I. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây, nước ta đó cú những bước phát triển vượt
bậc về mọi mặt. Đặc biệt là sự phát triển của nền kinh tế. Nước ta đã chuyển
từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường.
Để bắt kịp với sự phát triển của nền kinh tế, Đảng và Nhà Nước đó cú
sự đổi mới trong công tác quản lý. Nhưng với bản chất là một nước XHCN thì
bên cạnh việc phát triển nền kinh tế theo hướng kinh tế thị trường. Đảng và Nhà
Nước đã đề ra mục tiêu là: "Nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN".
Mở đầu cho công tác đổi mới quản lý kinh tế là việc các doanh nghiệp
quốc doanh đã dần chuyển sang cơ chế tự cung, tự cấp, không còn tình trạng
quan liêu bao cấp, ỷ lại vào Nhà nước. Các doanh nghiệp quốc doanh đã dần
định hướng được hướng đi của mình là sản xuất kinh doanh có lãi, đáp ứng
được nhu cầu của Nhân dân đồng thời cũng thu về cho Nhà nước một nguồn
ngân sách lớn.
Bên cạnh các doanh nghiệp quốc doanh thì những công ty, doanh
nghiệp tư nhân cũng ra đời cùng với sự phát triển của nền kinh tế và những
nhu cầu của xã hội.
Các doanh nghiệp trong và ngoài quốc doanh thực hiện nhiện vụ sản
xuất kinh doanh của mình đồng thời cũng có nghĩa vụ với Nhà nước. Các đơn
vị kinh tế thực hiện các chính sách hạch toán độc lập và theo chế độ hạch toán
Nhà nước ban hành.
Chính vì vậy công tác quản lý kinh tế có vai trò quan trọng trong nền
kinh tế hiện nay. Để quản lý kinh tế được rõ ràng, chính xác, kịp thời thì kế
toán đóng vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp Nhà nước cũng như doanh
nghiệp tư nhân thì công tác kế toán là công cụ hữu hiệu nhất để điều hành
quản lý kinh tế hiện nay. Công tác kế toán giúp cho việc tính toán, xây dựng
và kiểm tra bảo vệ việc sử dụng tài sản, vật tư ,vốn, quản lý tài chính trong
các doanh nghiệp xí nghiệp… Dựa vào công tác kế toán để đánh giá tình hình
phát triển của doanh nghiệp đưa ra những quyết định đúng đắn kịp thời. Đưa
doanh nghiệp đi lên và ngày càng phát triển.
II. Tình hình cơ bản của công ty cổ phần tư vấn xây dựng Đồng Tiến
1. Giới thiệu về công ty công ty cổ phần tư vấn xây dựng Đồng Tiến.
Công ty được xây dựng vào năm 2000, theo quyết định số 2523/QĐUB
của thành phố Hà Nội (sở kế hoạch và đầu tư) hoạt động theo số đăng ký
0102005855.
Địa chỉ công ty: Số 2A, đường Giải Phóng, quận Thanh Xuân, Hà Nội.
Trong những năm qua với sự quản lý sản xuất của cán bộ lãnh đạo của
công ty và sự nhiệt tình của cán bộ công nhân viên đã đưa công ty ngày một
phát triển, đáp ứng được nhu cầu của con người. Công ty ngày càng mở rộng
qui mô hoạt động, đời sống công nhân được nâng cao. Việc thực hiện các kế
hoạch đề tài của công ty luôn đạt kết quả tốt nâng cao hiệu quả sản xuất đảm
bảo thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước và địa phương.
Từ năm thành lập tới nay công ty đã đi vào hoạt động khá hiệu quả.
Mặc dù gặp nhiều khó khăn nhưng công ty đã tích cực kiện toàn bộ máy
quản lý, tìm kiếm đối tỏc… Nhờ vậy công ty đó cú những khởi sắc tốt đẹp
qua đó làm cho công ty có được lợi nhuận đáng kể .
2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tư vấn xây
dựng Đồng Tiến.
2.1 Lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
Công ty là đơn vị trực tiếp tìm đối tác để thực hiện quá trình sản xuất do
đó để đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục thì việc nhập nguyên vật
liệu (sắt, thép, xi măng…) mua các yếu tố đầu vào là rất quan trọng, các phần
việc đó phải đảm bảo tốt thì sản xuất kinh doanh mới đạt hiệu quả.
- Nhận thầu xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi, đường bộ.
Thi công các loại nền móng, trụ các loại công trình xây dựng dân dụng
hạ tầng cơ sở kỹ thuật.
- Khai thác vận tải, chuyển đất đá.
2.2 Quy trình công nghệ sản xuất.
Quy trình công nghệ sản xuất.
Nhận thầu
Tổ chức thi
Hoàn thành
công
nghiệm thu
Bàn giao
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất mang tính chất công
nghiệp có đặc điểm khác với ngành sản xuất khác. Sự khác nhau có ảnh
hưởng lớn đến công tác quản lý trong đơn vị xây dựng,về tổ chức sản xuất thì
phương thức nhận thầu đã trở thành phương thức chủ yếu.Sản phẩm của công
ty là không di chuyển được mà cố định ở nơi sản xuất nên chịu ảnh hưởng của
địa hình, địa chất, thời tiờt, giá cả thị trường … của nơi đặt sản phẩm.Đăc
điểm này buộc phải di chuyển máy móc, thiết bị, nhân công tới nơi tổ chức
sản xuất, sử dụng hạch toán vật tư, tài sản sẽ phức tạp.
Sản phẩm xây lắp được dự toán trước khi tiến hành sản xuất và quá trình
sản xuất phải so sánh với dự toán, phải lấy dự toán làm thước đo sản xuất.Xõy
dựng được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận với chủ đầu tư.
Khi hoàn thành các công trình xây dựng được bàn giao cho đơn vị sử
dụng.Do vậy sản phẩm của công ty luôn phải đảm bảo chất lượng theo yêu cầu.
2.3 Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị.
Sơ đồ về bộ máy tổ chức quản lý của công ty.
Giám đốc
PGĐ KD
PGĐ SX
Phòng kế
P.tư vấn thiết
P.tài chính
Phòng kỹ
hoạch
kế xây dựng
kế toán
thuật
Đội thi công
Đội thi công
Đội thi công
xây dựng số 1
xây dựng số 2
xây dựng số 3
+ Giám đốc: Là người quyết định mục tiêu, định hướng phát triển của
toàn bộ công ty, quyết định thành lập các bộ phận trực thuộc, bổ nhiệm các
trưởng phó bộ phận, quản lý giám sát, điều hành các hoạt động thông qua các
trợ lý, phòng ban.
+ Phó giám đốc sản xuất: Là người trực tiếp giúp đỡ giám đốc về mặt
sản xuất thi công
+Phó giám đốc kinh doanh: Giúp giám đốc về mặt tìm kiếm đối tác,
thực hiện các nhiệm vụ.
Phó giám đốc là ban trực tiếp giúp đỡ giám đốc, thực hiện các công
việc hoặc được giám đốc trực tiếp phân công quản lý giám sát khi giám đốc
uỷ quyền.
+Các phòng ban: chịu sự phân công và thực hiện nhiệm vụ do ban giám
đốc chỉ đạo.
2.4 Tình hình lao động và sử dụng lao động của công ty.
Dưới đây là bảng tình hình lao động và thu nhập bình quân của công ty qua các
năm 2007, 2008, 2009
Số
Chi tiêu
2007
2008
2009
ĐVT
70
110
144
Người
TT
1
Số lượng công nhân viên
2
Thu nhập bình quân của 1.720.000
1.767.000 1.823.000
đ
CBCNV
Số lượng nhân viên của công ty ngày càng tăng và thu nhập bình quân trên đầu người
cũng tăng dần theo các năm
2.5 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty.
Dưới đây là bảng về nguồn vốn kinh doanh của công ty qua các năm
Số
TT
1
Chi tiêu
Số vốn kinh doanh
2007
2008
2009
ĐVT
6.500
6.560
6.750
Trđ
Nguồn vốn kinh doanh tăng đều qua các năm, công ty ngày càng mở rộng hoạt động
sản xuất kinh doanh.
2.6 Kết quả hoạt động kỳ trước của công ty.
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua các năm 2007, 2008, 2009
Số
TT
1
2
Chi tiêu
2007
2008
2009
ĐVT
Doanh thu bán hàng
5.330
7.683
6.676
Trđ
Thu nhập chịu thuế
27.200
22.670
26.900
Trđ
2.7 Đánh giá chung về thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động của công
ty.
Những thuận lợi:
Công ty có một đội ngũ cán bộ công nhân viên tận tuỵ, có trình độ
chuyên môn, lao động lành nghề.
Tổ chức sản xuất trong giai đoạn nền kinh tế phát triển do vậy đây là
điều kiện tốt để công ty ngày càng đạt được nhiều doanh thu.
Công ty có một bộ máy quản lý kiện toàn và nhạy bén trong kinh doanh
Những khó khăn.
Do đặc điểm công ty là loại hình xây dựng cho nên số vòng chu chuyển
vốn dài, ảnh hưởng tới quá trình hạch toán
Việc quản lý về nguyên vật liệu chưa được thực hiện tốt gây lãng phí
3. Đặc điểm chung về công tác tổ chức kế toán tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng Đồng
Tiến.
3.1 Tình hình tổ chức bộ máy kế toán.
Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu của phòng kế toán.
- Chức năng nhiệm vụ
Bộ máy kế toán của công ty tổ chức theo hình thức tập trung toàn bộ
công việc kế toán được tập chung tại phòng kế toán của công ty, ở các đội,
các đơn vị sản xuất trực thuộc công ty không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà
chỉ bố trí các nhân viên thống kê kế toán làm nhiệm vụ thu thập, phân loại, kiểm
tra chứng từ sau đó vào sổ chi tiết vật tư, lao động, máy móc và tập hợp chứng từ
gốc vào bảng tập hợp chứng từ gửi lên công ty hàng tháng vào ngày 25.
- Cơ cấu của phòng kế toán.
+ Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán đơn giản,
gọn nhẹ, phù hợp với yêu cầu hướng dẫn, chỉ đạo kiểm tra công việc do kế
toán viên thực hiện, tổ chức lập báo cáo theo yêu cầu quản lý, chịu trách
nhiệm trước giám đốc và cấp trên về thông tin kế toán.
+ Kế toán tổng hợp: có trách nhiệm tập hợp chi phí, tính giá thành và
xác định kết quả kinh doanh.
+ Kế toán vật tư TSCĐ: có trách nhiệm theo dõi tình hình nhập xuất tồn
vật tư, xác định chi phí nguyên vật liệu cho từng công trình, hạng mục công
trình. Theo dõi tình hình biến động của TSCĐ, phản ánh đầy đủ kịp thời và
chính xác số lượng TSCĐ, tình hình khấu hao, tớnh đỳng chi phí sửa chữa và
giá trị trang thiết bị.
+ Kế toán tiền lương và các khoản vay: Căn cứ vào bảng duyệt quỹ
lương của các đội và khối gián tiếp của công ty, kế toán tiến hành lập tập hợp
bảng lương, thực hiện phân bổ, tính toán lương và các khoản phải trả cho cán
bộ công nhân viên trong công ty.
+ Kế toán tiền măt, tiền gửi ngân hàng: có nhiệm vụ mở sổ chi tiết theo
dõi các khoản thu tiền mặt, TGNH và các khoản thanh toán cuối tháng, lập
bảng kê thu chi và đối chiếu với kế toán tổng hợp.
+ Thủ quỹ: căn cứ vào chứng từ thu, chi đã được phê duyệt thủ quỹ
tiến hành phát, thu, nộp tiền ngân hàng, cùng với kế toán tiền mặt quản lý tiền
của công ty.
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Kế Toán Trưởng
Kế toán vật tư
TSCĐ, CCDC
Kế toán
tiền mặt
TGNH
Kế toán
tổng hợp
Kế toán tiền
Thủ
lương và các
quỹ
khoản vay
Nhân viên thống kê kế
toán tại các đơn vị
3.2 Chế độ kế toán đơn vị áp dụng.
Công ty áp dụng chế độ kế toán dành cho các doanh nghiệp lớn.
3.3 Hình thức ghi sổ kế toán.
Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, tiến hành thi công
xây dựng nhiều công trình trong cùng một thời gian, nên chi phí phát sinh
thường xuyên liên tục và đa dạng. Để kịp thời tập hợp chi phí sản xuất phát
sinh trong kỳ cho từng công trình cũng như toàn bộ nghiệp vụ phát sinh tại
công ty, công ty đang áp dụng phương pháp kế toán kê khai thường xuyên,
hạch toán kế toán theo phương pháp chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ kế toán
chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo tài
chính
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Đối chiếu kiểm tra
3.4 Hệ thống chứng từ sổ sách của công ty.
Hệ thống chứng từ sổ sách sử dụng mẫu theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng
3 năm 2006 của bộ trưởng BTC
3.5 Kỳ kế toán của công ty.
Kỳ kế toán theo năm dương lịch từ ngày 1/01 đến 31/12
3.6 Đơn vị tiền tệ sử dụng: VNĐ (Việt Nam đồng)
3.7 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp thường xuyên
3.8 Hệ thống tài khoản sử dụng.
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20
tháng 3 năm 2006 của bộ trưởng BTC
III. Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng Đồng Tiến
1. Phần hành kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, tạm ứng của công ty .
1.1 Một số chứng từ, sổ chi tiết, sổ tổng hợp sử dụng tại công ty.
công ty cổ phần tư vấn xây
dựng Đồng Tiến
Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 05 tháng 01 năm 2009
Quyển số:..............
Số:.........................
Nợ: .......................
Có:........................
Họ tên người nộp tiền: Đinh Thị Oanh
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do nộp: Vay tiền ngân hàng về nộp quỹ tiền mặt
Số tiền: 35.000.000
Số tiền viết bằng chữ: ba mươi lăm triệu đồng
Kèm theo:............................................................................. Chứng từ gốc
Ngày 05 tháng 01 năm 2009
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người nộp tiền
Người lập phiếu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ
tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):.................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):..............................................................
+ Số tiền quy đổi:..............................................................................................
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
công ty cổ phần tư vấn
xây dựng Đồng Tiến
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Quyển số:.............
Ngày 08 tháng 01 năm 2009
Số:.........................
Nợ: .......................
Có:........................
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Khuyến
Địa chỉ: Lái xe công ty
Lý do chi: tạm ứng tiền sửa chữa xe ô tô MUSSO
công ty cổ phần tư vấn
Mẫu số: 03-TT
xây dựng Đồng Tiến
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số tiền: 8.000.000
Số tiền viết bằng chữ: tám triệu đồng
Kèm theo:............................................................................. Chứng từ gốc
Ngày 08 tháng 01 năm 2009
Giám đốc
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Người lập phiếu
Người nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
dấu)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):.................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):..............................................................
+ Số tiền quy đổi:..............................................................................................
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 08 tháng 01 năm 2009
Số:..............
Kính gửi: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Đồng Tiến
Tờn tôi là: Nguyễn Văn Khuyến
Địa chỉ: Lái xe công ty
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 8.000.000 (viết bằng chữ): tám triệu đồng
Lý do tạm ứng: Để sửa chữa ô tô Musso
Thời hạn thanh toán: ................................................................................................
Giám đốc
Kế toán trưởng
Phụ trách
Người đề nghị
(Ký, họ
(Ký, họ tên)
bộ phận
tạm ứng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
tên)
công ty cổ phần tư vấn
xây dựng Đồng Tiến
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 30/10/2009
Số: 15
Đơn vị tính: VNĐ
Trích yếu
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
111
Có
711
Nợ
111
333
112
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền
985.582
670.000.000
111
131
mặt
Công ty TNHH Hồng Vân thanh toán nợ
45.000.000
111
141
Thanh toán tiền thừa tạm ứng
Nhượng bán máy phôtô
....
Có
9.858.200
3.245.000
...
...
Cộng
1.026.721.000
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)
(Ký, tên họ)
1.2 Quy trình hạch toán của phần hành.
Kế toán khoản thu chi bằng tiền VIệt Nam:
Các nghiệp vụ tăng :
Nợ TK 111(111.1) : Số tiền nhập quỹ.
Có TK 511 : Thu tiền hàng
Có TK 711 : Thu tiền từ hoạt động tài chính.
Có TK 721 : Thu tiền từ hoạt động bất thường.
Có TK 112 : Rút tiền từ ngân hàng.
Có TK 131, 136, 141 : Thu hồi các khoản nợ phải thu.
Các nghiệp vụ giảm :
Nợ Tk 112 : Tiền gửi vào tài khoản tại Ngân hàng.
Nợ TK 211, 213 : Mua tài sản cố định đưa vào sử dụng.
Nợ Tk 241 : Xuất tiền cho ĐTXDCB tự làm.
Nợ TK 152, 153: Mua vật tư nhập kho
Nợ Tk 311, 315 : Thanh toán tiền vay ngắn hạn, nợ dài hạn đến hạn trả.
Nợ TK 331, 333, 334 : Thanh toán với khách, nộp thuế và khoản khác
cho ngân sách, thanh toán lương và các khoản cho CNV.
..........................................
Có TK 111 (111.1) Số tiền thực xuất quỹ
SƠ ĐỒ TỔNG HỢP THỂ HIỆN QUÁ TRÌNH HẠCH TOÁN
THU CHI TIỀN MẶT
TK 511, 512 TK 111
TK112
TK 111
TK112
Doanh thu bán hàng, SP, DVGửi tiền mặt vào NH
Gửi tiền mặt vào NH
Tk 711, 712
Thu nhập hoạt động tài chính
Hoạt động bất thường
TK 112
TK 152, 153
152, 153
Rút TGNH về quỹ
TK
Mua vật tư, TSCĐ
,211
TK 131, 136TK 142,241,
TK
142,241,
141
627,614,642
Thu hồi các khoản nợ phải thu Các chi phí bằng tiền mặt
Các chi phí
bằng tiền mặt
TK 331,315
331,333,334
Trả các khoản nợ phải trả
Sơ đồ hạch toán
TK 111TK 112
TK111
TK111
TK 112
Gửi tiền vào NH Rút tiền gửi NH
Rút tiền gửi
NH
TK511,512
TK152,153
Doanh thu
Mua vật tư
TK131,136, 141
Thu hồi các khoản nợ phải thu
TK 214
Mua TCSĐ, thanh toán,
chi phí XDCB
TK311,315,
331,333,336,338
Thanh toán các khoản nợ
phải trả
TK627 ,642
Thanh toán các khoản
TK711, 721
chi phí phục vụ SX
chi phí phục vụ SX
Thu nhập hoạt động tài chính,
hoạt động bất thường
- Kế toán các khoản phải thu
- Doanh thu đã trả chõm, đó được xác định là tiêu thụ :
Nợ TK 131-Phải thu của khách hàng
Có TK 511-Doanh thu
- Các khoản triết khấu bán hàng (doanh nghiệp cho khách hàng được
hưởng nếu có)
Nợ TK 521-Triết khấu
Có TK 131-Phải trả cho khách hàng
- Số tiền giảm giá cho khách hàng do không đúng thời hạn trong hợp
đồng :
Nợ TK 532-Giảm gớa
Có TK131- Phải thu của khách hàng
- Số tiền nhận ứng trước hoặc trả trước của khách hàng
Nợ TK 111, 112
Có TK 131- Phải trả cho khách hàng
- Nhận tiền do khách hàng trả lại (kể cả số lãi do trả chậm-nếu cú)Nợ
TK 111, 112
Nợ TK 111, 112
Có TK 131- Phải trả cho khách hàng (phần nợ gốc)
Có TK 711-Thu nhập hoạt động tài chính (phần lãi)
-Xoá sổ các khoản nợ phải thu khó đòi được :
Nợ TK 139-Dự phòng phải thu khú đòi
Có TK 131- Phải trả cho khách hàng
Đồng thời ghi đơn bên Nợ TK 004-Nợ khú đũi đó xử lý (để có thể tiếp
tục truy thu số nợ đó).
* Trình tự hạch toán chi phí trả trước:
- Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước :
Nợ TK 142 : Chi phí trả trước (1421)
Có TK 111, 112, 152, 153, 331, 334, 338, 214...
- Định kỳ tính dần chi phí trả trước và chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 241, 627, 642
Có TK 142 (1421)-Chi phí trả trước
- Xác định chi phí quản lý doanh nghiệp chờ kết chuyển (đối với các
đơn vị có chu kỳ kinh doanh dài) vào cuối kỳ kế toán ghi :
Nợ TK 142 (1422)
Có TK 642 (CFQLDN)
- Khi tính toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp ở kỳ kế toán
sau ghi : Nợ TK 911
Có TK 142 (1422)
Có TK 142 (1422)
2. Phần hành kế toán nguyên vật liệu.
2.1 Một số chứng từ, sổ chi tiết, sổ tổng hợp sử dụng tại công ty
Hoá đơn (GTGT)
Mẫu số 01/GTGT - 3LL
Liên 2: giao cho khách hàngFD/02- B
FD/02- B
N0: 0538
Ngày 02/12/2009
Đơn vị bán hàng: Công ty thộp Thỏi Nguyờn
Địa chỉ: Chi nhánh Cầu Giấy - Hà Nội Số TK : _ _ _ _ _ _ _ _ Số TK : _ _
______
Điện thoại: 8588553
MS:
0
2
0
0
1
51
31
56
0
5
3
2
9
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn Hùng
Đơn vị: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng Đồng Tiến
Địa chỉ: Số 2A, đường Giải Phóng, quận Thanh Xuân, Hà Nội
Số TK: _ _ _ _ _ _ _ _ _
Hình thức thanh toán: chịu
STT
1
2
3
4
Hàng hoá, dịch vụ
Thép Φ10
Thép Φ12
Thép Φ16
Thép Φ18
Mã số
ĐVT
kg
kg
kg
kg
0
2
0
Số lượng
3500
8000
4000
5000
0
Đơn giá
5.120
5.145
5.120
5.135
7
6
Thành tiền
17.920.000
41.160.000
20.480.000
25.675.000
Cộng
105.235.000
Thuế VAT: 10% tiền thuế VAT
10.523.500
Tổng cộng tiền thanh toán
115.758.500
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười năm triệu bảy trăm năm mươi tám triệu
năm mươi tám nghìn năm trăm đồng
Người mua hàngKế toán trưởngThủ trưởng đơn vị
Kế toán
trưởng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần tư vấn
Mẫu số: 03-VT
xây dựng Đồng Tiến
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
Vật tư, công cụ
Ngày 02 Tháng 12 năm 2009
Số:..............
Căn cứ vào hoá đơn số 538 ngày 02 tháng 12 năm 2009 của Công ty
giao theo hợp đồng số 230/HĐKT ngày 01 tháng 12 năm 2009
Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông : Hoàng Văn Thái : Đại diện phũng cụng tiờu – Trưởng ban
Ông : Trần Văn Hà : Đại diện phòng kỹ thuật – Uỷ viên
Bà : Nguyễn Thị Chuyên : Đại diện thủ kho - Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại vật tư sau đây:
TT
Tên nhãn hiệu Đơn vị tính
vật liệu
1
2
3
4
kg
Thép Φ10
kg
Thép Φ12
kg
Thép Φ16
kg
Thép Φ18
Kết luận của ban kiểm nghiệm.
Số Lượng
Theo
Đúng quy cách
chứng từ
phẩm chất
3500
3500
8000
8000
4000
4000
5000
5000
Không đúng
quy cách
0
0
0
0
Đại diện kỹ thuật
Thủ kho
Trưởng ban
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Mẫu 02.
Công ty cổ phần tư vấn
Mẫu số: 01-VT
xây dựng Đồng Tiến
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 02/12/2009
Tên người giao hàng: Nguyễn Văn Hùng
Nợ TK 152:
Theo hoá đơn số 538 ngày 02/12/2009 của
Có TK 331 :
Công ty thộp Thỏi Nguyên - Chi nhánh - Cầu Giấy - Hà Nội.
ST
Tên quy cách sản
Đơn
T
phẩm, hàng hoá
vị
Số lượng
Yêu
Thực
cầu
3500
8000
4000
5000
nhập
3500
8000
4000
5000
Đơn
Thành tiền
giá
kg
5.120
17.920.000
Thép Φ10
kg
5.145
41.160.000
Thép Φ12
kg
5.120
20.480.000
Thép Φ16
kg
5.135
25.675.000
Thép Φ18
Cộng
105.235.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Một trăm ninh năm triệu, hai trăm ba
mươi năm nghìn đồng chẵn.
Ngày 02 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu
Người giao
Thủ kho
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
hàng
(Ký, họ tên)
(Hoặc bộ phận
(Ký, họ tên)
có nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
1
2
3
4
Công ty cổ phần tư vấn
Mẫu số: 02-VT
xây dựng Đồng Tiến
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 06/12/2009
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Việt Trung
: Nguyễn Việt
Trung
Địa chỉ: Xí nghiệp xây lắp số 1
: Xí nghiệp xây lắp số 1
Lý do xuất kho: Thi công công trình " Nhà Bộ tài chính"
: Thi
công công trình " Nhà Bộ tài chính"
Xuất tại kho: Công ty
: Công ty
Số
Tên quy cách sản
Đơn
TT
phẩm, hàng hoá
vị tính
1
Xi măng Hoàng
kg
2
Thạch
Xi măng Hoàng
kg
Số lượng
Yêu
Thực
cầu
40.000
Đơn
Thành tiền
giá
xuất
30.000
850
25.500.000
10.000
840
8.400.000
Thạch
Cộng
33.900.000
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ):.......................................................
- Số chứng từ gốc kèm theo:...........................................................
Ngày 06/12/2009
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ
(Hoặc bộ phận
tên)
có nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
Giám
đốc
(Ký, họ
tên)
2.2 Hạch toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ.
Sổ chi tiết nhập vật liệu
Công trình: Tại Kho số 1 – Công ty
Tháng 12 năm 2009
Chứng từ
Số
Đơn vị : đồng
Diễn giải
ĐVT
SL
ĐG
TT
Người bán
D
1
2
3
4
Ngày
A
B
C
538
02/12
Nhập thép
Thép Φ10
Thép Φ12
Thép Φ16
Thép Φ18
kg
3.500
5.120
17.920.000
kg
8.000
5.145
41.160.000
kg
4.000
5.120
20.480.000
kg
5.000
5.135
25.675.000
Công ty thép
Thái Nguyên
chi nhánh Hà
Nội
140
03/12
Nhập Xi
Măng
kg
30.000
850
25.500.000
Công ty VT 27
cầu Giấy
142
04/12
Nhập Xi
Măng
kg
20.000
840
16.800.000
Công ty VT
38-Đ Hoàng
Quốc Việt
...
145
......
Gc
.....
10/12
Nhập Xi
Măng
.......
.......
kg
30.000
830
24.900.000
.......
Công ty VT 38
Hoàng Quốc
Việt
5
Mẫu Số 10
Sổ Chi Tiết Xuất kho Vật Liệu
Công trình : Nhà Làm việc Bộ Tài Chính
Tháng 12 năm 2009
Chứng từ
Số
Đơn vị : đồng
Diễn giải
ĐVT
SL
D
1
ĐG
TT
GC
Ngày
A
B
C
137
06/12
Xuất Xi Măng
2
2
kg
30.000
850.
25.500.000
kg
10.000
840
8.400.000
Hoàng Thạch
137
06/12
Xuất Xi Măng
Hoàng Thạch
.....
241
..............
12/12
Xuất Xi Măng
...........
kg
10.000
840
8.400.000
kg
10.000
830
8.300.000
Hoàng Thạch
241
12/12
Xuất Xi Măng
Hoàng Thạch
.........
..........
.........
..
..............
4
2.3 Quy trình hạch toán của phần hành
Bỳt toán 1 : Trường hợp hàng và hoá đơn cùng về: căn cứ vào
hoá đơn mua hàng, biên bản kiểm nhận và phiếu nhập kho ghi:
Nợ TK 152 Nguyên vật liệu
Nợ TK 153 Công cụ dụng cụ
Nợ TK 133 ( 1331) Thuế VAT được khấu trừ
Có TK 331 "Phải trả cho người bán"
Có TK 111, 112, 311, 141...
- Trường hợp doanh nghiệp được giảm giá hay hàng mua trả lại (nếu có)
Kế toán ghi:
Nợ TK 331,111,112 : Số tiền được người bán trả lại
Nợ TK 1388
: Số được người bán chấp nhận
Có TK 152, 153
Có TK 1331 : Thuế VAT được khấu trừ
- Khi trả tiền cho người bán nếu số chiết khấu thanh toán mua hàng
thực tế được hưởng:
Nợ TK 111, 112, 311, 141....
Có TK 515
Bỳt toán 2: Trường hợp hàng về chưa có hoá đơn
- Kế toán lưu phiếu nhập kho vào tập hồ sơ"hàng chưa có hoá đơn".
Nếu trong thỏng cú hoỏ đơn về thì ghi sổ bình thường, nếu cuối thỏng hoỏ
đơn vẫn chưa về thì ghi sổ theo giá tạm tính:
Nợ TK 152
Nợ TK 153
Nợ TK 133(1331)
Có TK 111,112,141,331,…
- Khi hoá đơn về: Giá tạm tính < Giỏ thực tế, ghi bổ sung.
Nợ TK 152
Nợ TK 153
Nợ TK 133(1331)
Có TK 331
Có TK 111, 112, 311, 141...
- Ghi đảo ngược bỳt toỏn để xóa bỳt toỏn theo giá tạm tính:
Nợ TK 111,112, 331…
Có TK 152
Có TK 153
- Hoặc ghi bỳt toỏn đỏ để xóa bỳt toỏn theo giá tạm tính sau ghi đen bình
thường theo giá thực tế (Giá tạm tính > Giỏ thực tế) Ghi đỏ phần chênh lệch.
Nợ TK 152
Nợ TK 153
Nợ TK 133(1331)
Có TK 111,112,141,331…
- Ghi đảo ngược bỳt toỏn chênh lệch:
Nợ TK 111,112,331
Có TK 152
Có TK 153
Bỳt toán 3: Trường hợp hoá đơn về nhưng hàng chưa về.
- Kế toán lưu hoá đơn vào tập hồ sơ "Hàng mua đang đi đường". Nếu trong
tháng hàng về thì căn cứ vào hoá đơn, phiếu nhập kho;
Nợ TK 152
Nợ TK 153
Nợ TK 133(1331)
Có TK 111,112,331…
- Nếu đến cuối kỳ kế toán nguyên vật liệu vẫn chưa về nhưng thuộc
quyền sở hữu của đơn vị, căn cứ vào hoá đơn kế toán ghi: