Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn xã sơn cẩm, huyện phú lương, tỉnh thái nguyên giai đoạn 2012 đến 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.97 KB, 66 trang )

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN QUÝ HÙNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN
ĐỊA BÀN XÃ SƠN CẨM, HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2012-2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính Quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2011-2015

Thái nguyên, năm 2015



i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN QUÝ HÙNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN
ĐỊA BÀN XÃ SƠN CẨM, HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2012-2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính Quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Lớp

: 43-ĐCMT-N02

Khoa

: Quản lý tài nguyên


Khóa học

: 2011-2015

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Vương Vân Huyền

Thái nguyên, năm 2015


i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN QUÝ HÙNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN
ĐỊA BÀN XÃ SƠN CẨM, HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2012-2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính Quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường


Lớp

: 43-ĐCMT-N02

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2011-2015

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Vương Vân Huyền

Thái nguyên, năm 2015


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1: Kết quả đo đạc thành lập bản đồ huyện Phú Lương: ..................... 12
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Sơn Cẩm năm 2014 .............................. 29
Bảng 4.2 : Các văn bản liên quan đến công tác quản lý đất đai mà xã đã tiếp
nhận giai đoạn 2012-2014 .......................................................... 31
Bảng 4.3 : Các văn bản liên quan đến công tác quản lý đất đai mà xã đã ban
hành giai đoạn 2012-2014 .......................................................... 32
Bảng 4.4: Các loại tài liệu trong bộ hồ sơ địa giới hành chính:...................... 33
Bảng 4.5: Kết quả đo đạc thành lập bản đồ xã Sơn Cẩm : ............................. 34
Bảng 4.6: Chỉ tiêu sử dụng đất phân theo từng năm (2011-2015): ................ 36

Bảng 4.7 : Công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn xã Sơn Cẩm giai đoạn
2012 – 2014: ............................................................................... 37
Bảng 4.8: Kết quả đăng ký cấp GCNQSDĐ của xã Sơn Cẩm giai đoạn
2012-2014 .......................................................................... 38
Bảng 4.9: Kết quả tổng hợp hồ sơ địa chính xã Sơn Cẩm .............................. 40
Bảng 4.10: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của xã Sơn Cẩm
giai đoạn 2012 – 2014: ............................................................... 41
Bảng 4.11. Biến động đất đai tại xã Sơn Cẩm giai đoạn 2012 – 2014 ........... 42
Bảng 4.12: Tổng hợp các nguồn thu ngân sách từ đất đai xã Sơn Cẩm giai
đoạn 2012-2014 .......................................................................... 45
Bảng 4.13: Kết quả việc thực hiện các quyền sử dụng đất tại xã Sơn Cẩm giai
đoạn 2012 – 2014 ....................................................................... 47
Bảng 4.14: Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra việc quản lý và sử dụng đất
tại xã Sơn Cẩm giai đoạn 2012 - 2014 ....................................... 48
Bảng 4.15: Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai
trên địa bàn xã Sơn Cẩm giai đoạn 2012 – 2014........................ 50
Bảng 4.16: Kết quả thực hiện cơ chế một cửa tại xã Sơn Cẩm giai đoạn 2012
– 2014: ........................................................................................ 52
Bảng 4.17: Kết quả đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác quản lý
nhà nước về đất đai của xã Sơn Cẩm ......................................... 53


iii

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
- BTNMT

: Bộ Tài nguyên và Môi trường

- CT-TTg


: Chỉ thị Thủ tướng

- GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- HĐND

: Hội đồng nhân dân.

- HTX

: Hợp tác xã.

- NXB

: Nhà xuất bản.

- QH-KHSDĐ

: Quy hoạch - kế hoạch sử dụng đất.

- TN&MT

: Tài nguyên và Môi trường.

- TT

: Thông tư.


- UBND

: Uỷ ban nhân dân.

- V/v

: Về việc.


iv

MỤC LỤC
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................... 1
1.2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................. 2
1.3. Yêu cầu ................................................................................................... 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 3
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................... 3
2.1.1. Cơ sở lý luận .................................................................................... 3
2.1.2. Cơ sở pháp lý.................................................................................... 5
2.2. Sơ lược tình hình quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên .............................................................................. 8
2.2.1. Đối với tỉnh Thái Nguyên ................................................................ 8
2.3.2. Đối với huyện Phú Lương .............................................................. 10
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ........................................................................................... 14
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 14
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................ 14
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 14

3.3.1. Tình hình cơ bản của xã Sơn Cẩm ................................................. 14
3.3.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất của xã Sơn Cẩm ......................... 14
3.3.3. Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai tại xã Sơn Cẩm giai
đoạn 2012 – 2014 ..................................................................................... 14
3.3.4. Đánh giá sự hiểu biết của người dân xã Sơn Cẩm về công tác quản
lý nhà nước về đất đai. ............................................................................. 15
3.3.5 Những tồn tại, khó khăn và biện pháp khắc phục ........................... 15
3.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 15
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 17
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ...................................................... 17


v

4.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................... 17
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................... 21
4.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã ...... 26
4.2. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất của xã Sơn Cẩm, huyện Phú Lương,
tỉnh Thái Nguyên ......................................................................................... 27
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất đai của xã Sơn Cẩm .................................. 27
4.2.2. Cơ cấu đất đai của xã Sơn Cẩm năm 2014 .................................... 30
4.3. Đánh giá công tác quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Sơn
Cẩm giai đoạn 2012-2014 ............................................................................ 31
4.3.1. Công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử
dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản. ....................................... 31
4.3.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.................................................................... 32
4.3.3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính,
bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất. ........... 34
4.3.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ..................................... 35

Kế hoạch sử dụng đất chi tiết đến từng năm: ........................................... 35
4.3.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích
sử dụng đất ............................................................................................... 37
4.3.6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ......................................................... 38
4.3.7. Thống kê, kiểm kê đất đai .............................................................. 41
4.3.8. Quản lý tài chính về đất đai............................................................ 43
4.3.9. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường
bất động sản .............................................................................................. 46
4.3.10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất. ................................................................................................... 47


vi

4.3.11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về
đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai........................................... 48
4.3.12. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các
vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai ................................................ 49
4.3.13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai ........................... 51
4.4. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác quản lý nhà nước về
đất đai trên địa bàn xã Sơn Cẩm .................................................................. 53
4.5. Đánh giá chung và đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác
quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn xã Sơn Cẩm huyện Phú Lương
tỉnh Thái Nguyên. ........................................................................................ 54
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 56
5.1. Kết luận ................................................................................................. 56
5.2. Kiến nghị............................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 58



i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là bước cuối cùng và rất quan trọng của mỗi sinh
viên trong quá trình học tập và tu dưỡng tại trường, thời gian thực tập em đã
được tiếp cận với thực tế, với những công việc cụ thể, qua đó giúp em củng
cố lại kiến thức đã học đồng thời giúp em nhận thức được những khó khăn
của cuộc sống do đó bản thân em phải không ngừng cố gắng nâng cao trình
độ chuyên môn và năng lực công tác để vững vàng khi ra trường.
Để có được kết quả như ngày hôm nay, em xin chân thành cảm ơn các
thầy cô giáo Khoa Quản lý Tài nguyên đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt
những kiến thức cơ bản nhất trong những năm học tập và rèn luyện tại trường.
Đặc biệt là cô giáo Th.s Vương Vân Huyền đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ
em hoàn thành tốt bản đề tài tốt nghiệp này.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn tới Đảng uỷ, HĐND, UBND, các ban
ngành đoàn thể chính trị và cán bộ Ban Địa chính xã Sơn Cẩm đã tạo điều
kiện giúp đỡ em trong việc thu thập những số liệu, tài liệu liên quan đến vấn
đề nghiên cứu để hoàn thành tốt bản đề tài tốt nghiệp này.
Do thời gian có hạn, kinh nghiệm còn hạn chế nên đề tài này không tránh
khỏi những sai sót. Vì vậy em rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô
giáo và các bạn sinh viên để bản đề tài tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015
Sinh viên

Nguyễn Quý Hùng


2

tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác quản lý nhà nước về đất đai
trên địa bàn xã Sơn Cẩm, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2012-2014” để có cái nhìn đúng đắn về công tác quản lý nhà nước về đất đai
phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu trong công tác quản lý nhà nước
về đất đai trên địa bàn xã Sơn Cẩm trong thời gian tới.
1.2. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá công tác Quản lý nhà nước về đất đai tại địa bàn xã Sơn Cẩm,
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2012-2014 theo 13 nội dung
quản lý Nhà nước về đất đai theo Luật Đất đai năm 2003.
- Đánh giá những thành tựu và hạn chế trong công tác quản lý và sử dụng
đất đai của xã Sơn Cẩm giai đoạn 2012 – 2014.
- Tím ra những nguyên nhân để từ đó có những đề xuất và kiến nghị phù
hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
1.3. Yêu cầu
- Số liệu đưa ra chính xác, khách quan, phản ánh đúng thực trạng đất đai
tại địa phương.
- Đề xuất cần phải có tính khả thi phù hợp với nhu cầu sử dụng đất tại địa
phương.
1.4. Ý nghĩa
- Bổ sung hoàn thiện kiến thức đã được học trong nhà trường cho bản
thân đồng thời tiếp cận và thấy được những thuận lợi, khó khăn của địa
phương trong công tác quản lý nhà nước về đất đai
- Rút ra những kinh nghiệm trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai
- Đề xuất ý kiến nhằm cơ quan chức năng ở địa phương có những phương
hướng trong việc giải quyết những khó khăn, vướng mắc ở địa phương.


3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận
Những hiểu biết chung về quản lý Nhà nước về đất đai
* Khái niệm quản lý Nhà nước về đất đai
Là quá trình nghiên cứu toàn bộ những đặc trưng cơ bản của đất đai
nhằm nắm chắc về số lượng, chất lượng từng loại đất ở từng vùng, từng địa
phương theo đơn vị hành chính ở mỗi cấp. Để thống nhất về quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai trong cả
nước từ Trung ương đến cơ sở thành một hệ thống quản lý đồng bộ, thống
nhất, tránh tình trạng phân tán đất, sử dụng đất không đúng mục đích, bỏ
hoang hoá gây lãng phí (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007 )[6].
* Mục đích, yêu cầu của quản lý nhà nước về đất đai
- Bảo vệ quyền sở hữu Nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của người sử dụng đất.
- Đảm bảo sử dụng hợp lý quỹ đất đai của Nhà nước.
- Tăng cường hiệu quả sử dụng đất.
- Bảo vệ cải tạo đất, bảo vệ môi trường
Yêu cầu của công tác quản lý đất đai phải là đăng ký, thống kê đất đầy
đủ đúng quy định của pháp luật đất đai ở từng địa phương theo các cấp hành
chính (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007 )[6].
*Nguyên tắc quản lý Nhà nước về đất đai
- Đảm bảo sự quản lý tập trung và thống nhất của Nhà nước.
- Đảm bảo sự kết hợp hài hòa giữa quyền sở hữu đất đai và quyền sử
dụng đất đai, giữa lợi ích của Nhà nước và lợi ích của người trực tiếp sử dụng
- Tiết kiệm và hiệu quả.


4
*Đối tượng của quản lý nhà nước về đất đai
- Các chủ thể quản lý đất đai và sử dụng đất đai

- Đất đai.
*Phương pháp quản lý Nhà nước về đất đai
- Các phương pháp thu thập thông tin về đất đai: Phương pháp thống kê,
phương pháp toán học, phương pháp điều tra xã hội học.
- Các phương pháp tác động đến con người trong quản lý đất đai:
Phương pháp hành chính, phương pháp kinh tế, phương pháp tuyên truyền,
giáo dục
*Công cụ quản lý Nhà nước về đất đai
- Công cụ pháp luật: Pháp luật là công cụ không thể thiếu được của một
Nhà nước, Nhà nước dùng pháp luật để tác động vào ý chí của con người để
điều chỉnh hành vi của con người.
- Công cụ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: Công cụ quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất là một nội dung không thể thiếu trong công tác quản lý
Nhà nước về đất đai. Vì vậy Luật Đất đai năm 2003 quy định “Nhà nước quản
lý đất đai theo quy hoạch, kế hoạch” (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007 )[6].
- Công cụ tài chính: Tài chính là tổng hợp các mối quan hệ kinh tế phát
sinh trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính của
các chủ thể kinh tế.
*Nội dung quản lý Nhà nước về đất đai:
Luật Đất đai 2003 công tác quản lý Nhà nước về đất đai gồm 13 nội
dung cụ thể như sau :
- Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai
và tổ chức thực hiện các văn bản đó.
- Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính.


5
- Khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản
đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất.

- Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
- Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Thống kê, kiểm kê đất đai.
- Quản lý tài chính về đất đai.
- Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường
bất động sản.
- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất.
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất
đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
- Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai.
- Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai
2.1.2. Cơ sở pháp lý
- Luật Đất đai 2003, ngày 26/11/2003 được Quốc hội thông qua.
- Luật Đất đai 2013, ngày 29/11/2013 được Quốc hội thông qua (có
hiệu lực từ ngày 01/07/2014).
- Nghị định số 170/2004/NĐCP ngày 22 tháng 9 năm 2004 của Chính
phủ về sắp xếp đổi mới và phát triển nông trường quốc doanh.
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính
phủ về thi hành Luật Đất đai 2003.
- Nghị định số 182/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính
phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.


6
- Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính

phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Nghị định số 19712004/NĐ-CP ngày 3 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 3 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định số 200/2004/NĐ-CP ngày 3 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ về sắp xếp đổi mới và phát triển lâm trường quốc doanh.
- Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính
phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 1 năm 2006 của Chính
phủ về sửa đổi bổ sung một sốđiều của các Nghị định hướng dẫn thi hành
Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty nhà
nước thành công ty cổ phần.
- Thông tư liên tịch số 01/2003/TTLT-BTNMT-BNV ngày 15 tháng 7
năm 2003 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức
năng,nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban
nhân dân về quản lý tài nguyên và môi trường ở địa phương.
- Thông tư số 28/2004/Tr-BTNMT ngày 1 tháng 11 năm 2004 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thống kê, kiểm Kế đất đai và xây dựng
bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Thông tư số 29/2004/TT-BTNMT ngày 1 tháng 11 năm 2004 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính
- Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 1 tháng 11 năm 2004 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất
- Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/20041NĐ-CP ngày


7

16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các
loại đất
- Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 7 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 3 tháng 12
năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất
- Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 1 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 3 tháng 12
năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất
- Thông tư liên tịch số 38/2004/TTLT/BTNMT-BNV ngày 31 tháng 12
năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức
năng,nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng
đất và Tổ chức phát triển quỹ đất
- Thông tư số 01/2005/Tr-BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2005 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
181/2004 NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật
Đất đai
- Thông tư số 04/2005/Tr-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2005 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các biện pháp quản lý, sử dụng đất đai
sau khi sắp xếp, đổi mới và phát triển các nông, lâm trường quốc doanh
- Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6
năm 2006 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử
dụng đất.


8

- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của
luật đất đai (Có hiệu lực từ ngày 01/07/2014).
- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Có hiệu lực từ ngày
05/07/2014).
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính (Có hiệu lực từ ngày
05/07/2014).
- Thông tư 25/2014/TT-BTNMT về bản đồ địa chính (Có hiệu lực từ
ngày 05/07/2014).
- Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất (Có hiệu lực từ ngày
01/07/2014).
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất (Có hiệu
lực từ ngày 01/07/2014).
- Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về
thu tiền sử dụng đất (Có hiệu lực từ ngày 01/07/2014).
2.2. Sơ lược tình hình quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện
Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
2.2.1. Đối với tỉnh Thái Nguyên
Tỉnh Thái Nguyên, là trung tâm chính trị, kinh tế của khu Việt Bắc nói
riêng, của vùng trung du miền núi đông bắc nói chung, là cửa ngõ giao lưu kinh
tế xã hội giữa vùng trung du miền núi với vùng đồng bằng Bắc Bộ; phía Bắc
tiếp giáp với tỉnh Bắc Kạn, phía Tây giáp với các tỉnh Vĩnh Phúc,Tuyên
Quang, phía Đông giáp với các tỉnh Lạng Sơn, Bắc Giang và phía Nam tiếp
giáp với thủ đô Hà Nội (cách 80 km); diện tích tự nhiên 3.562,82 km².
Tỉnh Thái Nguyên có 9 đơn vị hành chính: Thành phố Thái Nguyên; Thị
xã Sông Công và 7 huyện: Phổ Yên, Phú Bình, Đồng Hỷ, Võ Nhai, Định
Hóa, Đại Từ, Phú Lương. Tổng số gồm 180 xã, trong đó có 125 xã vùng cao


ii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1: Kết quả đo đạc thành lập bản đồ huyện Phú Lương: ..................... 12
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất xã Sơn Cẩm năm 2014 .............................. 29
Bảng 4.2 : Các văn bản liên quan đến công tác quản lý đất đai mà xã đã tiếp
nhận giai đoạn 2012-2014 .......................................................... 31
Bảng 4.3 : Các văn bản liên quan đến công tác quản lý đất đai mà xã đã ban
hành giai đoạn 2012-2014 .......................................................... 32
Bảng 4.4: Các loại tài liệu trong bộ hồ sơ địa giới hành chính:...................... 33
Bảng 4.5: Kết quả đo đạc thành lập bản đồ xã Sơn Cẩm : ............................. 34
Bảng 4.6: Chỉ tiêu sử dụng đất phân theo từng năm (2011-2015): ................ 36
Bảng 4.7 : Công tác giao đất, cho thuê đất trên địa bàn xã Sơn Cẩm giai đoạn
2012 – 2014: ............................................................................... 37
Bảng 4.8: Kết quả đăng ký cấp GCNQSDĐ của xã Sơn Cẩm giai đoạn
2012-2014 .......................................................................... 38
Bảng 4.9: Kết quả tổng hợp hồ sơ địa chính xã Sơn Cẩm .............................. 40
Bảng 4.10: Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của xã Sơn Cẩm
giai đoạn 2012 – 2014: ............................................................... 41
Bảng 4.11. Biến động đất đai tại xã Sơn Cẩm giai đoạn 2012 – 2014 ........... 42
Bảng 4.12: Tổng hợp các nguồn thu ngân sách từ đất đai xã Sơn Cẩm giai
đoạn 2012-2014 .......................................................................... 45
Bảng 4.13: Kết quả việc thực hiện các quyền sử dụng đất tại xã Sơn Cẩm giai
đoạn 2012 – 2014 ....................................................................... 47
Bảng 4.14: Tổng hợp kết quả thanh tra, kiểm tra việc quản lý và sử dụng đất
tại xã Sơn Cẩm giai đoạn 2012 - 2014 ....................................... 48
Bảng 4.15: Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai
trên địa bàn xã Sơn Cẩm giai đoạn 2012 – 2014........................ 50
Bảng 4.16: Kết quả thực hiện cơ chế một cửa tại xã Sơn Cẩm giai đoạn 2012
– 2014: ........................................................................................ 52

Bảng 4.17: Kết quả đánh giá sự hiểu biết của người dân về công tác quản lý
nhà nước về đất đai của xã Sơn Cẩm ......................................... 53


10
VN-2000, gồm 52 xã, phường, thị trấn thuộc 6 huyện với tổng diện tích là
62.950 ha. Ngoài ra, trong các năm 2008-2011 đã tiến hành đo đạc, cập nhật
chỉnh lý biến động bản đồ địa chính cho các phường thuộc thành phố Thái
Nguyên và thị xã Sông Công, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính cho 9 xã ở các
huyện Định Hoá, Đại Từ, Võ Nhai.
* Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất
Nhìn chung, công tác giao và cho thuê đất trên địa bàn Tỉnh Thái nguyên
trong thời gian qua đã được thực hiện khá kịp thời, đáp ứng nhu cầu cần thiết
của các đối tượng sử dụng đất.
UBND tỉnh Thái Nguyên căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
hoặc quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng các khu dân cư đã được
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong
dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Công tác thu hồi đất đã được tổ chức triển khai thực hiện theo đúng Luật
Đất đai 2003 và các văn bản chính sách hiện hành.
* Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong quản lý và sử dụng đất đai
Nhìn chung công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại tố cáo được
giải quyết chính xác, kịp thời, không để đơn thư tồn đọng khiếu nại vòng vo, kéo
dài, vượt cấp. Mặt khác qua công tác kiểm tra đã kịp thời phát hiện các sai phạm,
xử lý và đưa ra các giải pháp khắc phục kịp thời góp phần thực hiện nghiêm việc
chấp hành pháp luật về Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn Tỉnh.
2.3.2. Đối với huyện Phú Lương

Phú Lương là huyện miền núi, nằm ở vùng phía Bắc của tỉnh Thái
Nguyên. Phía Bắc giáp với huyện Chợ Mới (tỉnh Bắc Kạn); phía Nam và
Đông Nam giáp T.P Thái Nguyên; phía Tây giáp huyện Định Hóa; phía Tây


11
Nam giáp huyện Đại Từ; phía Đông giáp huyện Đồng Hỷ. Huyện lỵ đặt tại thị
trấn Đu, cách trung tâm T.P Thái Nguyên 22km về phía Bắc. Huyện Phú
Lương với diện tích tự nhiên là 368.81 km2, gồm 16 đơn vị hành chính, trong
đó có 14 xã và 02 thị trấn. Trong những năm qua tình hình quản lý đất đai của
huyện diễn ra như sau:
* Công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử
dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó
UBND huyện Phú Lương thường xuyên ban hành các văn bản, chỉ đạo
các xã, thị trấn và các cơ quan chuyên môn thực hiện đúng chức năng, nhiệm
vụ quản lý đất đai theo quy định của ngành Tài nguyên và Môi trường kịp
thời, có hiệu quả và đúng quy định của pháp luật.
Một số văn bản liên quan đến công tác quản lý nhà nước về đất đai mà
huyện đã ban hành trong thời gian qua như:
- Quyết định 387/QĐ-UBND V/v Ban hành Kế hoạch thực hiên thanh tra
việc chấp hành pháp luật trong công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất ngày 04/06/2013.
- Kế hoach 169/KH-UBND V/v thực hiện kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất năm 2014 trên địa bàn huyện Phú Lương.
* Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính
Thực hiện Chỉ thị số 364/CT ngày 06/11/1991 của Chủ tịch Hội đồng Bộ
trưởng (nay là Thủ tướng Chính Phủ) về việc giải quyết những tranh chấp đất
đai liên quan đến địa giới hành chính (ĐGHC) tỉnh, huyện, xã trên địa bàn
Tỉnh Thái Nguyên. Từ khi nghiệm thu đưa vào sử dụng bộ hồ sơ, bản đồ

ĐGHC các cấp của Huyện Phú Lương đến nay không có sự tranh chấp về địa
giới hành chính.


12
* Khảo sát, đo đạc, đánh giá phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản
đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất
Khảo sát, đánh giá phân hạng đất là việc làm rất quan trọng, việc phân
hạng đất của huyện Phú Lương được thực hiện từ nhiều năm trước. Huyện
Phú Lương đã thực hiện nhiều hoạt động điều tra, khảo sát, đánh giá phân
hạng đất đai làm cơ sở để xây dựng bản đồ địa chính. Tài liệu đo đạc cũng
được cấp có thẩm quyền kiểm tra, nghiệm thu và sử dụng làm căn cứ giao đất,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) cho các tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân. Huyện Phú Lương đã bắt đầu thực hiện công tác kiểm kê đất
đai năm 2015 và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015.
Bảng 2.1: Kết quả đo đạc thành lập bản đồ huyện Phú Lương:

STT

Tên bản đồ

ĐVT

Số
Lượng

Đánh Giá

1


Bản đồ địa chính

Bộ

16

Chất lượng tốt

2

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Bộ

17

Chất lượng tốt

3

Bản đồ địa giới hành chính 364

Bộ

17

Đạt yêu cầu

4


Bản đồ quy hoạch

Bộ

17

Đạt yêu cầu

(Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Phú Lương)

* Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Huyện Phú Lương cũng như các huyện khác trong Tỉnh đã được UBND
tỉnh Thái Nguyên quan tâm đến công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
hàng năm, coi đó là cơ sở cho việc thu hồi đất, giao đất, bồi thường giải
phóng mặt bằng xây dựng các công trình, dự án phục vụ cho phát triển kinh
tế, xã hội. Việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong những năm
qua trên địa bàn huyện Phú Lương đã đạt được một số kết quả nhất định. Quá
trình thực hiện đều dựa trên quan điểm khai thác, sử dụng triệt để quỹ đất,
đảm bảo hợp lý và hiệu quả đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế xã hội.


13
* Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất
UBND huyện Phú Lương căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc
quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong
dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để quyết
định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Công tác thu hồi đất đã được tổ chức triển khai thực hiện theo đúng

Luật Đất đai 2003 và các văn bản chính sách hiện hành.
* Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai
Hoạt động dịch vụ công về đất đai là những hoạt động dịch vụ của cơ
quan Nhà nước để đáp ứng nhu cầu của các tổ chức, cá nhân trong xã hội về
lĩnh vực đất đai theo quy định của pháp luật. Văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất là cơ quan đăng ký dịch vụ công có chức năng tổ chức thực hiện
đăng ký sử dụng đất và biến động sử dụng đất, quản lý hồ sơ địa chính và
giúp cơ quan Tài nguyên và Môi trường trong thủ tục hành chính về quản lý,
sử dụng đất. Quản lý dịch vụ công về đất đai bao gồm:
- Quản lý hoạt động của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất
- Quản lý các hoạt động của Tổ chức phát triển quỹ đất
- Quản lý các hoạt động dịch vụ về đất đai thuộc các lĩnh vực: tư vấn về
giá đất, tư vấn về lập QH-KHSD đất.


iii

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
- BTNMT

: Bộ Tài nguyên và Môi trường

- CT-TTg

: Chỉ thị Thủ tướng

- GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.


- HĐND

: Hội đồng nhân dân.

- HTX

: Hợp tác xã.

- NXB

: Nhà xuất bản.

- QH-KHSDĐ

: Quy hoạch - kế hoạch sử dụng đất.

- TN&MT

: Tài nguyên và Môi trường.

- TT

: Thông tư.

- UBND

: Uỷ ban nhân dân.

- V/v


: Về việc.


15
- Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
- Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Thống kê, kiểm kê đất đai.
- Quản lý tài chính về đất đai.
- Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường
bất động sản.
- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất.
- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất
đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
- Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai.
- Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai
3.3.4. Đánh giá sự hiểu biết của người dân xã Sơn Cẩm về công tác quản lý
nhà nước về đất đai.
- Sử dụng bộ câu hỏi phiếu điều tra để đánh giá sự hiểu biết của người
dân về công tác quản lý nhà nước về đất đai.
3.3.5 Những tồn tại, khó khăn và biện pháp khắc phục
Tìm hiểu những tồn tại và khó khăn trong công tác quản lý Nhà nước
về đất đai từ đó rút ra nhận xét, đánh giá và tìm hướng khắc phục nhằm hoàn
thiện công tác quản lý tại địa phương.
3.4. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu các văn bản Luật và dưới Luật về quản lý đất đai, đặc biệt

là nắm vững 13 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai theo Luật Đất đai năm
2003.


16
- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Thu thập số liệu sơ cấp thông qua nội dung quản lý quy hoạch – kế
hoạch sử dụng đất, thu hôi đất, giải quyết đơn thư.
+ Thu thập số liệu thứ cấp qua việc kế thừa những tài liệu, số liệu tại
các cơ quan chức năng (báo cáo, bảng biểu thống kê của UBND xã Sơn Cẩm,
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên).


17
PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý
Xã Sơn Cẩm nằm ở phía Nam của huyện Phú Lương, có địa giới hành
chính giáp ranh như sau:
- Phía Đông giáp với xã Hóa Thượng – Huyện Đồng Hỷ và xã Cao
Ngạn – Thành Phố Thái Nguyên.
- Phía Nam giáp với Phường Tân Long – Thành Phố Thái Nguyên.
- Phía Tây giáp với xã Cổ Lũng - huyện Phú Lương.
- Phía Bắc giáp với xã Vô Tranh – huyện Phú lương và xã Minh Lộc huyện Đồng Hỷ.
Xã có 19 xóm; nằm ở vùng Nam của huyện Phú Lương giáp ranh với
Phường Tân Long - Thành phố Thái Nguyên, có tuyến quốc lộ 3 chạy qua,
đường quốc lộ 3 nối 1B Phú Lương đi Đồng Hỷ và tuyến đường liên xã Sơn
Cẩm đi Vô Tranh là nơi tập trung nhiều đầu mối giao thông liên tỉnh, liên

huyện, liên xã. Là xã được xác định là vùng động lực trung tâm có tiềm năng
thế mạnh để phát triển kinh tế..[12]
4.1.1.2. Về địa hình
Xã Sơn Cẩm có địa hình bán sơn địa, đồi núi và ruộng đồng xen kẽ, địa
hình trong xã có đặc điểm cao dần về phía Tây thấp dần về phía Đông mang
đặc thù của xã trung du miền núi Bắc Bộ.
+ Phía Tây có địa hình cao và chủ yếu là đồi núi thuận lợi cho phát triển
trồng rừng sản xuất.
+ Phía Đông có địa hình tương đối bằng phẳng tạo nên những cánh đồng
rộng, hệ thống kênh mương hàng năm được nạo vét và tu bổ tương đối hoàn
chỉnh thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.


×