,
gió lành lạnh có tiếng
nhạn kêu trong đêm
xanh…
-> Làm chủ ngữ
b. Mùa xuân, cây gạo gọi
đến gọi bao nhiêu là
chim rúi rít.
-> Trạng ngữ thời gian.
c. Tự nhiên như thế: Ai
cũng chuộng mùa xuân.
-> ( Phụ ngữ) trong cụm
từ đối thoại.
d. Mùa xuân! Mỗi khi
hoạ mi tung ra những
tiếng hót vang lừng...
-> Câu đặc biệt( bộc lộ
cảm xúc)
? Tìm trạng ngữ trong các a. Như báo trước mùa về
đoạn trích?
của một thứ quà thanh
- GV: Xác định chủ ngữ - nhã và tinh khiết.
vị ngữ trong từng câu.
- Khi đi qua những cánh
đồng xanh, mà hạt thóc
nếp đầu tiên làm trĩu
thân lúa còn tươi
- Trong cái vỏ xanh kia

- Dưới ánh nắng
b. Với khả năng thích
ứng với hoàn cảnh lịch
sử như chúng ta nói trên
đây.
- Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc bài tập
BT3
- Nhắc lại yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu
cầu.

4. Củng cố (4’)
? Tìm thêm các loại trạng ngữ khác?

b. Trạng ngữ thời gian.

c. ( Phụ ngữ) trong cụm từ
đối thoại.
d. Câu đặc biệt( bộc lộ
cảm xúc)

2. Bài tập 2
a.- Như báo trứơc mùa về
….
- Khi đi qua những cánh

- Trong cái võ xanh kia Dưới ánh nắng ….
b. Với khả năng thích ứng

Bài tập 3 :

a. 1 -> tn cách thức .
2-> thời gian .
3-> nơi chốn .
4-> nơi chốn .
b. cách thức .


VD : - Gặp tôi, nó chào rất to -> tình thế
- Tuy là hs giỏi, nhưng bạn ấy không kiêu căng-> nhượng bộ
- Nếu học kĩ, tôi làm bài còn tốt hơn nữa -> điều kiện giả thiết
? Xác định trạng ngữ trong câu sau :
- Tôi đọc báo hôm nay- > hôm nay là định ngữ cho danh từ báo.
- Hôm nay, tôi đọc báo-> hôm nay là trạng ngữ
? Nêu đặc điểm của trạng ngữ?
5. Dặn dò(1’)
- Học ghi nhớ.
- Làm nốt bài tập 3.sgk. phần b, bài tập 4 sgk
- Soạn: Tìm hiểu chung về lập luận- chứng minh.
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………
**************************************
Tiết: 87, 88
Tuần: 23
TLV:

TÌM HIỂU CHUNG
VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH.


I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hiểu mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong bài văn nghị luận.
- Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.
- Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.
3. Tư tưởng:
Yêu thích môn học.
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài, bảng phụ.
2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Mỗi lớp 2 em
? Bố cục trong bài văn nghị luận? Các phương pháp lập luận?


3. Bài mới
a. Giới thiệu bài. (1’)
Chứng minh tức là dùng sự thật để chứng tỏ một vật là thật hay giả. Trong
toà án người ta dùng bằng chứng, vật chứng để chứng minh người đó có tội hay
không. Trong tư duy suy luận người ta dùng lí lẽ. Vậy ở trong văn nghị luận người
ta dùng phương pháp nào để chứng minh nội dung bài học hôm nay sẽ giúp các em
trả lời câu hỏi đó.
b. Tiến trình hoạt động
HĐ của GV

Hoạt động 1(39’)
? Trong đời sống hàng
ngày khi nào người ta cần
chứng minh?

? Khi cần chứng minh cho
ai đó tin rằng lời nói của
em là đúng sự thật, em
phải làm như thế nào?
? GV: một bạn học sinh
nói rằng: A là người học
giỏi. Hãy chứng minh lời
nói trên là thật

HĐ của HS

Nội dung
I. Mục đích và phương
pháp chứng minh.
- Suy nghĩ trả lời.
1. Bài tập :
- Khi ta muốn khẳng định * Ví dụ 1:
một điều gì đó. (khi bị vu - Khi ta muốn khẳng định
oan, bị hoài nghi 1 vấn đề một điều gì đó. (khi bị vu
gì đó)
oan, bị hoài nghi 1 vấn đề
gì đó)
- Nêu ý kiến cá nhân.
- Em phải đưa ra những - Em phải đưa ra những
bằng chứng, hay chứng bằng chứng, hay chứng cứ

cứ hay vật chứng xác hay vật chứng xác thực, có
thực, có thể là người, vật, thể là người, vật, số liệu, sự
số liệu, sự việc.
việc.
- Thảo luận bàn (1')
thuộc bài, làm bài tập đầy
đủ, chuẩn bị đầy đủ đồ
dùng học tập, phát biểu ý
kiến xây dựng bài, chú ý
nghe giảng, các bài kiểm
tra, điểm tổng kết đều đạt
điểm giỏi, tiếp thu bài
nhanh

- GV: hoặc: công dân
Việt Nam
+ chứng minh thư
+ quốc tịch Việt Nam
+ sinh sống ở việt Nam
? Từ đó em hiểu chứng - Chứng minh là đưa ra
minh là gì?
những chứng cứ xác thực
để chứng tỏ điều gì đó.
? Vậy trong văn bản nghị - Trong văn bản nghị luận

=> Chứng minh là đưa ra
những chứng cứ xác thực
để chứng tỏ điều gì đó.
* Ví dụ 2



luận làm thế nào để chứng phải dùng phép lập luận
tỏ 1 ý kiến nào đó là đúng chứng minh ( dựng lời
sự thực và đáng tin cậy?
văn để nêu các lí lẽ, dẫn
chứng ) để xác nhận điều
đó là đúng sự thực và
đáng tin cậy
- GV khái quát chuyển ý .
- GV cho học sinh đọc bài - Đọc
văn: "Đừng sợ vấp ngã"
- Nhận xét.
? Hãy xác định luận điểm - Luận điểm chính: Đừng
chính trong bài.
sợ vấp ngã.
? Em hãy tìm những câu + Nhan đề là luận điểm là
mang luận điểm đó?
tư tưởng cơ bản của bài.
+ Luận điểm đó còn được
nhắc lại ở câu kết: "Vậy
xin bạn chớ lo thất bại
->hết mình"
- Dùng phép lập luận
chứng minh.
? Để khuyên người ta ->Người viết đó đưa ra lí
đừng sợ vấp ngã người lẽ và dẫn chứng cụ thể.
viết đó làm gì?
- HS trả lời
? Để chứng minh vấn đề - Mở bài: Nêu câu hỏi về
đừng sợ vấp ngã người các lần vấp ngã của bạn

viết đó đưa ra lí lẽ và dẫn và khẳng định đừng sợ
chứng như thế nào?
vấp ngã
- Thân bài: Đưa ra hàng
loạt dẫn chứng về sự vấp
ngã ( tập đi, bơi, chơi...)
nhưng sau đó họ lại đã
vươn tới thành công về
các mặt kinh doanh, khoa
học, văn hoá(Oan đi xnây, Lu-i pa-xtơ, Lép
tôn-xtôi, Hen-ri pho, ca sĩ
En ri cô ca ru xô...)
- Kết luận: Sự vấp ngã
không hề đáng sợ mà
thiếu cố gắng mới là điều
đáng sợ hơn.
? Em có nhận xét gì về - Dẫn chứng có thật, đều
các dẫn chứng ấy.
đáng tin cậy vì đó là

Ghi nhớ chấm 2

* Ví dụ 3
Văn bản: Đừng sợ vấp
ngã.
- Luận điểm chính: Đừng
sợ vấp ngã.
+ Nhan đề là luận điểm là
tư tưởng cơ bản của bài.
+ Luận điểm đó còn được

nhắc lại ở câu kết: "Vậy xin
bạn chớ lo thất bại ->hết
mình"
* Cách lập luận.

- Mở bài: Nêu câu hỏi về
các lần vấp ngã của bạn và
khẳng định đừng sợ vấp
ngã
- Thân bài: Đưa ra hàng
loạt dẫn chứng về sự vấp
ngã: tập đi, bơi, chơi... –

- Kết luận: Sự vấp ngã
không hề đáng sợ mà thiếu
cố gắng mới là điều đáng
sợ hơn.
-> Dẫn chứng có thật, đều
đáng tin cậy vì đó là những


những nhân vật thành nhân vật thành công nổi
công nổi tiếng ai cũng tiếng ai cũng phải thừa
phải thừa nhận
nhận
? Qua bài văn, em thấy - HS
* Phép lập luận chứng
người viết đó lập luận
minh.
ntn?

? Qua bài văn, em hiểu - Dùng lí lẽ kết hợp bằng - Dùng lí lẽ kết hợp bằng
như thế nào về phép lập chứng chân thực, xác chứng chân thực, xác đáng
luận chứng minh?
đáng để chứng tỏ luận để chứng tỏ luận điểm của
điểm của mình đưa ra là mình đưa ra là đáng tin cậy.
đáng tin cậy.
- Dẫn chứng tiêu biểu được
? Các lí lẽ và dẫn chứng - Dẫn chứng tiêu biểu lựa chọn....
trong bài văn nghị luận được lựa chọn.... Lí lẽ sắc - Lí lẽ sắc bén.
phải đảm bảo yêu cầu gì. bén.
2. Ghi nhớ: SGK.
- Gọi học sinh đọc.
- Đọc
- GV khái quát toàn bài.
- GV nêu bài tập 1,2 - HS về nhà làm
(sbt.28)
- GV nhận xét bài làm
- Gv dặn dò:
+ Học bài
+ Làm bài tập 1,2 (sbt.28)
+ Chuẩn bị phần 2 -> tiết
sau học.
II. Luyện tập.
Tiết 2: Hoạt động2(40’)
- GV ở phần I các em đó - Khái quát kiến thức.
biết: chứng minh là gì và
phép lập luận chứng minh
là ntn? Để nắm chắc điều
này chúng ta sẽ tìm hiểu
tiếp phần II

* Bài văn: Không sợ sai
- Đoc bài văn
- Đọc bài văn sgk.43
lầm.
- GV Nêu các câu hỏi
HS thảo luận nhóm (3')->
cuối bài, yêu cầu HS thảo trình bày
luận
* Luận điểm: Không sợ
? Bài văn nêu lên luận - Xác định luận điểm.
sai lầm, dù có sai lầm thì
điểm nào?
vẫn suy nghĩ, rút kinh
nghiệm tìm đến con đường
khác để tiến lên.
-> Những câu văn mang
? Hãy tìm những câu văn + Nhan đề của bài văn.
luận điểm.
mang luận điểm ấy.
+ Một người mà lúc nào + Nhan đề của bài văn.


cũng sợ thất bại ... tự lập
được.
+Thất bại là mẹ của thành
công.
+ Những người sáng suốt
dám làm là người làm
chủ số phận của mình


? Để chứng minh cho luận - Suy nghĩ, trả lời.
điểm của mình người viết
đã nêu những luận cứ
nào? Những luận cứ ấy có
sức thuyết phục không?
Vì sao?

? Cách lập luận chứng - So sánh nhận xét.
minh của bài viết này có
gì khác so với bài" Đừng
sợ vấp ngã"

+ Một người mà lúc nào
cũng sợ thất bại ... tự lập
được.
+Thất bại là mẹ của thành
công.
+ Những người sáng suốt
dám làm là người làm chủ
số phận của mình.
* Luận cứ.
- Nếu muốn sống mà không
phạm sai lầm thì chỉ là ảo
tưởng hoặc hèn nhát trước
cuộc đời .
- Nếu sợ thất bại
-> không tự lập được
- Nếu bạn sợ sai lầm thì
không bao giờ có thể làm
được việc gì. Sai lầm đem

đến bài học cho cuộc đời ->
thấy bại là mẹ thành cụng
- Nếu sợ sai lầm thì chẳng
dám làm gì. Chẳng ai thích
sai lầm ->cần rút kinh
nghiệm để tiến lên
- Không sợ sai lầm mới
làm chủ số phận
-> Những luận cứ ấy hoàn
toàn đúng với thực tế cuộc
sống và có sức thuyết phục
cao.
- Khác:
+ " Đừng sợ vấp ngã "lập
luận theo cách qui nạp: đưa
dẫn chứng -> nêu bật luận
điểm
+ ở bài "Đừng sợ vấp ngã"
tác giả đã nêu lên một loạt
dẫn chứng thực tế rút ra từ
tiểu sử những người đã
thành công. Đã nổi danh
làm chứng cứ.
- Ở bài "không sợ sai lầm "


tác giả chủ yếu dùng lí lẽ
nhằm chứng minh phân
tích, lí giải nhằm chứng
minh vấn đề trong bài, lập

luận được bộc lộ suốt bài
văn
* Bài tập :
- Lê văn Tám lấy thân
minh làm bó đuốc đốt
cháy kho xăng của pháp
- Em Lượm hi sinh khi
đang làm liên lạc
- Mẹ Suốt hi sinh khi
đang trèo đò đưa bộ đội
qua sông
? Hãy khái quát lại thành
1 luận điểm?
? Tìm luận cứ để chứng
minh cho luận điểm trên?

- HS nghe

- Luận điểm: nhân dân
Việt Nam rất anh hùng
- Luận cứ:
+ chống ngoại xâm
+ xây dựng đất nước
-> đưa dẫn chứng cụ thể
+ làm gì để phát huy
truyền thống anh hùng
của dân tộc

4. Củng cố(4’)
? Tìm lí lẽ và dẫn chứng để chứng minh cho luận điểm: "Cô giáo-người mẹ hiền

thứ hai của em"?
- Các sự việc, câu chuyện về cô giáo đối với hs ở lớp, trường, ngoài giờ học
- Cô giáo đối với em
- Thái độ cử chỉ lời nói hoạt động của cô như mẹ hiền: yêu thương, độ lượng
- Tình cảm của em đối với cô giáo
? Đề " Hãy làm sáng tỏ chân lí: lao động là vàng" có phải là văn chứng minh
không? Vì sao em biết?
- đúng, vì người viết phải đi chứng minh vấn đề: lao động là vàng
? Thế nào là lập luận chứng minh? Phép lập luận được dùng trong bài phải ntn?
5. Dặn dò (1’)
- Học ghi nhớ.
- Về nhà đọc thêm: " Có hiểu đời mới hiểu văn"
- Soạn: Thêm trạng ngữ cho câu.
V. RÚT KINH NGHIỆM


………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………

Ngày… tháng…. Năm 2011
Kí duyệt

**************************************



×