Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty kinh doanh và chế biến lương thực việt TIến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.98 KB, 31 trang )

Phần III : Đặc điểm cơng tác kế tốn tại Công ty KB&CB LT Việt
Tiến.

LỜI MỞ ĐÂU
Phần kết luận.
Hiện nay trong xu thể đổi mới của đất nuớc nền kinh tế thị trường đã

và đang mở ra nhiều cơ hội cũng như thách thức lớn đối với với các doanh
nghiệp. Để có thể đứng vững khơng ngừng lớn mạnh địi hỏi các doanh
nghiệp phải chú trọng đến tất cả các khâu trong quá trình sản xuất từ klỉi bỏ
vốn ra cho đến thu hồi tiếp kiệm được chi phí và thu được lợi nhuận cao để
đảm bảo bù đắp được chi phí và thực hiện nglũa vụ với Nhà nước cải thiện
với đời sống cho người lao động và thực hiện tái sản xuất mở rộng không
ngừng phát triển để có chỗ vững chắc trên thị trường các doanh nghiệp luôn
phải phấn đấu nâng cao chất lượng giảm giá thành sản phẩm để có thể cạnh
tranh các doanh nghiệp khác.
Một trong các doanh nghiệp tư nhân với sản phẩm của mình đã và
đang tạo uy tín trong thị trường kinh doanh chế biến lương thực đó là Cơng
ty kinh doanh chế biến lương thực Việt Tiến. Trước sự canh tranh của rất
nhiều đơn vị sản xuất kinh doanh về mặt hàng này sản phẩm của Công ty
TNHH Việt Tiến vẫn được khách hàng tín nhiệm. Có được kết quả đó là sự
nỗ lực phấn đấu của Công ty trong công tác sản xuất cũng như tiêu thụ sản
phẩm. Bí quyết của sự thành công là ở chỗ Công ty đã nắm bắt được đặc
điểm tâm lý, nhu cầu của từng đối tượng khách hàng , khai thác tốt các
nguồn lực từ đó thoa mãn tối đa nhu cầu của họ.
Chuyên đề thực tập giai đoạn ỉ bao gồm:
Phần I: Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
KB&CB LT Việt Tiến.

01



PHÂN I

ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUÂT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY KD&CBLT VIỆT TIÊN

1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:

Khái quát chung về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ đặc điểm sản xuất
kinh doanh của công ty
Công ty KD&CBLT Việt Tiến được thành lập ngày 23/6/1992 theo
điều lệ Công ty TNHH được thông qua với số vốn xác định là 600.000.000
đồng bởi hai anh em ruột là ông Nguyễn Ngọc Tiến và ông Nguyễn Hữu
Công ty KD & CBLT Việt Tiến thành lập theo giấy phép thành lập
công ty số 1385/QĐ - ƯB do ưỷ ban nhân dân thanh phố Hà Nội cấp ngày
26/6/19992 này 23/4/1994, UBND thành phố Hà Nội đổi giấy phép kinh
doanh số 040590 do UBKH nhà nước cấp ngày 06/5/19994 ngành nghề kinh
doanh là : kinh doanh và chế biến lương thực , thực phẩm, nơng lâm thuỷ
sản, mua bán ký gửi hàng hố và đại lý vật liệu, sản phẩm hàng hố .

Cơng ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh mỳ ăn
liền cung ứng cho thị trường Miền Bắc, nguồn vốn huy động trong gia đình
đạt 1,6 tỷ đồng.
Thiết bị sản xuất được thiết kế và sáng tạo trong nước thơng qua quan
hệ gia đình tại Thành phố Hồ Chí Minh theo mẫu thiết kế của Nhật Bản.
2


chuyền cơng nghiệp. Tỷ lệ góp vốn trên danh nghĩa là 70/30, ông Nguyễn
Ngọc Tiến là giám đốc ông Nguyễn Hữu Lộc là phó giám đốc phụ trách vật

tư bán hàng.
Cơng ty có trụ sở chính ở Đầm Trà Lá - phường Vĩnh Tuy - quận Hai
Bà Trưng - Thành phố Hà Nội.
Cơ sở sản xuất đặt tại thôn Kiên Thành - xã Trâu Quỳ - huyện Gia
Lâm - Thành phố Hà Nội quy trình cơng nghệ sản xuất mỳ ăn liền được sản
xuất theo dây chuyền liên tục khép kín từ khâu trộn bột tạo ngun liệu qua
các cơng đoạn cán, hấp, định hình, tẩm hương liệu, chiên dầu, thổi nguội,
thêm gói gia vị vào (nêm sa tế) cho đến khi đóng gói ra thành phẩm, đóng
thùng cát tơng chuẩn bị xuất xưởng. Bên cạnh đó có bộ phận phụ trợ cấp
nước, cấp hơi phục vụ cho hoạt động của dây chuyền. Công suất một dây
chuyền trong ca sản xuất hiện nay là 3.000 kg tương đương với 37.000 gói
mỳ 80 gram.
Được thành lập và hoạt động cho đến nay đã được hơn 10 năm, thời
gian tuy chưa dài, trong quá trình kinh doanh với cơ chế thị trường cơng ty
gặp khơng ít khó khăn, cạnh tranh với các cơng ty lớn có cùng sản phẩm và
có nhiều năm kinh nghiệm . Từ một loại sản phẩm ban đầu là mỳ thùng
FML 75 gram đến nay công ty vật tư đã mở rộng tới 22 mặt hàng mỳ các
loại . Bên cạnh đó cịn có phở gà,phở bị ăn liền , cháo ăn liền được làm từ
bột gạo và bột canh i- ốt đã dần dần được thị trường chấp nhận .
Trong những năm đầu mới đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh cịn
nhiều bỡ ngỡ vì cộng với mọi cái đều mới mẻ nên công ty gặp khơng ít khó
khăn . Chủng loại mỳ nghèo nàn, mẫu mã ít được cải tiến, chất lượng kém từ
đó dẫn đến kìm hãm sản xuất, đời sống cán bộ cơng nhân gặp nhiều khó
khăn . Như vậy, song với sự nỗ lực của lãnh đạo và toàn thể cán bộ cơng
nhân viên, tính hiệu quả trong sản xuất được đặt lên hàng đầu . Vì vậy, sản

3


Từ đó, sản xuất của cơng ty từng bước đi vào ổn định, thu nhập người

lao động tăng dần lên và cơng ty đã khẳng định được vị trí của mình là một
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có doanh thu và các khoản
nộp ngân sách cao, có nhịp độ tăng trưởng ổn định .
Do là nhà sản xuất mỳ lớn nhất Miền Bắc, gia đình có truyền thống
sản xuất mỳ ăn liền Cơng ty có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất và kinh
doanh. Công ty Việt Tiến đã đi đầu trong việc phát triển thị trường nơng thơn
và Miền núi phía Bắc, nơi là sự hiện diện của các đối thủ cạnh tranh là các
doanh nghiệp lớn ở phía Nam là chưa đủ mạnh vì doanh thu của họ chưa đủ
để bù đắp chi phí. Cơng ty đã xây dựng hệ thống đại lý rộng khắp gồm 108

2. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM vụ CỦA CÔNG TY KD&CBLT

VIỆT TIÊN
Công ty KD&CBLT Việt Tiến chuyên sản xuất kinh doanh lương
thực, thực phẩm: Mỳ ăn liền, phở ăn liền, bột canh vì thế Cơng ty phải xây
dựng được kế hoạch sản xuất kinh doanh của mình và đưa ra phương hướng
để thực hiện kế hoạch đó đảm bảo. Bảo tồn tăng trưởng vốn trong suốt q
trình hoạt động sản xuất qua hình thức tín dụng ngắn hạn sao cho có hiệu
quả và phù hợp với quy định của pháp luật. Thực hiện với nghĩa vụ đối với
Nhà nước thông qua hình thức nộp thuế: Thuế GTGT, thuế thu nhập doanh
nghiệp, các loại phí và lệ phí. Thường xuyên đổi mới, nâng cấp TSCĐ nhằm
ngày càng hoàn thiện về kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm để đáp ứng
nhu cầu của thị trường.
3. Đặc điêrn hoạt động sản xuất kinh doanh

của Công ty KD&CBLT Việt Tiến.

4



Chỉ tiêu
Sô tiền
TÀI SẢN

T



tiền

T


Sỏ
tiền

T


Tỷ
lệ

ĐVT: 1.000 đồng
5.673.49
100, của
6.052.4
378.97
6,68 hàng năm.
Năm tài chính
Cơng ty100,

được xác
định từ 1/1 - 31/12
9
00
20
00
1
Lợi nhuận được chia làm hai lần trong năm theo nguyên tắc 40% bổ sung
vốn kinh doanh 10% lập quỹ dự trữ, số dự trữ cịn lại chia cho các cổ đơng
theo tỷ lệ góp vốn.
a. Tinh hình tài sản, nguồn vốn.
Vốn là biểu hiện của tài sản. Tổng giá trị của tài sản luôn luôn bằng
tổng nguồn vốn tất cả các tài sản của Công ty được giao quản lý và sử dụng
phục vụ cho mục đích và kinh doanh của Cơng ty được phản ánh đầy đủ trên

NGUỔN VỐN

5.673.49
9

100

6.052.4
20

100

5

378.97

1

6,68


Chỉ tiêu

Năm 2000

1. Doanh thu

Năm 2001

14.554.310

17.401.687

ĐVT: 1.000 đồng
14.257.310
17.017.086
Căn cứ vào bảng phân tích trên ta thấy tài sản của Cơng ty năm 2001

2. Chi phí
3. Lợi nhuận

so với năm 2000 tăng
lên 378.971.000 đồng tương
ứng với tỷ lệ tăng 6,68%
246.009
386.602


4. Nộp ngân sách

trong đó tài sản lưu động tăng 268.971.000 đồng, tổng TSCĐ tăng
189.954
196.755
110.000.000 đồng. Xét về tỷ trọng thì TSLĐ và TSCĐ - ĐTTC là hợp lý với

5. Lợi nhuận cịn lại

chức năng của hoạt168.647
động sản xuất kinh doanh
tại Cơng ty. Trong năm 2001
2.61.530

hoạt động của Cơng ty có chiều hướng phát triển tốt, chỉ tiêu so sánh đều có
6. Thu nhập đầu người chiều hướng tăng, trong
420khi chỉ tiêu về hàng tồn
500
kho giảm, chứng tỏ sức
tiêu
thụ tăng lên.
Phân tích nguồn vốn của Công ty chủ yếu là nguồn vốn chủ yếu do
đó
khả năng tự chủ tài chính của Cơng ty là rất tốt và năm sau cao hơn năm
trước. Khoản vay ngắn hạn cũng giảm khá nhiều. Tuy nhiên khoản nợ phải
trả của 2001 so với 2000 cũng tăng lên nhưng ở mức thấp và Cơng ty cũng
Nhìn chung tình hình kinh doanh thu đuợc kết quả tuơng đối tốt thể
chiếm dụng vốn của những đơn vị khác.
hiện ở doanh thu năm 2001 tăng lên so với 2000 là 2.847.377 đồng, chứng

tỏ
quy môb.hoạt
của xuất
Côngkinh
ty đãdoanh.
tăng lên rất nhiều.
Kết động
quả sản
Tổng
chi phí
lên trình
nhưng
mức
tăng
hơn các
so với
doanh
Phân phối
lợi cũng
nhuậntăng
là q
phân
chia
vàthấp
sử dụng
khoản
lợi
thu
nhuận thu được sau một thời kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh.
điều này cho thấy Công ty đã biết tiết kiệm chi phí kinh doanh mở rộng quy

mơ hoạt động. Vì vậy lợi nhuận của năm 2001 tăng hơn so với năm 2000.
Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nước. Trong hoạt
động kinh doanh Công ty KD&CBLT Việt Tiến phải thực hiện với nghĩa vụ

768


Bán hàng

Tiếp thị
Xưởng sản
PHẦN II. xuất
PTSP
BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY Được SẮP XẾP NHƯ SAU:
TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY.

Giám đốc
Cơng ty KD&CBLT Việt Tiến tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức
tập chung do giám đốc trực tiếp quản lý. Mọi kế hoạch hoạt động trong sản
xuất kinh doanh cũng như kế hoạch tài chính đều do giám đốc quyết định
thơng qua phịng kế tốn duy trì sự phát triển quan hệ với các đại lý kiểm
tra
và giám sát các hoạt động của tồn Cơng ty. Phân tích phương hướng chiến
lược phát triển cho Cơng ty.

Phịng kế tốn

Để điều hành Cơng ty một cách linh hoạt, thống nhất là một vấn đề
phức tạp địi hỏi phải có cơ cấu tổ chức khoa học và hợp lý. Không phải bất
cứ Công ty nào cũng có cơ cấu hợp lý và gọn nhẹ ngay tư đầu mà phải qua


Giám đốc: Là người có thẩm quyền cao nhất có trách nhiệm quản lý
điều hành tồn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, chịu trách
nhiệm trước các cơ quan Nhà nước về các hoạt động của Cơng ty.
Phó giám đốc sản xuất: Giúp việc cho giám đốc và phụ trách các
công việc và bồi dưỡng nâng cao trình độ cơng nhân.
Phịng kinh doanh: Giúp việc cho giám đốc và phụ trách công tác
kinh doanh như: Xây dựng các kế hoạch ngăn, chung và dài hạn về đầu tư
10
9


Nước trộn
hỗn hợp
Hấ
p

Cán
cắt sợi
Phịng kế tốn: Có nhiệm vụ tham vấn cho giám đốc về các chính

Mu
ối
Đón
g
gói

QUY
CƠNG
NGHỆ

XT
SẢN
sách, chế
độTRÌNH
tài chính,
quản lý
thu chiSẢN
tài chính
theo
cácPHAM
quy định tài chính
Bộtchính
mỳ của
NVLthực, kịp thời tình hình tài
kế tốn hiện hành...Phản ánh trung
Kho thành
phẩm
Cơng
ty, tổ chức giám sát phân tích các hoạt động kinh tế từ đó giúp giám
đốc năm bắt tình hình cụ thể của cơng ty. Tổ chức hạch toán kế toán, phản
ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh... Trực tiếp các phòng ban chức năng
Bao
Ph
Xay
Máysát mọi quáNVL
khác quản lý giám
trình liên quan đến sản xuất tiêu thụ sản
gói
chá
(gạo)

o phẩm.
đùn
Giavề
vị
Phịng kinh doanh: Có những xây dựng tham mưu cho giám đốc
T.H
các biện pháp tiêu thụ sản phẩm.
(Dáy chuyền sản xuất mỳ)
Bán
SP kỹ thuật: Có chức năng theo dõi tồn bộ quy trình cơng
Phịng
nghệ
sản xuất, nghiên cứu ứng dụng Bột
côngngọtnghệ mới, kiểm tra chất lượng đánh
giá
thành phẩm nhập kho.

11


PHẦN III

- Tham gia xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh và các phương án

sản xuất. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TÁC KÊ TỐN TẠI CƠNG TY
LƯƠNG
THỤC
- KINH
Lập cácDOANH
kế hoạchVÀ

tài CHÊ
chính,BIÊN
huy động
các nguồn
vốnVIỆT
khác TIÊN
nhằm đảm
bảo vốn cho quá trình sản xuất - kinh doanh của Công ty.
1. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY
-Xuất
Tổ chức
thực
hiện
chế tính
độ báo
tốn
định
vàxuất
phù hợp
phát từ
đặc
điểm,
chấtcáo
vàkếqui
mơđúng
hoạtqui
động
sản
kinh


với ucủa
cầuCơng
quảnty,
lý.căn cứ vào trình độ chun mơn của đội ngũ cán bộ kế
doanh
tốn của Cơng ty, căn cứ vào khối lượng cơng việc, tính chất cơng việc kế
thực
đủ và
cácchế
nhiệm
trên,thực
đảmViệt
bảoTiến
sự lãnh
đạodựng
và chỉ
tốn, Để
Cơng
ty hiện
Kinhđầy
doanh
biếnvụ
lương
đã xây
bộ
máy kế tốn theo mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tập trung.

<
2


Theo mơ hình này,Kế
tồn
Cơng
ty chỉ có một phịng kế tốn làm nhiệm
tốn
trưởng
vụ hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết, lập báo cáo kế tốn, phân tích
hoạt động kinh tế và kiểm tra cơng tác kế tốn tồn Cơng ty. Ở các bộ phận
Kế tốn tổng hợp
phụ thuộc chỉ bố trí các nhân viên kế toán làm nhiệm vụ thu thập chứng từ,
kiểm tra và xử lý sơ bộ chứng từ, gửi các chứng từ về Phịng Kế tốn của
Cơng ty theo định kỳ. Các nhân viên hạch toán ở đơn vị phụ thuộc chịu sự
hướng dẫn về nghiệp vụ của Phịng Kế tốn Cơng ty.
Phịng Kế tốn của Cơng ty gồm 7 người, mỗi người phụ trách một
Phịng Kê tốn có nhiệm vụ:
phần hành kế tốn.
- Tổ chức cơng tác hạch toán kế toán và kiểm tra việc thực hiện cơng
• Kế tốn trưởng. (Chế biến cháo ăn liền)
tác kế tốn trong phạm vị tồn Cơng ty, phân tích hoạt động kinh tế và cung

cấp các
xác, kịp
thời giúp
đạo Công
ra các
Là thơng
ngườitin
có chính
chức năng
tổ chức,

kiểmlãnh
tra cơng
tác kếtytốn
củaquyết
Cơngđịnh
ty.
quản
lý tối ưu.
Với chức
năng này, Kế toán trưởng là người giúp việc trong lĩnh vực
chuyên
một cách
hợp lýđốc,
cácKế
chính
chế làđộngười
tài chính
Nhà
mơn -kếVận
tốn,dụng
tài chính
cho Giám
tốnsách
trưởng
chịu của
sự lãnh
nước
vào tiếp
tình của
hìnhGiám

hoạt động
củamặt
Cơng
ty. chính đồng thời chịu sự chỉ đạo
đạo trực
đốc về
hành
nghiệp vụ của Kế tốn trưởng cấp trên.
- Có kế hoạch huy động vốn phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh,
14
12
13


tham mưu giúp Giám đốc về các hoạt động tài chính đồng thời nghiên cứu
vận dụng chế độ chính sách của Nhà nước vào điều kiện cụ thể của Công ty,
xây dựng thành qui chế về tài chính cho Cơng ty.
• Kế tốn tổng hợp.
- Theo dõi các tài khoản về nguồn vốn và quĩ như: Nguồn vốn kinh

doanh, lãi chưa phân phối, chênh lệch tỷ giá, quĩ đầu tư phát triển, quĩ khen
thưởng phúc lợi...
- Từ các chứng từ gốc, kế toán tổng hợp ghi sổ kế toán tổng hợp rồi

cuối tháng đối chiếu với sổ kế toán chi tiết của các phần hành cụ thể khác.
- Cuối mỗi tháng, kế toán tổng hợp xác định kết quả của các hoạt

động
kinh doanh báo cáo kế toán trưởng.


- Định kỳ hàng tháng, lập các báo cáo tài chính theo qui định, bao gồm:

+ Bảng cân đối kế toán.

+ Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

+ Thuyết minh báo cáo tài chính.
Ngồi ra, kế tốn tổng họp cịn lập các báo cáo tài chính theo yêu cầu
quản lý của các cơ quan chức năng nhà nước như cơ quan thuế, cơ quan
thống kê... gồm:

+ Bảng cân đối kế toán.
15


+ sổ cái các tài khoản sử dụng trong công ty.
• Kế tốn vốn bằng tiền và thanh tốn cơng nợ.
- Lập phiếu thu, phiếu chi
- Theo dõi và hạch tốn (mở sổ chi tiết) tồn bộ các nghiệp vụ liên

quan
đến quĩ tiền mặt và các nghiệp vụ có liên quan đến ngân hàng như: tiền gửi,
tiền vay, ký quĩ...
- Theo dõi và kiểm tra các khoản phải thu, phải trả như: phải thu của

khách hàng, phải trả người bán, tạm ứng, thanh toán với ngân sách, phải trả,
phải nộp khác...
- Tiến hành phân tích tuổi nợ của từng đối tượng thanh tốn, hàng

tháng

báo cáo tình hình thanh tốn của những khách hàng truyền thống, những
khoản nợ quá hạn, các khoản vay đến hạn trả với kế toán trưởng.
- Làm cơng tác giao dịch với Ngân hàng.

Các sổ kế tốn sử dụng.
- Sổ chi tiết các tài khoản 111, 112, 113, 131, 141, 331, 333, 311, 138,

338 (theo dõi cho từng đối tượng, từng ngân hàng).

• Kế tốn kho NVL & TP hàng hố, cơng cụ dụng cụ.

- Lập phiếu nhập, xuất kho NVL, TP, hàng hố và cơng cụ dụng cụ.

- Theo dõi số lượng và giá cả hàng nhập, xuất kho trong kỳ.

16


- sổ tổng họp nhập, xuất, tồn.

• Kế tốn tài sản cố định, tiền lương và các khoản trích theo lương.
+ Kế tốn tài sản cố định.
- Theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố định của Cơng ty, của từng

bộ
phận trong Công ty.
- Làm các thủ tục cần thiết khi tăng, giảm TSCĐ.
- Giám sát việc sửa chữa TSCĐ.
- Tham gia nghiệm thu những TSCĐ do xây dựng cơ bản hồn thành,


bàn giao.

- Hàng tháng tính khấu hao và lập bảng phân bổ khấu hao.

Sổ kế toán sử dụng bao gồm:

- Thẻ TSCĐ: theo dõi từng TSCĐ

- Sổ chi tiết TSCĐ theo bộ phận sử dụng

- Sổ chi tiết các tài khoản: 211, 214, 241.

+ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Hạch tốn tồn bộ các nghiệp vụ có liên quan đến lương và các

khoản
17


TT

Tên chứng từ

I

Lao động tiền lương

1

Bảng chấm công


2
3

Số hiệu

01 - LĐTL
Hệ
thống
từ kế
đang
dụng.
• Kế
tốnchứng
tập hợp
chitốn
phí và
tínhsửgiá
thành:
Bảng thanh tốn tiền lương
02 - LĐTL
Hiện
nayvào
Cơng
doanh
chế
biến
lương
Việt bảng
Tiến phân

đang
Căn cứ
các ty
chiKinh
phí thực
tế và
phát
sinh
được
tập thực
hợp (các
Phiếu nghỉ hưởng BHXH
03
LĐTL
sử bảne tính khấu hao, phiếu xuất kho NVL và cơng cụ, bảng tính lương
bổ,

5

dụng
biểu
chứng
đầu
bansảnhành
số
của Kếcác
tốn
tiềnmẫu
lương
....), từ

cácban
phiếu
kho
xuấttheo
cuốiquyết
tháng định
kế tốn
Bảng thanh tốn BHXH
04nhập
- được
LĐTL
1141
tính giá thành cho từng loại sản phẩm theo từng hợp đồng sản xuất.
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành 06 - LĐTL

n

Hàng tồn kho

1

Phiếu nhập kho

2

Phiếu xuất kho

3

Thẻ kho


4

Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá

I

Bán hàng

1

Hoá đơn GTGT

I

Tiền tệ

4

1 Phiếu thu

Hệ
thống
từ được sử dụng hiện nay của Công ty được liệt kê ở
Sổ kế
toánchứng
sử dụng:
bảng dưới đây:
01 - VT
- Sổ chi tiết tài khoản 154, 155

02-VT
06-VT

- Sổ chi tiết các tài khoản 621, 622, 627

08-VT

- Thẻ tính giá thành.
• Kế tốn ở các phân xưởng sản
01 xuất.
□ GTGT- 3LL

Có nhiệm vụ thực hiện việc tập hợp các chứng từ phát sinh hàng ngày
Luân chuyển chứng từ.
sau đó chuyển các chứng từ đó cho phịng kế tốn cơng ty theo định kỳ, để
01 - TT
phịng kế tốn thực hiện việc hạch tốn các hoạt động.
Việc ln chuyển chứng từ tại Cơng ty Kinh doanh và chế biến lương
02-TT
thực Việt Tiến bao gồm các giai đoạn
sau:

2

Phiếu chi

3

Giấy đề nghị tạm ứng
-TT VIỆC KÊ TỐN.

2. TỔ CHỨC CÁC PHẦN HÀNH03
CƠNG
* Lập chứng từ theo các yếu tố của chứng từ.

4

Giấy thanh toán tiền tạm ứng
04-TT
2.1. Việc
Hệ thơng
chứng
từ

hình
thức
tốntiến
áp dụng.
lập chứng từ ban đầu của Côngsổtykêđược
hành thường xuyên
5 Bảng kiểm kê quĩ đầy đủ theo số liên qui định. Tất cả
07các
-TTnghiệp vụ kinh tế phát sinh đều
được Công ty Kinh doanh và chế biến lương thực Việt Tiến là một đơn vị
V Tài sản cố định
hạch
toánrõkinh
độcchứng
lập, căn
cứ vào
kiện

thực
tế vềquan
tổ chức
phản ánh
ràngtếvào
từ một
cáchđiều
trung
thực,
khách
theo kinh
thời
năng
vận dụng của nhân viên kế tốn,
1 Biên bản giao nhậndoanh,
TSCĐ trình độ chuyên môn và khả01
- TSCĐ
Công ty đã thống nhất áp dụng hình thức tổ chức sổ kế tốn là Nhật ký
2 Thẻ TSCĐ
02 - TSCĐ
3

Biên ban thanh lý TSCĐ

18
20
19
03 - TSCĐ

4


Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành

04 - TSCĐ


* Kiểm tra chứng từ.

Khi chứng từ ban đầu được lập và chuyển đến Phịng Kế tốn, Kế tốn
tổng hợp tiến hành kiểm tra và phân loại chứng từ. Chứng từ sau khi được
kiểm tra mới được dùng làm căn cứ để ghi sổ.
* Ghi sổ kế toán.

Chứng từ sau khi kiểm tra sẽ được ghi sổ kế toán theo qui định.
Trong
kỳ hạch toán, chứng từ sau khi ghi sổ phải được bảo quản và có thể sử
* Chuyển chứng từ vào lưu trữ và huỷ.
Kết thúc kỳ hạch toán, chứng từ được chuyển sang lưu trữ. Việc bảo
quản lưu trữ chứng từ được tiến hành theo hệ thống nên khi cần có thể tìm
được nhanh chóng.
Hệ thống tài khoản kế toán.
Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán thống nhất do Bộ Tài chính ban
hành theo quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995, căn cứ vào
Thông tư số 10 TC/CĐKT và Thông tư số 100 - 1998/TT- BTC đồng thời
căn
cứ vào đặc điểm, qui mô hoạt động kinh doanh, trình độ quản lý tài chính
của chính mình cơng ty đã xây dựng được danh mục các tài khoản áp dụng
từ ngày 01/01/2000 để có thể ghi chép, phản ánh được tồn bộ hoạt động
kinh doanh của Cơng ty và cung cấp được các thơng tin cần thiết cho q
trình quản lý.

Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng tại Công ty gồm 61 tài khoản cấp
I,

21


Hệ thống sổ sách của hình thức sổ kế tốn Nhật ký chung ở Công ty
Kinh doanh và chế biến lương thực Việt Tiến bao gồm:
- Nhật ký chung: đây là quyển sổ tổng hợp, chủ yếu ghi các nghiệp

vụ
kinh tế theo thứ tự thời gian và là căn cứ ghi sổ cái.
- Sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh

tế
phát sinh theo các tài khoản kế toán và được dùng làm căn cứ lập Bảng
Cân
đối số phát sinh. Tất cả các tài khoản có phát sinh trong niên độ kế tốn
+ Sổ chi tiết nguyên vật liệu, hàng hoá, thành phẩm

+ Sổ chi tiết cho các đối tượng thanh toán

+ Sổ chi tiết theo dõi tiền gửi, tiền vay tại các ngân hàng khác nhau.

+ Các tài khoản cấp II đều được Cơng ty mở sổ chi tiết đê theo dõi.
• Trình tự ghi sổ kế tốn của Cơng ty như sau:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước
hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào Nhật ký chung. Sau đó từ Nhật ký chung
chuyển từng số liệu để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.


22


Báo
ty baokhớp
gồm:đúng số liệu ghi trên sổ cái với
Sau cáo
khi kế
đã tốn
kiểmcủa
traCơng
đối chiếu
Bảng
- Bảng cân đối kế tốn (Mẫu số B01-DN)
tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ kế tốn chi tiết) thì lập Bảng cân đối số
phát -sinh
và cáo
Bảng
lậpdoanh
Báo cáo
Tàisố
chính.
Báo
kếtnày
quảđược
hoạtdùng
độngđể
kinh
(Mẫu

B02-DN)
Về nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên Bảng

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B03-DN)

Cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có
trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ.
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B04 - DN)

Trình tự ghi sổ kế tốn Nhật ký chung của Cơng ty Kinh doanh và chế
biến lương thực Việt Tiến được thể hiện qua sơ đồ:

Hạch

Kế toán tổng họp
Nhật

KT
Bảng cân

Sổ cái

Kế toán
Báo cáo
Ghi chú:

Thủ
quĩ kế
Ghi hàng
ngày


Ghi chú:

Hệ thơng báo cáo kê tốn.
2.2. Các phần hành Kế tốn.

Cơng ty Kinh doanh và chế biến lương thực Việt Tiến luôn thực hiện
2.2.1.
tài sản
định.
đầy đủ
chế Kê
độ tốn
Báo cáo
Kế cơ
tốn
theo qui định của Nhà nước và yêu cầu của
ngành. Từ năm 1996 đến năm 2000, hệ thống báo cáo kế tốn của Cơng ty
TSCĐ
giábáo
theocáo
ngun
giá.
Hàng
tốn
TSCĐ
được -lập
dựa được
trên hệđánh
thống

kế tốn
ban
hànhtháng
kèm kế
theo
quyết
địnhcủa
số
Cơng
ty trích khấu hoa
tái đầu tư, và
muaThơng
mới, lắp
đặt 100/1998/TT-BTC
dây chuyền công
1141/TCAĐ/CĐKT
ngàyđể01/11/1995
tư số
ngày 15/07/1998. Từ năm 2001, hệ thống báo cáo kế tốn của Cơng ty được
24
23


2.2.3.
Kế tốn tiền lưong và các khoản trích theo lưong:
+ Sơ- đồPhiếu
hạch tốn
hợp:
xuất tổng
kho vật

tư hàng hố,
cơnggiá
cụ dụng cụ.
Ngun

+ Tài khoản sử dụng: 334, 338
Trích từ
khấu
Chứng
chi hao
phí hàng năm = ---------------------Loại từ
sổ sử
sử dụng:
dụng:
++
Chứng
Số năm sử dụng

Sổ
Tổng

cái

Bảng chấm công
Thẻ kho
Kế toán chi tiết
Lập thẻ giá thành
Chứng từ TSCĐ
NhậtTK
ký chung

Tài giá
khoản
dụng:sản
TKphẩm
211,
214, TK 441, TK 009
- - Đơn
tiềnsửlương
Sổ cái tài khoản
- Sổ chi tiết thẻ song song
-

-

TSCĐ từ sử dụng:
-ThẻChứng
Tổng
hợp
- Bảngchi
luỹtiết
kế nhập - xuất - tồn.

Báo cáo
Bảng cân đối
PS
Bảng cân đối số PS

Bảng cân đối PS
Hạch tốn chi tiết
++ Quyết

định
của
Giám
đốc
Cơng
ty
về
việc
mua
sắm
TSCĐ.
Sơ đồ hạch toán chi tiết phương pháp ghi thẻ song song:
+ Sơ đồ hạch toán khấu hao TSCĐ.
+ Biên bản giao nhận TSCĐ.
Chứng từ tăng giảm
+ Thẻ TSCĐ

Sổ theo dõi chi

Bảng tổng hợp chi tiết
nhập - xuất - tồn

Báo cáo

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
+ Biên bản thanh lý TSCĐ. Chứng từ vật tư
Bảng cân
+ Tài khoản sử dụng: 154, 155, 621, 622,
2.2.4.


627
+ Hạch
Biên bản
toánnghiệm
chi tiết thu khối lượng sửa chữa lớn hồn thành.
+ Chứng
từ
sử
dụng:
2.2.2.
Kế tốn vật liệu, cơng cụ, dụng cụ.
+ Biên
bản đánh
TSCĐ
- Bảng
thanhgiá
tốn
lương, BHXH
PS622, 627, 642.
Tổng
hợp
chi
tiết
+ Tài khoản sử dụng: TK152,Bảng
153, cân
155,đối
621,
Sổ cái
+ Các
chứngkêtừxuất

khác
thiết
- Bảng
vậtnhư:
tư báo giá, hợp đồng cung cấpBáo
cáobị, biên bản
thanh
hợp đồng,
hoá đơn
tài chính.
+ Cáclýchứng
từ thường
sử dụng:
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ

-

-

Hố đơn mua vật tư, hàng hố, cơng cụ dụng cụ.
Bảng kê hoá đơn dịch vụ đã mua
28
25
26
27
29


30




×