Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Đánh giá hoạt động của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện định hóa giai đoạn 2012 đến tháng 6 năm 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.38 KB, 66 trang )

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN ÁNH VÂN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN ĐỊNH HÓA GIAI ĐOẠN 2012
ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa Chính môi trường

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2011 – 2015

Thái Nguyên, năm 2015



ii

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN ÁNH VÂN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN ĐỊNH HÓA GIAI ĐOẠN 2012
ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa Chính môi trường

Lớp

: K43- ĐCMT – N02

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học


: 2011 – 2015

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Lợi

Thái Nguyên, năm 2015


ii

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN ÁNH VÂN
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN ĐỊNH HÓA GIAI ĐOẠN 2012
ĐẾN THÁNG 6 NĂM 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa Chính môi trường

Lớp


: K43- ĐCMT – N02

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2011 – 2015

Giảng viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Lợi

Thái Nguyên, năm 2015


ii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1: Kết quả cấp GCN các loại đất chính cả nướcđến tháng 31 tháng 12
năm 2013 ............................................................................................... 13
Bảng 4.1:Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn huyện Định Hóa .... 29
Bảng 4.2: Cơ cấu sử dụng các loại đất chính huyện Định Hóa ...................... 30
Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng các loại đất theo đơn vị hành chính huyện Định
Hoá......................................................................................................... 32
Bảng 4.4 : Sự hiểu biết của cán bộ quản lý về các hoạt động của Văn phòng
đăng ký QSDĐ ...................................................................................... 46
Bảng 4.5: Sự hiểu biết của nhóm người dân về các hoạt động của văn phòng
đăng ký QSDĐ ...................................................................................... 47



iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1: Cơ cấu sử dụng các loại đất trên địa bàn huyện Định Hóa ............. 31
Hình 4.2: Kết quả thực hiện các quyền của văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất huyện Định Hóa năm 2012. ............................................................. 36
Hình 4.3: Kết quả thực hiện các quyền của văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất huyện Định Hóa năm 2013 .............................................................. 38
Hình 4.4: Kết quả thực hiện các quyền của văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất huyện Định Hóa 6 tháng đầu năm 2014. ......................................... 40
Hình 4.5: Diện tích đất đã cấp đổi giấy chứng nhận quý 1 năm 2014 ............ 42
Hình 4.6: Diện tích đất cấp đổi tháng 5 năm 2014 ......................................... 43
Hình 4.7: Diện tích đất cấp mới tháng 6 năm 2014 ........................................ 43
Hình 4.8: Số vụ chuyển mục đích sử dụng đất trong giai đoạn 2012 đến tháng
6 năm 2014 ............................................................................................ 44
Hình 4.9: Sự hiểu biết của nhóm CBQL ......................................................... 46
Hình 4.10: Sự hiểu biết của nhóm người dân ................................................. 48
Hình 4.11: Sự hiểu biết nhóm CBQL và nhóm người dân ............................. 48


iv

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

Bộ TNMT

: Bộ Tài nguyên và Môi trường


Sở TNMT

: Sở Tài nguyên và Môi trường

UBND

: Ủy ban Nhân Dân

Cấp GCNQSDĐ : Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
VPĐK

: Văn phòng đăng ký

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất

TNMT

: Tài nguyên và Môi trường

CBQL KV TT

: Cán bộ quản lý khu vực thị trấn

CBQL KV xã

: Cán bộ quản lý khu vực xã

ND KV TT


: Người dân khu vực thị trấn

ND KV xã

: Người dân khu vực xã

HSDC

: Hồ sơ địa chính


v

MỤC LỤC
Trang
Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 3
1.4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu ...................................................... 3
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
2.1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 4
2.1.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 4
2.2. Khái quát về Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ................................ 5
2.2.1. Các nội dung của quản lý nhà nước về đất đai ....................................... 5
2.2.2. Khái niệm và phân loại của Văn phòng đăng ký QSDĐ ........................ 6

2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của VPĐK QSDĐ .............................................. 11
2.3. Sơ lược về hoạt động của VPĐK QSDĐ trong cả nước và tỉnh Thái
Nguyên ............................................................................................................ 13
2.3.1. Sơ lược về hoạt động của VPĐK QSDĐ trong cả nước ....................... 13
2.3.2. Sơ lược về hoạt động của VPĐK QSDĐ tỉnh Thái Nguyên ................. 14
Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 16
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 16
3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu............................................................ 16
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 16
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 17


vi

Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 21
4.1.Đánh giá sơ lược tình hình cơ bản của huyện Định Hóa .......................... 21
4.1.1.Sơ lược điều kiện tự nhiên của huyện Định Hóa ................................... 21
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 24
4.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội ....................... 27
4.2. Đánh giá sơ lược công tác quản lí và sử dụng đất đai của huyện Định Hóa .. 28
4.2.1. Đánh giá sơ lược công tác quản đất đai của huyện Định Hóa .............. 28
4.2.2. Sơ lược hiện trạng sử dụng đất đai của huyện Định Hóa ..................... 30
4.3. Đánh giá tình hình hoạt động của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất .... 33
4.3.1. Cấu trúc của văn phòng đăng ký ........................................................... 33
4.3.2. Kết quả hoạt động của văn phòng đăng ký QSDĐ huyện Định Hóa theo
thời gian ........................................................................................................... 36
4.3.3.Kết quả hoạt động của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất theo
nhiệm vụ công việc được giao ........................................................................ 41
4.3.4.Kết quả hoạt động của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện

Định Hóa theo đối tượng giao dịch ................................................................. 44
4.4. Đánh giá sự hiểu biết của cán bộ và người dân huyện Định Hóa về văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất................................................................... 45
4.4.1. Sự hiểu biết của cán bộ quản lý ............................................................ 45
4.4.2. Sự hiểu biết của người dân về tình hình hoạt động của văn phòng đăng ký
QSDĐ trên địa bàn huyện Định Hóa giai đoạn 2012 đến tháng 6 năm 2014....... 47
4.4.3. Tổng hợp sự hiểu biết của cán bộ và người dân huyện Định Hóa về các
hoạt động chính của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất .......................... 48
4.5. Khó khăn tồn tại và giải pháp khắc phục ................................................. 49
4.5.1 Một số vấn đề rút ra trong việc đánh giá hoạt động của văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất trong giai đoạn 2012 đến tháng 6 năm 2014 ............... 49
4.5.2. Những tồn tại......................................................................................... 51


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là quá trình học tập để cho mỗi sinh viên vận dụng
những kiến thức, lý luận đã được trên ghế nhà trường vào thực tiễn, tạo cho
sinh viên làm quen phương pháp làm việc, kỹ năng công tác . Đây là giai
đoạn không thể thiếu được đối với mỗi sinh viên trong quá trình học tập.
Được sự nhất trí của Ban giám hiệu Nhà trường, Ban chủ nhiệm Khoa Tài
nguyên & Môi trường, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em nghiên
cứu đề tài: “Đánh giá hoạt động của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
huyện Định Hóa giai đoạn 2012 đến tháng 6 năm 2014”.
Thời gian thực tập tuy không dài nhưng đem lại cho em kiến thức bổ ích và
những kinh nghiệm quý báu, đến nay em đã hoàn thành đề tài tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Tài
nguyên & Môi trường, người đã giảng dạy và đào tạo hướng dẫn chúng em và
đặc biệt là cô giáo TS. Nguyễn Thị Lợi, người đã trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ

em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn cô chú, anh chị đang công tác tại Văn phòng
đăng ký quyền sử dụng đất huyện Định Hóa đã nhiệt tình giúp đỡ em trong
quá trình thực tập tốt nghiệp.
Do thời gian có hạn, bước đầu mới làm quen với phương pháp mới chắc
chắn báo cáo của em không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được ý
kiến đóng góp của các thầy giáo, cô giáo cùng toàn thể các bạn sinh viên để
khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái nguyên, ngày 20 tháng 05 năm 2015
Sinh viên
Nguyễn Ánh Vân


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là xu thế tất yếu của mỗi quốc gia trong
quá trình phát triển, đặc biệt là đối với Việt Nam để đạt mục tiêu đến năm
2020 Việt Nam là một nước công nghiệp hóa hiện đại hóa, đòi hỏi sự phát
triển toàn diện của kết cấu hạ tầng, phát triển công nghiệp cũng như sử dụng
hợp lý nguồn tài nguyên đât. Chúng ta đã biết: “Đất đai là một thực thể tự
nhiên được hình thành qua một thời gian dài do kết quả tác động tổng hợp của
5 yếu tố: đá mẹ, sinh vật khí hậu, địa hình và thời gian”. (Đỗ Thị Lan,2007)
[1] “Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là một tư liệu sản xuất đặc biệt, là
thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn khu dân cư, xây dựng
cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh và quốc phòng. Trải qua nhiều thế hệ,
nhân dân ta đã tốn bao công sức, xương máu mới tạo lập, bảo vệ được vốn đất

đai như ngày hôm nay.” (Luật đất đai 2003) [3] Vai trò to lớn của đất trong
nền kinh tế được Marx khái quát: “ Đất là mẹ, sức lao động là cha, sản sinh ra
mọi của cải vật chất”. (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) [5]
Trong những năm gần đây, đường lối, chủ trương đổi mới chính sách
và pháp luật về đất dai của Đảng và nhà nước đã đi vào cuộc sống, thúc đẩy
sự phát triển kinh tế, góp phần ổn định chính trị - xã hội. Đất đai đang được
sử dụng có hiệu quả hơn. Đất xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển công
nghiệp, dịch vụ và xây dựng đô thị tăng tương đối nhanh, bộ mặt đô thị thay
đổi theo hướng văn minh hiện đại. Công tác quản lý nhà nước về đất đai có
những tiến bộ bước đầu rõ rệt. Người sử dụng đất gắn bó nhiều hơn với đất
đai. Quyền sử dụng đất đã bước đầu trở thành một nguồn vốn của Nhà nước
và nhân dân để đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh.


2

Chính vì vậy, quá trình sử dụng đất và tình hình chuyển nhượng quyền
sử dụng đất diễn ra hết sức phức tạp và khó kiểm soát. Điều này đã tạo ra trở
ngại rất lớn trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai trong cả nước nói
chung và từng địa phương nói riêng. Để quản lý đất đai có hiệu quả đòi hỏi
việc nắm bắt, cập nhật thông tin đầy đủ và phản ánh đúng thực trạng thông
qua việc đánh giá hoạt động của các cơ quan chức năng có vai trò quản lý nhà
nước về đất đai là một việc làm rất cần thiết. Bất kỳ mọi hoạt động nào đều
cũng phải thực hiện theo trình tự thủ tục và phải đăng ký để cập nhật những
thay đổi làm cơ sở bảo đảm quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp của các chủ thể
có liên quan, tạo điều kiện để Nhà nước hoạch định chính sách và phát triển.
Vì vậy việc đánh giá hoạt động của văn phòng đăng ký đất đai là một trong
những nhiệm vụ cần thiết, thường xuyên được các cấp quan tâm và chỉ đạo cơ
quan quản lý đất đai ở cấp mình quản lý, nhằm tăng cường thực hiện chức
năng quản lý Nhà nước về sử dụng đất đai ngày càng chuẩn xác hơn. Vì đây

là công tác trọng tâm của ngành Quản lý.
Xuất phát từ những vấn đề trên và nhận thức được tầm quan trọng của công
tác đánh giá các hoạt động của cơ quan chức năng trong lĩnh vực quản lý đất đai,
được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm Khoa Tài nguyên
& Môi trường , Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của
cô giáo TS. Nguyễn Thị Lợi em tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá hoạt động
của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2012 đến tháng 6 năm 2014”.
1.2. Mục tiêu của đề tài
Nắm được cơ sở lý luận của công tác quản lý nhà nước về đất đai, quy
trình và hoạt động của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.


3

Tìm ra những mặt tích cực và hạn chế trong các hoạt động của văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất, từ đó đưa ra những giải pháp để khắc phục
những hạn chế của các hoạt động này.
1.3. Yêu cầu của đề tài
Nắm chắc Luật đất đai 2003, các Nghị định, Thông tư, văn bản luật và
dưới luật khác có liên quan tới các hoạt động của văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất.
Số liệu phải khách quan trung thực.
Đề xuất các giải pháp trên cơ sở các văn bản pháp quy và những kinh
nghiệm đã thu được.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
Đây là cơ hội tốt cho sinh viên thực hành khảo sát thực tế, áp dụng
những kiến thức lý thuyết vào thực tiễn, và có cơ hội gặp gỡ, học tập, áp dụng
những kiến thức với những người có kinh nghiệm và người dân địa phương.

Có được cái nhìn tổng thể về tình hình hoạt động của văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất của cả nước nói chung và của địa phương nói riêng. Có
thể so sánh được một số tiêu chí về sự hiểu biết của người dân trên địa bàn
huyện về văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Nghiên cứu thực trạng hoạt động của văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất huyện Định Hóa, từ đó đề xuất một số giải pháp giúp cho hoạt động của
văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoạt động tốt hơn.


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất là cơ quan dịch vụ công có chức
năng tổ chức thực hiện đăng ký sử dụng đất và chỉnh lý thống nhất biến động
về sử dụng đất, quản lý hồ sơ địa chính; giúp cơ quan Tài nguyên và Môi
trường cấp trên trong việc thực hiện thủ tục hành chính về quản lý, sử dụng
đất đai theo quy định của pháp luật.
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoạt động theo loại hình đơn vị sự
nghiệp có thu, có con dấu riêng và được mở tài khoản theo quy định của pháp luật.
2.1.2. Cơ sở pháp lý
- Luật đất đai năm 2003 được Quốc hội khóa XI thông qua ngày
26/11/2003 và có hiệu lực thi hành ngày 01/07/2004. [3]
- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi
hành luật đất đai.[3]
- Quyết định 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ trưởng Bộ

Tài Nguyên-Môi Trường ban hành quy định về GCNQSDĐ .[12]
- Quyết định số 25/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài
Nguyên-Môi Trường về việc ban hành kế hoạch triển khai luật đất đai.[13]
- Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT - BTP - BTNMT ngày 16 tháng 6
năm 2005 hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất đai.[15]
- Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT – BTNMT – BNV – BTC ngày
15 tháng 3 năm 2010 hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức,
biên chế và cơ chế tài chính của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất


5

2.2. Khái quát về Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
2.2.1. Các nội dung của quản lý nhà nước về đất đai
Mục II điều 6 luật Đất đai 2003 quy định các nội dung quản lý nhà nước
về đất đai: [5]
Nội dung 1: Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử
dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó.
Nội dung 2: Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới
hành chính, lập bản đồ hành chính.
Nội dung 3: Khảo sát đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập bản đồ địa
chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất
Nội dung 4: Quản lý quy hoạch kế hoạch sử dụng đất.
Nội dung 5: Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển
mục đích sử dụng đất.
Nội dung 6: Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính,
cấp GCNQSDđất.
Nội dung 7: Thống kê, kiểm kê đất đai.
Nội dung 8: Quản lý tài chính về đất đai.

Nội dung 9: Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong
thị trường bất động sản.
Nội dung 10: Quản lý giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của
người sử dụng đất.
Nội dung 11: Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp
luật về đất đai và xử lý các vi phạm pháp luật về đất đai.
Nội dung 12: Giải quyết các tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại,
tố cáo các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai.
Nội dung 13: Quản lý các dịch vụ công về đất đai.


6

2.2.2. Khái niệm và phân loại của Văn phòng đăng ký QSDĐ
2.2.1.1. Khái niệm đăng ký đất đai
Đăng ký đất đai là thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước thực hiện
đối với các đối tượng là các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất, sở hữu
tài sản trên đất (gọi chung là người sử dụng); là việc ghi nhận về quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu tài sản trên đất đối với một thửa đất xác định và
HSDC và cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu tài sản trên đất cho những chủ sử
dụng đất hợp pháp qua đó xác lập mối quan hệ pháp lý đầy đủ giữa Nhà nước
với người sử dụng. Đăng ký đất đai được chia thành 2 giai đoạn: (1) đăng ký
lần đầu và (2) đăng ký biến động đất đai.[2] Đăng ký lần đất đai lần đầu là
việc đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản trên đất đối với thửa đất
thực hiện lần đầu. [2] Đăng ký lần đầu được thực hiện trong các trường hợp
sau: (1) Được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng; (2) Ngưới đang sử
dụng mà thửa đất đó chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đăng ký biến động về đất đai được thực hiện đối với ngưới sử dụng thửa đất
đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn
liền với đất hoặc giấy tờ hợp lệ theo quy định của pháp luật mà có thay đổi về

việc sử dụng đất.[1]
2.2.1.1. Khái niệm Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất là đơn vị sự nghiệp trực
thuộc cơ quan tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc cấp huyện quyết định thành lập Tổ chức, biên chế và công tác của
Văn phòng đặt dưới sự chỉ đạo, quản lý của cơ quan tài nguyên và môi
trường cùng cấp[6]
2.2.1.2.Phân loại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
2.2.1.2.1. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất được thành lập ở huyện, quận,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) là đơn vị sự


7

nghiệp công lập, có chức năng tổ chức thực hiện đăng ký cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chỉnh
lý biến động về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất, xây dựng và quản lý hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật.
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thuộc Phòng Tài
Nguyên và Môi trường, do ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập
theo đề nghị của trưởng phòng Tài Nguyên và Môi trường và Trưởng phòng
nội vụ.
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có con dấu riêng, được mở tài
khoản theo quy định của pháp luật..
- Thực hiện các thủ tục về cấp giấy chứng nhận trên địa bàn cấp huyện
đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất; chỉnh lý biến động về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo

quy định của pháp luật đối với cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
- Cung cấp số liệu địa chính cho cơ quan chức năng xác định mức thu
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và tài sản
khác gắn liền với đất đối với người sử dụng, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất là cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
- Lưu trữ, quản lý bản lưu, bản sao giấy chứng nhận và các giấy tờ khác
trong quá trình thực hiện nhiệm vụ theo quy định.
- Thực hiện trích đo địa chính thửa đất, khu đất và tài sản gắn liền với
đất; kiểm tra chất lượng tài liệu trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng
đất cung cấp trước khi sử dụng, quản lý;


ii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1: Kết quả cấp GCN các loại đất chính cả nướcđến tháng 31 tháng 12
năm 2013 ............................................................................................... 13
Bảng 4.1:Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn huyện Định Hóa .... 29
Bảng 4.2: Cơ cấu sử dụng các loại đất chính huyện Định Hóa ...................... 30
Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng các loại đất theo đơn vị hành chính huyện Định
Hoá......................................................................................................... 32
Bảng 4.4 : Sự hiểu biết của cán bộ quản lý về các hoạt động của Văn phòng
đăng ký QSDĐ ...................................................................................... 46
Bảng 4.5: Sự hiểu biết của nhóm người dân về các hoạt động của văn phòng
đăng ký QSDĐ ...................................................................................... 47



9

cấp xã); xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu địa chính và phát triển hệ thống
thông tin đất đai; rà soát việc nhập dữ liệu thuộc tính địa chính trong quá trình
thực hiện thủ tục đăng ký biến động về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
Chỉnh lý hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu địa chính khi có biến động về
sử dụng đất và về sở hữu tài sản gắn liền với đất; gửi thông báo chỉnh lý biến
động đối với những trường hợp biến động thuộc thẩm quyền cấp tỉnh cho Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã để
chỉnh lý hồ sơ địa chính;
Cung cấp số liệu địa chính cho cơ quan có chức năng xác định mức thu
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai và tài sản
gắn liền với đất đối với người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài (trừ trường
hợp được sở hữu nhà tại Việt Nam), tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài;
Lưu trữ, quản lý bản lưu, bản sao giấy chứng nhận và các giấy tờ khác
hình thành trong quá trình thực hiện nhiệm vụ theo quy định;
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện
và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc đăng ký biến động, chỉnh lý đồng bộ
hồ sơ địa chính ở các cấp đối với các trường hợp biến động đất đai nhưng
chưa đăng ký biến động;
Thực hiện các nội dung hoạt động đo đạc bản đồ theo Giấy phép của
Cục trưởng Cục đo đạc và bản đồ Việt Nam về hoạt động đo đạc và bản đồ;
Thực hiện trích đo địa chính thửa đất, khu đất nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất; kiểm tra chất lượng tài liệu trích đo địa chính thửa đất, khu đất và
tài sản gắn liền với đất do người sử dụng đất cung cấp trước khi sử dụng,
quản lý;



10

Thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất cấp tỉnh;
Cung cấp bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ
địa chính và các thông tin khác về đất đai và tài sản gắn liền với đất phục vụ
yêu cầu quản lý nhà nước và nhu cầu của cộng đồng;
Thực hiện việc thu phí, lệ phí và các dịch vụ về cung cấp thông tin đất
đai; trích đo địa chính thửa đất, khu đất và tài sản gắn liền với đất, trích lục
bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật;
Kiểm tra việc cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính đang quản lý và hồ sơ
địa chính do Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện;
Quản lý cán bộ, viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc
Văn phòng theo quy định của pháp luật;
Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định hiện hành về tình hình thực
hiện nhiệm vụ được giao cho cơ quan quản lý;
Được quyền thuê tư vấn hoặc liên doanh, liên kết, hợp tác với các tổ
chức kinh tế, cá nhân có năng lực chuyên môn để thực hiện các nhiệm vụ do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền đặt hàng, các nhiệm vụ đột xuất được các
cấp có thẩm quyền giao hoặc thực hiện các hoạt động dịch vụ phù hợp với
lĩnh vực chuyên môn theo chức năng và nhiệm vụ của đơn vị;
Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường và UBND tỉnh giao.[17]
Nhằm khắc phục hạn chế của hệ thống Văn phòng ĐKQSDĐ ở hai cấp
hiện nay và tiến tới chuẩn hóa hệ thống Văn phòng ĐKQSDĐ theo mô hình
của thế giới, phù hợp với điều kiện công nghệ hiện đại ngày 17 tháng 4 năm
2012, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 447/QĐ-TTg phê duyệt
Đề án thí điểm kiện toàn hệ thống Văn phòng ĐKQSDĐ thành một cấp trực



11

thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. Đề án được thực hiện thí điểm tại 4 tỉnh
gồm: Hà Nam, Thành phố Hải Phòng, Thành phố Đà Nẵng, tỉnh Đồng Nai.
2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của VPĐK QSDĐ
Bộ máy giúp việc của Văn phòng Đăng ký được tổ chức thành 07 tổ
nghiệp vụ, như sau:
2.2.3.1. Tổ hành chính văn thư: Thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Phụ trách công tác hành chính - quản trị, kế toán - tài chính, tổ chức lao động tiền lương, tài sản, kế hoạch - tổng hợp báo cáo;
- Nhận hồ sơ từ Tổ tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ thuộc Văn phòng Ủy ban
nhân dân Huyện chuyển vào và chuyển hồ sơ đến các Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ
có liên quan, luân chuyển hồ sơ trên phần mềm; phát hành hồ sơ thuộc thẩm
quyền của Văn phòng Ðăng ký;
- Thực hiện việc thu phí đo địa chính thửa đất, khu đất và tài sản gắn
liền với đất.
2.2.3.2. Tổ kiểm tra nội nghiệp và lưu trữ: Thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Thực hiện kiểm tra nội nghiệp bản vẽ, kiểm tra chất lượng tài liệu
trích đo địa chính thửa đất, khu đất và tài sản gắn liền với đất do người sử
dụng đất cung cấp trước khi sử dụng, quản lý;
- Thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
huyện, cấp xã;
- Chỉnh lý toàn bộ hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu thuộc tính địa chính đối
với tất cả các thửa đất trên địa bàn cấp huyện; gửi thông báo chỉnh lý biến động
cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp
xã để chỉnh lý hồ sơ địa chính đối với trường hợp thuộc thẩm quyền; kiểm tra
việc cập nhật và chỉnh lý hồ sơ địa chính của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Quản lý lưu trữ cơ sở dữ liệu địa chính, bản đồ địa chính, Sổ Mục kê,
Sổ theo dõi biến động đất đai, Sổ cấp Giấy chứng nhận; hồ sơ cấp Giấy chứng



12

nhận, bản lưu, bản sao Giấy chứng nhận và các giấy tờ khác trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ theo quy định;
- Cung cấp trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và các
thông tin khác về đất đai, tài sản gắn liền với đất, phục vụ yêu cầu quản lý
Nhà nước và nhu cầu của cộng đồng.
2.2.3.3. Tổ đo đạc
Thực hiện việc trích đo địa chính thửa đất, khu đất và tài sản gắn liền
với đất theo nhu cầu của hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức thực hiện các dự
án đầu tư trên địa bàn Huyện theo quy định.
2.2.3.4. Tổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không có tài sản gắn
liền với đất)
Thực hiện các thủ tục về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (không có tài sản gắn liền
với đất) đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
2.2.3.5. Tổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (có tài sản gắn liền với đất)
Thực hiện các thủ tục về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (có tài sản gắn liền với
đất) đối với hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được
sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định.
2.2.3.6. Tổ đăng ký biến động quyền sử dụng đất không thay đổi chủ sử dụng
Đăng ký biến động về quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
chỉnh lý biến động về đất đai theo quy định của pháp luật đối với cộng đồng
dân cư, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở
hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định.
2.2.3.7. Tổ đăng ký biến động có thay đổi chủ sử dụng
Thực hiện các hồ sơ chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cấp lại, cấp đổi
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo
quy định.[3]



iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1: Cơ cấu sử dụng các loại đất trên địa bàn huyện Định Hóa ............. 31
Hình 4.2: Kết quả thực hiện các quyền của văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất huyện Định Hóa năm 2012. ............................................................. 36
Hình 4.3: Kết quả thực hiện các quyền của văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất huyện Định Hóa năm 2013 .............................................................. 38
Hình 4.4: Kết quả thực hiện các quyền của văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất huyện Định Hóa 6 tháng đầu năm 2014. ......................................... 40
Hình 4.5: Diện tích đất đã cấp đổi giấy chứng nhận quý 1 năm 2014 ............ 42
Hình 4.6: Diện tích đất cấp đổi tháng 5 năm 2014 ......................................... 43
Hình 4.7: Diện tích đất cấp mới tháng 6 năm 2014 ........................................ 43
Hình 4.8: Số vụ chuyển mục đích sử dụng đất trong giai đoạn 2012 đến tháng
6 năm 2014 ............................................................................................ 44
Hình 4.9: Sự hiểu biết của nhóm CBQL ......................................................... 46
Hình 4.10: Sự hiểu biết của nhóm người dân ................................................. 48
Hình 4.11: Sự hiểu biết nhóm CBQL và nhóm người dân ............................. 48


14

2.3.2. Sơ lược về hoạt động của VPĐK QSDĐ tỉnh Thái Nguyên
Hiện nay, tại các quận, huyện trên đại bàn Tỉnh Thái Nguyên, các hoạt
động của VPĐKQSD đất chưa thực hiện đồng bộ và thống nhất. Việc triển
khai các hoạt động trong lĩnh vực quản lý đất đai còn chậm, có một số quận,
huyện còn để hồ sơ tồn nhiều qua các năm, chưa thực hiện thật tốt công việc

của mình Điều này làm cho hồ sơ địa chính lưu trữ tại các cấp bị lạc hậu theo
thời gian, không phát hiện không phản ánh đúng hiện trạng sử dụng đất của
địa phương. Từ đó dẫn đến kết quả các đợt điều tra đăng ký cấp GCNQSDĐ,
kê khai đăng ký nhà, đất trong thời gian qua không phản ánh đúng được hiện
trạng, không đáp ứng được yêu cầu quản lý đất đai.
Trên địa bàn Tỉnh hiện nay, tại một số phường, xã được xác lập mục
đích sử dụng đất khá ổn định như phường Trưng Vương của Thành phố Thái
Nguyên. Nhưng tình hình biến động đất đai xảy ra tương đối lớn. Việc giải
tỏa, xây dựng cơ sở hạ tầng, mở rộng đường sá, cầu cống làm thay đổi mục
đích sử dụng và hiện trạng. Về phía người sử dụng đất xảy ra các biến động
về chuyển QSDĐ, thay đổi mục đích sử dụng. Đòi hỏi các cơ quan quản lý
chuyên môn phải nắm rõ tình hìnhđể quản lý.
Tại các khu ven đô thị và những quận, huyện đã được quy hoạch thành
đô thị mới, khu du lịch sinh thái,… Tình trạng biến động hợp pháp và không
hợp pháp gia tăng rất lớn.
Như vậy, hệ thống hồ sơ địa chính ở các phường, xã, thị trấn và cấp
quận, huyện trong Tỉnh được quản lý và lưu trữ trên giấy tờ, không có phần
mềm tin học về quản lý và lưu trữ được sử dụng. Hầu như những thông tin về
đất đai và chủ sử dụng đất ghi chép còn thiếu, không phản ánh đúng hiện
trạng nên việc ứng dụng tin học vào quản lý hồ sơ địa chính còn rất nhiều khó
khăn. Đây là một trở ngại lớn ảnh hưởng không nhỏ trong quá trình tin học


15

hóa quản lý, cập nhật dữ liệu của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp
quận huyện trên địa bàn.
Hệ thống các tài liệu hồ sơ địa chính hiện có trong văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất
Các tài liệu địa chính phục vụ thường xuyên hoặc hỗ trợ cho yêu cầu

quản lý đất thường xuyên gồm
- Hệ thống bản đồ địa chính có tọa độ bản số
- Sổ địa chính.
- Sổ mục kê đất.
- Sổ theo dõi biến động đất đai.
- Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc lưu).
Các tài liệu lưu trữ, tra cứu khi cần thiết
- Các tài liệu hình thành trong quá trình đo đạc lập bản đồ địa chính.
- Các tài liệu hình thành trong quá trình đăng ký ban đầu, đăng ký biến
động đất đai và cấp GCNQSDĐ.


16

Phần 3
ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các hoạt động của văn phòng đăng ký quyền
sử dụng đất huyện Định Hóa: Công tác đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất; Lập và quản lý hồ sơ địa chính, Quản lý các
dịch vụ công về đất đai
- Ngưới sử dụng đất: đây là nhóm trực tiếp chịu tác động của việc cải
cách thủ tục hành chính về đất đai với mô hình Văn phòng ĐKQSDĐ.
- Phạm vi nghiên cứu:Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện
Định Hóa.
3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: từ ngày 05/01/2015 - 05/04/2015
- Địa điểm nghiên cứu: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện

Định Hóa.
3.3. Nội dung nghiên cứu
Đề tài tiến hành nghiên cứu các nội dung sau:
Nội dung 1: Đánh giá sơ lược tình hình cơ bản của huyện Định Hóa
1.1. Sơ lược điều kiện tự nhiên của huyện Định Hóa
1.2. Sơ lược điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Định Hóa
Nội dung 2: Đánh giá sơ lược công tác quản lí và sử dụng đất đai của
huyện Định Hóa
2.1. Đánh giá sơ lược công tác quản đất đai của huyện Định Hóa
2.2. Sơ lược hiện trạng sử dụng đất đai của huyện Định Hóa


×