Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án TNXH 1 bài con mèo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.16 KB, 6 trang )

BÀI 27:

CON MÈO

I .MỤC TIÊU:
Giúp HS biết:
_Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo
_Nói về một số đặc điểm của con mèo (lông móng vuốt, ria, mắt, đuôi)
_Nêu lợi ích của việc nuôi mèo
_HS có ý thức chăm sóc mèo (nếu nhà em nuôi mèo)

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
_Các hình trong bài 26 SGK
_Một con mèo thật (nếu có thể)

III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Th
ời
gia
n
2’

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học
sinh

1.Giới thiệu bài:
_GV hỏi HS:

_Một vài HS nói với


cả lớp về con mèo
+Nhà em nào nuôi mèo?
của mình: lông nó
+Nói với cả lớp về con mèo của màu gì, em có hay
chơi với nó không…

ĐDDH


nhà em

_GV nói với cả lớp: Bài học hôm
nay sẽ tìm hiểu về con mèo.
12’

2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát con mèo
_Mục tiêu:
+HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu
hỏi dựa trên việc quan sát con mèo
thật hoặc các hình con mèo trong
SGK.
+Biết các bộ phận bên ngoài của
con mèo.
_Cách tiến hành:
*Bước 1:
_GV hướng dẫn HS: Quan sát con
mèo được mang đến lớp (nếu có)
hoặc tranh, ảnh con mèo mang
đến lớp hay ảnh chụp con mèo

trong SGK.
+Mô tả màu lông của con mèo.
Khi vuốt ve bộ lông mèo em cảm
thấy thế nào?
+Chỉ và nói tên các bộ phận bên
ngoài của con mèo.
+Con mèo di chuyển như thế nào?
_HS (theo nhóm) quan
_GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt
sát con mèo thật rồi
động củacác nhóm.


mô tả nó với các bạn
trong nhóm hoặc vừa
chỉ vào ảnh con mèo
vừa nói với các bạn
về màu lông và các
bộ phận của con mèo.
*Bước 2:
_Một số HS trình bày lại kết quả
làm việc trong nhóm với cả lớp,
các HS khác bổ sung.
Kết luận:
(GV nhắc lại ý chính và giảng
thêm, không yêu cầu HS phải nhớ)
-Toàn thân mèo được phủ bằng
một lớp lông mềm và mượt (GV
có thể giảng thêm về sự khác nhau
của lông gà và lông mèo nếu HS

hỏi).
-Mèo có đầu, mình, đuôi và bốn
chân. Mắt mèo to tròn và sáng, con
ngươi dãn nở to trong bóng tối
(giúp mèo nhìn rỏ con mồi) và thu
lại vào ban ngày khi có nắng. Mèo
có mũi và tai thính giúp mèo đánh
hơi và nghe được trong khoảng
cách xa. Răng mèo sắc để xé thức
ăn.
-Mèo đi bằng bốn chân, bước đi
nhẹ nhàng, leo trèo giỏi. Chân
mèo có móng vuốt sắc để bắt mồi.


Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
_Mục tiêu:
+HS biết ích lợi của việc nuôi
mèo.
+Biết mô tả hoạt động bắt mồi
của con mèo.
_Cách tiến hành:

8’

+GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo
luận:
-Người ta nuôi mèo để làm gì?
-Nhắc lại một số đặc điểm giúp
mèo săn mồi.

-Tìm trong số những hình ảnh
trong bài, hình nào mô tả con mèo
đang ở tư thế săn mồi? Hình nào
cho thấy kết quả săn mồi của con
mèo?
-Tại sao em không nên trêu trọc
và làm con mèo tức giận?
-Em cho con mèo ăn gì và chăm
sóc nó như thế nào?
Kết luận:
-Người ta nuôi mèo để bắt chuột
và làm cảnh.
-Móng chân mèo có vuốt sắc, bình
thường nó thu vuốt lại, khi vồ mồi
nó sẽ giương vuốt ra.


-Em không nên trêu trọc, làm cho
mèo tức giận. Vì khi đó nó sẽ cào
và cắn, gây chảy máu rất nguy
hiểm. Mèo cũng có thể bị bệnh
dại giống chó, khi mèo có biểu
hiện không bình thường phải nhốt
lại và nhờ người có chuyên môn
theo dõi. Người bị mèo cắn nếu
cần phải đi tiêm phòng dại.
+Kết thúc bài: GV cho HS chơi
“Bắt chước tiếng kêu và một số
hoạt động của con mèo”.
+Thành viên của tổ nào bắt chước

giống tiếng kêu và một số hoạt
động của con mèo là thắng cuộc.
3.Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 28 “Con muỗi”
+Các tổ thi ở ngoài
sân chơi “Mèo đuổi
chuột”.

6’


2’



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×