Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bài giảng bài ankin hóa học 11 (6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.74 KB, 12 trang )

BÀI GIẢNG HÓA HỌC 11


GIỚI THIỆU CHUNG.
Ankin là những hidrocacbon không no có chứa
liên kết ba trong phân tử .
 Công thức chung : CnH2n-2 ( n>=2) .




Chất tiêu biểu đơn giản nhất :
CH CH : axetilen


I. DANH PHÁP
Tên gốc HIĐROCACBON
(gốc H.C no)

TÊN THÔNG THƯỜNG

AXETILEN


Tên thông thường: Tên gốc hidrocacbon + axetilen.

C-CH3 : metylaxetilen.



CH





CH3C

C-CH2CH3 : Etyl metyl axetilen.



CH3C

CCH3 : Đimetylaxetilen.



CH

 Chỉ

CCH=CH2 : Vinylaxetilen.
áp dụng cho một số akin đơn giản ( dẫn xuất axetilen).




Tên thay thế : Tên IUPAC của ankin xuất phát từ tên ankan
tương ứng và chỉ thay đổi –an thành –in, có thêm chỉ số của vị
trí liên kết 3 khi cần thiết.
Tên thay thế : Tên ankan bỏ “-an” thêm “-in”




VD :
HC  C  CH3 :

Propin

HC  C  CH2  CH3 : But – 1 – in
CH3 – C  C – CH3 :

But – 2 – in




CH3–C(Cl) (C2H5)C C-CH3

CH3
CH3 – CH2 – C – C  C – CH3
Cl
4 – clo – 4 – metylhex– 2 – in


Khi trong phân tử có hai hay nhiều nối 3, ta dùng các hậu tố
-ađiin, -atrinin, vv,....
Vd : CH CCH2CH2C CH : hexa-1,5-dinin.
 Nếu có mặt cả nối ba và nối đôi thì ta dùng hậu tố -enin.
Vd: CH CCH2CH CHCH3 : hex-4-en-1-in.



Tên gốc ( nhóm) hóa trị được hình thành bằng cách tổ hợp tên của
các ankyl hậu tố -yl
Vd : CH C : etinyl
CH CCH2 : prop-2-in-1-yl.




III. ĐỒNG ĐẲNG


Dãy đồng đẳng có công thức chung là
CnH2n-2 , trùng với công thức của
ankadien.

Vd: CH  CH , CH  C – CH3 , CH  C – CH2 – CH3


Nếu liên kết ba nằm trong vòng thì gọi là
xicloankin, hidrocacbon chứa hai lk ba thì
gọi là điin, nhiều lk ba thi gọi là poliin.


IV. ĐỒNG PHÂN.
Do đặc điểm cấu trúc nên ankin chỉ có các loại đồng
phân :
 Đồng phân cấu tạo :
 Đồng phân vị trí liên kết ba : xuất hiện từ C4 trở lên



VD : CH C – CH2 – CH3 : But -1- in.
CH3 – C C – CH3 : But -2- in.


Đồng phân mạch Cacbon : xuất hiện từ C5 trở lên.
VD : CH C – CH2 – CH2 – CH3
CH3 – C C – CH2 – CH3.
CH3-CH-C CH


CH3
Lí do: đặc điểm cấu trúc phân tử có chứa liên kết ba.


ý : Ngoài ra, ankin còn có đồng phân anken vòng,
ankadien hay đồng phân hai vòng no.
 Đồng phân lập thể : Ankin không có đồng phân hình học.
 Chú

Viết tất cả các loại đồng phân của C4H6 ?


ĐÁP ÁN
CH2 = CH – CH = CH2

CH2 = C = CH – CH3

CH3
CH3


CH C – CH2 – CH3 : But -1- in.
CH3 – C C – CH3 : But -2- in.

CH2



×