BÀI GIẢNG ĐẠI SỐ LỚP 10
DẤU CỦA TAM THỨC BẬC
HAI
BÀI 5
I. ĐỊNH
LÝ VỀ DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI
1 Tam thức bậc hai
*.Tam thức bâc hai đối với x, là biểu thức có dạng: f(x) = ax2 +bx +c
Với a,b,c là hệ số và a
0.
Câu hỏi 1: Hãy cho một vài ví dụ về tam thức bậc hai ?
Câu hỏi 2: Các biểu thức sau có phải là tam thức bậc hai không ?
a/ f(x) = x2;
b/ g(x) = -x2 +3;
c/ h(x) = 2x2 – 3x .?
Trả lời:
Cả 3 trường hợp đều là tam thức bậc hai.
*. Nghiệm của tam thức bậc hai chính là nghiệm của phương trình:
ax2 +bx +c = 0
ĐVĐ
Như vậy ta đã làm quen với khái niệm tam thức bậc hai. Vậy,
câu hỏi đặt ra là: khi nào thì f(x) > 0, f(x) < 0 với mọi x?
Định lý sau đây sẽ giúp chúng ta trả lời !
2 Dấu của tam thức bậc hai
dấu của tam thức bậc hai )
Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 = bx +c, ( a
ĐỊNH LÝ ( Về
0) và b 2 4ac
• 0 thì f(x) cùng dấu với hệ số a, với mọi số thực x.
Nếu
( Nghĩa là: a > 0 thì f(x) > 0; a < 0 thì f(x) < 0.)
b
x
*Nếu 0 thì f(x) cùng dấu với hệ số a, với mọi số thực
2
a
a 0
thì f(x) >0
( Nghĩa là:
và f(x) = 0 tại x b )
a 0
thì f(x)<0
2a
*Nếu 0 Thì f(x) có hai nghiệm phân biệt x ; x ( x x )
Khi đó ta có
x
f(x)
x
Cùng dấu
với a
1
0 Trái dấu
với a
1 2 1
2
x
2
0
Cùng dấu
với a
Câu hỏi 3:
Từ định lý ta thấy: Dấu của tam thức bậc hai phụ thuộc vào dấu
của đại lượng nào?
Trả lời: Dấu của tam thức phụ thuộc vào dấu của
và hệ số a.
Câu hỏi 4: Theo các em, để xét dấu của một tam thức ta làm
thế nào?
Trả lời:
Bước 1: Ta tính
và xác định dấu của hệ số a.
Bước 2: Áp dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai.
2. Áp dụng
Áp dụng phương pháp vừa nêu, hãy xét dấu các biểu thức sau:
a/. f (x) x2 x1
c/.h(x) x2 3x2
Bài giải
Câu a. Ta có,
b/. g(x) x22x1
. 12 4.1 3 0
. Hệ số a = -1 < 0
Vậy f(x) < 0 với mọi x .
x
Minh họa bảng xét dấu
f(x)
+
Câu 2.
Ta có, 22 4.1 0
Hệ số a = 1 > 0
Vậy, g(x) > 0 với mọi x
1
Minh họa bằng bảng xét dấu
x
g(x)
-1
+
0
+
Câu 3
Ta có
2
3 4.2 10
Hệ số a = 1 > 0
Tam thức h(x) có hai nghiệm :x 1 x, 1 2
1
Ta có bảng xét dấu
x
h(x)
+
Vậy h(x) > 0 với x
h(x) < 0 với
1
0
2
-
0
;1 2;
x (1; 2 )
+
II. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
1.Bất phương trình bậc hai một ẩn
Là bất phương trình có một trong các dạng sau:
2
2
2
2
ax bx c 0; ax bx c 0
ax bx c 0; ax bx c 0
Trong đó , a,b,c là các hệ số và
a0
2. Giải bất phương trình
2
ax bxc 0
Thực chất của việc giải bất phương trình
là đi tìm các khoảng mà vế trái ax 2 bx c thoả mãn dấu
của bpt đó.
Ví dụ
Giải bpt sau: x2 - 5x – 6 <0
Câu hỏi: Biểu thức ở vế trái là gì?
Trả lời: Biểu thức ở vế trái là một tam thức bậc hai.
Yêu cầu: Hãy xét dấu vế trái
Kết quả:
Tam thức x2-5x+6 có hai nghiệm
x1 2; x2 3
Bảng xét dấu VT
x
vt
2
+ 0
3
-
0
+
Vậy tập nghiệm của bpt x2 - 5x – 6 <0 là: khoảng ( 2; 3).
BÀI TẬP THÊM
Bài 1. Xét dấu các tam thức bậc hai sau:
a) -4x2-2x +1
b) –x2 +4x + 5
c) -4x2+12x - 9 = 0
d) 3x2 - 2x – 8.
Bài 2. Giải các bpt sau:
2
a) x x 6 0
2
c) 3x 4 x 4 0
2
2
b) 2 x x 1 0
2
d ) x 3x 0
e) (4 x)( x x 30) 0
Củng cố
Hãy nhắc lại nội dung của định lý về
dấu của tam thức bậc hai.
THANK YOU