Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

đảng lãnh đạo nhân dân miền bắc việt nam chi viện cho miền nam tiền tuyến lớn trong kháng chiến chống mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.11 MB, 82 trang )

B ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VÃN

NG Ố VĂN H O Á N

ĐẢNG LÃNH ĐẠO NHÂN DÂN MlỂN BẮC
ÍỆT NAM CHI VIỆN CHO MlỂN NAM TlỂN TUYẾN
LỚN TRONG CUỘC KHÁNG CHIÊN
CHỐNG MỲ CỨU NƯỚC

LUẬN ÁN THẠC s ỉ KHOA HỌC I [CH s ử

CHUYÊN NGÀNH : LỊCH s ử ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
MÃ SỐ : 50316

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. L Ẻ M Ậ U H Ã N
FTS. N G Ô Đ Ả N G TRI

HÀ NỘI 1996


MỤC I Ị Ỉ C

"fỉ
I*h|n thứ nhất

I

Ý Igliĩa mục đích nghiên cứu của đề lài



I

ụAi sử ngliiôn cửu vAn đổ, các nguồn lir liệu và phương
pl^p ngliiốn cửu

2

Ị.Lịch sử vAYi dồ

2

2. Nguồn sư liệu

4

1, Phương pliáp MgliiCn cửu

5

íióng góp ciìỉi luận án

5

B) cục luận án

fi

fhiin tliír lini


7

ihttong ỉ .

Tiến

I rĩ n i l l ị c h s ử v à t l i f m l i l ự u CLIM c ỏ n g CIIÔC

xAy dựng miòn Bắc (1954-1975)
Miẽn Bắc xAy dựng Irorig điổu kiện hoà hình

7
7

Mién Bắc liếp lục xAy dựĩig Irong điểu kiện cả nirởc có
23

chiôĩi tranh
ChưoìtỊỊ 11. Miổn Rắc chi viỌn cho niiòn Nam kháng chiổĩi
chống Mỹ cứu nước.

37

Mớ đường chi viỌn

37

Sự chi viện lừ miòn Bắc cho miồn Nam

41


Kết luận

50

I’ll ụ l ụ c 1

M

P h ụ lục 2

72

I ;,i IỈỌii (liiim kluìo VỈI cliíi lliícli

7K


1
PHẦN THỨ NHẤT

I. Ý NCỈIllA MỤC Đ ÍC II N G IIIỀ N c o t J CỦ A ĐỀ TẢ I.

Nnm vững học thuyết của chủ nghĩa Mác-Lên ill vé chiến lr;mli và
quân dọi, Đảng ta cho rang Iháng lợi của chiến tranh phụ thuộc lnrớc liếl
vào những diếu kiện chính trị, kinh lế và xã hôi cíỉa (ỉm nước, Irong (16
liẠu phưmig với 5' nghía là nồn lảng cliính trị tinh thổn, là cơ sở vại chfl't,
kỹ Umật của tuyển tnyôh dã trở thành môí nliốn tố thường xuyCn quyốl
dịiih thắng lợi. Chiến Iranh càng liiện dại (hì vai trò ciìa hạn phương
càng quan trọng. Không có hậu phương rnạnh Ihì mặt trận không thí?

giàuh thắng lợi. Để cập (lếm vai Irò của hậu phương trong chiốn Irnnh,
các nhà kỉnh điển của chiì nghĩa Mác-Lônin dã chỉ rõ : "Muốn iiến h à 11h
chiến tiaiih mồi cách ugliiCin chỉnh, phải có [lận phương chrựi: lỏ cliúc
vững chắc"! 19; *r- 359Ị, "Không có hẠu phương vững chắc thi khôtig có
IIIỠI quan dội nào IrCn th ế giởi cỏ thổ chiến Ihắng được (di nliiCii (lAy líi
ííói Lới (hắng lợi lâu (lài, vững chnc" Ị8; tr. 152Ị.
Trong cuôc khỉing cliicii chống Mỹ, cứu Ĩ1ƯỚC, miồn Híic (ỉí> Irở
Ihành hậu plmơng lớn cna tiẻn Inyến 1ỚII tuién Nam và (lã phát luiy lAo
(lụng quyết (lịnh dối với sự nghiCj) cách mạng ciỉa cả nước la, (lổng lliời
có ảnh hưởng quan Irọng ílến cách mạng của các nước khác IrOn hán (lảo
Đông Dương. Tliực tế chứng minh rằng, không th ể có thắng lợi củi) cuAo
kliAng chiến chống Mỹ, cứu nước nến miéiì nắc không xfty (lụiip. elm
nghĩa xã liỌi. Khắng (Hull Víú Irò của miên Bắc trong OMỘC

dú^n

c h ố n g M ỷ , c ứ u m r ớ c , bí io CHO c h í n h trị c ủ a B a n cliAp h n n h Tm np, Ươiip,

Đảng khoá IV (lã chỉ rỏ :"Kliông Ihể nào cá thắng lợi cún sir lij’hiCp


7
kháng chiến chống Mỹ, cừu nước I1Ô11 không cỏ rniổn Hắc Xlỉ( 'N;

SUÔI

mười sáu Iinrn qua luôn luôn cùng một lúc phải lăm hai nhiỌm vụ dii(lii
lược. Đặc hiẹt từ Hãm 1965, khi họl nghị lổn thứ 11 cna Ban ch ftp hành
Trung ương Đảng khẳng định chống Mỹ cíni mrớc 1A nhiCm vụ liíMip (lòu
rủn toàn f)ảng, toàn (lAn, loàn quAn thì miền Bắc đã (lổn vào chiến Intnli

cím mrớc và giữ iurởc toàn bọ sức mạnh của chế ílọ XIĨCN VÍ1 đ^7 lí»m
Iròn n i ô t r á c h x u ấ l s ắ c n g h ì n v ụ c ă n c ứ đ ị a c á c h m ạ n g c ủ a c ả ĨHIỚC, x ứ n g

(láng là pháo dài vô dịch cun CNXH" [1, t.r. 28-291.
Nhân thức được ý nghía quan trọng về lý luận vn Ihực t iòii CHH vÁn
dề hận phương rniẽn Bnc chúng íôi chọn vấn đề :"Dàtìg ỉãnh âạn nhân
dân miền Bắc Việt Nam chi viện chơ miền Nam tiền tuyến lớn trong cuộc
kháng chiến chông M ỹ cthỉ nước 1954-1975" lồm đề lài Inận án Thạc sỹ
Lịch sử.
Nghiỏn círn dề lài này chímg tôi nhằm mục đ íd i :
1. Tìm hiểu môi cách có họ (hống vé qunn điểm và chủ Inrơng củíi
uảng vò vị Irí của miổii I3nc đối với cnỌc cách mạng <1All lỌc ílAu chủ
nliAn clAn ở mièn Nain và cuộc kháng chiến chống Mỹ, aril nước.
2. Đảtig tn chỉ (lạo clio mién Bắc, clii viỌn cho miòn Nmi!

Víì

kliítit^

chiến chống Mỹ, cứu I1ƯỚC.
3. Vị tri ý nghĩa và những bài học kinh nghiệm.
II. IJCII Sl'f NGIIlttN c ú t ! VẤN «íì, CÁC NCĨIIỒN T ư u ậ n VẢ rim<ÍN<;
p n Á r NíỉiiittN ( út!.
I. ỈẬch s ử vấn (lé :
Như Ir^M đã nói, (lAy ln mỌI dề lài qunn trọng, lý lliíi d;i (lược }>iới


3
nghiên cứu lịch sử, chính trị Lrong và ngoài nước quan tam. Đã có Iihiổn
tác giả, tác phẩm nghiẽn cứu về cuỌc kháng chiến chống Mỹ, círn nước.

Nhiên công txình đã dược công bố ở Tning ương và dịa |)hirơnp với
những mức độ khác nhan, những công trình này đều dê cập (lến vai Irò
cỏn hậu phương mién Iìílc. Rõ ràng 1A có nliiồu người đã, đrnig vò sẽ
quail tam ciếii cuỌc kháng chiến chống Mỹ, cứii nước (.rong (ló cỏ ván dè
hận phương dối với sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ cứu mrớc của nliAn
(lan ta.
Nhìn chung các lác phẩm dã công bố có thể chia làtri hni loại :
1. Những tác phẩm của các nhà lãnh (lạo Đẳng, Nhà nước: và Quan
(lọi thường (lẽ cập đến những nét lớn mang lính chát lổng quái và cỏ giá
liị chỉ dạo chiến hrực vé xfìy (lựng hận phương và vai trỏ ciìíi hẠu
phương Irong chiến Iranỉi cíìch triạng.
2. Những lóc pliắin lịch sử củíi các cơ quan nghiCn círn ở Trung
ưưĩig vA cìịa phương Iilnr : ViCĩi Lịch sử quftn (lọi, ViCn Lịch SỪ, ViCn
Lịch sử Đảng, các cơqum i nghiên CÍĨU lịch sử tlịa phương và các bài viêl

Iihirng ĩ)Ọi (ỉnnp cụ lliế vA rAI qumi Irựng của miổn Bổc X I!('N.
( ’á c cơ quan và cá Iihan nghiCn cửu iTổn đéu (ỉiốiig nhất ở Iiliírng
kết luân, nhận định :
- liệu phương là nhan tố thường xuyên quyê^! định Ihốnp lợi ciia
cliiến Irnĩih. Trong CHỘC kháng chiôn chống Mỹ, cửu nước Oíỉnj’ (lã Imih
(lạo và xây dựng

CHU

cứ địa và hậu plnrưng của chiến Irauli cỏ quy mõ

Vỉì

vị trí khác nhau ở những vùng trên cả hai miền dAt nước, trong (16 miền



Hắc là hậu phương chiến lirực của cả nước của miền Nam trên Inyền
tuyến lớn.
- Hâu phưmig miên nắc c6 vị trí quyếl định Irong lonn bọ lie'll
trình cách mạng của cả nước, trong sự nghiCp ílAu (ranh (lể thực hiCn
(hông nhất nước Iihn.
- Tuy vây cho (lẽn nay VÃI1 chưa c6 lĩiôt cõng liình chnyCii khảo
nào vé vai trò của rniổn Bnc X IIO Ỉ đối với cách mạng miỂri Nmn Vỉì sự
nphiCp kliniig chiến chống Mỹ, cửu nước (ỉirợc công bỏ công klmi.
2. N guồn x ứ liệu :
Đ ẻ thực triện dược mục (lích nghiên cứu và các yôu

OỔI .1

cíỉa luẠn

nil (fặt rn, (rong nhữiig năm qua với tir cách là cán bọ giảng (lạy ciìn klion
Lịch sủ 'rư ờng Đại học Tổng hựp Hà Nọi và là môi học vien Cíio học,
chímg lôi (lã liến hnnh khai Ihác lu liện ở các cơ qiiím lim Irir ciìn f)íỈMR
vA Nhíì nước, ở các Ihư viẹn, bảo í Ang, ở

CÁC

viCn, phòng, bffil npjiion

cíni lịch sử ở ỉrung ương và clịa phương. Ngoài tài liỌu gốc, líìi liỌu Ilì 11
Irữ (các báo cáo, chỉ III , nghị (|iiyết (VTrung ương, các hài viếl

Clin


cnc

líinh lụ) làm nguồn tư liỌn chính, chỏng lôi còn fhfltn nhâp thực tif'U,
khni Ihác mAI số bài đnng ĩrôn cnc lạp chí cỏ (tề cập đến (lổ líìi (tòn IA
nliímg lAi liỌn cỉược chfing tôi lộp Irmig thmn khảo và sử (lụnp tionp Iị11 í1
Irinh Iigliil'n cứu.
G n ìn g tôi (in nghiên cứu và qnnn (riệt tíìc qnmi (lie’m c ÍI ('Ac
Mác, Plỉ. Ảngghcn, v.í. I ^nin, s. Talin vẻ mối quan hẹ giun kinh lế với
c hiCii tríHili v n q n A n ( l ọ i , v è IÀI1I q u a n I r ọ n g c ủ a h â n p h ư ơ n g IIOIIỊỈ c l i i ế n

Irnnh, Iighiẽn a m và qiinn Iriẹt (lường lối cách tnạiiR HAn IAc (1,011 (lui
nhAti (lAn (Urờng lối chiến frnnh iihAn (Iftn, hùm (Ifln, loAn diện, lAn (I;V|,


5
dựa vằo sức mình là chính của Đảng trong kháng chiến dược trình bAy
Irong các văn kiẹn Đảng, Irong các bài viết và nói của Quì 1Ịch Hồ Chí
Minh và của các đổng chí lành (lạo Đảng, Nhà nước và quAn (lội
Các tác phẩm kinh điển, văn kiên Đảng, các ý kiến trao (lổi trực
liếp hay các lài liệu lưn tríĩ, sách báo mà chúng tôi đã nghiCn cứu, (hì ở
(lạng nào; (lẽn là Iihihig cơ sở, cliổu kiện qný bán dối với chúng lôi khi
lliực hiện đề tài này.
3. Phương pháp nghiên cứu :
Để hoàn thành luận án này, chúng tôi sử dụng phương pháp lịch sử
và phương pháp lôgic là chủ yếu; ngoài ra còn sử dụng phưcmg phfip
Ihống kê, so sánh.
III. ĐÓN (ỉ (ỈÓP CIÌA LUẬN ÁN.
1. Trình bày một số quan điổirri cơ bản của Đảng và Hổ Chủ lịch vé
liẠu phương và vai trò của hâu phương miẻn Bắc, khái quái liến Irình,

thành tựu xay (lựng rnién Bắc XHCTÍ trong kháng chiến chống Mỹ cứu
mrớc.
2. Trình bày qná trình chi viôn của miền Bắc cho kliíuig diiAti
chống Mỹ, cCm nước.
3. Đnnh gin mộ! cách kliách qnnn Víti Irò ciỉa miò-n Bỉu- (lối với
Cíìđi mạng vA kháng clùổn chống Mỹ, cứu nước ở rniổn Nfim. Víl nil lít
m ộ i v à i b à i h ọ c k i n h n g h i ệ m n h ằ m g ó p Ị)hÀn s o i s á n g v à o v i ô c I h ự c h i C n

riliiCm vụ XAy (lựng Víì bảo vC lổ qnốc XIICN trong giai (loạn hiCn Míiy.


()

IV. IK) c ụ c < 1JA LUẬN An .
Ngoài phổn mỏr dổu và kết luân, luận án có hai chương vò mỌI j>liụ
lục Iihỏ (dó là các bảng thống ke, số liệu).
NỘI DUNG LUẬN ẢN
Chương ì.

Tiến liình lịch sử và (hành tựn của công cuộc

(|ỰII}»

m i ò i B ắ c d ^ V I 1<>75).
I.

Miòn Bíic xAy đựng (rong điéti kiCn hon bình.

II.


Miẽn Bríc liếp lục xfly (lựng trong lionn cảnh Cíỉ nước
có chiến tranh.

Chương l ì .

Miẻn Bắc chi viộn cho miên Nam klmng chiến chống Mỹ
cíni nước.

Kết luận :

I.

MỞ dường chi viện

II.

Sự chi viện từ rnién Bắc cho miCn Nnm.

Tác (lụng (hực tố của vai trỏ miền Bắc.

1. Vai trò llnrờng xnyCn qnyếl (lịnh của IIIỈỔII Hắc (lối với cm li
niạng lĩiiẻn Nam - ĨIộH phương chiếiì lược củn cuộc kháng chiến chống
Mỹ cíni inrởc.
7. XAy đựii£ ItẠn phương chiến lược Irotig Ihời kỳ liny, thực eli/íl I;'|
xAy (lựng ONXH miòn Bnc.
;V VẠn (lụng bni học lịch sử xAy (lựng hạn phương khímg ctiiCn
vào Uiực tế h iô n nay Iheo tinh IhÀn ciìa Đại liội VII Đảng CỌng SÍỈII Vici
Nnm.



7

PHẤN TIIỨIIAI

CHƯƠNG I

HẾN TRÌNII LỊCH s ử VÀ TIIẢNII TỤU CỦA CÔNG c u ộ c
XẢY DỤNG MIỀN KẮC 1954 - 1975

I. MIỂN HẮC XẢY l)ỤNG TRONC; ĐlỂU KIỆN IIOÀ RÌNII.
O iỏc khí 1R chiến chỏng llnro ílAn Phfjp kếi thíic. ĐÁÍ mrớc líim
IIlòi l>ị cliiíi ( fit li'nn 2 iniòn; Iiiiổn Bíỉc Nam

CÒI1

nằm Irong ách thống Irị của d ế quốc và tay sai. ( ’ách

mạng

ViỌI

Nmn Irong giai (loím Iiày Hnng dửnp IrưtVc những nhiệm vụ IrVn lno : ])Ay
mạnli c o n g

ci i Ọc

xHy ( l ự n g c l n ì n g h í a x n h ỡ i ử t n i ẻ n B a c , C l i n g CÁ Ìi i iòu

Rắc Uiànli cơ sở ngày oâng vững chắc cho cuộc (Iftu tranh thống lìliAÌ lổ

qnốc; ra sức hoàn (hĩìnli cách mạng (tòn tỌc (lan chủ nlìAn <ỉfln íroiig c ả
IHTỚC, giải phỏng miền Nam khỏi ách thống trị làn bạo cua (lê quốc Mý
và hè líĩ tny sai, flnrc hiện (hống nhất nước nhà f.rCn cơ sở (lộc lộp và đAn
cliiỉ, xay (lựng ÌIIÔI íitrởc Viẹi Nnrri hon hình, thống nhát, (lọc iíỊp, CỈAII
chủ và giàu mạnh.
Trải Cjiin những năm chiến tranh nền kinh (ế miẻii Bắc VỎI1 (líĩ I i:
liẠu lại bị tnn phá nặng nế.
Vê nông nghiệp, hơn 140 nghìn hecla dftì bỏ honng; hệ thống tlmỳ
lợi bị hir hỏng nặng khiến 200 nghìn hcrlìi ruộng không mrOc: lưới fivn ủng ngập; xỗrn làng xơ xác tiôii cliéii, (toll c:ư xiôn lán, clnra kịp hồi


8
cư. Q iối năm 1954 tliiCn lai tán hại mùa màng, nạn đói lan tràn 200 xã
frên rniến Hắc.
Công nghiệp nhỏ bé què quặl mất can đối nghiêm trọng lại bị thực
clAn Plii'ip p h á h o ạ i , t h á o g ỡ lĩiny m ố c , U i i á bị, ph ụ t ù n g (lưa v à o N a m .

Ilầu hết các nhà máy xí Iighicp, ngừng hoại (lông. Cho đến cuối imm
1954 lỷ Irọng công nghiệp (rong lổng sản lirựng công - nông nghiệp lír
10% tnrớc chiến Iríitih lụl xnống còn 1,5%.
liì cơ sở hạ tâng cnn Hồn kiĩih tô quốc (lAn nhưng gino Ihôrig vẠn
lải và bưu diỌn quá Ihấp và lạc hậu, bị phá hoại nghiêm trọng. Híhi hcí
clirờng snl. (lường họ hị đíìo xẻ hỏc (lỡ. Đường sông không (lirợc nạo VÓI
Iroiip Iihiòn nnni nCn lìị bồi OÍIII. Phương liỌri VrỌn tíỉi d i nAl. Mr>l loíil

lliicì bị, lài liỌn bưu (liỌn bị chuyển vno Nam; hộ (hông diCii Ihoại s;m
ngày giải phóng hiên quả sử (lụng IÁt hạn chế.
Trong chín Iinm khmig chiến, ở vùng tự (lo, những lổ chức tlurơHR
n g h i ổ p (|IIÔC ( l o n n l i (líi c l ư ự c I h A i i h l ạ p v à ( I n n g c ố g n n j i v ư ơ n lOn SÍIII k h i


h o à b ỉ n h (lirực l ậ p lại. ơ v ù n g m ớ i g i ả i p h ỏ n g l ư s ả n t h ư ơ n g ngíiiCp vA
lie’ll t h ư ơ n g h o ạ t đ ộ n g đổM cơ nAr ip g i á l i ĩ n g l o ạ n t l i ị I r i r ở n p In p h ổ h i C n ,

liíìug hon klinu JiioTm (lổng liõii clnra líiống nhAI PhAn phối Imi thoiifi, (ill
(lịnh g i á c ả , l ổ c h ứ c thị t r ư ờ n g n ộ i đ ị a g ặ p n h i ẻ n k h ỏ kliíĩu, trở 11

i

Ben cạnh những khỏ klinn về kinh tô, mièn Bắc đứng Inrớc nliiổu
VÀM (lổ v ổ XÃ h ỏ i nÓHp, b ỏ n g , p litre t ọ p . SÁ Ii pi rời m ỉ ì ( ' h ữ rAỈ (1ÔMỊ>, mAI s ố

công chức, gino viồn, y bác si và nil/hi ViCn kỹ llinệl ở các vùng mới giííi
|)liong bỏ miên Bắc vào Nnm. Họ thống trường, lớp, cơ sở y 10 nhỏ b<\
l ạ c h ậ n . ( 7 » c b C n h Xíì h ọ i I il iư I n o p h ổ i , h o a l i ẽ n , s ố t rc (. . . Iicùnih Íiíuil).

Iọ

nạn xã hôi như mãi (lam, 1IIỎ tín (ỈỊ (loan... phổ biẽii ở IhíHil) 11»ị và ĩilliõu
viìng nông Ihôn mới giải phóng, Hàng ngàn Irẻ em líinp flìítiiíi. cơ Tli líV


9
I làng trăm ngàn người không nơi liú náu. Hàng ngàn gia dinh lAm vào
Ịliiếu đỏi. Hơn 80.000 lao đọng không có việc làm. 240.000 t(\ Iif’iiy tã
dám chưa qua cải tạo. v ấ n đé IÔ11 giáo, Hân lộc clã phức tạp (lo chính
sách cai Irị của thực dan Pháp tnrức (Ifty, bay ị ờ càng trở liên căng, IbầHg
(lo âm mưu phá hoại của cóc tliC lực Ihiì dịch. M'U Irong những Am mini
Ihâm (lôc ciia chóng 1A cưỡng ép một số dan cli CƯ vào Nam. Cliúng (lùng
mọi thủ (loạn lừa phỉnh, (lụ dỗ cirỡiig ép những người (fã Ihnrn gi /1 nguy

qnAn, ngnỵ quỵén, dồng bào theo (lạo Thiốn chiìn, mội số Irí tlìirc lư sản,
công nhan kỹ tỉmộl (li cư vào Nam hòng gây rối loạn xã họi miên lìắc,
phá hoại cách mạng mrởc la nhằm tạo ra cho bọn nguỵ qnyổn, nguỵ
quân ử mién Nam có thỏm chỗ dựa vé chính trị - xã hổi VÀ Iiguổn (lự trữ
quân số. O iúng dã cung cấp liền cna, phương tiộn cho bọn phản đông
gAy rn Iiliíhig vụ phá rối Irâl tự trị an và bạo loạn như những vụ xảy rn <1
liiìi O m - Phái U i Ọ m ( N i n h I3ÌI1Í1),

gAy

ra c á c

cnỌc

b ạ o l o ạ n n h ư (la x ả y

Ìíi ở Ba Iiing (Thanh ỉloá), Diẽn riên (Nfchẹ An)...
Các <5ịa phương có (ló Ig bào (heo dạo n ù ê n chúa giáo (iưíì (’ác
cán họ, (lảng vi£n tuyên Iniyén giải Ihích chính sách lôn giáo pií ị) hi)
khắc phục khó khàn vé sản xuất và dời sông. Chính qnyén cách mạng
kiên quyết trấn áp bọn phản đọng cưỡng ép di cư. Cán bọ và chiến sỹ
kiẽn trì bnin sát nhfln dan, chịu dựng gian khổ pliát dỌng quàn chúng ciÁn
Iranh giải (An các klm tạp trung, vân (lọng hàng cliục vạn ngươi trở lại
que cũ iAm fit!
Trong khi (16 bọn giím cliỌp, mại vụ và phản (ỈỌng vÂn MgÁtii ngổm
ỈK>ạf clỌup, 11.0(H) IỊ lo p h ỉ VÃII

lác

Otti, tn c (ịiiái trCn cAo m i ò n Ilú i n h u


Hoàng Xu Hiì, Xin Chải, O iiồng I^IO (vùng Ỉ Ay Hắc); ở H;i ( 'lic. lloAnh
Bổ (vìing Đông Bắc).


10
Ilf i'liiCn frnnli chuyến sm»g h()A bình, lừ ĨIÔIIR 1hôt 1 chiiyfn vAo
lliAnh flii, Ifr pliftn l/in chuyAi vAo !Ap Inmp... Trong CMI1 l>Ạ, (1iMiK viCn (O
một bộ phận nhân dAri xuAl hiện tâm lý ngliỉ Iigưi. Tại những VÍH1JỊ mới
giải phổng chính quyổn cácli mạng mới đirực Ihnnh lập nhưng chưn (ỉưực
CỎĨ1R cố, kinh nghiộin lổ chức, quán lý xã họi, quản lý kinh lế củn các
ngành các cAp từ Trung ương dến các dịa phương còn nhién hạn cliố.
rình hình đố đòi hỏi phải ra sức khôi phục và ciing cố miền Bíìc (ỉưn
miển Hoc tiến lCĩi CNXII.
Phát bn?u tại đại họi thành lạp Mặl trận Tổ quốc Viẹt Nmn ngfiy
10 9-1955 Hồ Gif] tịch nêu rõ :"Miến Rắc là ĩiển tảng, là gốc rỗ của lực
lượng đau tranh của nhan dan ta. Nén có vững, nhà mới chắc. Gốc có
mạnh cây rnới tốt" Ị 14; tr.33 1]. Vì vậy cồn phải ra sức củng cố miổii line
về mọi mặt, phẳi làm cho miền Bắc vững mạnh và ti^h lCn rnni.
Đường lối cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới, vị Irí và mố
quan hc giưã câch mạng mièn Bắc với cách mạng niién Nam được thể
hiên ngày Cíing hoàn chinh qua các hôi nghị của Ban chấp hành Trung
ương và Đại họ ciìa Đảng.
Nghị quyế* hôi nghị lầíi thự 8 cỉia Ban chấp liành Trung ương
Đảng (khoá II) dã xác định :"Muốn thống nhất nước nhà đién cốt yến !à
phải ra sức củng c ố m iền Bắc đổng thời giữ vững và đẢy mạnh c:nôc
chiến tranli ciìa nhftn dAn iniổn Nam.
o ỉ n g cố rnièíi Bắc In bổi dưỡng lực lượng cơ bản ciin líi xAy c h ỗ (lự a v ữ n g c h ắ c c h o n h a n d A n lo n n q n ố c g i à n h t h ố n g lợ i I r o n g CMỘC


(hu t.ratili

Cling

cố hoà bình lliực hiận Ihốíig iihÁt.


Đương lốỉ ciìĩig cố rniổn Bríc của ta là : rủng rô vô phái triển (h r
(lộ dân chủ nhân dân, tiến dân tửng bước vững chắc dến chủ nọhĩn *77
I ội
"c Vmg c ố i n i ò n l i n e p h ả i l u ô n l u ô n c h i ế n c ỏ rniổn N Mil. ( 'mift r ô

miéiỉ line vn chiêu cố miến Nam không Ihổ lách rời" |27; lr.821.
Tháng 9-1960 (lại họi loàn qnổc lổn lìúr 3 của Đảng clíì vạch tỉi
một cnch hoàn chỉnh clirờnp lối <\nch mạng miồn Nnrn trong gioi (lo?in
hiCii nay cỏ hai III) Cm vụ chiOn lược, ỉ Ini nhiCm vụ ỉiy <:6

l»ọ mí) í

lliiết với nlmu và cỏ lác dụng Ihúc đắy lãn nhau.
Vẽ cách mạng ở miến I3nc, Đại họi I1ỔI1 rõ "Đưa HIÍÒI1 H;í<; liến lổn
( NXH In nhiệm vụ IAI yến snu khi (In hoàn tfiAnh cách mạng dAn !<)(* (lAn
chủ Iiliflii (lAn... I.ión hAnli cuỌc cách mạng XIICN ở IÌ1ÌÒĨ1 line: l;ì nliiẹm
vụ qnyếl (lịnh nfiAl (tối với sự phái triển của loàn bọ cách mạng Vici
Nnrn đối với sựngli ệf> (hống nliftt mrởc nhà" [27; tr. 129|.
Đ ế ổn định lình hìith miồn Bnc sau chiến franh xfty (lựng miên Hár
X iK ’N Irở llmnh nén tảng viĩng clũíe cho CIIÔC (IAh tinnli Ihống Iiliííl miớc
nhà, Đảng ta đã sởrn xác định miền Bnc là Iiển lảng cho lực luợiip, cách
mạng cả ínrớc, s6in clịiili litrớng xAy dựng mièii Hílc tíiro con (iimiiR
X IIO l, là qnyếl (lịnh (King đnn, 1A cơ sở drill tiCn cho viỌc xrty (lựng ('All

cử địa cách mạng, xAy dựng hậu phương vững chnc của kli/íng cliiOn
chống đế’quốc Mỹ xAin Iưực.
T h e o ( l ị n h h ư ớ n g (16 I i g n y s n u k h i h o à b ì n l i (tư ợ c lộ p I n i , I I I Ì ^ Ĩ I H n c

giải phỏng bnl lay ngay vào khắc phục hận quả cuôc chiến liíuih Iihièii
nnm, mọi hoại (lỌug, sinh hoại của nliAn (lAn phải clniyải SÍHIR lion bìnli,
xAy dựng lại đất mrởc.


12
Chứi năm kháng chiến gian khổ, Đảng, chính quyển dan chủ nhân
(lAn phai (lòn lArn lực Víìo tiliiỌin vụ cluì y011; lãnh (lạo qiiAn và dAii líi
kliáng chiCn gỉlnh (lộc lap tlrtn lôc ‘ừng bước Uiực hiỌn Iihiọm vụ (lAn
chủ, đem lại ruộng (lAt cho nông dân.
nước qnyoi (lịnh đưa

C11ỎC

cách mạng

Từ cuối năm 1953 Đảng, Nhà

ruộng




lớn,


(hể

hicn bằng cương linh ruộng (íái của Đảng và luâl cải cách mồng (líầ do
kỳ họp lổn thử 3 ciia Quốc hội klioá 1 (12-1953) thông íỊiin.
Sau khi miên Biic được giải phóng, cAcli mạng miổti ltác chuyến
Síing giíii (loạn mới, giíú (loạn cnch mạng xn liỌi cliiì ngliỈH. I-Oiiiii noi
giưã cách inạng drtii chủ tư sản vA cách mạng XI1CN có quan hệ nối tiếp
Iihíui. O i Ọ c c á c h

mạng

thứ

nhái chuyển

thành

cuổc

cách

mạng

Ihĩr híỉi.

Cnộc Cíìeli mạng lliứ lỉíii iiliAn íiỌn giải qnỵói luôn nliíĩnọ VÁII (1^ c nil
cách mạng fhứ nliÁÌ" I 18; Ir. ỉ 8 4 1.
Đúng như Díỉng Ííi (1Ỉ1 lừng nhện (lịnh hoi giíii (loạn cAcli iníHig Hnn
lộc đfln chủ nhAn dan vA u ni đoạn xã họi chủ nghĩa cỏ 1hể cAi vAo nlmii
cliír không l/ich rời nhiệm vụ ciìn giai đoạn sau phải làm mội ỊihÀi 1 nj>,'ty

trong gini (loạn ừưởc và có khi sang giai dnạn mới cỏ Ihể hoíìn Ihíìnli
rĩiẠI r r ii i ệm v ụ l i n o <16 i n n g i í i i đ o ạ n t r ư ớ c c h ư a l à m x o n g . B ở i v ạ y , h o í ì

b ì n h 1Ạ|) lại (l ổ c ủ n g c ỏ m i ổ u Hnc tr ư ớ c h ế l cÀn c ả i cAcli mỌnp, í 1Át (lo’ xAy

(lựng mien Bac vững mạnh về chính Irị, cỏ đièu ki£n (lể xAy (lựng Víì
ptiflf frio’n k i n l ì t ế , p li n l t r i ể n v ã n l i o á , l ă n g c ư ờ n g l i ổ m l ự c q u ố c p h ò n g

của hạn phương rniÒiT Bác.
Nghị ũnyết BỌ ơ iín h trị

VÍI Ngliị quyếl họi nghị Tiling

irơng 1À11 7 của Han chấp hành ' rung ưcmg (3 1955) dã glii lõ :"OÓ ciiiift
cố lìiiòiì lỉíic trước hếỉ cÀti lionn Ihnnh cải cáeli ruộng CỈAÌ" |'10|. "C hia


13
mộng clât cho nông (Iftfi, xon bỏ chế độ sỏr Hint mộng đất của giai cAp (lịíi
elm phẳi là chính sách bAÌ (li hAÌ (lịch của la [40; tr. 13-20Ị.
OiỌc cách mạng m ông (lái đirực tiếp lục hoàn lliAiiỉi (h'111 lại
(ịiiyỏn lựi ruộng dm

nièm I ill phílii khửi cho Iihftn ciAti lao (lộng IA sổ

(lông trong nhAn (lAn. Song Irorig khi tiến híình cải cncli mộng (IAÍ, ben
cạnh Iiliímg Ihắng lợi căn bản vẻ lĩiặt chiôn lược, chúng la Cling phạm
phải mỌf sổ sai lồm nghiCtn Irọng Irong phương ptinp liến hAiih mà SÍMI
mỌl Ihời gian mởi Ị)háf hiCn được. Do không nắm vữiig những biến đổi
Irong nông Ihôn miến Bắc tìr S8U cách mạng Iháng Tnm, clAnh piA lliAp

lửa cách mạng ỏr nông Ihôn, (lánh gin qnA cao !hế lực kinh lế v?ì c hính 11 Ị
của (lịa chủ iniổn Bnc cho nCn Irong chỉ (lạo thực hiộn la pliạin IIIỌI số SMÌ
l/hn ( r o n g c ả i c n e h

mỌng

(!ftl v à c h ỉ n h (1ỐI1 l ổ c h ứ c . N h ữ n g Síii l ò m
nghiOm Irọng, phổ hiến, kéo Hài, làm cho lực lượng của Dảnp, ở IIÔII^
Ihôn

bị

1 (>11 I h r t ì , u y

lúi

ciỉn

Đ ả n g

bị

g im n

si'll

froiifi

CỊIIÀII c h i l l i } ! .


N lm iiỊĩ

khi phát hiỌn (lược những sai lổm, Đảng líi (In nghiCm klìííc lự ki^m
công khai fự pho, hình, kiổn qnyếl sirn chứa những sai 1À111 phạm
phải. Chiì lịch IIỔ Clií Minli c!fĩ đứng ra nhân sni lổm trước hùm Dảng.
loàn (IAll vn hứíì ra sức sửa chữa sai lồm. Sự kiỌn (16 (!n (lược iihrOn (lAn
(lồng lình và vì lliổ lòng tin ciìa nliAn (lAii

VÀO

Đảng, chính quyòn (lirợc

ciìnp cố. IJy tín của Đảng dược phục hổi. Khối (loàn keì đirực RÌír VÍĨII£.
Kliối (loàn kcí loàn (lAn ngAy càng dược Cling cố. Công Iihnn. UOIIJ1
(lAn lích cực (rôy mạnli sản

X H ấl,

các phong trào Ihi chia nhanh c:honjỊ 11 (V

Ihànli cao Imo on<'h mạng của quổn chíing. (íương Iigirời lối, viỌc 1ỐI
(lược biển (lương kịp lliời, những hiộn lượng tiẽn cực lạc hí)n (lirợc [)||0
phntì (líing Inc con người Iiirfi X IK ’N (lược xAy (lựng từng bưởc, liuli lliÀn
lự lực tự cường dược dè cao. Yc.u nước gíln liòn với yOn clnì ngliiíi x;i hoi
vởi dấu tranh giải phỏng miên NflH).


14
Sau chiến tranh, bôn cạnh một loạt các vấn dề kinh tế, xã hôi phải

giải quyết, việc nAng cno sức mạnh, lãng cường sự lãnh dạo ciỉn Đảng cỏ
ý nghĩa quyết định để xây dựng miển Bốc Uiành hận phương vững chốc.
Nhiều đảng viôn của Đảng có phẩm chất tốt, có nang lực, (jna ròn
luyên và thử thách trong thực tế công tác, chiến dâu dược hố

111

vno bổ

máy nhà nước và các cấp chíỉih qnyén. Đảng thực hiện sự lãnh đạo của
mình tliông qua việc dề ra và chỉ dạo thực hiện phương hướng, nhiCm
vụ, phương châm công tác lớn. Đổng thời Đảĩig thông qua các lổ chiírc
Dâng, đoàn ở Hội đổng Chính phủ và cơ quan khác của Nhà nước, clìa
Mặl trận dể biến dường lối của Đảng thành chính sách hoạt đông của
Nhà nước. Các cáp uỷ dảng chú Irọng lãnh đạo viêc tâng cường lìiCi! lực
c ủa các cấp chính qnyéiì, đẩy mạnh công lác kiểiri ừa, đôn đốc,
việc thực hiên các nghi

11 Ố11

nắn

quyết của Đảng; chống hiẹn lượng "khoíìn

Ihẳng" cho chính quyền. Nhằm dẩy mạnh dftn chủ hoá cơ qnan lư pháp,
Quốc hôi quyết định (hành lập (oà án nhân dAn lối cao và ViỌĩi cồng lố
nhân dan, lách hệ thống toà án nhân dan và hệ thống công tô khỏi Bọ Tư
pháp, chuyển thành hai cơ qnnn thuộc Iỉọi (lổng Chính phii để pỉiíil hny
linh thần chỏ (ĨỌog cíỉa nhân dân động viên nhân dân tích cực tham gia
sự nghiệp xAy (lựng miên Bnc. Nhà nil

Luật bảo (lảm quyén lự clo dAn chíỉ của nhân dân. Trung ương Díỉng

CÔI lị’

bố các chính sách dối với các trí thức (8-1957). Bô Cbính 1rị ra nghị
quyết về công tác vãn hoá văn nghộ.
Snn ha nãm soạn tn o, 1Ay ý kiến đỏng gỏp eủạ loàn Đảng, toàn
clAn vh toAii qnAti. ngày 31/12/1959 Iliếiỉ pliáp ttiởi tủ a Iiưởc: Viẹi Ními
(lân chủ cộng hoà dược Quốc hôi thông qua phản ánh những llinnh lựM
và những hiến dổi của Mi nước suốt 14 năm chiến clAn vn xí y rlựtij»
Miến pháp mới 1A dạo luật. cơ bản qny định tính chái. chế dọ chính lí ị,


15
kinh tế xã hội cíìa nước Việl Nam, là sự Ihể hiên ý chí của loAn ĐảiiR,
toàn quan và toàn dân ta quyết tâm xôy đựng và bảo vệ miền Hắc tiến
lôn CNXỈI làrn cơ sủr clể giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
Khối đại đoàn kết toàn (lân - nguồn sớc mạnh của chính quyén cỉân
chủ nhan dftn tiếp tục được củng cố. Đảng, Nhà nước thường xuyAn
chăm lo, tnyên tniyền, giáo (lục cho toàn Đảng, toàn dân, loàn qriAn hiểu
rõ tình hình vA nhiêm vụ trong tímg giai đoạn cách mạng nêu cao ý thức
cảnh giác, củng cố niồm tin và quyết tâm hoàn thành cách mạng (lan tỌc
dân chủ ở mién Nam, thống nhất tổ quốc, tăng cường khả năng định
hướng về chính Irị cho mọi người dftn tnrớc hết là cho (lội ngũ cán bộ,
(lảng viẽn và lực lượng vũ trang.
Trên cơ sở nhất trí vể chính trị, tinh thần trong xã họi miồn Bắc
(lược tảng cườiig, khối đoàn kết toàn dân ngày càng vững mạnii.
'lĩiáng 9 năm 1955 Đại hội Mặt trận dồn tỌc Ưiống nhAÌ toàn quốc
họp tại Hà Nội đã quyết định thành lập Mặt trận Tổ quốc Viôt Nam thay
cho Mặt trận Liốn Viẹt trước dây. Tnyôn ngôn và cương lĩnli ciỉa Mặl

trận thể hiẽn rõ nguyên vọng và ý chí của rnọi người Viẹt Nam yẽu nước
là dại đoàn kết để hoằn thành sự nghiệp thốĩầg nhất Tổ quốc.
Nhũng biến động sail sắc trong dời sống chính trị, kinh lế những
năm sau giải phỏng đưa lại sự Ihay đổi về kết cấu giai cấp trong x.á hội
miên Bắc. Giai cấp công nhân, nông dân và lầng lớp trí ưlức Irử Ihànli
chủ thể của ch ế độ xã hội rnới. Trình độ giác ngộ chính trị năng lực sản
xuất, ý thức (lAn chủ, linh thổn cách mạng của công nliAn, nông (lAn, trí
Ihức ngày càng nâng cao.
Sự vững mạnh vê chính trị vừa là điểu kiện, vừa là kết quả a ìn mỌI
d i ế độ kinh tế phái Iriển lành inạnh, cAn íìối cho nổn cùng V('yj vice xAy


16
dựng mién Bắc vững mạnh vẻ chính trị, Đẳng, Nhà nước đã dể ra và lổ
chức thực hiện các k ế hoạch kirih tế, văn hoá xã hội ngắn hạn nhằm biến
dổi SÔ11 rông nền kinh tế mién Bắc.
Với Ihực trạng nền kinh fê' miền Bắc RfU! giẪi phóng Đảng, Nhn
nước chủ Irương giònh khoảng thời gian 3 năm (1955 1957) dể phục hồi
nén kinh tế, ổn định đời sống nhân dan. Các chính sách và biện pháp của
Đẳng, Nhà nước thời kỳ này đã động viôn được khí thế chiến Ihắng
thành sức mạnh phục hổi kinh tế, ổn dịnh sản xuất và dời sống Irôn niién
Hắc. San 3 năm nông thôn miền Bắc một thời diêu tàn dang hổi sinh,
khỏi sốc. Nạn dối vởi những kỳ giáp hạt hằng hám riết (ỉời sống người
nông (lAn dược khắc phục một phần.
Vượt qua thử thách chiến tranh, phát huy ý chí tự lực, tự cường,
(lọi ngũ công nhân miền Bắc khắc phục thiếu thốn, khó khăn, duy Irì và
innr rông sản xuất ở các xí Iỉghiẹp mới. Năm 1957 sản xuất công Iighicp
thủ công dạt mức năm 1939; dưa giá trị sản lượng công nghiệp trong
lổng sản lượng công nông nghiệp tờ 1,5% (1954) lên 24% năin 1957 đáp
ứng nhu cAn lliiết yếu vé hàng liôu dùng của nhftn dân. Trong 3 nAin, 1ÃI1

lượt 4 tuyến đường sắt với 168 cẩu cống được phục hổi nối thủ dô với
các mién (lất nước. Đường hộ, đường sông, cảng biển cũng đủ hru thông.
CÁc tuyến diỌn thoại, diện báo dường thư và công văn lừ trung Ương vổ
(lịa phương và đirờng đfty ỉiổn lỉnh, nội tỉnh dược nối liền, phục vụ kịp
Ihởi công lAc chỉ dạo sản xuấl, cải cách ruộng (lất chống cưỡng ép (li cư,
chống phỉ và các yỡu cần vẻ quốc phòng và an ninh.
Kết quả khôi phục kinh tô' đã thức đfì?y sự nghiệp vãn hoá, giáo
(lục, y tế. Hai hệ thống giáo đục ở vùng tự đo và vùng tạm chiếm Irước
(lay bây giờ (lược thống nhất thành hệ thống gino dục phổ thông 10 nfun.


17
G iăm lo tới việc học hành của con em nhân dôn các địa phương nhiéu
trường cấp 1, cấp 2, cấp 3, cốc trường học sinh mién Nam, các trường sư
Ị)hạm mién núi đã dược xAy dựng. Năm học 1956-1957 rniéii Bắc cỏ
60.000 con em dan tộc ít người và 15.000 học sinh COI1 em inién Nam
lập kết. Q ìng với giáo dục phổ thông, các lớp bình dân học vụ dã được
mở ra ở mọi địa phương, mọi vùng, công trường và xí nghiệp.
I ^ n thứ hai trong lịch sử cíía chế độ Hftn chiỉ cộng hoà "(liệt đốt"
Irỏ thành phong liAo qnổn chủng, biểu hiôn ý chí của một (lAn lôc không
Cflm

chill

thất

học và nghèo

đói.


Hệ íhống cóc ínrờng dại

học,

tnm g học

clmyên nghiệp được tổ chức lại. Năm học 1956-1957 toàn miổn Bắc cố
3.860 sinh viên.
Khnc phục hậu quẳ của chô độ cũ, bảo vộ sức khoẻ cho nhAn dftn,
mạng lưới y tế bước đầu được hình thành với 50 bênh viện, 13 cơ sở
điểu dưỡng, 5.000 ban phòng được hoạt động ỏr các địa phương.
O iính trị ổn định, sổn xuft't phục hổi, đời sống văn hoá được cải
thiện, giao lưu kinh tế, văn hoá giưã mọi miẻn được khuyến khích góp
phán bồi dắp tình đoàn kết, gắn bó trong nhân dân.
Kếl thíic k ế hoạch 3 năm khôi phục kinh tế, miên Bắc lại bưởc vào
k ế h o ạ c h 3 năm cải tạo phát triển kinh tế (1958-1960). Trọng tâm là cải
tạo các thành phổn kinh tế lư nhân, thiết lập chế ílọ sỏr híhi loàn (lAn và
sở hữu tập thể về tư liệu sản xuất, kết quả là công cuộc cải tạo đã hoàn
lliành về cơ bản. 85.000 số hộ nông Han (85,8%); 87,9% thợ íỉiủ công
vào hợp tác xã. 100% số hộ tư sản công nghiệp, 99% số hộ lư sản vận tải
và 97,1% số tư sản thương nghiệp đã thực hiên cải tạo; 5 vạn tiểu thương
đã

chuyển

sang sản

XIIflit.

_____________ —

: ■’TV", : ■r ■



ĩ.

--------——


V- u / * * 3


18
Hoàn thành cơ bản công cuộc cải tạo nén kinh tế, thiết lạp quan hẹ
sản xuất mới trong rnột thời gian tương đối ngắn là một thành lựii. Tuy
nhiên để giữ vững thành tợn đó cồn phải có một khoảng thời ginn ílài
hơn nhiểu. Trong dó đòi hỏi phải có đường lối, chính sách, biện pháp
đúng để biến đổị và phát triển lực lượng sản xuất. Đường lối cơ bản dỏ
giải quyết nhiệm vụ này được Đại hôi dại biểu toàn quốc lồn thứ 3 ciìa
Đảng đẻ ra. Theo đố miền Bắc phải tiến hành cách rnạng XHON. GiỌc
cách mạng này gắn bố chặt chẽ với cnch mạng clAn tôc (lAn chủ ở rniổn
Narn và giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát tiiển của cách mạng
cả nước, đối với sự nghiệp thống nhất nước nhà.
Mười năm sau ngày giẳi phóng, từ đổ nát của chiến tranh, nhAn
dfln miền Hắc khắc phục nhiểu trở ngại, khó khăn, biến sự lao động xAy
(lựng cu Ọc sống mới với chế đọ xã họi ưu viẹt với nén kinli tế cố bước
liến vững chắc vê cơ cáii, về thành phần, vê năng suất. Nẻn kinh fế (16 di
dần vào th ế ổn định với 2 ngành sản xuất chừih - công nghiệp và nông
nghiệp với hai hình thức sở hữu chính là loàn dân và tập thể. Trên nén
•Ảng chính Irị và kinh fế (16, sửc mạnh (ỊiiAn sự của miổn Bắc oíĩtiíĩ rtirợe

lăng cường.
Đ ể bảo vệ thành quả cuỌc cách mạng ở miền Bắc và snn sàng làm
nghĩa vụ với cách mạng miên Nam. QuAn đội nhân dân được xAy dựng
từng bước tiến lên chính quy hiện đại.
Sau ngày hiệp định Giơnevơ được ký kết, Bọ Chính trị họp
(9/1954) dã chỉ rõ :"Bất kỳ tir tưởng và hành dộng nào cho (lù là dinh
chiến rỏi thì mọi viẽc đều lốí dẹp, rồi bỏ rơi việc chuắn bị chiến đấu (ỉể
cho tinh thân dfliii tranh u ể OR1 , lơ là việc xfìy dựng lực lượng víĩ trang
đểu là sai lồm nguy hiểm ... Cho nôn, tăng cường quân đôi nhân (lan là


19
nhiẽm vụ rát quan trọng của Đảng, Chính phủ vA toàn thể nhAn
dftn"[28;lr.29].
Thi hành hiệp định Gkmevơ, bọ đôi ta tìr các chiến trường inién
Nam, Lào, Cămpuchia rút ra miền Bắc. Hoàn thành tập kết, quan số bộ
(lội tập trung gần 33 vạn, diiỉ yếu là bô binh : biẽn chế, diều lỌnh, trang
bị chưa Ihể (hống nhÁt.
Tnrớc thực tế (lố, trong (hời gian (IÍI1 , qnAii dội
chỉnh

II1Ồ1

tỘỊ)

Irmig ch Au

bước vổ mọi mặt. Các đại đoàn dọc lập, các đơn vị tạp kếl, họ

đôi tình nguyCn, lực lượng vũ trang liên khu và ÌT1ỌI số (Um vị chii lực

biẽn c h ế tiiAuh các sư đoàn và các trung đoàn bọ bữih. Mọt số đơn vị l)Ọ
(lội chủ lực cùng íực lượng vũ trang ven biển được x&y dựng thành các
(kill vị phòng Oiu biển. Các đơn vị bộ đo biôn phòng, bọ dôi bảo vô nội
(lịa bâo vC giới luyến cũng dược thành lạp.
Tỷ 1C giirn bợ binh vA cóc binh chủng kỹ llmộl xấp xỉ iiRmiji Iilmn ;
51/49% viĩ khí Irang bị dồn dược dổi mới nhờ sự giíip (lữ củn cóc nước
XHCN. 37.250 cán bô từ tn:ng đôi trở lên bao gồm cán bộ chính trị,
quan sự, hân CỔỈ1 vồ các quan binh chủng đếu được bổ t<ìc hoạc đAo tạo
chính quy ở các trường qnAn sự lrong nước hoặc nirởc ngoài là mAI lunV
<)Mfin Irọng dể thực I1 ÍÕ11 nhiệm vụ xAy dựng quân (lội tiến lCn diínli qui.
r v>ng lác chính Irị trong quAn (lọi dược coi trọng. Tử năm 1957,
Đại hôi Đảng bô ở các cấp các tiểu đoàn, trung (loàn, sư (loỉìn bnt (JÀII
dược tiến hành thường xuyên theo lịch kỳ nhằm thực hiện sự lítnh đno
tuyẹtđối, trực tiếp vA loàĩi diôn của Đảng trong lực lượng víĩ lríiii£.
Tổng cục Chính trị chỉ đạo 1.0 AII quan mở nhiển (lựl học: lộp chủ
nghĩa Mác-Lênin, qnán triệt quan điểm, (Urừng lối chính sách ciiíi Đảng
và Nhà nước. Cíĩng trong thời kỳ này các đ(tn vị thực hiện vân (ìổng 1

20
nhằm "Nâng cao giác ngộ XHCN", rèn luyên lập trường quan điểm gini
cAp vô sản cho (lảng viCn.
'lliáng 2 Hãm 1961 Bô Chính trị họp nhân định vé kếl qníỉ 5 riMMi
xfty dựng quân đôi liến lôn chíiih qui, hiện dại, lliông qua nliiẹm vụ qnAii
sự 5 năm lẩn thớ 2 (1961-1965) nhằm (lấy mạnh hơn nữa sự nghiồp xAy
dựng lực lượng víĩ trang, củng cố quốc phòng toàn da», dấp ímg (lòi hỏi
của tình hình nhiệm vụ mới.
Tháng 10/1962, bọ đọi phòng không và không quAn íiựp Tihrtl
(lừmh quAn chủng phòng không, không quân gổm 12 trung đoàn, 17 liÃi
(loàn. Hệ thống rrt da Iriến khai thành mạng trinh sát cảnh giởi phòng

không quốc gia, môt số sân bay được til bổ phục hổi, một số sân bay inởi
được xây dựng.
Lực lượng hải qiiAn xfly (lựng 4 liểu đoàn ven hiển làm nhiệm vụ
tuẩii liẽu, vận lải, săn ngổm. Các dưn vị phòng thii biển tổ chức llùmh lực
lượng tác chiên binh chủng hựp thành, bố trí ở các Irọng đi&n. Đón nnm
1965 bộ dôi chủ lực miổn Bắc từ 10 vạn (I960), 18 vạn (1964) tniiịỉ lổn
27 vạn. Từ năm 1965 bọ dội địa phương dược củng cố vn lĩing cường
mạnh mẽ so với năm 1959 Irong vòng 1 năm, bọ dội địa phương lừ
18.000 lftn 46.000 người.
Lực lirựng (lự bị (lược xAy đựng và quản lý chặí chõ. IIAng níim
CÍÌC (fị;i phưvệ lừ 1 triện (1960) lăng lên 1.670.786 năm 1965 lực lượng (lAn <|nAti lư
vộ clirực bố Irí rỌtig klinp (lưực huấn hiyCn Iheo clịnli kỳ hniiỊi. nhm (líỉii)
hảo vni Irò nòng cốt, (lảm bảo Irệl lự Í1Ĩ1 ninh, xung kích lro»£ Ino (lỌnp,
c h i ế n đ ấ u VÀ p h ụ c vụ c h i ế n (IflH n p n y lại c á c địn p h ư ơ n g .


21
Đường lối qnfln sự của Đẳng là dirởng lối chiến frnnli nliAri (lfln,
toàn dftn, toàn diện. Vì vậy, cìing với viôc xây tlựng lực: lượrig víĩ Irnnp
ba thứ quân làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc, Đảng và Nhà nước la
(lề ra và thực hiện nhiều biện pháp củng cố nền quốc phòng lonti
Sức mạnh của nền quốc phòng rniổn Bắc là sức mạnh của quồn chlìng
nhân dan có giác ngộ cao vé chính trị, dược tổ chức chặt chẽ. Vì thế,
Đảng ta thường xuyẽn chăm lo giáo dục, nâng cao trình (lọ giác ngọ
chính trị, ý thức quốc phòng trong mọi tổng lớp nhan (ỈAn, dặc biột là
Uianh thiếu niên.
M ột nội dung lớn của sự nghiệp củng cố nền quốc phòng là giải
quyết mối quan hẹ giưã kinh tế với quốc phòng, quốc phòng với kinh íế.
Thể hiên sự kết hợp giưã hai lĩnh vực này, các nông trường, lâm trường

quốc doanh vầ quân đôi, các tập đoàn sản xuâít của cốn hộ mién Nam lập
kết ra đời, được bố trí trên các địa bàn có ý nghĩa chiến lược vổ chính Irị,
kinh tế và quân sự. Mặc dù vừa ra khỏi cuộc chiến tranh chống Pháp,
nguổn thu còn ít, đất nước còn nghèo nhưng ngân sách quốc gia đã
giành môt khoản chi lớn cho quốc phòng như việc đảm bảo ch ế (lọ cho
36.816 thương binh, hàng chục ngần gia dinh liệt sỹ và hàng vạn bệnh
biĩih. Mặt khác, Đảng, Nhà nước, các ngành các cấp chính quyên lnôn
luôn chăm lo công tác hậu phương quân dội.
Mười năm xây dựng trong hoà bình với sự nỗ lực của toàn Đảng,
toàn quân, xã hội mién Bắc đã tiến những bước dài dura từng cố trong
Jịch sử về kừih tế chíiih ừị, vãn hoá, xã hội và cuộc sống linli IhÀn. Uy
tín của Đảng được nAng cao, chính qnyển dược củng cố lực lượng vũ
trang và nổn quốc phòng ngày càng vững chnc.


22
Báo cáo lại hội nghị chính Irị dặc biệl lại ỉ là Nọi ngíìy 27/.VIW>'1
ỉ lổ Chủ lịch viếl :"Mười tint n qua, [liCu ( l ổ n g b à o la ở i n i ò n

Bắc

(lén đ o à n kếl I11 ỎI l ò n g , ra site xAy flmij: (lAí

nước, xAy rlựng IHÔI dời sổng mới, lăng cường lực lượng vè mọi mill.
N h ữ n g If inf ill líc li l o lớn Clin IIIÌỔII Hắc n g à y c m i g l ỏ l õ c h ế

(lọ XI) liAi e lm

Iiglùa 1A rAÌ tốt (lẹp và (lang cổ víĩ mạnh IÌIC cnỌc (lAii Inuil) yCii mrở(; nin

(lồng hào niiổn Nflin 116; tr.666Ị.
Snn những Ĩ1 HÍI1 (Ini
pinn khổ, hy sinh Irong 9

11Ô

1C lổm ílian Inrởc cách mạng IhAnj* TAm

11811 )

kháng chic.il, (lAy líì lliời kỳ pliftn klnVi (ill

lưỡng Víì
chệl vại, còn lắm khỏ khăn nhưng mọi người, mọi Iihà sống clmn IìoA, ổn
(lịnh và bình yôii Irong ch ế (lô mới, inột cl)ế độ mà l)At công lủi nlinc íUi
(lở fItAtili (lì vnng. Moi ngirời till yíMi nhnu, Iin y^H Dáng v?ì < 'hình |>l 111
c h u n g s ứ c , c l i m i £ l ò n g xAy d ự n g , b ả o v ệ m i ò n Bn o llinnli 1»rm plm « , ' ỉ l
c h i ế n lir
IVmh

rônf* c u A c xAy ( lư ng C N X I I m i ^ n Híic l io n j ;

( 11>3/l l (> M ) í l*n f Ịrli l l o ( l i í M i n h (lít k 11ill Ií» (lịnh

10 IIMIII

Tionj’ m m n


IKHII

í|un, mi^n HẮc nước In (In fit'll nhirnp, limV (lài chưn lừnp. iMy f fillip Ijrli
s ử clOti fAc : f >At
Hík; ịr ở llinnli

iiiĩ
CÃII

x ã liỌi COII Mf’i m i (lòn
cír (Un v i i n g d i f i c ciifl c n c h I iụ mp ViCI N n m h o n j i < ;í

I i ư ở o v ớ i o l i ế ( l ọ c l i í n l i t r ị ư u v i ọ i . v ớ i h r c l ư ợ n p ; k i i i l i 1^ v A q u ố c

lớn m ạ t i h " | 2 7 ; Ir. 15 1. f>6 IA c ơ Sit virng d i m - dó' f
CMO ( J i i y ế l

d i i ó n r l í ú i c h ố n g (lo, ( | M ố c M ỹ

J’ i a i J>!loi I JZ IH ÌÒ II N n m , t l i A n g n l i A I T < i q u ố c .

p liò iip

In n m g (•<> v;ì n/tiiỊ*.

X ÍÌU I l ư ợ c , l i í ỉ o vỌ m i ò n R ; w .



23
II. MIỂN BẮC TIẾP TỤC XÂY DỤNG CNXH TRONG HOÀN CẢNII CẢ
NƯỚC CÓ CHIẾN TRANH.
Từ năm 1960 ịrở đi, cách mạng ở cả hai miền nước la ngAy càng
giành được thnng lợi fo lớn ở miền Nam, Mỹ Diộm đã bị những thất, bại
lớn. Chiến lược chiến (ranh đơn phương của Axen-hao bị phá sản. Chiến
lược chiến tranh dặc biêt của Kennơđi cũng trên đà xụp đổ song đ ế quốc
Mỹ và tay sai với bản chất ngoan cố ham chiến vẫn tiếp tục Ihực hiộn
những âm mưu chính trị và quân sự mới, gia tăng củng cố chiến IraniI ở
miên Nam đẩy mạnh đánh phá miến Bắc.
Các hoạt động chống phá miển Bắc của đê quốc Mỹ tiếp tục gia
tông cả về mức đô, cường độ suốt các năm 1962-1963. Oiling 1ung biột
kích tiiAm báo vào sau nôi (lịa, vạch kế hoạch (tí tiến cổng vào các cơ sở
kinh tế quân sự ở miền Bắc Việt Nam. Sau một loạt các hoạt động chống
phn v à khiCn k h í c h n h ư d ù n g làu bi ột k í c h v à n ã p h n o v à o c á c đ ả o và

mỌf số vùng hờ biển miền Bắc, bắt các ngư dftn, dựng nCn sự kiện ngày
5 8-1964. Mỹ sử cỉụng không quân, hải quftn, mở cnộc chiến tranh phá
hoại miẻn Bílc trổn quy mô lởn với mức dô ngày cồng Ac tiẹi. Mực lifiu
(lánh phá ciỉa Mỹ (lối với miền Bắc là bẻ gãy ý chí kháng chiến cnn nhftn
(lAn ta, phá hoại ti^rn lực vể mọi mặl, ngăn chặn sự chi viện ciìr'1 mUln
Bắc cho cách mạng miồn Nam, nAng (lỡ tinh thần của nguỵ quAn và ngnỵ
quyền Sài Gòn.
Mỹ nguỵ càng đánh phá miền Bắc cồng nâng cao ý chí qnyết
chiến của qufln và đAn ta, cồng thúc (1ắy nhan dAn miền nắc chi viộn clio
Iiúẽn Nain liên tuyến lớn. (Y) sự chi viẹn của miển Bắc, cách inạriịĩ miòn
Nam càng cố điêu kiện giữ vững và phát triển. Trồn các vùng piải pliỏng
ch ế dô dftn chủ nhan (lan, cơ scí hậu phương tại chỏ củn cách mạng miòn



×