Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Bài giảng bài phương trình bậc nhất một ẩn đại số 8 (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (759.99 KB, 9 trang )

PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN

TRƯỜNG THCS MƯỜNG NHÀ

ĐẠI SỐ 8
Tiết 42:
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT
ẨN VÀ CÁCH GiẢI
GV: Trịnh Văn Quyết


KIỂM TRA BÀI CŨ
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
+ Trong một đẳng thức số, khi chuyển một hạng tử từ
đổi dấu
vế này sang vế kia, ta phải ………………
hạng tử
đó.
nhân
+ Trong một đẳng thức số, ta có thể………...cả
hai vế
với cùng một số khác 0.


1. Định nghĩa phương trình bậc nhất
một ẩn
* Định nghĩa (SGK/7)
Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng:
ax + b = 0
(a, b  R, a  0)
* Ví dụ:


+) 3x + 5 = 0
(a = 3, b = 5)
+) -3 + y = 0
(a = 1, b = -3)

- Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là
hai số đã cho và a  0, được gọi là phương
trình bậc nhất một ẩn.
? Tại sao hệ số a  0?

Lấy VD về phương trình bậc nhất một ẩn?
Xác định các hệ số a, b của phương trình đó?
Bài 7(SGK/10). Hãy chỉ ra các phương trình bậc
nhất trong các phương trình sau:
a) 1 + x = 0

b) x + x2 = 0

c) 1 – 2t = 0

d) 3y = 0

e) 0x – 3 = 0
Để giải các phương trình này, ta thường dùng
quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.


1. Định nghĩa phương trình bậc nhất
một ẩn
* Định nghĩa (SGK/7)

Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng:
ax + b = 0
(a, b  R, a  0)
* Ví dụ:

2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a) Quy tắc chuyển vế.
* Quy tắc: (SGK/8)
?1. Giải các phương trình:

a) x – 4 = 0

x=4

3
3

x


b)  x  0
4
4
c) 0,5 – x = 0  x = 0,5

Bàibài

toán:
toánTìm
tìm x,

x trên,
biết: từ đẳng thức 2x = 6,
2x – 6 = 0
1 x = 3
ta có x = 6 : 2 hay x = 6 .
 2x = 6
2
x=3
Vậy trong 1 đẳng thức số, ta có thể nhân cả hai
vế với cùng 1 số, hoặc chia cả 2 vế cho cùng 1
? Trong quá trình tìm x trên, ta đã sử dụng
số khác 0. Đối với phương trình, ta cũng có thể
những quy tắc nào?
làm tương tự.
Sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc chia

? Tương tự như trong đẳng thức số, hãy phát
biểu quy tắc chuyển vế khi biến đổi phương
trình?
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một
hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng
tử đó.


1. Định nghĩa phương trình bậc nhất
một ẩn
* Định nghĩa (SGK/7)
Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng:
ax + b = 0
(a, b  R, a  0)

* Ví dụ:

2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a) Quy tắc chuyển vế.
* Quy tắc: (SGK/8)
b) Quy tắc nhân với một số.

* Quy tắc: (SGK/8)
?2. Giải các phương trình sau:
b) 0,1x = 1,5  x = 1,5 . 10 = 15
hoặc x = 1,5 : 0,1 = 15
c) -2,5x = 10  x = 10 : (-2,5) = -4
hoặc x = 10 .(-0,4) = -4

Bài toán: Giải phương trình:
x
 .2  1.2
2
 x = -2

x
 1
2

? Nêu cách giải phương trình trên?

Ta đã nhân cả hai vế của phương trình trên với
2.
Trong cách giải phương trình trên ta đã sử dụng
quy tắc nhân

? Hãy phát biểu quy tắc nhân với một số của
một phương trình?
Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai
vế với cùng một số khác 0.
1
Lưu ý rằng khi nhân cả hai vế với cũng có
2
nghĩa là chia cả hai vế cho 2. Do đó quy tắc
nhân còn có thể phát biểu:
Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai
vế với cùng một số khác 0.


1. Định nghĩa phương trình bậc nhất
một ẩn
* Định nghĩa (SGK/7)
Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng:
ax + b = 0
(a, b  R, a  0)
* Ví dụ:

Bài tập: Giải các phương trình sau:
a) x – 20 = 0

b) -3x = -5

c) x – (-12) = 0

d) 4x = 20


Hoạt động nhóm

2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a) Quy tắc chuyển vế.

Lời giải:

b) Quy tắc nhân với một số.

 x = 20
5 5

b) -3x = -5  x 
3 3
c) x – (-12) = 0  x + 12 = 0  x = -12

* Quy tắc: (SGK/8)

d) 4x = 20

* Quy tắc: (SGK/8)

3. Luyện tập

a) x – 20 = 0

 x = 20 : 4 = 5


1. Định nghĩa phương trình bậc nhất

một ẩn
* Định nghĩa (SGK/7)
Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng:
ax + b = 0
(a, b  R, a  0)
* Ví dụ:

2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a) Quy tắc chuyển vế.
* Quy tắc: (SGK/8)
b) Quy tắc nhân với một số.

* Quy tắc: (SGK/8)

3. Luyện tập

TRẢ LỜI CÂU HỎI

? Phát biểu định nghĩa phương trình
bậc nhất một ẩn?
? Nêu hai quy tắc biến đổi phương
trình?


1. Định nghĩa phương trình bậc nhất
một ẩn
* Định nghĩa (SGK/7)
Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng:
ax + b = 0
(a, b  R, a  0)

* Ví dụ:

2. Hai quy tắc biến đổi phương trình
a) Quy tắc chuyển vế.

HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

+ Học thuộc định nghĩa phương
trình bậc nhất một ẩn số, hai quy tắc
biến đổi phương trình.
+ Làm bài tập: 6, 8/SGK – 9, 10
* Hướng dẫn bài 6 (SGK/9).
B

C

* Quy tắc: (SGK/8)
b) Quy tắc nhân với một số.

* Quy tắc: (SGK/8)

3. Luyện tập

x

A

7

4


x

H

( x  x  7  4)
.x
1) S =
2
7x
4x
2

x

2) S =
2
2

K

D




×