BENZEN VÀ ĐỒNG
ĐẲNG. MỘT SỐ
HIĐROCACBON
THƠM KHÁC
KIỂM TRA BÀI CŨ
(2)
(1)
(3)
(4)
(5)
2
KIỂM TRA BÀI CŨ
(1) 2CH4
1500oC
làm lạnh nhanh
(2) 2CH≡CH
CH≡CH + 3H2
xt, to
CH2=CH-C≡CH
Pd, to
(3) CH2=CH-C≡CH + H2
(4) nCH2=CH-CH=CH2
(5) 3CH≡CH
xt, to,p
xt, to
CH2=CH-CH=CH2
( CH2-CH=CH-CH2 )n
4
5
6
6C lai hóa sp2
3 orbital sp2 của mỗi C
tạo 3 liên kết σ, trong đó:
- 2 lk σ với 2 C cạnh nó
- 1 lk σ với H
liên kết σ
liên kết
σ
7
6C lai hóa sp2
3 orbital sp2 của mỗi C
tạo 3 liên kết σ, trong đó:
- 2 lk σ với 2 C cạnh nó
- 1 lk σ với H
120o
6C tạo thành hình lục
giác đều
6C và 6H cùng nằm
trên 1 mặt phẳng
Các góc liên kết là đều
là 120o
8
9
2p
10
liên kết π
11
liên kết π
12
13
6 orbital còn lại xen
phủ bên với nhau tạo
thành hệ liên hợp π bền
vững
Do đó, liên kết π trong
vòng benzen khó bị cắt
đứt hơn so với anken và
các hidrocacbon khác
Tính chất hóa học khác
14
H
H
H
H
Biểu diễn cấu tạo của
BENZEN
H
H
15
H
H
H
H
H
H
16
R: nhóm ankyl
Các ankylbenzen hợp thành
dãy đồng đẳng của benzen.
H
R
H
H
Công thức chung:
H
H
H
Ankylbenzen
Benzen
CnH2n-6 (n ≥ 6)
17
Bước 1: Chọn mạch chính là vòng benzen
Bước 2: Đánh số nhánh trên vòng sao cho
tổng số chỉ vị trí các nhánh là nhỏ nhất
Bước 3: Gọi tên theo quy tắc
số chỉ vị trí – tên nhánh + benzen
CH3
1
Lưu ý: Khi chỉ có 2 nhóm thế, ta
có thể dùng các chữ cái o, m, p
(ortho, meta, para)
(o) 6
2 (o)
(m) 5
3 (m)
4
(p)
18
C6H6:
C8H10:
C2H5
C7H8:
CH3
CH3
CH3
CH3
CH3
CH3
CH3
Từ C8H10 trở đi có thêm:
Đồng phân cấu tạo mạch C
của nhóm ankyl
Đồng phân vị trí nhóm ankyl
trên vòng benzen
19
metylbenzen
Toluen
CH3
CH3
1
CH3
2
3
5
etylbenzen
CH3
CH3
6
C2H5
4
1,2-dimetylbenzen
o-dimetylbenzen
o-xilen
6
5
1
1
2
3
4
6
2
5
3
4
CH3
1,3-dimetylbenzen
m-dimetylbenzen
m-xilen
CH3
1,4-dimetylbenzen
p-dimetylbenzen
p-xilen
20
Aren
CTCT
CTPT
tonc,oC
tos,oC
D,g/cm3
Benzen
C6H6
C6H6
5,5
80
0,879
Toluen
CH3C6H5
C7H8
- 95,0
111
0,867
Etylbenzen
CH3CH2C6H5
C8H10
- 95,0
136
0,867
o-Xilen
1,2-(CH3)2C6H4
C8H10
- 25,2
144
0,880
m-Xilen
1,3-(CH3)2C6H4
C8H10
- 47,9
139
0,864
p-Xilen
1,4-(CH3)2C6H4
C8H10
13,2
138
0,861
Propylbenzen
CH3(CH2)2C6H5
C9H10
- 99,5
159
0,862
Isopropylbenzen
(CH3)2CHC6H5
C9H10
- 96,0
152
0,862
Trạng thái: benzen và đồng đẳng là chất lỏng.
Nhiệt độ sôi: tăng dần.
Nhiệt độ nóng chảy: giảm dần.
Nhẹ hơn nước
21
2. Màu sắc, tính tan và mùi
Benzen là chất lỏng không màu.
Không tan trong nước, tan tốt trong các
dung môi hữu cơ.
Được dùng làm dung môi.
Aren đều là những chất có mùi. Benzen có
mùi thơm, nhưng có hại cho sức khỏe.
22
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các
đồng phân là ankylbenzen ứng với công
thức phân tử C9H12 ?
23
H3C
H2C CH2 CH3
isopropylbenzen
propylbenzen
C2H5
CH3
C 2H 5
C2 H5
CH3
CH3
1-etyl-2-metylbenzen
1-etyl-3-metylbenzen
CH3
1-etyl-4-metylbenzen
CH3
CH3
CH3
CH3
CH3
1,2,3-trimetylbenzen
CH3
H3C
CH3
CH3
1,2,4-trimetylbenzen
1,3,5-trimetylbenzen
Dãy đồng đẳng benzen: C6H6(CH2)k ,(k ≥ 0)
Viết gọn: C6+kH6+2k
Đặt n = 6 + k
=> 6 + 2k = 2(6+k) – 6 = 2n – 6
Vậy công thức chung của dãy đồng đẳng
benzen là:
CnH2n-6 (n ≥ 6)