Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

ĐÁNH GIÁ CÔNG tác QUẢN lý GIAO đất, CHO THUÊ đất để THỰC HIỆN dự án đầu tư TRÊN địa bàn HUYỆN CHỢ đồn TỈNH bắc kạn GIAI đoạn 2010 – 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.75 KB, 71 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN TIẾN ĐẠT

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ ĐỒN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2010 – 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khóa học

: Chính quy
: Địa chính môi trường
: Quản lý Tài nguyên
: 2011 - 2015

Thái Nguyên, năm 2015


1

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN TIẾN ĐẠT
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ ĐỒN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2010 – 2014



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Lớp
Khóa học
Giáo viên hướng dẫn

: Chính quy
: Địa chính môi trường
: Quản lý Tài nguyên
: K43 - ĐCMT N02
: 2011 - 2015
: TS. Vũ Thị Thanh Thủy

Thái Nguyên, năm 2015


1

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN TIẾN ĐẠT
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ ĐỒN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2010 – 2014

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Lớp
Khóa học
Giáo viên hướng dẫn

: Chính quy
: Địa chính môi trường
: Quản lý Tài nguyên
: K43 - ĐCMT N02
: 2011 - 2015
: TS. Vũ Thị Thanh Thủy

Thái Nguyên, năm 2015


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Sơ đồ 1. Quy trình giao đất, cho thuê đất ....................................................................42
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất đai trên thế giới ......................................................17
Bảng 4.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2010 – 2014. ...... 33
Bảng4.2: HIện trạng sử dụng đất năm 2014 huyện Chợ Đồn ...................................39
Bảng 4.3: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2010.........................43
Bảng 4.4: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2011.........................43
Bảng 4.5: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2012.........................44
Bảng 4.6: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2013.........................45
Bảng 4.7: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2014.........................45

Bảng 4.8: Tổng hợp kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010 –
2014 ......................................................................................................................46
Bảng 4.9: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2010..................47
Bảng 4.10: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2010 ...............47
Bảng 4.11: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2012 ...............48
Bảng 4.12: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2013 ...............48
Bảng 4.13: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2014 ...............49
Bảng 4.14. Tổng hợp kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn
2010 – 2014..........................................................................................................50
Bảng 4.15: Kết quả thanh tra, kiểm tra việc sử dụng đất giai đoạn 2010 -2014 ..... 52
Bảng 4.16: Đánh giá hiệu quả kinh tế mà các tổ chức thuê đất .................................54
Bảng 4.17: Kết quả điều tra công tác giao đất, cho thuê đấttrên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
từ phía các doanh nghiệp.....................................................................................55


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

BT&GPMB

: Bồi thường và giải phóng mặt bằng

UBND

: Ủy ban nhân dân


TN&MT

: Tài nguyên và Môi trường

WTO

: Tổ chức nông lương thế giới

BVMT

: Bảo vệ môi trường

DTM

: Đánh giá tác động môi trường


iv

MỤC LỤC
PHẦN 1 MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .............................................................................. 1
1.3. Yêu cầu của đề tài.................................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................... 2
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................... 3
2.1 Cơ sở pháp lý của đề tài ........................................................................................... 3
2.2. Cơ sở lý luận về công tác giao và cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư.............. 5
2.2.1. Tầm quan trọng của công tác giao và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư....... 5

2.2.2. Các quy định của nhà nước về giao đất và cho thuê đất đối với các dự
án đầu tư .................................................................................................... 7
2.2.3. Mối quan hệ của công tác giao đất, cho thuê đất đối với các dự án đầu
tư vàhiệu quả sử dụng đất ....................................................................... 15
2.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án.. 16
2.3. Tình hình quản lý đất đai trong nước và ngoài nước ..........................................17
2.3.1. Tình hình quản lý đất đai trên thế giới .................................................. 17
2.3.2. Tình hình quản lý đất đai tại Việt Nam................................................. 17
2.4. Tình hình sử dụng đất đai của các tổ chức trong nước .......................................19
2.4.1. Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức trong cả nước ......................... 19
2.4.2. Đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng đất của các tổ chức ................... 22
2.4.3. Thực trạng công tác giao đất và cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu
tư trên cả nước......................................................................................... 22
PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .25
3.1. Thời gian, địa điểm nghiên cứu ............................................................................25
3.2. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................25
3.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................25
3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Chợ Đồn ......... 25


v

3.3.2. Thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức kinh
tế thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn
2010-2014 ............................................................................................... 25
3.3.3. Đánh giá tình hình sử dụng đất của các tổ chức được nhà nước giao đất,
cho thuê đất thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn ..... 25
3.3.4. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý giao đất, cho thuê đất trên địa bàn
huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010- 2014 ..................................................... 25
3.3.5. Tồn tại, nguyên nhân và đề xuất giải pháp để tăng cường công tác quản lý giao và

cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư, nâng cao hiệu quả sử dụng đất......... 25
3.4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................26
3.4.1. Thu thập số liệu thứ cấp ......................................................................... 26
3.4.2. Thu thập số liệu sơ cấp .......................................................................... 26
3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu...................................................................... 27
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.....................................28
4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Chợ Đồn- Tỉnh Bắc
Kạn........................................................................................................................28
4.1.1 Điều kiện tự nhiên................................................................................... 28
4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 28
4.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................... 29
4.1.1.4. Thuỷ văn............................................................................................. 29
4.1.2. Các nguồn tài nguyên ............................................................................ 30
4.1.2.1. Tài nguyên đất .................................................................................... 30
4.1.2.2. Tài nguyên nước................................................................................. 31
4.1.2.3. Tài nguyên rừng: ................................................................................ 32
4.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế- xã hội..................................................... 33
4.1.3.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế...................................................33
4.1.3.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế.........................................................34
4.2. Thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế thực hiện
các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010-2014. ..............39
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất tại huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn năm 2014. ... 39


vi

4.2.2. Quy trình thực hiện công tác giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức
kinh tế thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn ............. 40
4.2.3. Kết quả giao đất thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn
giai đoạn 2010-2014 ................................................................................ 43

4.2.4 Kết quả công tác cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ
Đồn giai đoạn 2010 – 2014 .................................................................................46
4.3. Đánh giá tình hình sử dụng đất của các tổ chức được nhà nước giao đất, cho
thuê đất thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn huyện Chợ Đồn....................50
4.3.1. Tình hình chấp hành pháp Luật Đất đai của các tổ chức........................ 50
4.3.2. Công tác kiểm tra việc sử dụng đất sau khi được giao đất, cho thuê đất 52
4.4. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý giao đất, cho thuê đất trên địa bàn
huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010-2014 ..................................................... 53
4.4.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế. .................................................................... 53
4.4.2. Đánh giá công tác giao đất cho thuê đất từ phía các doanh nghiệp ...... 54
4.5. Tồn tại, nguyên nhân và đề xuất giải pháp để tăng cường công tác quản lý
giao và cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư, nâng cao hiệu quả sử
dụng đất ................................................................................................................57
4.5.1. Những tồn tại......................................................................................... 57
4.5.2. Nguyên nhân của những tồn tại ............................................................ 58
4.5.3. Những giải pháp để tăng cường công tác quản lý giao và cho thuê đất
để thực hiện các dự án đầu tư, nâng cao hiệu quả sử dụng đất............... 58
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................60
5.1. Kết luận ..................................................................................................................60
5.2. Kiến nghị ................................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................62


i

LỜI CẢM ƠN
Lời cảm ơn đầu tiên và sâu sắc nhất của em xin được gửi tới Cô giáo
Trưởng khoa Quản lý Tài nguyên, trường Đại học Nông lâm Thái
Nguyên, Tiến sĩ . Vũ Thị Thanh Thủy đã dành nhiều thời gian tận tình giúp
đỡ, hướng dẫn em trong suốt quá trình học tập cũng như làm luận văn.

Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo công tác,
giảng dạy ở Khoa Quản lý Tài nguyên, cùng Ban Giám Hiệu trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên đã tận tình, tạo điều kiện thuận lợi hướng dẫn, giúp
đỡ em trong quá trình học tập, nghiên cứu, chỉnh sửa và hoàn thiện báo cáo.
Em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Lãnh đạo Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Kạn nói chung và Trung tâm Phát triển
quỹ đất tỉnh Bắc Kạn nói riêng đã nhiệt tình cộng tác, dành nhiều thời gian
phối hợp nghiên cứu, tổng hợp số liệu, trả lời những câu hỏi thắc mắc của tôi.
Xin trân trọng cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Tiến Đạt


2

1.3. Yêu cầu của đề tài
- Nghiên cứu, nắm vững các văn bản pháp luật liên quan đến giao đất,
cho thuê đất của Trung ương, của tỉnh Bắc Kạn và của huyện Chợ Đồn;
- Số liệu điều tra phải khách quan và đảm bảo độ tin cậy;
- Đưa ra các ý kiến đánh giá đảm bảo tính khách quan, chính xác đối
với công tác giao đất, cho thuê đất;
- Kết quả nghiên cứu phải đảm bảo cơ sở khoa học và thực tiễn;
- Đưa ra được những giải pháp có tính khả thi.
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
Bổ sung những kiến thức đã học trên lớp, học hỏi, tiếp nhận những kiến
thức, kinh nghiệm thực tế và hiểu rõ hơn về công tác quản lí Nhà nước về
công tác giao đất, cho thuê đất.
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn

Từ quá trình nghiên cứu đề tài giúp tìm ra được những thuận lợi, khó khăn
của công tác giao đất, cho thuê đất để từ đó rút ra những giải pháp khắc phục,
góp phần nâng cao hiệu quả công tác giao đất, cho thuê đất và sử dụng đất.


3

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Cơ sở pháp lý của đề tài
Xã hội ngày một phát triển thì mức sống con người cũng dần được
nâng lên. Nhu cầu sử dụng đất nhiều hơn cho việc phục vụ sinh hoạt, ăn ở
cũng như thỏa mãn đời sống tinh thần của con người như xây dựng nhà ở, hệ
thống giao thông, các công trình dịch vụ thể dục thể thao, văn hóa xã hội, đầu
tư mở rộng phát triển đô thị và khu dân cư nông thôn.....Ngoài ra việc sử dụng
đất còn hướng tới mục tiêu kinh tế nhằm tối đa hóa lợi nhuận như xây dựng
các khu công nghiệp, trang trại quy mô lớn…
Chính vì vậy, cần phải hiểu rõ được tầm quan trọng của tài nguyên đất,
rồi từ đó đưa ra những kế hoạch quản lý và bảo vệ nguồn tài nguyên này một
cách hợp lý nhằm phục vụ mục tiêu phát triển bền vững. Sử dụng đất tiết kiệm
và có hiệu quả ngày nay trở thành chiến lược quan trọng có tính toàn cầu.
Nhằm quản lý và bảo vệ nguồn tài nguyên đất đai một cách hợp lý phục
vụ mục tiêu phát triển bền vững cho nhu cầu của hiện tại những không làm ảnh
hưởng đến lợi ích của thế hệ tương lai, trong những năm qua Đảng và Nhà
nước ta đã tập trung tháo gỡ những khó khăn, mà bước đột phá đầu tiên là Luật
Đất đai năm 1993, sửa đổi năm 1998, năm 2001, Luật Đất đai năm 2003 và
Luật Đất đai năm 2013 đã được Quốc hội thông qua. Bên cạnh đó, nhiều bộ
luật liên quan khác cũng đã được ban hành, như Luật Bảo vệ và phát triển
rừng; Luật Bảo vệ môi trường... và các nghị định, thông tư, văn bản hướng dẫn
thi hành Luật do Chính phủ, các bộ, ngành, UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành. Sau

đây là những cơ sở pháp lý được nghiên cứu để thực hiện đề tài:
a) Các văn bản của Trung ương:
- Luật đất đai năm 2013;


4

- Các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật đất đai năm 2013:
+ Nghị định số 43/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
+ Nghị định số 45/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất;
+ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 2 tháng 6 năm 2014 của Bộ
tài nguyên và môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
+Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
+ Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
+ Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất;
+ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng,
điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
+ Thông tư số 42/2014/TT-BTNMT ngày 29/7/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê,
kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
+ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính

hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ - CP ngày 15/5/2014
của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;


5

b) Các văn bản của UBND tỉnh Bắc Kạn:
- Quyết định số 750/2009/QĐ-UBND ngày 14/4/2009 quy định một số nội dung
cụ thể trong công tác quản lý nhà nước về đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
- Quyết định số 628/2010/QĐ-UBND ngày 08/4/2010 v/v ban hành quy
định một số chính sách cụ thể về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ;
- Quyết định số 1389/2010/QĐ-UBND ngày 12/7/2010 v/v ban hành
một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy
điện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định số 34/2010/QĐ-TTg ngày
08/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ ;
- Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2010 – 2014.
- Quyết định số 21/2014/QĐ - UBND ngày 22/10/2014 của UBND tỉnh
Bắc Kạn về việc ban hành Quy định một số nội dung cụ thể trong công tác
quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn(Quyết định này thay
thế QĐ 750/2009/QĐ-UBND ngày 14/4/2009; QĐ 1928/2010/QĐ-UBND
ngày 17/9/2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn;
- Quyết định số 27/2014/QĐ - UBND ngày 22/12/2014 của UBND
tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015 - 2019)
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
2.2. Cơ sở lý luận về công tác giao và cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư

2.2.1. Tầm quan trọng của công tác giao và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư
2.2.1.1. Khái niệm và bản chất của giao và cho thuê đất
a. Khái niệm

Luật Đất đai 2013 đã đưa ra những khái niệm cụ thể về công tác giao
và cho thuê đất. Điều 3 của Luật giải thích:


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Sơ đồ 1. Quy trình giao đất, cho thuê đất ....................................................................42
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất đai trên thế giới ......................................................17
Bảng 4.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế giai đoạn 2010 – 2014. ...... 33
Bảng4.2: HIện trạng sử dụng đất năm 2014 huyện Chợ Đồn ...................................39
Bảng 4.3: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2010.........................43
Bảng 4.4: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2011.........................43
Bảng 4.5: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2012.........................44
Bảng 4.6: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2013.........................45
Bảng 4.7: Kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2014.........................45
Bảng 4.8: Tổng hợp kết quả giao đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn 2010 –
2014 ......................................................................................................................46
Bảng 4.9: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2010..................47
Bảng 4.10: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2010 ...............47
Bảng 4.11: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2012 ...............48
Bảng 4.12: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2013 ...............48
Bảng 4.13: Kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn năm 2014 ...............49
Bảng 4.14. Tổng hợp kết quả cho thuê đất trên địa bàn huyện Chợ Đồn giai đoạn
2010 – 2014..........................................................................................................50
Bảng 4.15: Kết quả thanh tra, kiểm tra việc sử dụng đất giai đoạn 2010 -2014 ..... 52
Bảng 4.16: Đánh giá hiệu quả kinh tế mà các tổ chức thuê đất .................................54
Bảng 4.17: Kết quả điều tra công tác giao đất, cho thuê đấttrên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
từ phía các doanh nghiệp.....................................................................................55



7

lý đất đai nhằm bảo đảm cho đất đai được sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm và
có hiệu quả cao nhất. Người sử dụng đất có nghĩa vụ sử dụng đất theo các quy
định của pháp luật.
Thông qua giao đất và cho thuê đất, Nhà nước bảo đảm lợi ích của
mình và lợi ích chung của toàn xã hội vì giao đất và cho thuê đất là một hình
thức phân phối đất đai cho những người có nhu cầu sử dụng chính đáng. Do
đó, giao đất và cho thuê đất cũng góp phần tạo ra công bằng cho toàn xã hội.
Công tác giao đất và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư sẽ hạn chế được
tình trạng sử dụng đất manh mún, quản lý được sử dụng đất theo quy hoạch.
b. Đối với người sử dụng đất
Giao và cho thuê đất không chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với Nhà nước
mà còn có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với người sử dụng đất. Nó là cơ sở
tạo ra quyền sử dụng cho người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để từ
đó người sử dụng có thể khai thác các công năng, tính dụng và khai thác các
lợi ích từ đất đai.
c. Đối với các dự án đầu tư
Đất đai là cơ sở đầu tiên để thực hiện dự án đầu tư. Bất kỳ dự án đầu tư
phát triển nào cũng cần có đất để xây dựng, không có đất thì các dự án này
không thể thực hiện được. Giao đất và cho thuê đất chính là bước tạo lập cơ
sở cho việc thực hiện dự án.
2.2.2. Các quy định của nhà nước về giao đất và cho thuê đất đối với các dự
án đầu tư
2.2.2.1. Căn cứ để giao đất và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư
Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định căn cứ để giao và thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất trong dự án đầu tư thể hiện trong nhu cầu



8

sử dụng đất, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. Kế
hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt
Theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày
13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất,
thu hồi đất, bồi thường và hỗ trợ tái định cư thì căn cứ để quyết định giao đất,
cho thuê đất gồm:
- Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xét duyệt.
Trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng đất hoặc kế hoạch sử dụng đất
được duyệt thì căn cứ vào quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng
điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
- Nhu cầu sử dụng đất được thể hiện trong văn bản sau:
+ Đối với các tổ chức thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu
tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc cấp giấy chứng
nhận đầu tư;
Đối với các dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xét duyệt hoặc không phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư thì phải thể hiện nhu
cầu sử dụng đất trong đơn xin giao đất, thuê đất và có văn bản của Sở Tài
nguyên và Môi trường thẩm định về nhu cầu sử dụng đất.
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong
đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và phải có xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về nhu cầu sử dụng đất.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để thực hiện
dự án đầu tư thì phải có văn bản của Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm
định về nhu cầu sử dụng đất;



9

+ Đối với cộng đồng dân cư thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn
xin giao đất và phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về
nhu cầu sử dụng đất;
+ Đối với cơ sở tôn giáo thì nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong báo cáo
kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình tôn giáo.
2.2.2.2. Hình thức giao và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư
a. Giao đất
Điều 54 và điều 55 Luật Đất đai 2013 quy định về hình thức giao đất.
Có hai hình thức giao đất đó là giao đất không thu tiền sử dụng đất và giao đất
có thu tiền sử dụng đất, đối với các dự án đầu tư chủ yếu dùng hình thức giao
đất có thu tiền sử dụng đất.
b. Cho thuê đất
Điều 56 Luật Đất đai 2013 quy định các hình thức cho thuê đất. Có hai
hình thức là cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất
một lần cho cả thời gian thuê và cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối
với đơn vị vũ trang nhân dân. Hình thức cho thuê đất đối với các dự án đầu tư
được quy định như sau:
- Đối với đối tượng thuê đất là tổ chức kinh tế trong nước và người việt
nam định cư ở nước ngoài được cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm hoặc
thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
- Đối với đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc
phòng, an ninh được cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm


10


2.2.2.3. Thời hạn giao và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư
Điều 125 Luật Đất đai 2013 quy định đất sử dụng ổn định lâu dài bao
gồm : Đất ở, đất nông nghiệp, đất rừng, đất thương mại dịch vụ, đất xây dựng
trụ sở cơ quan, đất quốc phòng an ninh, đất cơ sở tôn giáo, đất tín ngưỡng, đất
giao thông thủy lợi, đất làm nghĩa trang, đất tổ chức kinh tế.
Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế để thực hiện các dự
án đầu tư được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao
đất, thuê đất nhưng không quá năm mươi năm; đối với dự án có vốn đầu tư lớn
nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời
hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất là không quá bảy mươi năm.
Việc quy định thời hạn sử dụng đất một mặt giúp các nhà đầu tư có thể yên
tâm đầu tư và sử dụng đất phù hợp, mặt khác là cơ sở để Nhà nước có thể thu hồi lại
đất khi đã hết thời hạn giao và cho thuê để sử dụng vào mục đích khác.
2.2.2.4. Hồ sơ xin giao đất và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư.
Theo quy định tại mục 6 Điều 1 Quyết định số 1928/2010/QĐ- UBND
ngày 17/9/2010 của UBND tỉnh Bắc Kạn v/v điều chỉnh, bổ sung một số điều
của bản quy định một số nội dung cụ thể trong công tác quản lý nhà nước về
đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số
750/2009/QĐ-UBND ngày 14/4/2009 của UBND tỉnh thì hồ sơ xin giao đất,
cho thuê đất gồm :
a. Đơn xin giao đất, cho thuê đất có xác nhận của UBND cấp xã nơi có đất;
b. Một trong các loại văn bản sau đây:
- Quyết định phê duyệt kèm dự án đầu tư hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật
đối với những dự án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


GPMB

: Giải phóng mặt bằng

BT&GPMB

: Bồi thường và giải phóng mặt bằng

UBND

: Ủy ban nhân dân

TN&MT

: Tài nguyên và Môi trường

WTO

: Tổ chức nông lương thế giới

BVMT

: Bảo vệ môi trường

DTM

: Đánh giá tác động môi trường



12

Hồ sơ được nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh Bắc Kạn.
2.2.2.5. Thẩm quyền giao đất và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư
Thẩm quyền giao và cho thuê đất được quy định tại điều 37 Luật Đất
đai 2003. Điều này quy định Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương quyết định giao đất, cho thuê đất đối với các tổ chức trong
nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài
thực hiện các dự án đầu tư.
2.2.2.6. Quyền và nghĩa vụ của các đối tượng được giao và cho thuê đất thực
hiện các dự án đầu tư .
a. Quyền và nghĩa vụ chung
Căn cứ vào mục 1 chương IV Luật Đất đai 2003 về quyền và nghĩa vụ
của người sử dụng đất, các đối tượng được giao và cho thuê đất thực hiện các
dự án đầu tư có các quyền và nghĩa vụ chung sau đây:
- Các quyền chung (Điều 105):
+ Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
+ Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất;
+ Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước về bảo vệ, cải tạo
đất nông nghiệp;
+ Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ
đất nông nghiệp;
+ Được Nhà nước bảo hộ khi bị người khác xâm phạm đến quyền sử
dụng đất hợp pháp của mình;
+ Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng
đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.


13


Căn cứ vào mục 1 chương XI Luật Đất đai 2013, theo điều 166 người
sử dụng đất có thêm quyền được bồi thường khi nhà nước thu hồi đất theo
quy định của luật này.
- Các nghĩa vụ chung (Điều 107):
+ Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định
về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công
trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật;
+ Đăng ký quyền sử dụng đất, làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, bảo
lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
+ Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
+ Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất;
+ Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến
lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan;
+ Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất;
+ Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất hoặc khi hết thời
hạn sử dụng đất.
b. Quyền và nghĩa vụ của từng đối tượng được giao, cho thuê đất làm
dự án đầu tư
Luật Đất đai 2013 quy định các quyền và nghĩa vụ cụ thể cho đối tượng
được giao đất, cho thuê đất là tổ chức tại các điều từ điều 173 đến điều 175 của
mục 2 chương XI
- Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất


14

+ Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có quyền

và nghĩa vụ chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này.
+ Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất không có
quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê quyền sử dụng đất; thế
chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; không được bồi thường về đất khi
Nhà nước thu hồi đất.
- Quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử
dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê
+ Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho
thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có quyền và nghĩa vụ
chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này.
+ Tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất,
cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê ngoài quyền và
nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này còn có các quyền sau đây: Chuyển
nhượng, cho thuê, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài
sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất.
+ Tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính được Nhà nước cho
thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà tiền thuê đất đã trả
không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì có quyền và nghĩa vụ quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều 174 .
- Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê
đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn, giảm tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất thì có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
+ Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực
hiện dự án xây dựng kinh doanh nhà ở mà được miễn hoặc giảm tiền sử
dụng đất, tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp


15

luật về đất đai như trường hợp không được miễn hoặc không được giảm

tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
+ Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự
án đầu tư vì mục đích lợi nhuận không thuộc trường hợp quy định tại điểm a
khoản này mà được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa
vụ theo quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp không được miễn
hoặc không được giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với loại đất có mục
đích sử dụng tương ứng;
+ Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện
dự án đầu tư vì mục đích lợi nhuận không thuộc trường hợp quy định tại điểm a
khoản này mà được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì có quyền và nghĩa
vụ theo quy định của pháp luật về đất đai như trường hợp Nhà nước cho thuê
đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với loại đất có mục đích sử dụng tương ứng.
2.2.3. Mối quan hệ của công tác giao đất, cho thuê đất đối với các dự án đầu
tư vàhiệu quả sử dụng đất
2.2.3.1. Hiệu quả sử dụng đất
Hiệu quả sử dụng đất có thể hiểu đơn giản là những kết quả thu được từ
việc khai thác, sử dụng đất đai.
2.2.3.2. Mối quan hệ của công tác giao, cho thuê đất để thực hiện các
dự án đầu tư và hiệu quả sử dụng đất
Quản lý công tác giao, cho thuê đất nói chung và quản lý công tác giao,
cho thuê đất đối với các dự án đầu tư nói riêng là một trong các điều kiện để
tăng hiệu quả kinh tế, xã hội.
Trên cơ sở việc giao đất và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư, các
cơ quan quản lý đất đai có thể theo dõi tình hình sử dụng đất từ đó kịp thời
ban hành các quyết định, chủ trương, chính sách thích hợp


iv

MỤC LỤC

PHẦN 1 MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .............................................................................. 1
1.3. Yêu cầu của đề tài.................................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ............................................................... 2
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................... 3
2.1 Cơ sở pháp lý của đề tài ........................................................................................... 3
2.2. Cơ sở lý luận về công tác giao và cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư.............. 5
2.2.1. Tầm quan trọng của công tác giao và cho thuê đất đối với các dự án đầu tư....... 5
2.2.2. Các quy định của nhà nước về giao đất và cho thuê đất đối với các dự
án đầu tư .................................................................................................... 7
2.2.3. Mối quan hệ của công tác giao đất, cho thuê đất đối với các dự án đầu
tư vàhiệu quả sử dụng đất ....................................................................... 15
2.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án.. 16
2.3. Tình hình quản lý đất đai trong nước và ngoài nước ..........................................17
2.3.1. Tình hình quản lý đất đai trên thế giới .................................................. 17
2.3.2. Tình hình quản lý đất đai tại Việt Nam................................................. 17
2.4. Tình hình sử dụng đất đai của các tổ chức trong nước .......................................19
2.4.1. Hiện trạng sử dụng đất của các tổ chức trong cả nước ......................... 19
2.4.2. Đánh giá thực trạng quản lý, sử dụng đất của các tổ chức ................... 22
2.4.3. Thực trạng công tác giao đất và cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu
tư trên cả nước......................................................................................... 22
PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .25
3.1. Thời gian, địa điểm nghiên cứu ............................................................................25
3.2. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................25
3.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................25
3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Chợ Đồn ......... 25


17


2.3. Tình hình quản lý đất đai trong nước và ngoài nước
2.3.1. Tình hình quản lý đất đai trên thế giới
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng đất đai trên thế giới
Loại đất
TT

Diện tích (triệu ha)

Cơ cấu (%)

Tổng diện tích

13.400

100

Đất đóng băng

1.527

1,12

Đất không phủ băng

13.251

98,88

Đất canh tác


1.500

11

Đất đồng cỏ

3.200

31

Đất rừng

4.100

24

Đất sử dụng vào mục

4.400

34

.1

.2

.3

.4


đích khác

(Nguồn: Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc)
2.3.2. Tình hình quản lý đất đai tại Việt Nam
Qua kiểm kê cho thấy cả nước có tổng diện tích tự nhiên 33.093.857 ha
bao gồm đất nông nghiệp 26.100.106 ha chiếm 79%, đất phi nông nghiệp
3.670.186 ha chiếm 11% và đất chưa sử dụng 3.323.512 ha chiếm 10% diện
tích tự nhiên, trong đó có 24.989.102 ha chiếm 75,51% là đã có chủ sử dụng.
So với năm 2005, diện tích đất sản xuất nông nghiệp tăng 1.277.600 ha, trong
đó đất trồng lúa có 4.127.721 ha, vượt so với quy hoạch 10,33% nhưng giảm
37.546 ha, bình quân hàng năm giảm 7.000 ha; Đất lâm nghiệp tăng 571.616
ha, riêng Quảng Nam tăng 135.000 ha do giao đất trồng rừng, bổ sung đất


×