Tải bản đầy đủ (.ppt) (80 trang)

Chương trình bồi dưỡng thường xuyên chu kỳ III

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.54 KB, 80 trang )

Ch­¬ng­tr×nh­båi­d­ìng­th­êng­
xuyªn­chu­kú­III­
Chuyªn ®Ò 1

Chuyªn ®Ò 3

1


* Kỹ năng: Vận dụng lí luận để:
Chuyên đề 1
mụcưtiêuưchuyênưđề
Lập sơ đồ mô phỏng tiến trình xây dựng kiến thức
một
số bài học
thể.
* Kiến
thức:
Nắmcụ
đợc:
Tổưchứcưhoạtưđộngưnhậnưthứcưcủaưhọcưsinh

theoưhư
Các định
luận
điểm
phơng
pháp
mớiyêu
ớngưphátưtriểnưnăngưlựcưtìmưtòiưsángưtạo
Xác


mục tiêu
kiến
thứcluận
cầnchỉ
đạtđạo
đợcđổi
theo
giảiưquyếtưvấnưđềưvàưtư
ưduyưkhoaưhọc
PPDH
hớng phát triển năng
lực tìm tòi.
cầu theo
đổi
mới.
Phơng pháp lập sơ đồ mô phỏng tiến trình khoa

kế tiến
trình
xây dựng kiến thức một số bài
họcThiết
xây dựng
kiến
thức.
học
cụ1 thể
phù
hợp
với
mục

dạy
học
Tổ
chức
tình
huống
vấn
đềtiêu
hớng
hoạtyêu
Ch
ơng
Ch
ơng
2 có
Ch
ơng
3và định
Chơng
4theo
động
cầugiải
đổiquyết
mới. vấn đề trong quá trình dạy học.
Yêu cầu của việc thiết kế phơng án dạy học theo
yêu cầu đổi mới.
2


Chơng 1

Cácưluậnưđiểmưphươngưphápưluậnưchỉưđạoư
nghiênưcứuưđổiưưmớiưdạyưhọcưtheoưhướngư
phátưtriểnưhoạtưđộngưtìmưtòiưsángưtạoư
giảiưquyếtưvấnưđềưvàưtưưduyưkhoaưhọc

1.1. Những quan điểm và định hớng chung của việc
đổi mới PPDH.
1.2. Các luận điểm phơng pháp luận cơ bản chỉ đạo đổi
mới PPDH

3


1.1. Những quan điểm và định hớng chung của việc
đổimớiPPDH.
1.1.1. Lý do phải đổi mới PPDH ở THPT
Do yêu cầu của đất nớc, của sự nghiệp công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đòi hỏi phải đào tạo đợc nguồn nhân
lực đáp ứng kịp với yêu cầu thời đại.
Lợng thông tin, tri thức khoa học càng ngày càng tăng
gấp bội, vì thế kiến thức dạy trong nhà trờng càng trở
nên ít ỏi, học sinh cần phải có khả năng tự học, tự trau
dồi kiến thức suốt đời.
Nhà trờng phải đào tạo đợc những lớp ngời tự lực, tự
chủ, năng động, sáng tạo...
4


1.1.2. Những quan điểm chung của việc đổi mới PPDH
Vật lí ở THPT.

Không phủ định vai trò của các PPDH truyền thống, nh
ng yêu cầu phải sử dụng các PPDH đó theo tinh thần
đổi mới: phải làm cho học sinh tiếp thu kiến thức, kĩ
năng một cách chủ động, có sự động não thực sự
trong giờ học.
Nên đổi mới dần từng công việc, từng bớc lên lớp, tiến
tới đổi mới toàn bộ PPDH của một tiết học.

5


Chiến lợc quan trọng của việc đổi mới PPDH là: DH
thông qua việc tổ chức các hoạt động của HS, họ đợc
làm quen với việc nắm mục tiêu của bài học, chủ động
tìm tòi kiến thức trong SGK, quan sát hiện tợng, tranh
luận với bạn, trình bày ý kiến của mình ...
Coi trọng thực hành vật lý là một trong những biện
pháp quan trọng để thu lợm thông tin từ thực tế.
Coi trọng rèn luyện các kĩ năng ngang với việc truyền
thụ tri thức; đặc biệt chú ý đến kĩ năng của một tiến
trình khoa học .

6


Bồi dỡng khả năng tự học cho học sinh: GV cần
luyện cho HS khả năng nắm bắt nội dung chính của
mỗi phần tài liệu, đờng lối suy nghĩ, hành động để
giải quyết vấn đề cụ thể
Đổi mới cách đánh giá HS: chú trọng đánh giá sự

hiểu và khả năng vận dụng thực tế trong bài kiểm
tra, loại bớt những bài toán phức tạp phi thực tế .

7


1.1.3. Những định hớng đổi mới PPDH Vật lí ở tr
ờng phổ thông .
a) Đổi mới cách soạn bài.
b) Nghiên cứu việc sử dụng SGK trong giờ học theo
tinh thần tạo ra sự chủ động, tích cực của học sinh,
bồi dỡng khả năng tự học của họ, kết hợp sử dụng các
phơng tiện DH tăng hiệu quả truyền tải thông tin.
c) Nghiên cứu đổi mới quá trình thực hiện TN minh
hoạ, tổ chức cho HS làm TN đồng loạt theo hớng phát
huy tính chủ động, sáng tạo của ngời học.

8


d) Nghiên cứu PPDH tơng tác theo nhóm nhỏ, kết hợp
với các PPDH khác một cách hợp lý; tổ chức để học
sinh tranh luận khoa học.
e) Cần vận dụng các PPDH mới: PPDH giải quyết vấn
đề, các PPDH thiết kế trên cơ sở của các PP nhận
thức khoa học nh PP thực nghiệm, PP mô hình ....
g) Đổi mới cách đánh giá: phối hợp trắc nghiệm với tự
luận.

9



1.2. Các luận điểm phơng pháp luận cơ bản chỉ đạo đổi
mới PPDH
1.2.1. Mục đích dạy học trong giai đoạn hiện nay:
Mục đích giáo dục của nớc ta không chỉ dừng ở việc
truyền thụ cho học sinh những kiến thức, kỹ năng mà
loài ngời đã tích luỹ đợc mà còn đặc biệt quan tâm
đến bồi dỡng cho họ năng lực sáng tạo ra những tri
thức mới, phơng pháp mới, cách giải quyết vấn đề
mới phù hợp với hoàn cảnh nớc nhà.

10


1.2.2.Con đờng nhận thức Vật lí :

Mô hình giả định
trừu tợng

Những sự kiện
khởi đầu

Các hệ quả lô gíc

Thí nghiệm
kiểm tra

H 1 .Chu trình sáng tạo khoa học theo Razumôpxki


11


1.2.3. Hoạt động nhận thức vật lí của học sinh :
1.2.3.1. Dạy học và sự phát triển
DH cổ truyền : Giáo viên quyết định, điều khiển toàn
bộ quá trình dạy học từ đặt vấn đề, giải quyết vấn đề,
đánh giá, kết luận ...
DH theo quan điểm mới : DH không chỉ chú trọng
đến truyền thụ kiến thức mà còn chú trọng đến phát
triển toàn diện nhân cách HS. Trong đó phát triển
năng lực nhận thức là cơ sở, có ảnh hởng lớn đến sự
phát triển những năng lực khác.

12


Cơ sở của của việc xây dựng chiến lợc dạy học mới là
hai lý thuyết phát triển nhận thức của Jean Piaget và
Lép Vgôtski.
Nhiệm vụ của bài học thờng đợc diễn đạt dới dạng
"một bài toán nhận thức" mà nếu giải quyết đợc nó thì
HS sẽ đạt đợc mục đích đề ra, bao gồm:
- Xây dựng giả thuyết về mối quan hệ giữa SV,HT.
- Từ giả thuyết suy ra một hệ quả.
- Lập phơng án TN kiểm tra giả thuyết .
- Tiến hành TN kiểm tra dự đoán.
- Kết luận và vận dụng.
13



Câu hỏi thảo luận
1. Anh (chị) quan niệm thế nào về tình hình dạy và học
hiện nay ở THPT sao cho đáp ứng với yêu cầu thời
đại?
2. Dựa trên những cơ sở nào để tiến hành việc đổi mới
phơng pháp dạy học ở trờng phổ thông?
3. Cần đổi mới ở những khâu nào trong quá trình giảng
dạy vật lí ở THPT?

14


Chơng 2

Lậpưsơưđồưmôưphỏngư
tiếnưtrìnhưkhoaưhọcưgiảiưquyếtưvấnưđề,ư
ưxâyưdựngưtriưthứcưcầnưdạy
2.1. Bản chất của nhận thức khoa học và của dạy học
khoa học:
2.2. Tiến trình khoa học xây dựng tri thức vật lí
2.3. Sơ đồ mô phỏng tiến trình khoa học giải quyết vấn
đề, xây dựng tri thức
2.4. Phân tích cấu trúc nội dung và tiến trình khoa học
xây dựng tri thức
15


2.1.ưBảnưchấtưcủaưnhậnưthứcưkhoaưhọcưvàư
củaưdạyưhọcưkhoaưhọc :


ư 2.1.1. Những hành động phổ biến trong hoạt động

lí biết
: những dấu hiệu đặc trng của SV, HT.
1.nhận
Quanthức
sát, vật
nhận
2. Phân tích một HT phức tạp ra thành những HT đơn giản .
3. Xác định những giai đoạn diễn biến của HT.
4. Tìm các dấu hiệu giống nhau của các SV, HT.
5. Bố trí một TN để tạo ra một HT trong những ĐK xác định.
6. Tìm mối quan hệ nhân quả, khách quan, phổ biến giữa
các SV, HT.
7. Mô hình hoá những sự kiện thực tế quan sát đợc dới
dạng những khái niệm, những mô hình lý tởng để sử
dụng chúng làm công cụ của t duy.
16


8.
9.

Đo một đại lợng vật lí .
Tìm mối quan hệ hàm số giữa các đại lợng vật lí bằng
công cụ toán học .
10. Dự đoán diễn biến của một HT trong những điều kiện
thực tế xác định.
11. Giải thích một HT thực tế .

12. Xây dựng một giả thuyết .
13. Từ giả thuyết suy ra một hệ quả.
14. Lập phơng án TN để kiểm tra giả thuyết (hệ quả).
15. Tìm những biểu hiện cụ thể trong thực tế của những KN,
ĐL vật lí.
16. Diễn đạt bằng lời những kết quả thu đợc qua hành động .
17. Đánh giá kết quả hành động.
18. Tìm phơng pháp chung để giải quyết một loại vấn đề .
17


2.1.2. Những thao tác phổ biến cần dùng trong hoạt
động nhận thức vật lí :
2.1.2.1.Thao tác vật chất :
Nhận biết bằng giác quan.
Tác động lên các vật thể bằng công cụ: chiếu sáng,
tác dụng lực, làm lạnh, hơ nóng, cọ xát,
Sử dụng các dụng cụ đo.
Làm thí nghiệm (bố trí, lắp ráp, vận hành)
Thu thập tài liệu, số liệu thí nghiệm.
Thay đổi các điều kiện thực nghiệm

18


2.1.2.2. Thao t¸c t duy:
- Ph©n tÝch, tæng hîp, so s¸nh
- Suy luËn qui n¹p, diÔn dÞch, t¬ng tù .
- Cô thÓ ho¸, trõu tîng ho¸, kh¸i qu¸t ho¸ .


19


2.1.2.3. Bản chất của hoạt động dạy vật lí :
Mục đích của hoạt động dạy vật lí là làm cho HS lĩnh
hội đợc KT, KN, kinh nghiệm XH, hình thành và phát
triển ở họ phẩm chất và năng lực. Hoạt động của GV
là tổ chức, hớng dẫn, tạo điều kiện cho HS thực hiện
thành công các hoạt động (HĐ) học của họ.
GV cần NC HĐ học, căn cứ vào đặc điểm của HĐ học
của mỗi đối tợng cụ thể để định ra những hành động
dạy thích hợp, tạo ra những điều kiện thuận lợi giúp
cho học sinh có thể thực hiện tốt các hành động
học.

20


2.1.3. Những hành động chủ yếu của giáo viên trong
dạy học vật lí :
Xây dựng tình huống có vấn đề: Tạo mâu thuẫn nhận
thức, gợi động cơ, hứng thú
Lựa chọn một lôgic nội dung bài học thích hợp: Phân
chia bài học thành những vấn đề nhỏ, phù hợp với
trình độ HS, xác định hệ thống những hành động học
tập mà HS có thể thực hiện đợc với sự cố gắng vừa
sức.

21



Rèn luyện cho HS kĩ năng thực hiện một số thao tác
cơ bản, một số hành động NT phổ biến.
Cho HS làm quen và nắm đợc những giai đoạn chính
của các PPNT phổ biến trong hoạt động nhận thức
vật lí nh PPTT, mô hình, PPTN.
Hớng dẫn, tạo điều kiện để HS đợc phát biểu, trao
đổi, tranh luận về các kết quả hành động của mình
và có động viên, khuyến khích kịp thời.
Lựa chọn và cung cấp cho HS những phơng tiện,
công cụ cần thiết để thực hiện các hành động.

22


2.2. Tiến trình khoa học xây dựng tri thức vật lí
Tiến trình xây dựng tri thức khoa học là tiến trình đề
xuất và giải quyết vấn đề. Về bản chất, đó là tiến
trình mô hình hoá, có mối liên hệ biện chứng giữa lý
thuyết và thực nghiệm, giữa suy diễn và quy nạp;
giữa t duy trực giác và t duy lôgíc.
Bao gồm các pha: ''Đề xuất vấn đề, suy đoán giả
thuyết, tiên đoán biến cố thực nghiệm; thí nghiệm,
xác nhận, đối chiếu lý thuyết với thực nghiệm, đánh
giá, kết luận".

23


2.3. Sơ đồ mô phỏng tiến trình khoa học giải

quyết vấn đề, xây dựng tri thứcư
Đề xuất vấn đề

Khảo sát lý thuyết hoặc
thực nghiệm

Suy đoán giải pháp

Kiểm tra vận dụng

24


2.4. Phân tích cấu trúc nội dung và tiến trình
khoa
học
xâycác
dựng
tricơ
thức
2.4.1.
Xây
dựng
yếu tố
bản của nội dung tri thức
Tri thức cần xây dựng có thể gồm các yếu tố cơ bản:
Kiến thức về các sự kiện, thuộc tính, mối liên hệ, quy luật,
nguyên lý trong sự tồn tại, vận động tơng tác của các đối t
ợng vật chất.
Kiến thức về PP (cách thức tiến hành hoạt động).

Kiến thức về định nghĩa.

25


×