Tải bản đầy đủ (.pdf) (179 trang)

Hoàn thiện việc trình bày và công bố thông tin báo cáo tài chính các công ty niêm yết tại Sở Giao Dịch Chứng Khoán Thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 179 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

OBO
OKS
.CO
M

----------000----------

NGUYỄN THỊ HỒNG OANH

HỒN THIỆN VIỆC TRÌNH BÀY VÀ CƠNG BỐ THƠNG TIN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT TẠI SỞ
GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chun ngành: Kế tốn Kiểm tốn
Mã số

: 60.34.30

KI L

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS NGUYỄN VIỆT


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2008



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
ðộc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

OBO
OKS
.CO
M

----------------TP.Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 11 năm 2008

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ðỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Tên đề tài: Hồn thiện việc trình bày và cơng bố thơng tin báo cáo tài chính các cơng ty
niêm yết tại Sở Giao Dịch Chứng Khốn Thành Phố Hồ Chí Minh.

Qua nghiên cứu, đề tài đạt được những kết quả sau đây:

1. Sự cần thiết của đề tài: Sự ra đời của thị trường chứng khốn là nhu cầu khách
quan của nền kinh tế thị trường khi phát triển đến một giai đoạn nhất định mà vấn đề
tài trợ vốn trung và dài hạn cho doanh nghiệp và chính phủ đang trở nên hết sức cần
thiết để duy trì sự phát triển. Và để thu hút đơng đảo các nhà đầu tư trong và ngồi
nước tham gia vào thị trường chứng khốn đòi hỏi thơng tin kế tốn cung cấp phải
trung thực, đáng tin cậy về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, về tình hình tài
chính, về việc phân phối cổ tức…phù hợp với các chuẩn mực kế tốn quốc tế, hài hòa
các nội dung, các quy tắc kế tốn giữa các quốc gia, nhất là việc trình bày và cơng bố
báo cáo tài chính. Chính vì thế, đề tài tập trung nghiên cứu vấn đề này.

2. Nội dung đạt được:

- Từ những cơ sở lý luận đưa ra, đề tài đã đánh giá thực trạng trình bày và cơng bố
thơng tin báo cáo tài chính các cơng ty niêm yết tại Sở Giao Dịch Chứng Khốn
Thành Phố Hồ Chí Minh đến 31/12/2007.

- Sau khi đánh giá thực trạng trình bày và cơng bố thơng tin báo cáo tài chính các
cơng ty niêm yết, đề tài đã đưa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện những mặt hạn

KI L

chế của thơng tin được trình bày và cơng bố.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
MC LC
M U ............................................................................................................... ....1

OBO
OKS
.CO
M

CHNG 1: TNG QUAN V THễNG TIN TRèNH BY TRấN BCTC CA
CC CễNG TY NIấM YT TI SGDCK TP.HCM......................................... ....3
1.1 H thng bỏo cỏo ti chớnh ti Vit Nam ....................................................... ....3
1.1.1 Mc ủớch ca bỏo cỏo ti chớnh .................................................................. ....3
1.1.2 Yờu cu lp v trỡnh by bỏo cỏo ti chớnh................................................. ....4
1.1.3 H thng bỏo cỏo ti chớnh ca doanh nghip ........................................... ....5

1.1.3.1 Bỏo cỏo ti chớnh nm ................................................................................ ....5
1.1.3.2 Bỏo cỏo ti chớnh gia niờn ủ.................................................................... ....5
1.1.4 Nguyờn tc lp v trỡnh by BCTC ............................................................. ....6
1.2 Cụng ty niờm yt ............................................................................................. ....7
1.2.1 Khỏi nim cụng ty niờm yt ......................................................................... ....7
1.2.2 Vai trũ ca cụng ty niờm yt........................................................................ ....8
1.2.3 Tiờu chun niờm yt ca cỏc cụng ty niờm yt ti SGDCK TP.HCM ..............9
1.2.3.1 Tiờu chun ủnh lng .....................................................................................9
1.2.3.2 Tiờu chun ủnh tớnh ........................................................................................9
1.2.4 Tiờu chun niờm yt ti mt s TTCK ln trờn th gii..................................10
1.2.4.1 Th trng chng khoỏn Hng Kụng...............................................................10
1.2.4.2 Th trng chng khoỏn Lon don ....................................................................13
1.2.4.3 Th trng chng khoỏn Singapore.................................................................13
1.2.4.4 Th trng chng khoỏn M............................................................................14

KI L

1.3 Cụng b thụng tin trờn BCTC ca cỏc cụng ty niờm yt ...................................15
1.3.1 Yờu cu thc hin cụng b thụng tin ..............................................................15
1.3.2 Cụng b thụng tin ca cụng ty niờm yt..........................................................16
1.3.2.1 T chc niờm yt cụng b thụng tin ủnh k.....................................................16
1.3.2.2 T chc niờm yt cụng b thụng tin bt thng...............................................18
1.3.2.3 T chc niờm yt cụng b thụng tin theo yờu cu ............................................19
1.3.2.4 Cụng b thụng tin v giao dch ca c ủụng ni b .........................................19



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1.4 Phõn tớch cỏc bỏo cỏo ti chớnh ..........................................................................20
1.4.1 Tm quan trng ca phõn tớch cỏc h s ti chớnh.........................................20

1.4.2 Cụng thc tớnh cỏc h s ti chớnh .................................................................21

OBO
OKS
.CO
M

1.4.2.1 Cỏc ch s v kh nng thanh toỏn..................................................................21
1.4.2.2 Cỏc ch s hot ủng.......................................................................................22
1.4.2.3 Cỏc ch s n ca cụng ty ...............................................................................23
1.4.2.4 Cỏc ch s v kh nng sinh li.......................................................................24
1.4.2.5 Ch s ủỏnh giỏ thu nhp ................................................................................24
Kt lun chng 1.....................................................................................................25
CHNG 2: THC TRNG VIC TRèNH BY, CễNG B THễNG TIN
BCTC CA CC CễNG TY NIấM YT TI SGDCK TP.HCM........................27
2.1 Lch s hỡnh thnh S Giao Dch Chng Khoỏn TP.HCM ..............................27
2.2 c ủim cỏc cụng ty niờm yt hin nay ............................................................28
2.2.1 Thc trng cụng ty niờm yt ủn thi ủim 31/12/2007 ....................................28
2.2.2 Phõn loi cụng ty niờm yt ................................................................................29
2.2.2.1 Theo thi gian lờn sn.....................................................................................29
2.2.2.2 Theo ngnh ngh.............................................................................................30
2.2.2.3 Theo c cu vn ..............................................................................................31
2.3 Vn dng ch ủ bỏo cỏo ti chớnh giai ủon t lỳc hỡnh thnh SGDCK
TP.HCM ủn nay......................................................................................................31
2.4 Qun lý ca nh nc ủi vi vic cụng b thụng tin trờn th trng chng
khoỏn Vit Nam ........................................................................................................32
2.5 Thc trng thụng tin trỡnh by trờn cỏc BCTC ca cỏc cụng ty niờm yt ti

KI L


SGDCK TP.HCM ủn 31/12/2007............................................................................34
2.5.1 ỏnh giỏ thc trng chung cung cp thụng tin BCTC ca cỏc cụng ty niờm
yt...............................................................................................................................34
2.5.1.1 Bỏo cỏo ti chớnh nm 2007............................................................................34
2.5.1.2 Bỏo cỏo ti chớnh túm tt 2007........................................................................35
2.5.1.3 Bỏo cỏo ti chớnh gia niờn ủ (quý 3/2007)...................................................36
2.5.1.4 Bỏo cỏo ti chớnh túm tt gia niờn ủ (quý 3/2007) .......................................37



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

2.5.2 Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp năm 2007 .....................................................39
2.5.3 Phân tích các chỉ tiêu tài chính của một số cơng ty niêm yết tại Sở Giao Dịch
Chứng Khốn TP.HCM.............................................................................................40

OBO
OKS
.CO
M

Khảo sát 1: CTCP Xuất Nhập Khẩu An Giang............................................42
Khảo sát 2: CTCP Dược Hậu Giang .............................................................43
Khảo sát 3: CTCP Cao Su Hòa Bình ............................................................44
Khảo sát 4: CTCP Phát Triển Nhà Thủ ðức................................................46
Khảo sát 5: CTCP Cáp và Vật liệu viễn thơng .............................................47
2.5.3.1 Các hệ số về khả năng sinh lời ........................................................................48
2.5.3.2 Chỉ tiêu đánh giá thu nhập ..............................................................................52
2.6 Những ảnh hưởng của việc trình bày và cơng bố thơng tin BCTC các cơng ty
niêm yết hiện nay đối với nhà đầu tư.......................................................................54

2.7 Các mặt tích cực và hạn chế của việc quản lý và cơng bố thơng tin BCTC của
các cơng ty niêm yết hiện nay...................................................................................56
2.7.1 Các mặt tích cực................................................................................................56
2.7.2 Các mặt hạn chế................................................................................................58
Kết luận chương 2.....................................................................................................60
CHƯƠNG 3: HỒN THIỆN VIỆC TRÌNH BÀY VÀ CƠNG BỐ THƠNG TIN
BCTC CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT TẠI SGDCK TP.HCM.................................61
3.1 Hướng hồn thiện việc trình bày và cơng bố thơng tin BCTC .........................61
3.2 Giải pháp hồn thiện cơng bố thơng tin.............................................................62
3.2.1 Hồn thiện thơng tin trên website của SGDCK TP.HCM................................ 62
3.2.2 Hồn thiện, phát triển hạ tầng cơng nghệ thơng tin TTCK Việt Nam..............63

KI L

3.3 Giải pháp hồn thiện các báo cáo tài chính .......................................................64
3.3.1 Hồn thiện mẫu biểu báo cáo ...........................................................................64
3.3.1.1 Bổ sung một số chỉ tiêu trên BCðKT...............................................................64
3.3.1.2 BCðKT tóm tắt ...............................................................................................64
3.3.1.3 BCKQHðKD tóm tắt ......................................................................................65
3.3.1.4 Báo cáo thường niên .......................................................................................67
3.3.2 Hồn thiện nội dung thơng tin liên quan đến báo cáo .....................................67



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
3.3.2.1 H s giỏ trờn thu nhp (P/E)..........................................................................67
3.3.2.2 Ch s P/E bỡnh quõn theo ngnh ....................................................................69
3.3.2.3 BCTC bng ting Anh .....................................................................................70

OBO

OKS
.CO
M

3.4 Gii phỏp ủi vi Nh nc................................................................................72
3.5 Gii phỏp ủi vi cụng ty niờm yt.....................................................................73
3.6 Gii phỏp ủi vi cụng ty kim toỏn ..................................................................79
3.7 Gii phỏp ủi vi cỏc trng ủo to chng khoỏn ..........................................82
Kt lun chng 3.....................................................................................................82
KT LUN ...............................................................................................................84
TI LIU THAM KHO

KI L

PHN PH LC



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

DANH MC CH VIT TT
Doanh nghip nh nc

BCTC

Bỏo cỏo ti chớnh

SGDCK TP.HCM
TTCK
SGDCK

TTGDCK
UBCKNN
TNHH
HKD
HQT
NHNN
BCKT
BCKQHKD
BCLCTT
BTMBCTC
BTC
CIC
CTCP
CSDL
CNTT
CTCK

S Giao Dch Chng Khoỏn Thnh ph H Chớ Minh
Trung Tõm Giao Dch Chng Khoỏn H Ni

Th trng chng khoỏn

S Giao Dch Chng Khoỏn

Trung Tõm Giao Dch Chng Khoỏn
y Ban Chng Khoỏn Nh Nc
Trỏch Nhim Hu Hn
Hot ủng kinh doanh

Hi ng Qun Tr


Ngõn Hng Nh Nc

Bng Cõn i K Toỏn

Bỏo Cỏo Kt Qu Hot ng Kinh Doanh
Bỏo Cỏo Lu Chuyn Tin T

Bn Thuyt Minh Bỏo Cỏo Ti Chớnh

B Ti Chớnh

Trung Tõm Thụng Tin Tớn Dng

Cụng Ty C Phn
C S D Liu

Cụng Ngh Thụng Tin

Cụng Ty Chng Khoỏn

KI L

TTGDCKHN

OBO
OKS
.CO
M


DNNN



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

MỞ ðẦU
Sự cần thiết của đề tài

OBO
OKS
.CO
M

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, thị trường chứng khốn Việt Nam cũng
có những bước phát triển khơng ngừng. Bên cạnh đó, các cơng ty, xí nghiệp cũng
được hình thành và vấn đề lớn nhất được đặt lên hàng đầu của các cơng ty đó là vấn
đề về vốn. Và TTCK Việt Nam hình thành chính là giải pháp cho vấn đề này.
TTCK là nơi huy động và phân phối vốn trung dài hạn chủ yếu cho nền kinh tế
thơng qua phát hành các chứng khốn nợ và chứng khốn vốn. Cũng thơng qua
TTCK, các doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh, đổi mới cơng nghệ hiện đại, học tập nhiều kinh nghiệm tổ chức, quản lý
của các đối tác chiến lược là các tập đồn, cơng ty nước ngồi.

Vì thế, ngày 20/07/2000, sau một thời gian chuẩn bị khá dài, Trung Tâm Giao
Dịch Chứng Khốn Thành phố Hồ Chí Minh mà nay là Sở Giao Dịch Chứng Khốn
Thành phố Hồ Chí Minh chính thức đi vào hoạt động. Sự ra đời của SGDCK
TP.HCM đánh dấu bước phát triển quan trọng của TTCK Việt Nam.
Các cơng ty niêm yết đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam
nhất là trong giai đoạn phát triển hiện nay. Với một nền kinh tế đang khát vốn như

nước ta thì chính các cơng ty niêm yết là nơi huy động vốn trung và dài hạn một cách
dễ dàng, nhanh chóng. Và để thực hiện được điều này thì tính minh bạch và độ tin
cậy của thơng tin báo cáo tài chính các cơng ty niêm yết rất quan trọng. Các báo cáo
này là cơng cụ chủ yếu mà nhà đầu tư dựa vào đó để ra quyết định, ảnh hưởng trực
tiếp đến lợi ích của nhà đầu tư. Chính vì thế, những mong muốn của nhà đầu tư có

KI L

được những thơng tin BCTC các cơng ty niêm yết là tất yếu.

Thấy được vai trò quan trọng của thơng tin báo cáo tài chính, tơi đã chọn đề tài
“Hồn thiện việc trình bày và cơng bố thơng tin báo cáo tài chính các cơng ty
niêm yết tại Sở Giao Dịch Chứng Khốn Thành phố Hồ Chí Minh”. Nội dung
được trình bày trong luận văn là thực trạng thơng tin trình bày trên BCTC của các
cơng ty niêm yết tại SGDCK TP.HCM, từ đó đề ra các giải pháp nhằm hồn thiện
thơng tin trình bày trên BCTC của các cơng ty đó.
Mục đích nghiên cứu



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Luận văn được thực hiện nhằm đánh giá thực trạng thơng tin trình bày trên
BCTC của các cơng ty niêm yết tại SGDCK TP.HCM. Từ đó đề ra phương hướng và
giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cơng bố thơng tin BCTC, đảm bảo lợi ích của

OBO
OKS
.CO
M


nhà đầu tư khi đưa ra quyết định đầu tư.

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

- ðối tượng nghiên cứu: các báo cáo tài chính của các cơng ty niêm yết.
- Phạm vi nghiên cứu: báo cáo tài chính của các cơng ty niêm yết tại SGDCK
TP.HCM.

Sản phẩm của đề tài, hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng kết quả
Về mặt khoa học: giúp chúng ta hiểu rõ thực trạng thơng tin trình bày trên báo
cáo tài chính của các cơng ty niêm yết tại SGDCK TP.HCM.

Về mặt thực tiễn: đưa ra phương hướng và giải pháp nhằm hồn thiện và nâng
cao chất lượng cơng bố thơng tin BCTC đảm bảo lợi ích cho nhà đầu tư.
Phương pháp nghiên cứu

Luận văn được nghiên cứu dựa trên phương pháp thống kê, điều tra tại chỗ kết
hợp với phương pháp tổng hợp, quy nạp và một số bảng biểu nhận xét, đánh giá thực
trạng vấn đề.

Kết cấu luận văn

Ngồi phần mở đầu, kết luận và phụ lục, luận văn được chia thành ba chương:
Chương 1: Tổng quan về thơng tin trình bày trên báo cáo tài chính của các cơng ty
niêm yết tại Sở Giao Dịch Chứng Khốn Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 2: Thực trạng việc trình bày, cơng bố thơng tin báo cáo tài chính của các
cơng ty niêm yết tại Sở Giao Dịch Chứng Khốn Thành phố Hồ Chí Minh.

KI L


Chương 3: Hồn thiện việc trình bày, cơng bố thơng tin báo cáo tài chính các cơng ty
niêm yết tại Sở Giao Dịch Chứng Khốn Thành phố Hồ Chí Minh.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THƠNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH CỦA CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG

OBO
OKS
.CO
M

KHỐN TP.HCM
1.1 Hệ thống báo cáo tài chính tại Việt Nam
1.1.1 Mục đích của báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thơng tin về tình hình tài chính, tình hình
kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng u cầu quản lý của chủ
doanh nghiệp, cơ quan nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong
việc đưa ra các quyết định kinh tế. Người sử dụng ở đây bao gồm: các nhà đầu tư,
nhà quản lý và nhân viên, những người cho th, các nhà cung cấp, các khách hàng,
chính phủ, cơng chúng. Báo cáo tài chính phải cung cấp những thơng tin của một
doanh nghiệp về:
• Tài sản.

• Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.

• Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác.

• Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh.
• Thuế và các khoản nộp Nhà nước.

• Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế tốn.
• Các luồng tiền.

Các thơng tin này cùng với các thơng tin trình bày trong Bản thuyết minh
BCTC sẽ giúp người sử dụng dự đốn được các luồng tiền trong tương lai và đặc biệt
đương tiền.

KI L

là thời điểm và mức độ chắc chắn của việc tạo ra các luồng tiền và các khoản tương

Thơng tin về tình hình tài chính được cung cấp thơng qua BCðKT sẽ giúp cho
người sử dụng đánh giá năng lực của doanh nghiệp trong việc tạo ra các nguồn tiền
và khoản tương đương tiền, dự đốn nhu cầu đi vay và phương thức phân phối lợi
tức, dự đốn khả năng huy động các nguồn tài chính, đánh giá khả năng thực hiện các
cam kết tài chính đến hạn.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Thụng tin v tỡnh hỡnh kinh doanh ủc cung cp qua BCKQHKD s giỳp
cho ngi s dng ủỏnh giỏ ủc cỏc thay ủi tim tng ca cỏc ngun lc kinh t m
doanh nghip cú th kim soỏt trong tng lai, d ủoỏn kh nng to ra cỏc ngun

OBO
OKS
.CO

M

tin ca doanh nghiờp trờn c s hin cú, ủỏnh giỏ tớnh hiu qu ca cỏc ngun lc b
sung m doanh nghip s dng.

Thụng tin v nhng bin ủng ti chớnh ủc cung cp qua BCLCTT s rt
hu ớch cho ngi s dng trong vic ủỏnh giỏ mc ủ cú tin v cỏc khon tng
ủng tin ca doanh nghip, ủỏnh giỏ cỏc hot ủng kinh doanh ủu t ti chớnh,
kh nng to ra tin v cỏc khon tng ủng tin trong tng lai ca doanh
nghip...

1.1.2 Yờu cu lp v trỡnh by bỏo cỏo ti chớnh

BCTC phi trỡnh by mt cỏc trung thc v hp lý tỡnh hỡnh ti chớnh, tỡnh
hỡnh v kt qu kinh doanh v cỏc lung tin ca doanh nghip. ủt ủc cỏc yờu
cu ủú, BCTC phi ủc lp trờn c s tuõn th cỏc chun mc k toỏn v cỏc quy
ủnh liờn quan.

lp v trỡnh by BCTC trung thc v hp lý, doanh nghip phi :
- La chn v ỏp dng cỏc chớnh sỏch k toỏn phự hp.

- Trỡnh by cỏc thụng tin, k c cỏc chớnh sỏch k toỏn, nhm cung cp thụng
tin phự hp, ủỏng tin cy, so sỏnh ủc v d hiu.

- Cung cp cỏc thụng tin b sung khi quy ủnh trong trong chun mc k toỏn
khụng ủ ủ giỳp cho ngi s dng hiu ủc tỏc ủng ca nhng giao dch hoc
ca nhng s kin c th ủn tỡnh hỡnh ti chớnh, tỡnh hỡnh v kt qu kinh doanh ca

KI L


doanh nghip.

Chớnh sỏch k toỏn cho vic lp v trỡnh by BCTC phự hp vi quy ủnh ca
tng chun mc k toỏn. Trng hp cha cú quy ủnh chun mc k toỏn hin
hnh, doanh nghip phi xõy dng cỏc phng phỏp k toỏn hp lý nhm ủm bo
BCTC cung cp ủc cỏc thụng tin ủỏp ng ủc cỏc yờu cu sau :
- Thớch hp vi nhu cu ra cỏc quyt ủnh kinh t ca ngi s dng.
- ỏng tin cy, khi :



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ Trỡnh by trung thc, hp lý tỡnh hỡnh ti chớnh, tỡnh hỡnh v kt qu hot
ủng kinh doanh ca doanh nghip.

OBO
OKS
.CO
M

+ Phn ỏnh ủỳng bn cht kinh t ca cỏc giao dch v s kin, khụng ch ủn
thun phn ỏnh hỡnh thc hp phỏp ca chỳng.
+ Trỡnh by khỏch quan, khụng thiờn v.
+ Tuõn th nguyờn tc thn trng.

+ Trỡnh by ủy ủ trờn mi khớa cnh trng yu.
1.1.3 H thng bỏo cỏo ti chớnh ca doanh nghip

Theo Quyt ủnh s 15/2006/Q-BTC ngy 20/3/2006 ca B Ti Chớnh, cỏc
doanh nghip bt buc phi lp 4 bỏo cỏo sau:

- Bng cõn ủi k toỏn.

- Bỏo cỏo kt qu hot ủng kinh doanh.
- Bỏo cỏo lu chuyn tin t.

- Thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh.

H thng bỏo cỏo ti chớnh gm bỏo cỏo ti chớnh nm v bỏo cỏo ti chớnh
gia niờn ủ.

1.1.3.1 Bỏo cỏo ti chớnh nm
- Bng cõn ủi k toỏn.

Mu s B 01 DN

- Bỏo cỏo kt qu hot ủng kinh doanh.

Mu s B 02 DN

- Bỏo cỏo lu chuyn tin t.

Mu s B 03 DN

- Bng thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh.

Mu s B 09 DN

1.1.3.2 Bỏo cỏo ti chớnh gia niờn ủ

KI L


Bỏo cỏo ti chớnh gia niờn ủ gm bỏo cỏo ti chớnh gia niờn ủ dng ủy ủ
v bỏo cỏo ti chớnh gia niờn ủ dng túm lc.
(1) Bỏo cỏo ti chớnh gia niờn ủ dng ủy ủ, gm:
- Bng cõn ủi k toỏn gia niờn ủ (dng ủy ủ).

Mu s B 01a DN

- Bỏo cỏo kt qu kinh doanh gia niờn ủ
(dng ủy ủ).

Mu s B 02a DN

- Bỏo cỏo lu chuyn tin t gia niờn ủ
(dng ủy ủ)

Mu s B 03a DN



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Bn thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh chn lc

Mu s B 09a DN

(2) Bỏo cỏo ti chớnh gia niờn ủ dng túm lc, gm:
- Bng cõn ủi k toỏn gia niờn ủ (dng túm lc)

Mu s B 01b DN


(dng túm lc)

OBO
OKS
.CO
M

- Bỏo cỏo kt qu kinh doanh gia niờn ủ

Mu s B 02b DN

- Bỏo cỏo lu chuyn tin t gia niờn ủ
(dng túm lc)

- Bn thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh chn lc

Mu s B 03b DN

Mu s B 09b DN

1.1.4 Nguyờn tc lp v trỡnh by BCTC

Vic lp v trỡnh by bỏo cỏo ti chớnh phi tuõn th (06) nguyờn tc quy ủnh
ti Chun mc k toỏn s 21 Trỡnh by bỏo cỏo ti chớnh, gm:
Hot ủng liờn tc:

Bỏo cỏo ti chớnh phi ủc lp trờn c s gi ủnh l doanh nghip ủang hot
ủng liờn tc v s tip tc hot ủng kinh doanh bỡnh thng trong tng lai gn,
ngha l doanh nghip khụng cú ý ủnh cng nh khụng buc phi ngng hot ủng
hoc phi thu hp ủỏng k quy mụ hot ủng ca mỡnh. Trng hp thc t khỏc vi

gi ủnh hot ủng liờn tc thỡ bỏo cỏo ti chớnh phi lp trờn mt c s khỏc v phi
gii thớch c s ủó s dng ủ lp bỏo cỏo ti chớnh.
C s dn tớch:

Mi nghip v kinh t, ti chớnh ca doanh nghip liờn quan ủn ti sn, n
phi tr, ngun vn ch s hu, doanh thu, chi phớ phi ủc ghi vo s k toỏn vo
thi ủim phỏt sinh, khụng cn c vo thi ủim thc t thu hoc thc t chi tin hoc
tng ủng tin. Bỏo cỏo ti chớnh lp trờn c s dn tớch phn ỏnh tỡnh hỡnh ti

KI L

chớnh ca doanh nghip trong quỏ kh, hin ti v tng lai.
Nht quỏn:

Cỏc chớnh sỏch v phng phỏp k toỏn doanh nghip ủó chn phi ủc ỏp
dng thng nht ớt nht trong mt k k toỏn nm. Trng hp cú thay ủi chớnh sỏch
v phng phỏp k toỏn ủó chn thỡ phi gii trỡnh lý do v nh hng ca s thay
ủi ủú trong phn thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh.
Trng yu v tp hp:



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Từng khoản mục trọng yếu phải được trình bày riêng biệt trong báo cáo tài
chính. Các khoản mục khơng trọng yếu thì khơng phải trình bày riêng rẻ mà được tập
hợp vào những khoản mục có cùng tính chất hoặc chức năng.

OBO
OKS
.CO

M

Thơng tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thơng tin hoặc
thiếu chính xác của thơng tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm
ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính trọng
yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thơng tin hoặc các sai sót được đánh giá
trong hồn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thơng tin phải được xem xét trên cả
phương diện định lượng và định tính.
• Bù trừ:

Bù trừ tài sản và nợ phải trả:

Khi ghi nhận các giao dịch kinh tế và các sự kiện để lập và trình bày báo cáo
tài chính khơng được bù trừ tài sản và cơng nợ, mà phải trình bày riêng biệt tất cả các
khoản mục tài sản và cơng nợ trên báo cáo tài chính.

Bù trừ doanh thu, thu nhập khác và chi phí:

+ ðược bù trừ theo quy định tại một chuẩn mực kế tốn khác;
+ Một số giao dịch ngồi hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp thì được bù trừ khi ghi nhận giao dịch và trình bày báo cáo tài chính.
• Có thể so sánh:

Các thơng tin và số liệu kế tốn giữa các kỳ kế tốn trong một doanh nghiệp và
giữa các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh được khi tính tốn và trình bày nhất qn.
Trường hợp khơng nhất qn thì phải giải trình trong phần thuyết minh để người sử
dụng báo cáo tài chính có thể so sánh thơng tin giữa các kỳ kế tốn, giữa các doanh

KI L


nghiệp hoặc giữa thơng tin thực hiện với thơng tin dự tốn, kế hoạch.
1.2 Cơng ty niêm yết

1.2.1 Khái niệm cơng ty niêm yết

- Cơng ty cổ phần ra đời là do tất yếu khách quan của nền đại cơng nghiệp –
cơ khí, với trình độ khoa học kỹ thuật cao. Cơng ty cổ phần có vai trò to lớn trong
q trình phát triển kinh tế, góp phần hồn thiện cơ chế thị trường.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Theo Luật doanh nghiệp, cơng ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó:
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.
- Cổ đơng chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh

OBO
OKS
.CO
M

nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

- Cổ đơng có quyền tự do chuyển nhượng cổ phiếu của mình cho người khác,
trừ trường hợp đó là cổ phần ưu đãi biểu quyết và cổ phần của cổ đơng sáng lập cơng
ty trong 3 năm đầu kể từ ngày cơng ty được cấp giấy chứng nhận kinh doanh.
- Cổ đơng có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đơng tối thiểu là ba và khơng
hạn chế số lượng tối đa.

- Cơng ty cổ phần có quyền phát hành chứng khốn ra cơng chúng theo quy

định của pháp luật về chứng khốn.

- Cơng ty niêm yết là một cơng ty cổ phần được sở hữu bởi cơng chúng, chủ
sở hữu là bất kỳ người nào có tiền mua cổ phần của cơng ty và cổ phần của cơng ty
được mua bán trên thị trường chứng khốn.

Mỗi cơng ty được niêm yết tại SGDCK TP.HCM và TTGDCKHN đều phải đủ
một số tiêu chuẩn nhất định.

1.2.2 Vai trò của cơng ty niêm yết

Thị trường chứng khốn là một kênh huy động vốn rất tốt cho các doanh
nghiệp cũng như nền kinh tế thị trường Việt Nam nhất là trong giai đoạn tồn cầu hóa
hiện nay. Một cơng ty niêm yết muốn huy động vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của cơng ty thì một trong những kênh huy động dễ dàng, chi phí huy động thấp
đó là phát hành chứng khốn ra cơng chúng thơng qua thị trường chứng khốn. Các
cơng ty niêm yết tạo ra hàng hóa chứng khốn, do đó bằng việc phát hành các chứng

KI L

khốn đa dạng đã thúc đẩy thị trường chứng khốn phát triển và huy động được
nguồn vốn tối đa trong nền kinh tế. Nguồn vốn huy động được sử dụng có hiệu quả
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngồi ra, cơng ty niêm yết còn góp phần tăng sức thu hút vốn đầu tư của cơng
chúng nước ngồi vào Việt Nam. Khi thương hiệu của một cơng ty niêm yết có vị thế
khá vững chắc tại thị trường trong và ngồi nước, các nhà đầu tư nước ngồi tổ chức
và cá nhân sẽ bỏ vốn của họ đầu tư vào cơng ty thơng qua việc mua cổ phần cơng ty




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ủú. Chớnh ủiu ny h s h tr kinh nghim, cụng ngh v vn giỳp cụng ty phỏt
trin cng nh nn kinh t trong nc phỏt trin. Do ủú, cỏc cụng ty niờm yt ủúng
gúp mt vai trũ rt quan trong ủi vi mt nn kinh t ủang rt cn s ủu t v

OBO
OKS
.CO
M

ngun vn ln nh hin nay.

1.2.3 Tiờu chun niờm yt ca cỏc cụng ty niờm yt ti SGDCK TP.HCM
Tiờu chun niờm yt cao hay thp ph thuc vo trỡnh ủ phỏt trin kinh t,
chớnh sỏch phỏt trin th trng v tng quan cung cu chng khoỏn. Cỏc tiờu chun
niờm yt ủc phõn lm 2 loi chớnh nh sau:
1.2.3.1 Tiờu chun ủnh lng

- Quy mụ cụng ty: quy mụ cụng ty thụng thng ủc xỏc ủnh thụng qua 3
ch tiờu chớnh: vn c phn, vn c ủụng v tng s chng khoỏn bỏn ra.
- Li sut chng khoỏn: ch tiờu ny cú th ủc quy ủnh bng mc tuyt ủi
hay tng ủi (%). Chng hn nh tng s li nhun thu t vn c phn trong 3 nm
gn nht phi nhiu hn thu ủc t tin gi k hn 1 nm. Li sut thu t c phiu
trong nm cui cựng phi hn mt s ln t l lói sut tin gi k hn 1 nm.
- T l n: t l n trờn vn c phn phi thp hn mc quy ủnh.
- S phõn b c ủụng: s c phiu do c ủụng thiu s nm gi phi ủt mt t
l ti thiu quy ủnh (thụng thng l 25%).
1.2.3.2 Tiờu chun ủnh tớnh

Ni dung chớnh ca tiờu chun ủnh tớnh ủc th hin kh nng chuyn

nhng c phiu nờu trong ủiu l cụng ty v ý kin ca kim toỏn viờn v bỏo cỏo
ti chớnh ca cụng ty trong vũng 3 nm gn nht.

Theo quy ủnh hin hnh (Ngh ủnh 14/2007/N-CP ngy 19/01/2007), cỏc

KI L

ủiu kin niờm yt c phiu ti SGDCK TP.HCM nh sau:

- L cụng ty c phn cú vn ủiu l ủó gúp ti thi ủim ủng ký niờm yt t
80 t ủng Vit Nam tr lờn tớnh theo giỏ tr ghi trờn s k toỏn. Cn c vo tỡnh hỡnh
phỏt trin th trng, mc vn cú th ủc B Ti chớnh ủiu chnh tng hoc gim
trong phm vi ti ủa 30% sau khi xin ý kin th tng Chớnh ph;
- Hot ủng kinh doanh hai nm lin trc nm ủng ký niờm yt phi cú lói
v khụng cú l ly k tớnh ủn nm ủng ký niờm yt;



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Ti thiu 20% c phiu cú quyn biu quyt ca cụng ty do ớt nht 100 c
ủụng nm gi;
- C ủụng l thnh viờn Hi ủng qun tr, Ban kim soỏt, Giỏm ủc hoc

OBO
OKS
.CO
M

Tng Giỏm ủc, Phú Giỏm ủc hoc Phú Tng Giỏm ủc v K toỏn trng ca cụng
ty phi cam kt nm gi 100% s c phiu do mỡnh s hu trong thi gian 6 thỏng k

t ngy niờm yt v 50% s c phiu ny trong thi gian 6 thỏng tip theo, khụng tớnh
s c phiu thuc s hu Nh nc do cỏc cỏ nhõn trờn ủi din nm gi;
- Cú h s ủng ký niờm yt c phiu hp l theo quy ủnh ti khon 2 iu 10
Ngh ủnh ny.

1.2.4 Tiờu chun niờm yt ti mt s th trng chng khoỏn ln trờn th gii
Ngy nay hu ht cỏc doanh nghip trờn th gii, ủc bit cỏc nn kinh t
phỏt trin, ủu phi tn ti trong mt mụi trng cú tớnh cnh tranh cao ủũi hi h
phi hnh ủng nhanh, ủi phú kp thi vi bt c thay ủi no din ra trờn th
trng. Tin hnh c phn húa l mt quyt ủnh cú tớnh cht chin lc v l mt
bin phỏp hu hiu ủ thỳc ủy s phỏt trin ca doanh nghip lờn mt tm cao mi,
nm trong tay cỏc ngun lc ti chớnh ủ mnh ủ cú th theo ủui nhng mc tiờu
ln nh tr thnh mt doanh nghip hng ủu th gii. Tuy nhiờn vic c phn húa v
ủc niờm yt bao gi cng cn phi tuõn th cỏc ủiu kin nht ủnh.
1.2.4.1 Th trng chng khoỏn Hng Kụng

Th trng Hng Kụng phõn ra lm hai th trng l th trng chớnh v th
trng doanh nghip ủang tng trng. Nhỡn chung cú s khỏc bit v quy ủnh ủi
vi hai th trng ny.

Th trng chớnh Hng Kụng:

KI L

iu kin ghi chộp s sỏch v mc vn húa th trng:

- Ghi chộp s sỏch k toỏn trong ớt nht 3 nm ti khúa liờn tc.
- Qun lý liờn tc trong vũng 3 nm lin trc ủú. S hu liờn tc v kim soỏt
trong ớt nht 1 nm ti khúa lin trc.
- Ba hỡnh thc kim tra:

1. Kim tra li nhun



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Li nhun ti thiu l 20 triu $HK cho nm gn nht v tng li nhun l 30
triu $HK cho hai nm trc ủú.
Mc vn húa ti thiu l 200 triu $HK ti thi ủim niờm yt.

OBO
OKS
.CO
M

2. Kim tra mc vn húa/doanh thu/lu chuyn tin t

Doanh thu ti thiu l 500 triu $HK cho nm ti khúa kim toỏn gn nht.
Lu chuyn tin t dng t hot ủng sn xut kinh doanh ti thiu l 100
triu $HK cho 3 nm ti khúa lin trc.

Mc vn húa ti thiu l 2 t $HK ti thi ủim niờm yt.
3. Kim tra mc vn húa/doanh thu

Doanh thu ti thiu l 500 triu $HK cho nm ti khúa kim toỏn gn nht.
Mc vn húa ti thiu l 4 t $HK ti thi ủim niờm yt.

Cú th chp nhn ghi chộp s sỏch ớt hn 3 nm nu giỏm ủc v cỏc cp qun
lý cú kinh nghim ớt nht 3 nm trong vic niờm yt doanh nghip. Qun lý liờn tc
trong nm ti khúa kim toỏn gn nht.


- Mc vn húa ti thiu do cụng chỳng nm gi l 50 triu $HK ti thi ủim
niờm yt.

- Cụng chỳng nm gi ti thiu 25% tng vn c phn phỏt hnh ca cụng ty
niờm yt.

- TTGD cú th xem xột vic chp nhn t l cụng chỳng nm gi t 15% ủn
25% c phn nu mc vn húa ca doanh nghip niờm yt ln hn 10 t $HK.
- Bỏo cỏo ti chớnh phi tuõn theo chun mc bỏo cỏo ti chớnh Hng Kụng
hoc chun mc bỏo cỏo ti chớnh quc t.
- Cn cú y ban kim toỏn.

KI L

- Hn ch ủi vi c ủụng sỏng lp: khụng ủc chuyn nhng c phn trong
thi gian t ngy cụng b bn cỏo bch ủn ht 6 thỏng sau khi niờm yt; khụng ủc
chuyn nhng c phn trong 6 thỏng tip theo nu vic chuyn nhng c phn ủú
lm cho c ủụng ny khụng cũn l c ủụng ln (chim 30% c phn).
- Nhng doanh nghip ủó niờm yt khụng ủc phỏt hnh loi chng khoỏn
mi trong vũng 6 thỏng k t ngy niờm yt.
Th trng doanh nghip ủang tng trng Hng Kụng



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
iu kin ghi chộp s sỏch v mc vn húa th trng:
- t nht 24 thỏng hot ủng kinh doanh liờn tc
nu:

OBO

OKS
.CO
M

- Thi hn hot ủng kinh doanh cú th ủc xột gim xung ớt nht 12 thỏng
+ Doanh thu ti thiu l 500 triu $HK trong 12 thỏng, theo bỏo cỏo ca b
phn k toỏn.

+ Tng ti sn ti thiu l 500 triu $HK theo bng cõn ủi k toỏn, bỏo cỏo ti
chớnh k gn nht.

+ Mc vn húa ti thiu l 500 triu $HK ti thi ủim niờm yt.
+ Mc vn húa do cụng chỳng nm gi ti thiu l 150 triu $HK ti thi
ủim niờm yt.

- Khụng cú ủiu kin v mc li nhun.

- Phi kim soỏt thnh phn Ban Giỏm c v ớt nht 50% hot ủng kinh
doanh phi cú li ớch kinh t.

- T l c phn nm gi bi cụng chỳng:

+ Mc vn húa t 30 triu $HK tr ủi v 25% tng vn c phn ủó phỏt hnh
ca doanh nghip xin niờm yt phi do cụng chỳng nm gi ti thi ủim niờm yt,
nu tng mc vn húa ca doanh nghip thp hn 4 t $HK.

+ Mc vn húa t 1 t $HK tr ủi v 20% tng vn c phn ủó phỏt hnh ca
doanh nghip xin niờm yt phi do cụng chỳng nm gi ti thi ủim niờm yt, nu
tng mc vn húa ca doanh nghip ln hn 4 t $HK.


- Bỏo cỏo k toỏn phi tuõn theo chun mc bỏo cỏo ti chớnh Hng Kụng
hoc chun mc bỏo cỏo ti chớnh quc t.

KI L

- Yờu cu phi cú ba giỏm ủc ủc lp, khụng trc tip ủiu hnh.
- Cn cú y ban kim toỏn.

- Hn ch ủi vi c ủụng sỏng lp: mt c ủụng sỏng lp tham gia qun lý,
vo thi ủim niờm yt, khụng ủc t b quyn li ủi vi c phiu niờm yt trong
thi gian t ngy cụng b bn cỏo bch ủn ht 12 thỏng sau khi niờm yt. Nu quyn
li/c phn ca c ủụng sỏng lp ny thp hn 1% thỡ thi hn cui cựng rỳt xung
cũn 6 thỏng sau khi niờm yt; mt c ủụng ln vo thi ủim niờm yt khụng ủc



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
chuyn nhng c phn trong thi gian t ngy cụng b bn cỏo bch ủn ht 6 thỏng
sau khi niờm yt.
- Nhng doanh nghip ủó niờm yt khụng ủc phỏt hnh loi chng khoỏn

OBO
OKS
.CO
M

mi trong vũng 6 thỏng k t ngy niờm yt, tr mc ủớch mua ti sn ủ phc v nhu
cu kinh doanh trng yu.

1.2.4.2 Th trng chng khoỏn London (LSE)


- t nht 75% giao dch kinh doanh trong 3 nm gn nht ca t chc xin niờm
yt phi ủc chng thc bng ghi chộp doanh thu. Mt s trng hp ủc bit s
ủc xem xột rỳt ngn. Phi tng trỡnh nhng thng v mua li ủỏng chỳ ý trong 3
nm gn nht.

- C phn ti thi ủim niờm yt cú tr giỏ ớt nht 700.000 bng Anh.
- T l c phn do cụng chỳng nm gi ớt nht l 25%.

- Cú ủ vn lu ủng ủ ủỏp ng nhu cu ngn hn v nhu cu 12 thỏng tip
sau.

- Cú kh nng hot ủng kinh doanh ủc lp v gi liờn h thng xuyờn vi
cỏc c ủụng cú quyn kim soỏt cụng ty. trỡnh bỏo cỏo ti chớnh kim toỏn trong
vũng 3 nm gn nht v bỏo cỏo gia k ủó cụng b trong nm xin niờm yt.
- Tỏch bit vai trũ ca Ch Tch Hi ng Qun Tr v Tng Giỏm c. Tr
nhng cụng ty nh (theo tiờu chun FTSE 350) thỡ ớt nht ẵ thnh viờn HQT, ngoi
tr Ch tch, cn kiờm nhim vai trũ giỏm ủc ủc lp, khụng tham gia ủiu hnh.
Nhng cụng ty nh cn cú ớt nht hai giỏm ủc ủc lp, khụng tham gia ủiu hnh.
- Chun mc k toỏn ủc chp nhn l IFRS (chun mc Bỏo cỏo ti chớnh

KI L

quc t) v cỏc chun mc tng ủng.

1.2.4.3 Th trng chng khoỏn Singapore
- Cú ba tiờu chớ v doanh thu v mc vn húa:
Tiờu chớ 1: Li nhun trc thu hp nht tớch ly trong 3 nm k trc ớt nht
7,5 triu $ Sing, vi li nhun trc thu hp nht mi nm khụng di 1 triu
$ Sing.


Tiờu chớ 2: Li nhun trc thu hp nht tớch ly trong 1 hoc 2 nm k trc
ớt nht l 10 triu $ Sing.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
• Tiêu chí 3: Mức vốn hóa tối thiểu là 80 triệu $ Sing tại thời điểm phát hành ra
cơng chúng lần đầu tiên, dựa vào giá phát hành và vốn cổ phần sau khi phát
hành. Phân bổ cổ phần tùy thuộc vào mức vốn hóa của cơng ty.
Số cổ phần do cơng
chúng nắm giữ (%)
25
20
15
12

OBO
OKS
.CO
M

Mức vốn hố
(triệu $ Sing)
<300
300-400
400-1.000
>1.000

- Ít nhất 1.000 cổ đơng (ít nhất 2.000 cổ đơng với niêm yết “thứ cấp”).

- Cổ đơng sáng lập khơng được chuyển nhượng cổ phần trong thời hạn 6 tháng
sau thời điểm niêm yết (tiêu chí 1,2,3) và khơng được chuyển nhượng q 50% lượng
cổ phần nắm giữ trong thời hạn 1 năm sau thời điểm niêm yết (với tiêu chí 3).
- Tình trạng tài chính lành mạnh với các hoạt động tạo ra luồng lưu chuyển
tiền tệ dương.

- Ít nhất có hai giám đốc khơng trực tiếp điều hành, độc lập về quan hệ tài
chính và kinh doanh với cơng ty xin niêm yết. Với các cơng ty nước ngồi, phải có ít
nhất hai giám đốc độc lập, và một trong hai người này phải là cơng dân Singapore.
- Phải có Ủy ban kiểm tốn.

- Báo cáo tài chính theo các chuẩn mực kế tốn Singapore, Mỹ (GAAP) hoặc
quốc tế.

1.2.4.4 Thị trường chứng khốn Mỹ

NYSE là sàn giao dịch lớn nhất Mỹ và của thế giới. NYSE được mệnh danh là

KI L

“big board” trong các sàn chứng khốn thế giới và vẫn giữ cơ chế đấu giá bằng ký
hiệu “outcry”. Dân tài chính phố Wall nói rằng “rất ít khi có ai đó được tiếp cận vào
sàn chứng khốn NYSE vì hệ thống an ninh được bảo vệ vào loại khắt khe nhất,
nhưng điều đó khơng quan trọng bằng cơng ty nào được niêm yết trên NYSE thì xem
như được một giấy chứng nhận “chất lượng” cuối cùng mà cơng ty đó cần đạt đến.
Qua đó mới thấy tính chất quan trọng của việc được niêm yết. Các u cầu khi niêm
yết trên thị trường này:




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Số nhà đầu tư tối thiểu: 5.000 nhà đầu tư; mỗi người nắm ít nhất 100 cổ
phiếu.
- Tỉ lệ cổ phần tối thiểu do cơng ty nắm giữ: 2,5 triệu USD tính trên tồn cầu.
cầu.

OBO
OKS
.CO
M

- Tổng giá thị trường của cổ phiếu cơng chúng: 100 triệu USD tính trên tồn
- Doanh thu hoạt động trước thuế: Tổng doanh thu hoạt động trước thuế trong
3 năm gần nhất từ 100 triệu USD trở lên. Khơng dưới 25 triệu USD mỗi năm trong
hai năm tài khóa gần nhất.

1.3 Cơng bố thơng tin trên báo cáo tài chính của các cơng ty niêm yết
Thi hành Luật chứng khốn số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006, Bộ Tài chính
đã ban hành thơng tư số 38/2007/TT-BTC ngày 18/4/2007 hướng dẫn về việc cơng bố
thơng tin trên thị trường chứng khốn như sau:
1.3.1 u cầu thực hiện cơng bố thơng tin

- Việc cơng bố thơng tin phải đầy đủ, chính xác và kịp thời theo qui định của
pháp luật.

- Việc cơng bố thơng tin phải do Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc hoặc người
được uỷ quyền cơng bố thơng tin thực hiện. Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc phải chịu
trách nhiệm về nội dung thơng tin do người được ủy quyền cơng bố thơng tin cơng
bố.


Trường hợp có bất kỳ người nào cơng bố thơng tin làm ảnh hưởng đến giá
chứng khốn thì người được ủy quyền cơng bố thơng tin phải xác nhận hoặc đính
cơng bố.

KI L

chính thơng tin đó trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ, kể từ khi thơng tin trên được
- Việc cơng bố thơng tin phải được thực hiện đồng thời với việc báo cáo Ủy
Ban Chứng khốn Nhà nước (UBCKNN), SGDCK hoặc TTGDCK về nội dung thơng
tin cơng bố, cụ thể như sau:

a. Cơng ty đại chúng, tổ chức phát hành thực hiện chào bán trái phiếu ra cơng
chúng, cơng ty chứng khốn, cơng ty quản lý quỹ, SGDCK, TTGDCK khi thực hiện
cơng bố thơng tin phải đồng thời báo cáo UBCKNN.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
b. Tổ chức niêm yết, cơng ty chứng khốn thành viên, cơng ty đầu tư chứng
khốn đại chúng; cơng ty quản lý quỹ có quản lý quỹ đại chúng/cơng ty đầu tư chứng
khốn đại chúng khi thực hiện cơng bố thơng tin phải đồng thời báo cáo UBCKNN,

OBO
OKS
.CO
M

SGDCK hoặc TTGDCK.

- Việc cơng bố thơng tin phải được thực hiện đồng thời trên các phương tiện

thơng tin đại chúng .

SGDCK, TTGDCK cung cấp thơng tin về tổ chức niêm yết, cơng ty quản lý
quỹ có quản lý quỹ đại chúng/cơng ty đầu tư chứng khốn đại chúng; quỹ đại chúng,
cơng ty đầu tư chứng khốn đại chúng cho các cơng ty chứng khốn thành viên. Các
cơng ty chứng khốn thành viên có trách nhiệm cung cấp ngay các thơng tin trên một
cách đầy đủ cho nhà đầu tư.

1.3.2 Cơng bố thơng tin của cơng ty niêm yết

1.3.2.1 Tổ chức niêm yết cơng bố thơng tin định kỳ

Tổ chức niêm yết cơng bố thơng tin định kỳ về báo cáo tài chính năm theo qui
định là:

- Ngày hồn thành báo cáo tài chính năm được tính từ ngày tổ chức kiểm tốn
được chấp thuận ký báo cáo kiểm tốn. Thời hạn hồn thành báo cáo tài chính năm
chậm nhất là chín mươi (90) ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Thời hạn báo
cáo và cơng bố thơng tin chậm nhất là (10) ngày kể từ ngày hồn thành báo cáo tài
chính năm.

- Nội dung cơng bố thơng tin về báo cáo tài chính năm bao gồm: Bảng cân đối
kế tốn; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bản

KI L

thuyết minh báo cáo tài chính theo qui định của pháp luật về kế tốn. Trường hợp tổ
chức niêm yết thuộc các ngành đặc thù thì việc cơng bố báo cáo tài chính năm sẽ theo
Mẫu báo cáo tài chính do Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận.
- Trường hợp tổ chức niêm yết là cơng ty mẹ của một tổ chức khác thì nội

dung cơng bố thơng tin về báo cáo tài chính năm bao gồm Báo cáo tài chính của tổ
chức niêm yết (cơng ty mẹ) và Báo cáo tài chính hợp nhất theo qui định của pháp luật
về kế tốn.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Tổ chức niêm yết phải lập và cơng bố Báo cáo Thường niên theo Mẫu
CBTT-02 kèm theo Thơng tư này đồng thời với cơng bố báo cáo tài chính năm.

OBO
OKS
.CO
M

- Tổ chức niêm yết phải cơng bố Báo cáo tài chính năm tóm tắt theo Mẫu CBTT03 kèm theo Thơng tư này trên ba (03) số báo liên tiếp của một (01) tờ báo Trung ương
và một (01) tờ báo địa phương nơi tổ chức niêm yết đóng trụ sở chính hoặc thơng qua
phương tiện cơng bố thơng tin của UBCKNN, SGDCK hoặc TTGDCK.
- Báo cáo tài chính năm, Báo cáo Thường niên của tổ chức niêm yết phải cơng
bố trên các ấn phẩm, trang thơng tin điện tử của tổ chức niêm yết và lưu trữ ít nhất
mười (10) năm tại trụ sở chính của tổ chức để nhà đầu tư tham khảo.
Tổ chức niêm yết cơng bố thơng tin định kỳ về báo cáo tài chính q theo quy
định là::

- Thời hạn hồn thành báo cáo tài chính q trước ngày thứ hai mươi của
tháng đầu q tiếp theo. Thời hạn báo cáo và cơng bố thơng tin chậm nhất là 05 ngày
kể từ ngày hồn thành báo cáo tài chính q. Báo cáo tài chính q khơng phải kiểm
tốn.

- Nội dung cơng bố thơng tin về báo cáo tài chính q của tổ chức niêm yết

bao gồm: Bảng cân đối kế tốn, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu
chuyển tiền tệ, Bản thuyết minh báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật về kế
tốn.Trường hợp tổ chức niêm yết thuộc các ngành đặc thù thì việc cơng bố báo cáo tài
chính q sẽ theo Mẫu báo cáo tài chính do Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận.
Trường hợp kết quả hoạt động kinh doanh giữa hai kỳ báo cáo có biến động từ

KI L

năm phần trăm (5%) trở lên, tổ chức niêm yết phải giải trình rõ ngun nhân dẫn đến
những biến động bất thường đó trong báo cáo tài chính q.
- Tổ chức niêm yết cơng bố báo cáo tài chính q tóm tắt theo Mẫu CBTT-03
kèm theo Thơng tư này thơng qua phương tiện cơng bố thơng tin của UBCKNN,
SGDCK, TTGDCK.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Báo cáo tài chính q của tổ chức niêm yết phải cơng bố trên các ấn phẩm,
trang thơng tin điện tử của tổ chức niêm yết và phải lưu trữ ít nhất trong vòng mười

OBO
OKS
.CO
M

hai (12) tháng tiếp theo tại trụ sở chính của tổ chức để nhà đầu tư tham khảo.
1.3.2.2 Tổ chức niêm yết cơng bố thơng tin bất thường

Tổ chức niêm yết phải cơng bố thơng tin bất thường trong thời hạn hai mươi
bốn (24) giờ trên các ấn phẩm, trang thơng tin điện tử của tổ chức niêm yết và trên

phương tiện cơng bố thơng tin của SGDCK hoặc TTGDCK. Cụ thể:
+ Bị tổn thất tài sản có giá trị từ mười phần trăm (10%) vốn chủ sở hữu trở
lên;

+ Tài khoản của cơng ty tại ngân hàng bị phong toả hoặc tài khoản được phép
hoạt động trở lại sau khi bị phong toả;
+ Tạm ngừng kinh doanh;

+ Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập
và hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động;

+ Thơng qua các quyết định của ðại hội đồng cổ đơng theo quy định tại ðiều
104 của Luật doanh nghiệp;

+ Quyết định của Hội đồng quản trị về việc mua lại cổ phiếu của cơng ty mình
hoặc bán lại số cổ phiếu đã mua; về ngày thực hiện quyền mua cổ phiếu của người sở
hữu trái phiếu kèm theo quyền mua cổ phiếu hoặc ngày thực hiện chuyển đổi trái
phiếu chuyển đổi sang cổ phiếu và các quyết định liên quan đến việc chào bán theo
quy định tại khoản 2 ðiều 108 của Luật doanh nghiệp, kết quả các đợt phát hành riêng

KI L

lẻ của cơng ty đại chúng;

+ Có quyết định khởi tố đối với thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc
Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Phó Tổng giám đốc, Kế tốn trưởng của cơng
ty; có bản án, quyết định của Tồ án liên quan đến hoạt động của cơng ty; có kết luận
của cơ quan thuế về việc cơng ty vi phạm pháp luật về thuế.
Tổ chức niêm yết phải cơng bố thơng tin bất thường trong thời hạn bảy mươi
hai (72) giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:



×