Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Tuần 32 (Tg: Đồng Thị Thanh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.47 KB, 15 trang )

Tuần 32
Tiết : 117-118
Văn bản:

QUAN ÂM THỊ KÍNH
(Đoạn Trích: Nỗi oan hại chồng)

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có hiểu sơ giản về chèo cổ - một loại hình sân khấu truyền thống.
- Bước đầu biết đọc hiểu văn bản chèo. Nắm được nội dung chính và đặc điểm
hình thức tiêu biểu của đoạn trích.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Sơ giản về chèo cổ
- Giá trị nội dụng và những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của vở chèo Quan Âm
Thị Kính.
- Nội dung, ý nghĩa và một vài đặc điểm nghệ thuật của đoạn trích Nỗi oan hại
chồng.
2. Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm kịch bản chèo theo lối phân vai.
- Phân tích, mâu thuẫn nhân vật và ngôn ngữ thể hiện trong một trích đoạn chèo.
3. Tư tưởng:
Yêu thích và ca ngợi sự độc đáo của sân khấu chèo Việt Nam.
III. CHUẨN BỊ
1. GV: Giáo án SGV, SGK băng hình nếu có
2. HS: Sách vở ghi chép
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)Mỗi lớp 2 em
Văn bản “Ca Huế trên sông Hương” đã giúp em hiểu biết gì về vùng đất cố đô
Huế và ca Huế


3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới (2’)
Ngoài loại hình dân ca truyền thống ở Huế, chèo là một trong những loại hình
sân khấu dân gian, được phổ biến rất rộng rãi ở Bắc Bộ. Sân khấu chèo cũng được
người dân các vùng khác trên Tổ quốc thống nhất của chúng ta yêu thích. Bạn bè ở
các nước trên thế giới cũng đã nhiều lần khẳng định và ca ngợi sự độc đáo của sân
khấu chèo Việt Nam. Trong kịch mục sân khấu chèo, “Quan Âm Thị Kính” là vở
diễn rất nổi tiếng và tiết học văn bản “Quan Âm Thị Kính” sẽ giúp các em hiểu
được một số đặc điểm của sân khấu chèo truyền thống
b. Tiến hành hoạt động


Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Phần ghi bảng
Hoạt động 1(28’)
I. Đọc và tìm hiểu chú thích
- GV cho HS đọc dấu * - HS đọc phần có dấu * 1. Khái niệm:
để tìm hiểu loại hình
sân khấu chèo.
? Chèo là gì?
- Là loại kịch hát múa - Chèo là loại kịch hát múa,
dân gian
thuộc loại sân khấu kể chuyện
để thuyết giáo đạo đức
? Hãy cho biết thể loại - Tích truyện -> thuyết - Sân khấu có tính ước lệ và
chèo có đặc trưng gì?
giáo đạo đức. Cảm cách điệu cao
thông số phận bi kịch,
đả kích những bất công

xót xa cuả xã hội phong
kiến
? Nhân vật chèo thường - Nhân vật truyền thống - Nhân vật mang tính truyền
là những loại nhân vật với những tính cách thống với những tính cách
nào? Có những tính riêng (nữ chính, nữ riêng
cách riêng ntn?
lệch, thư sinh, mụ ác)
- Gọi h.s đọc phần tóm - Đọc
2. Đọc- Tóm tắt văn bản
tắt nội dung vở chèo
“Quan âm thị Kính”
? Đoạn trích có mấy 5: Thiện Sĩ, Thị Kính,
nhân vật? Những nhân Sùng Bà, Sùng Ong,
vật nào là nhân vật Mãng Ong
chính?
- 2: Thị Kính, Sùng Bà
? Những nhân vật này -Thị Kính: nhân vật nữ
thuộc loại vai nào trong chính đức hạnh, nết na,
chèo và đại diện cho đại diện cho người phụ
ai?
nữ lao động
- Sùng Bà: nhân vật nữ
ác, tàn nhẫn, độc ác, đại
diện cho tầng lớp địa
chủ phong kiến
? Dựa vào phần tóm tắt - 1 h.s tóm tắt.
trong sgk em hãy tóm
tắt bằng lời thật ngắn
gọn.
- GV: cho h.s đọc trích - H.s đọc phân vai.

đoạn “Nỗi oan hại
chồng”.
- GV: phân vai cho h.s - HS Nhận xét giọng
chú ý:
từng nhân vật.


+ Vai Sùng bà: giọng
chua ngoa, độc ác.
+ Vai Thị Kính: hiền,
nhẫn nhục.
+ Vai Sùng ông: nhu
nhược.
+ Vai Thiện sĩ: giọng
nhỏ, hốt hoảng.
+ Vai Mãng ông: thật
thà.
? Em hiểu thế nào là - Soi kinh bóng quế:
“soi kinh bóng quế”.
chăm chỉ đọc sách để
thi đỗ.
- HS
? Giải nghĩa các cụm
từ:
- Mèo mả gà đồng.
- Trên dân dưới bộc
- Tam tòng tứ đức.
- Phần 1 của vở chèo,
? Cho biết vị trí của trước đoạn này là lớp
đoạn trích?

Vu quy ít có kịch tính
hơn
3 phần
? Trích đoạn “Nỗi oan - Phần 1: từ đầu -> tay
hại chồng” được chia một mực => Trước khi
làm mấy đoạn? Nội bị oan.
dung từng đoạn.
- Phần 2: Tiếp -> về
cùng cha con ơi =>
Trong khi bị oan.
- Phần 3: còn lại => Sau
khi bị oan.

3. Từ khó: SGK

4. Vị trí: thuộc phần 1 của vở
chèo

5. Bố cục: 3 phần
- Phần 1: từ đầu -> tay một
mực.
=> Trước khi bị oan.
- Phần 2: Tiếp -> về cùng cha
con ơi.
=> Trong khi bị oan.
- Phần 3: còn lại.
=> Sau khi bị oan.
II. Tìm hiểu văn bản “Nỗi
Hoạt động 2(44’)
oan hại chồng”

1. Cảnh sinh hoạt gia đình
- Chồng dùi mài kinh - Khi chồng ngủ, dọn lại kỉ rồi
? Tìm những chi tiết sử, Thị Kính ngồi khâu quạt cho chồng...
cho thấy không khí gia áo, dọn kỉ rồi ngồi quạt
đình của Thị Kính?
cho chồng
- Ấm cúng, hạnh phúc
? Mở đầu đoạn trích đã
gợi một không khí gia
đình ntn?


? Khi Thị Kính nhìn
thấy chiếc râu mọc
ngược của chồng, vì
sao nàng lại có ý định
cắt nó đi?
? Những chi tiết này
cho thấy Thị Kính là
một người vợ ntn?

- Thương chồng, muốn - Vì muốn làm đẹp cho chồng.
làm đẹp cho chồng, cho
mình

Tiết 2
? Khi nghe Thiện Sĩ kể
lại sự việc, Sùng Bà đã
khép Thị Kính vào tội
gì?

? Liệt kê những hành
động, lời nói của Sùng
Bà đối với Thị Kính.
Nêu nhận xét

2. Cảnh Thị Kính bị hàm oan
- Cái con mặt sứa gan a. Sùng bà
lim này, mày định giết
con bà à?

- Thương chồng, vì
chồng
- Tình cảm của nàng
dành cho chồng là một
tình cảm hết sức chân
thật, tự nhiên

- Yêu thương chồng chân thật.
- Mong muốn có hạnh phúc lứa
đôi tốt đẹp.
->Thương chồng, vì chồng, gia
đình đầm ấm

- SGK
* Lời nói:
- Dúi đầu Thị Kính
Đay nghiến, mắng nhiếc xỉ vả
- Mày ngửa mặt lên cho không phân biệt phải trái
bà xem
- Cái con mặt sứa gan

lim này
- Mày định giết con bà
à?
- Gái say trai lập chí
giết chồng
-…tam tòng tứ đức nhà
mày để đâu hử?
- Nhà bà đây cao môn
lệnh tộc
Mày là con nhà cua nhà
ốc… Lời lẽ đay nghiến,
mắng nhiếc, xỉ vả,
không phân biệt phải
trái
->Hành động tàn nhẫn, * Hành động:
Tàn nhẫn, thô bạo,
thô bạo.
? Theo em, Sùng bà - Lí do sâu xa hơn là vì
đuổi Thị Kính vì lí do mối quan hệ giai cấp
giết chồng hay còn lí
do nào khác? Căn cứ - SGK
vào đâu?


? Hành động, lời nói
của Sùng bà cho thấy
mụ là người ntn?
? Mấy lần Thị Kính kêu
oan? Kêu oan với ai?
Lời lẽ ntn?


? Cùng với những lời
nói đó là cử chỉ như thế
nào?
? Tất cả những lời nói
và hành động đó cho
thấy nàng là một người
như thế nào?
? Trước tình cảnh của
nàng, chồng nàng có
thái độ ra sao?
? Nhận xét gì về nhân
vật Thiện Sĩ?

- Mụ ác: hợm của, khoe =>Một người độc địa, tàn nhẫn
dòng giống…
và bất nhân
- 5 lần: 4 lần hướng về
mẹ chồng và chồng; 1
lần cuối hướng về cha
+ Giời ơi! Mẹ ơi, oan
cho con lắm mẹ ơi!
+ Oan cho con lắm mẹ
ơi
+ Oan cho thiếp lắm
chàng ơi
+ Mẹ xét tình cho con,
oan cho con lắm mẹ ơi
+ Cha ơi!oan cho con
lắm cha ơi!

- Vật vã khóc, ngửa mặt
rũ rượi, chạy theo van
xin
- Hiền từ, nhẫn nhục
nhưng cũng rất yếu đuối

- Không phản ứng cũng
chẳng nói năng rồi cùng
mẹ đi vào.
- Hoàn toàn bỏ mặc
người vợ từng thương
yêu, chăm chút, gắn bó
=> kẻ bạc tình, đớn hèn,
nhu nhược -> nhân vật
thừa trên sân khấu
? Người cuối cùng mà - Mãng ông
nàng kêu oan là ai?
? Nàng có nhận được - Có nhưng chỉ là sự
sự cảm thông từ cha cảm thông từ một người
mình không?
cha đau khổ và bất lực,
hoàn toàn không thể
làm gì để giúp cho con
gái mình
? Kết cục của nỗi oan - Tình chồng vợ tan vỡ,
này là gì?
Thị Kính bị đuổi khỏi

b. Thị Kính
- Lời nói ít, rất hiền.

- Cử chỉ: yếu đuối, nhẫn nhục.
- Chồng Thiện Sĩ đớn hèn, nhu
nhược, bỏ mặc vợ.
- Mẹ chồng: tàn nhẫn, độc ác.
- Bố chồng: a dua vợi mẹ
chồng.
- Lần cuối cùng kêu oan với
cha nhưng đó là sự cảm thông
đau khổ, bất lực.

-> Hiền từ, đơn độc, đau khổ,
bất lực, nhẫn nhục, yếu đuối


? Trước khi đuổi Thị
Kính, Sùng bà, Sùng
ông dựng lên một vở
kịch rất tàn ác, đó là vở
kịch gì?
*? Xung đột kịch thể
hiện cao nhất ở chỗ
nào? Vì sao?
? Trước khi đi khỏi gia
đình chồng, Thị Kính
đã quay lại để nhìn
những đồ vật nào?Vì
sao?

? Tìm những lời bộc
bạch của Thị Kính

trước bước ngoặt cuộc
đời?

? Tại sao Thị Kính lại
không chịu quay về với
cha?
? Cách giải quyết mà
Thị Kính đã chọn là gì?
? Vấn đề mà đoạn trích
muốn thể hiện ở đây là
gì?
? Con đường thị Kính
chọn để giải oan có ý
nghĩa gì
? Theo em có cách nào
tốt hơn để giải thoát
cho những nguời như
thị Kính.

nhà
- Lừa Mãng ông: Mời
Mãng ông sang ăn cữ
cháu, kì thực là bắt
Mãng ông nhận con về
- HS thảo luận

3. Thị Kính ra đi

- Cái kỉ đến sách, thúng
khâu, rồi cầm lấy chiếc

áo đang khâu dở, bóp
chặt trong tay
- Những vật này đều là
bằng chứng của tình
cảm thuỷ chung, hiền
dịu của người vợ
- SGK
Lời bộc bạch gợi lên
hình ảnh một con người
đang bơ vơ trước cái vô
định của cuộc đời: hồi
tưởng quá khứ, đau ở
hiện tại, không biết về
đâu ở tương lai
-Vì phải sống ở đời mới
mong tỏ rõ người đoan
chính
- Trá hình nam tử đi tu
để cầu Phật tổ chứng
minh cho sự trong sạch
của mình
- HS

- Nuối tiếc, xót xa cho hạnh
phúc lứa đôi.

- Phản ánh sự bế tắc về
số phận của người phụ
trong XH cũ.
- Lên án thực trạng XH

vô nhân đạo đối với
những người lương
thiện.

->Tâm trạng buồn rầu, đau đớn
và sự bế tắc của người phụ nữ
bị oan trái trong xã hội phong
kiến

- Đi tu cầu phật tổ chứng minh
cho sự trong sạch của mình.


? Qua tìm hiểu đoạn
trích em hãy cho biết
nội dung của vở chèo
này mang đặc điểm nào
của tích chèo cổ.
? Nhân vật chính của
vở
chèo này mang
những tính chất chung
nào của các nhân vật
trong chèo cổ.

- Loại bỏ những kẻ như
Sùng bà, loại bỏ XH
phong kiến.
- Tích truyện xoay * Gía trị của vở chèo:
quanh trục bị cực thái

lai. Nhân vật thị Kính đi
từ nỗi oan trái đến được
giải oan thành phật.

- Thị Kính: là người
phụ nữ mẫu mực về đạo
đức được đề cao trong
chèo cổ – vai nữ chính.
- Sùng bà: bản chất tàn
nhẫn, độc địa – vai mụ
ác.
? Từ đó em hiểu gì về - Vở chèo tiêu biểu, Vở chèo tiêu biểu, mẫu mực
giá trị của vở chèo mẫu mực cho nghệ cho nghệ thuật chèo cổ ở nước
“Quan âm thị Kính”.
thuật chèo cổ ở nước ta. ta.
Hoạt động 3(5’)
III. Tổng kết:
? Qua trích đoạn “nỗi - Ngôn ngữ dùng văn 1. Nghệ thuật:
oan hại chồng” em có vần đi liền với các làn
nhận xét gì về nghệ điệu hát.
thuật của chèo cổ.
- Nhân vật mang tính
quy ước.
? Qua đoạn trích, nổi - Ca ngợi phẩm chất 2. Nội dung:
bật nội dung gì.
đức hạnh của người phụ
nữ trong XH phong
kiến.
- Phê phán chế độ
phong kiến.

- Gọi h.s đọc ghi nhớ - Ghi nhớ SGK/121
* Ghi nhớ (sgk –tr121)
(sgk-tr121)
Hoạt động 4(3’)
IV- Luyện tập:
? Tóm tắt trích đoạn
1- Tóm tắt ngắn gọn trích đoạn
nỗi oan hại chồng.
“nỗi oan hại chồng”.
4. Củng cố: (2’) Ghi nhớ
5. Dặn dò: (1’)
- Về nhà học bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.


+ Đọc các bài tập (sgk).
+ Công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………
********************************************
Tiết : 119
Tuần : 32
Tiếng việt:
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.
- Biết sử dụng đúng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy để phục vụ yêu cầu biểu đạt.

II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
Công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng đúng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản.
- Đặt câu có dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy.
3. Tư tưởng:
Yêu thích học môn tiếng việt
III. CHUẨN BỊ
1. GV : Giáo án + SGV + bảng phụ
2. HS : Bài soạn + SGK
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’Mỗi lớp 2 em
Xác định phép liệt kê trong ví dụ sau. Thế nào là liệt kê ?
Bác ngồi đó , lớn mênh mông
Trời xanh , biển rộng , ruộng đồng , nước non .
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới (1’)
Trong cuộc sống hàng ngày, khi viết để diễn đạt đầy đủ, rõ ràng, ta phải sử
dụng dấu câu. Em có thể nhắc lại một vài dấu câu trong tiếng Việt. Hôm nay chúng
ta sẽ tìm hiểu thêm 2 dấu câu nữa là “Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy”
b. Tiến hành hoạt động


Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1(10’)
- GV gọi HS đọc VD
? Xác định công dụng của

dấu chấm lửng trong câu ?
? Dấu chấm lửng dùng sau
tên của nhiều vị anh hùng
dân tộc có ý nghĩa gì?

? Thái độ, tâm trạng của
người nhà quê như thế nào?
? Em có nhận xét gì về
dung lượng của 2 sự vật
trên?

- HS đọc VD SGK / 121
- HS thảo luận

Nội dung
I. Dấu chấm lửng
1. VD: SGK/121

- Còn nhiều đối tượng a) … Trần Hưng Đạo,
chưa được nói đến
Lê Lợi, Quang Trung

-> Còn nhiều vị anh
hùng nữa chưa được
nêu tên
- Chỗ nói ngập ngừng,
b) Bẩm…quan lớn…
ngắt quãng do mệt và đê vỡ mất rồi…
hoảng sợ
-> Sự ngắt quãng khi

nói…
- Bưu thiếp quá nhỏ so c) Cuốn tiểu thuyết
với nội dung tiểu thuyết được viết trên…bưu
-> gây bất ngờ
thiếp
-> Gây bất ngờ
- Ghi nhớ
2. Ghi nhớ 1: SGK/ 122

? Dấu chấm lửng được
dùng có tác dụng gì?
? Dấu chấm lửng được - Tin mới đây tin mới là…
dùng trong câu văn nhằm không có gì mới cả.
mục đích gì?
->Chuẩn bị cho sự xuất
hiện của một nội dung bất
ngờ
- Thể điệu ca Huế có sôi
nổi, tươi vui, có buồn
cảm, bâng khuâng, có tiếc
thương, ai oán,…
-> nhiều thể điệu ca Huế
chưa được liệt kê ra hết
Hoạt động 2(14’)
- GV gọi HS đọc VD
- HS đọc VD
? Em hãy xác định các - Cốm// không phải… vội.
thành phần câu trong VD - Ăn cốm// phải ăn…ít,…
a.
- Câu ghép

? Đó là kiểu câu gì (xét về
cấu tạo)?
- Phân cách hai bộ phận
? Dấu phẩy xuất hiện trong đồng chức VN trong câu
câu có tác dụng gì?
- Dấu chấm phẩy ngăn

II. Dấu chấm phẩy
1. VD: SGK/122
a) Cốm không phải…
người vội; ăn cốm…
→ Đánh dấu 2 vế của
câu ghép phức tạp


? Dấu chấm phẩy có tác cách 2 vế của một câu
dụng gì trong câu?
ghép
- HS thảo luận
*? Có thể thay thế dấu Có thể thay thế được vì
chấm phẩy bằng dấu phẩy xét về nguyên tắc các vế
hoặc dấu chấm trong câu a trong câu ghép có thể
đựơc không?
được ngăn cách bằng dấu
phẩy, dấu chấm
- Nêu lên “ tiêu chuẩn đạo
đức của con người mới”
- Yêu nước, yêu nhân dân
? Nội dung chính của đoạn - Trung thành với sự
văn này là gì?

nghiệp …
? Đó là những tiêu chuẩn - Ghét bóc lột, ăn bám và
nào?
lười biếng
- Yêu lao động
- Có tinh thần làm chủ tập
thể
- Chân thành khiêm tốn
- Quý trọng của công
- Yêu văn hoá
- Có tinh thần quốc tế
- Nghệ thuật liệt kê
? Tác giả đã sử dụng nghệ
thuật gì?
- HS thảo luận
*? Có thể thay thế dấu - Không thể thay thế vì
chấm phẩy bằng bằng dấu trong phần liệt kê đã có sử
phẩy được không? Vì sao? dụng dấu phẩy
- Vì thay thế sẽ làm người
đọc hiểu nhầm
- HS trả lời phần Ghi nhớ.
? Dấu chấm phẩy được
dùng có những tác dụng gì?
Hoạt động 3(12’)

b) Yêu nước, yêu nhân
dân; trung thành…

→Đánh dấu ranh giới
giữa các bộ phận liệt kê


2. Ghi nhớ 2: SGK/ 122
III. Luyện tập

1. BT1/123
a) Dạ bẩm…
-> Lời nói bị ngập ngừng, đứt quãng do sợ hãi, lúng túng
b)…chứ sao lại…
-> Câu nói bị bỏ dở
c) Cơm áo, vợ con, gia đình…
-> Liệt kê chưa đầy đủ


2. BT2/123
a) Ngăn cách các vế của một câu ghép mà các vế ấy có mối quan hệ gần gũi về ý
nghĩa, kết cấu gần gũi nhau
b) Ngăn cách các vế của một câu ghép mà các vế ấy có mối quan hệ gần gũi về ý
nghĩa, kết cấu gần gũi nhau
c) Ngăn cách các vế của một câu ghép mà các vế ấy có mối quan hệ gần gũi về ý
nghĩa, kết cấu gần gũi nhau
4. Củng cố(2’) Ghi nhớ
5. Dặn dò: (1’)
- Học thuộc Ghi nhớ
- Soạn bài “Văn bản đề nghị”
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………
************************************

Tiết : 120
Tuần : 32
TLV:

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Tìm hiểu sâu hơn về văn bản hành chính ở kiểu văn bản đề nghị.
- Hiểu các tình huống cần viết văn bản đề nghị.
- Biết cách viết một văn bản đề nghị đúng quy cách.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
Đặc điểm của văn bản đề nghị: hoàn cảnh, mục đích, yêu cầu, nội dung và cách
làm văn bản này
2. Kỹ năng:
- Nhận biết văn bản đề nghị.
- Viết văn bản đề nghị đúng quy cách.
- Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị.
3. Tư tưởng:
Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị.
III. CHUẨN BỊ
1. GV : Giáo án + SGV + bảng phụ
2. HS : Bài soạn + SGK
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP


1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’ Tập làm văn
* A. Đề
I. Trắc nghiệm(3 điểm). Hãy khoanh tròn một chữ cái của câu trả lời đúng nhất

ở mỗi câu hỏi
Câu 1( 0,5đ): Phần mở bài của bài văn giải thích có nhiệm vụ gì?
A. Giới thiệu điều cận giải thích và gợi ra phương hướng giải thích.
B. Sử dụng các cách lập luận khác.
C. Nêu ý nghĩa của việc giải thích đối với mọi người.
D. Lần lượt trình bày các nội dung giải thích.
Câu 2( 0,5đ): Với một đề bài văn giải thích, chỉ có một cách giải thích vấn đề.
Điều đó đúng hay sai
A. Đúng
B. Sai
Câu 3( 0,5đ): Làm thế nào để sự giải thích của em có sức thuyết phục người đọc?
A. Cần xác định rõ điều cần giải thích
B. Không cần xác định rõ lí lẽ đưa ra cần giải thích
C. Không cần xác định rõ dẫn chứng
D. Kết hợp A, B đều đúng
Câu 4( 0,5đ): Khi giải thích em có cần đặt mình vào địa vị của người cần được giải
thích không
A. Có
B. Không
Câu 5(1,0đ): Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đọan văn sau:
Trong tuổi thanh niên ai cũng có...(1). Tình bạn là sự kết tinh hoàn toàn tự
nguyện dựa trên sự...(2) về tình cảm, về sở thích của nhau trong quá trình công tác
và học tập, nhưng...(3).
Bạn bè, tiếp xúc, hiếu biết, cơ sở
II. Tự luận (7điểm)
Em hãy lập dàn ý cho đề văn sau đây:
Lê – nin từng khuyên thanh niên: “Học! Học nữa, học mãi!".
* B. Đáp án
I. Trắc nghiệm(3 điểm).
Câu 1( 0,5đ): A Câu 2( 0,5đ): B Câu 3( 0,5đ): A

Câu 4( 0,5đ): B
Câu 5( 1.0đ): bạn bè, hiểu biết, cơ sở
II. Tự luận (7điểm)
Lập dàn ý gồm 3 phần: MB, TB, KB
MB: Giới thiệu về việc học, gợi ra phương hướng giải thích của việc học...
TB: - Lần lượt trình bày các nội dung giải thích của việc học...
- Học mục đích để làm gì
- Học có tác dụng như thế nào
- Sử dụng các cách lập luận giải thích cho phù hợp...
KB: - Nêu ý nghĩa của việc học
- Liên hệ rút ra cho bản thân...


3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới (1’):
Trong cuộc sống có rất nhiều tình huống cần phải đề nghị, kiến nghị. Đó là khi có
nhu cầu chính đáng nào đó cần đề đạt lên cấp trên mong được giúp đỡ, kiến nghị.
Có thể xem là hình thức phát biểu ý kiến có kỷ luật có lựa chọn. Vậy khi nào, lúc
nào là cần phải viết văn bản đề nghị. Tiết học hôm nay giúp các em định hướng cho
việc hình thành và xây dựng kiểu văn bản này
b. Tiến hành hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Phần ghi bảng
Hoạt động 1(10’)
I. Đặc điểm của văn bản
đề nghị
1. Mục đích
- GV gọi HS đọc VD
- HS đọc VD SGK/ 124

* VD: SGK/124
? Ai là người làm giấy - Tập thể lớp 7C
đề nghị trong hai văn - Các gia đình trong một
bản này?
khu tập thể
? Đối tượng mà họ gửi - Cô giáo chủ nhiệm (cá - Đề nghị cô giáo chủ
giấy đề nghị là ai?
nhân có thẩm quyền)
nhiệm sơn lại bảng
- UBND phường (tổ chức - Đề nghị UBND giải
có thẩm quyền)
quyết vấn đề gây ngập úng
? Vì sao họ phải làm - Vì những việc mà họ đề ở khu tập thể
giấy đề nghị?
nghị họ không thể tự giải
quyết được hoặc không thể
tự quyết định được
? Từ hai văn bản này - Khi xuất hiện một nhu
cho biết khi nào cần viết cầu, quyền lợi chính đáng
văn bản đề nghị?
nào đó của cá nhân hay
một tập thể thì người ta
viết văn bản đề nghị gửi
lên các cá nhân hoặc tổ
chức có thẩm quyền để nêu
ý kiến của mình
? Viết văn bản đề nghị - Khi muốn đề đạt, trình 2. Yêu cầu
nhằm mục đích gì?
bày nguyện vọng lên cấp
trên

? Văn bản 1có nội dung - Đề nghị cô giáo chủ
gì?
nhiệm sơn lại bản đen
? Nội dung văn bản 2?
- Đề nghị UB giải quyết.
Vấn đề ngập úng ở khu tập
thể.
? Có nhận xét gì về nội - Nội dung: ngắn gọn, rõ - Nội dung: Ngắn gọn, rõ


dung của 2 văn bản?
ràng
? Tình huống nào cần - a…Cả lớp cần đi xem tập
phải viết giấy đề nghị?
thể
- c… Sinh hoạt, trao đổi
thêm về môn toán
? Nêu một vài tình - HS nêu
huống cần phải viết giấy
đề nghị?
? Em hãy đặt tên văn - Bản tường trình
bản cho 2 tình huống - Bản kiểm điểm
còn lại?
? Cả 2 VB trên có gì - Giống: hình thức trình
giống và khác nhau về bày
nội dung và hình thức? - Khác: nội dung
Hoạt động 2(8’):
*? VB đề nghị được
trình bày theo thứ tự
nào?


ràng

- Hình thức: theo một số
mục nhất định

II. Cách làm văn bản đề
nghị
1. Tìm hiểu cách làm văn
- HS thảo luận
bản đề nghị: Trình bày
+ Quốc hiệu, tiêu ngữ
theo thứ tự
+ Đề nghị ai?
- Ai đề nghị
+ Ai đề nghị
- Đề nghị ai
+ Nội dung đề nghị
- Nội dung đề nghị
+ Mục đích đề nghị
- Mục đích đề nghị
2. Dàn mục văn bản đề
nghị
- Theo một số mục nhất Theo một số mục nhất
định
định

? Xem lại 2 VB rút ra
dàn mục của VB đề
nghị?

? Nhận xét gì về cách - Tên văn bản: Viết chữ in
thức trình bày của hai hoa to, rõ
- Các đề mục: trình bày rõ
VB?
ràng, trang trọng
- GV: Cho hs xem lưu ý - HS xem SGK
trong SGK
- GV gọi HS đọc Ghi - HS đọc Ghi nhớ SGK
nhớ
Hoạt động 3(7’)
Đọc và suy nghĩ về hai - HS làm
- Lí do giống nhau
tình huống sau đây
- Khác nhau

3. Lưu ý: Xem SGK
 Ghi nhớ: SGK/ 126
III. Luyện tập
1. BT1/127
- Lí do giống nhau: Cả hai
đều là những nhu cầu,
nguyện vọng chính đáng
- Khác nhau:


- Đọc yêu cầu BT2

- HS tự làm

+ Đơn: Nguyện vọng của

một cá nhân
+ Đề nghị: Nhu cầu của
một tập thể
2. BT2/127: HS làm

4. Củng cố(2’): Ghi nhớ
5. Dặn dò: (1’): - Học thuộc Ghi nhớ
- Soạn bài “ôn tập văn học”
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………

Ngày… tháng…. Năm 2011
Kí duyệt

**********************************************



×