Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Quản lý thư viện trường đại học công nghiệp thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.04 KB, 10 trang )

Bộ CÔNG NGHIỆP
Phần I: Thiết kế Cơ sở dữ liệu quản lý thư viện
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
1. Tóm tắt hệ thống: KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Một trường đại học vừa khánh thành 1 thư viện hiện đại với nhiều trang thiết bị và phương tiện sử
dụng hiện đại.
Đổi tượng phục vụ của thư viện là giảng viên và sinh viên toàn trường. Thông tin đầy đủ của
giảng viên và sinh viên sẽ hiển thị trên màn hình thủ thư khi máy quét thẻ đọc thẻ. Sách báo
trong
thư viện với đầy đủ các thế loại, đáp ứng nhu cầu phong phú của người đọc, bao gồm sách kinh
tế,
kỹ thuật, chính trị, ngoại văn, tài liệu luận văn, các tạp chí, báo cáo khoa học...
Hình thức mượn cho sinh viên và giảng viên cũng rất phong phú: có thể mượn sách in, báo, tạp
chí, đề tài tốt nghiệp sinh viên ra trường, có thế mượn đĩa CD chứa dữ liệu. Đồng thời giảng
viên,
CÁOcũng
ĐÒ ÁN
sinh viên có thế tra cún tại chỗ đếBÁO
tìm ebook
đượcMÔN
lun trữ và phân loại chi tiết.
Nội quy thư viện cũng nghiêm ngặt.Khi
mượn
HỆngười
CO SỞ
DỮ xuất
LIỆUtrình thẻ và sách cẩn mượn, thủ thư sẽ
cho sách và thẻ qua máy quét (scanner) đế đọc mã, truy cập vào Cơ sở dữ liệu, đế hiển thị thông
tin đầy đủ về người mượn và sách được mượn. Thời hạn mượn tối đa là 1 tháng. Sau 1 tháng nếu
người mượn vẫn muốn mượn tiếp, thì phải đem sách đến thư viện đế gia hạn. Neu quá thời gian
quy định thì sẽ bị phát tiền. Tiền phạt dựa vào cứ chậm 10 ngày thì phạt số tiền bằng với 1/10 giá


quyển sách bị mượn quá hạn.
TÊN Bố ÁN: QUẢN LÝ THƯ VIỆN
Mỗi đầu sách thường có nhiều hơn 1 cuốn. Người thủ thư cần TRƯỜNG
quản lý hếtĐẠI
về số
lượng sách báo
HỌC
2. Nguyên tắc nghiệp vụ: ( business rule)

Các loại sách báo, tạp chí trong thư viện dành cho giảng viên, học sinh trong trường. Mỗi giảng
viên, sinh viên trong trường chỉ được mượn tối đa 2 quyển sách và sau khi trả mới cho mượn
sách tiếp hoặc quyến sách đóTP.
chưa
giảng
viên,
sinh12
viên
mượn.
Hồ có
Chí
Minh,
tháng
năm
2009
Mỗi quyển sách có thời gian mượn tối đa là 1 tháng. Neu quá hạn phải đến thư viện xin gia hạn
thêm, nếu quá thời gian quy định, người mượn sẽ bị phạt tiền, số tiền bị phạt được tính 1/10 giá
trị quyến sách nếu cứ trễ 10 ngày.
Với mỗi quyển sách chỉ được viết bởi duy nhất một tác giả. Với một tác giả đó thì có thể viết một
hoặc nhiều cuốn sách khác nhau.
Một quyến sách chỉ thuộc duy nhất một thế loại sách trong kho sách. Trong thư viện, mỗi thế loại

được cất giữ với nhiều đầu sách khác nhau cùng một chủ đề.
Và một quyến sách như thế chỉ được xuất bản bởi một nhà xuất bản. Trong khi đó, một nhà xuất
bản sẽ xuất bản nhiều quyến sách khác nhau thuộc nhiều thế loại khác nhau.
CÁC THỤC THE (ENTITIES)


Number
of
entities:
5
Names
of
entities:
1. Customers
2. Orders
3. Products

b. Các thuộc tính:
- Thuộc tính mỗi thực thể, kế cả thuộc tính phức hợp, đa trị,...
-

Thuộc tính khóa mồi thực thế


THUỘC TÍNH CỦA CÁC THựC THỂ (ATTRIBUTES)
Attrlbutes:
The attributes of the regular
entities are:
a. Customers
Cust-Code

First
Name
Last
Name
Address
Country
Zỉp
Code
Phone No
b. Orders
Order-Code
Cust-Code
Prod-Code
Emp-Code
Order-Dt
Ship
Name
Ship Address
Ship Country
Ship
Phone
Ship-Dt
Ship Method
Id
Ship Method
Fretght
Charge
Sales
Tax
Quantity

Discount
Totai Cost
c. Products
Prod-Code
Prod-Name
Description
Unit Price
d. Payments
PaymentCode
Order-Code
Payment
Amount
Paýment-Dt
Payment
Mode
Id
Paýment
Mode
CreditCard No
Cardholders
Name
CreditCardExp


c. Mô hình thực thê kêt họp:

4. Mô hình quan hệ:
- Chuyến tò mô hình ER thành mô hình quan hệ
-


Xác định các phụ thuộc hàm


CAC BANG (TABLES)
Number of Tables: 6
Customers [Entity] Orders I EntityỊ Order Details
[Relationship]
Customcrs
Cust-Code

Ordcrs

Ordcr Dctails
OrderDetail-ID

First-Name

Order-

Order-Code

Last-Name

Code

Prod-Code

Address

Cust-


Quantity

Country

Code

Discount

Zip-Code

Emp-

Totai-Cost

Ptione-No

Code
Order-Dt
ShipName
ShipAddress
Ship-

Couniry
The Order Details table is formed because of a many-tomany
relationship
between
the Orders and Products entibes.
Products [Entity]
Payments [Entity] Employees

[Entity]
Products
Prod-Code
Paymcnts
Prod-Name
PayrnentDescription
Unit-Price

Code
Order-Code
PaymentAmount
Payment-Dt
PaymentMode ID


CHUẤN HÓA BẢNG
1. Các bảng đã đạt dạng chuẩn 1NF và 2NF

Đưa ra các phụ thuộc hàm của các bảng đế chứng minh bảng đã ở chuẩn 2NF
2. Trong bảng Orders, khóa chính là Order-Code. Thuộc tính không khóa Ship-Method

ngòai
việc phụ thuộc vào khóa chính thì nó còn phụ thuộc cả vào thuộc tính Ship-Method-ID .
Order-Code —> Cust-Code, Emp-Code, Order-Dt, Ship-Method-ID,
Ship-Method
Ship-Method-ID —> Ship-Method
Do đó, đế bảng Orders đạt 3NF chúng ta cần tạo thêm bảng mới Shipment Methods .
3. Tương tự, trong bảng Payments , thuộc tính Payment-Mode phụ thuộc vào Payment-

Mode-ID ngòai việc phụ thuộc vào khóa chính Payment-Code. Bởi vậy chúng ta cần tạo

thêm bảng mới Payment Modes.
4. Ngòai ra, thuộc tính Cardholders-Name và CreditCardExpiry-Dt phụ thuộc vào


KHÓA CHÍNH VÀ CÁC KHÓA NGỌAI:
Customers
Primary key: Cust-Code
Orders
Primary key: Order-Code
Foreign keys: Cust-Code, Emp-Code, ShipMethod-ID
Order Details
Primary key: OrderDetail-ID
Foreign keys: Order-Code, Prod-Code
Shipment Methods
Primary key: Ship-Method-ID
Products
Primary key: Prod-Code
Payments
Primary key: Payment-Code
Foreign keys: Order-Code, Payment-Mode-


MỚI LIÊN HỆ GIỮA CÁC TABLE

Phần 2: Thực thi cơ sở dữ liệu
1. Tạo cơ sở dữ liệu và các bảng:
-

Cơ sở dữ liệu FriendHood được tạo trong SQL server với 2 tập tin cơ bản là:
FriendHood.mdf


FriendHood.ldf ( xem script CreateFriendHoodDatabase.sql)

Bảng Customers


a. Trường Cust_Id là khóa chính và được tạo tự’ động
b. Các trường FirstName, LastName, Address, City, State, và Phone không nên đế trống
c. Trường Phone nên có dạng sau 0000-000-000.

Bảng Employees
a. Trường E m p l d là khóa chính và được tạo tự động
b. Trường Phone nên theo dạng 0000-000-000.
c. Truông Title (chức vụ) nên là 1 trong các chức vụ sau: ‘Executive’, ’Senior

Executive’,
‘Manager’, ’Chairman\
d. Các trường FirstName và LastName không nên đề

trống
Bảng Products
a. Trường Product ld là khóa chính và nên có định dạng sau: ‘P[0-9][0-9][0-9]’
b. Trường Unit Price phải lớn hơn 0
c. Các trường còn lại không nên để trống

Bảng PaymentMethods
a. Trường PaymentMethod ld là khóa chính và nên có dạng sau ‘PM[0-9][0-9][0-9]’
b. Trường description không nên đế trống

Bảng ShipmentMethods

a. Trường ShipmentMethod ld là khóa chính và nên có dạng sau :‘SH[0-9][0-9][0-9]’
b. Trường description không nên đế trống

Bảng Orders


Bảng Payments
a. Trường Payment ld là khóa chính và được tạo tự' động
b. Trường payment amount phải lớn hơn 0 và bằng tổng của trường total costs của cùng 1

đơn
đặt hàng trong bảng OrderDetails table. Neu không bằng nhau, thi giao dịch này sẽ bị từ
chối và sẽ hiến thị báo lỗi cho người dùng
c. Trường shipment date phải chậm hơn payment date ( ngày thanh tóan), mặc định là 2

ngày
d. Trường payment date phải sau order date (ngày đặt hàng).
e. Trường Credit card number (số thẻ tín dụng) nên có định dạng sau 6 [0-9][0-9][0-9]-[0-9]

Bổ sung các constraint, rule và defauĩt (nếu có). Lý do tạo ra..
2. Quy tắc nghiệp vụ và các trigger:
Đe thế hiện quy tắc nghiệp vụ thứ...........của công ty, ta cần xây dựng trigger như sau:

Script để xây dựng các bảng được ghi lại trong các tập tin sau:
> CreateFriendHoodObjects.sql: chứa các lệnh tạo bảng. Nó cũng chứa lệnh insert để

thêm
1 vài bản ghi mẫu vào các bảng
> CreateFriendHoodConstraints.sql: chứa các constraint, rule và defauft của 1 số bảng.
> CreateFriendHoodProcedures.sql: chứa một vài thủ tục và trigger của CSDL

> CreateFriendHoodIndexes.sql: chứa các lệnh tạo chỉ mục đế tăng tốc thực thi cho 1 số

lệnh truy vấn hay dùng
> ErrorDetectionForProceduresandTriggers.sql: chứa các lệnh dùng để kiểm tra tính

hợp
lệ của các đối tượng trong CSDL



×