Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

đánh giá hiện trạng XLNT tại công ty TNHH ShyangHungCheng-Bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 56 trang )

Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 1 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD : Biochemical Oxygen Demand – Nhu cầu ôxy sinh hóa, mgO
2
/L
COD : Chemical Oxygen Demand – Nhu cầu ôxy hóa học, mgO
2
/L
DO : Dissolved Oxygen – Ôxy hòa tan, mgO
2
/L
F/M : Food/Micro-organism – Tỷ số giữa lượng thức ăn và lượng vi sinh vật trong
mô hình
MLSS : Mixed Liquor Suspended Solid – Chất rắn lơ lửng trong bùn lỏng, mg/L
MLVSS : Mixed Liquor Volatile Suspended Solid – Chất rắn lơ lửng bay hơi trong
bùn lỏng, mg/L
SS : Suspended Solid – Chất rắn lơ lửng, mg/L
VS : Volatile Solid – Chất rắn bay hơi, mg/L
SVI : Sludge Volume Index – Chỉ số thể tích bùn, mL/g
XLNT : Xử lý nước thải
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn

Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát


GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 2 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG

CHƢƠNG MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề:
Công ty TNHH Shyang Hung Cheng tọa lạc tại Cụm sản xuất An Thạnh,
huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương. Hiện nay tại Cụm sản xuất An Thạnh chưa có
trạm xử lý nước thải tập trung vì vậy nước thải của các doanh nghiệp sau khi xử lý
đều chảy vào Suối Cát.
Nguồn nước tại Suối Cát sử dụng cho hoạt động Sản xuất Nông nghiệp, chính vì
vậy việc kiểm soát các nguồn nước thải chảy vào Suối Cát là việc làm mang tính
cần thiết. Đó là lí do tác giả thực hiện đề tài “Đánh giá hiện trạng XLNT tại công ty
Shyang Hung Cheng và đề xuất biện pháp xả thải an toàn vào Suối Cát”
Hiện nay, hoạt động sản xuất Nông nghiệp là một trong thế mạnh của nền
kinh tế Việt Nam, nhưng cùng với sự phát triển của xã hội thì nguồn nước sử dụng
cho hoạt động Nông nghiệp ngày càng có dấu hiệu ô nhiễm do tác động của xả
nước thải vì vậy việc đánh giá hiện trạng XLNT và đề xuất các biện pháp xả thải an
toàn của công ty TNHH Shyang Hung Cheng vào Suối Cát là việc làm cấp thiết.
2. Cơ sở pháp lý xây dựng đề tài dựa trên những văn bản pháp luật sau:
 Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định về việc
cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn
nước.
 Thông tư số 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004
của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên
nước, xả nước thải vào nguồn nước.
 Quyết định 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 về việc bắt buộc áp dụng
Tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường.
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản

xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 3 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG

 Thông tư số 05/2005/TT-BTNMT ngày 22/7/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn thi hành Nghị định số 34/2005/NĐ-CP ngày 17/3/2005 của
Chính phủ quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước.
 Căn cứ quyết định số 33/QĐ-UBND ngày 22/05/2009 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định quản lý tài nguyên nước trên địa
bàn tỉnh Bình Dương.
 Căn cứ công văn số 1688/STNMT – TNN – KS ngày 02 tháng 07 năm 2009
của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương về việc lập hồ sơ xin phép
xả nước thải vào nguồn nước.
 Căn cứ vào tình hình xả nước thải thực tế tại công ty Shyang Hung Cheng.
3. Phƣơng pháp thực hiện:
Phương pháp chủ yếu thực hiện trong đề ti là phương pháp khảo sát thực địa
được tiến hành trong tháng 10/2010 tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng và các
khu vực xung quanh nhà máy.
3.1 Nội dung công tác khảo sát bao gồm:
 Khảo sát điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng…, hiện
trạng môi trường tại khu vực xả thải;
 Đo đạc, quan trắc, lấy mẫu nước tại vị trí xả thải;
 Quan sát hiện trường và ghi chép các nhận xét trực quan về khu vực Suối
Cát;
 Thu thập, tổng hợp các số liệu và tài liệu liên quan đến khu vực xả thải;
 Định tính, định lượng hàm lượng chất ô nhiễm có trong nước thải;
 Ghi nhận những tác động của nước thải đối vơi môi trường xung quanh.


Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 4 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG


3.2 Tài liệu sử dụng:
 Quy chuẩn nước thải Công nghiệp QCVN 24:2009 (Cột A)
 Quy chuẩn nước thải Sinh hoạt QCVN 14:2008 (Cột A)
 QCVN 08:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước maët.



















Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 5 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG


CHƢƠNG 1

1. Giới thiệu sơ lƣợc về Công ty TNHH Shyang Hung Cheng:
Tên doanh nghiệp : Công ty Trách nhiệm hữu hạn Shyang Hung Cheng
Địa chỉ : Cụm sản xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương
ĐT: 0650.3745006 Fax: 0650.3748566
Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất và gia công giày thể thao.
Thời gian đi vào hoạt động : Tháng 09 năm 2004
Tổng Giám đốc: Wu Kao Shung
Tổng diện tích: 150.000 m
2
2. Công nghệ sản xuất:








3. Thuyết minh quy trình công nghệ:

Nguyên liệu đầu vào là các loại da, da nhân tạo, vật liệu mặt giày và đế giày
đã được gia công… được chặt theo kích thước từng loại hình thể giày sau đó cho
Chặt Gia công May Thành hình
Nguyên
liệu vào
Đóng hộp
Thành
phẩm
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 6 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG

gia công sơ bộ và chuyển sang may, tại công đoạn may sẽ được định hình thành
giày sơ khai. Sau khi may xong được chuyển qua công đoạn thành hình để hoàn
chỉnh kết cấu của một đôi giày và cho vào đóng hộp để thành phẩm tiêu thụ ra thị
trường.
4. Danh mục nhu cầu nguyên vật liệu, hóa chất phục vụ cho sản xuất:

ST
T
Nguyên liệu thô/hoá
chất
Đơ
n vị
Lƣợng sử dụng bình
quân/tháng
01 Da, vật liệu may Tấn 12

02 Đế giày Tấn 90
03 Keo các loại Tấn 1,93
04 Hóa chất, dung môi Tấn 2,1
05 Mỡ bôi trơn kg 1
Nguồn: Báo cáo số liệu thiết bị của công ty Shyang Hung Cheng
5. Nhu cầu về nhiên liệu (dầu Diesel), điện, nƣớc sử dụng:

S
TT
Tên đơn vị
Đ
ơn vị
Lƣợng sử
dụng/tháng
0
1
Điện K
w
1.300.000
0
2
N
ước
Lấy từ nhà máy cấp nước BD m
3
6.000
Lấy từ giếng khoan trong
công ty
m
3

1.100
0
3
Dầu Diesel Lí
t
8.000
Nguồn: Báo cáo số liệu Môi trường hằng tháng của Công ty Shyang Hung
Cheng
- Điện sử dụng được lấy từ mạng điện quốc gia.
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 7 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG

- Nước sử dụng từ nguồn nước cấp của nhà máy của công ty cấp thoát
nước Bình Dương và từ giếng khoan trong khuôn viên nhà máy.
- Thời gian làm việc tại nhà máy là 26 ngày/ tháng và được chia thành 01
ca, với 8giờ/ca.
6. Danh mục dây chuyền, máy móc thiết bị chính phục vụ cho quá trình sản
xuất:

STT
TÊN MÁY MÓC, THIẾT BỊ
Đơn vị
tính
Số lƣợng
1 Máy chỉnh hình phần sau đế giày Cái 24
2 Máy đông lạnh Cái 12

3 Máy tổ hợp dán giày hoàn chỉnh Cái 12
4 Máy làm ẩm mặt giày Cái 12
5 Máy tự động nóng chảy liên kết
mũi giày
Cái 36
6 Máy tự động nóng chảy liên kết
thân giày
Cái 24
7 Máy ép đế va mặt liên kết Cái 12
8 Máy kẻ đường chỉ Cái 24
9 Máy mài nhám phần dưới mũi
giày
Cái 12
9 Máy đỡ đế giày Cái 12
10 Máy làm hộp Cái 24
11 Máy xử lý phẳng Cái 12
12 Máy nóng chảy keo đế giày Cái 12
13 Máy nóng chảy keo (hai đầu) Cái 12
14 Máy nóng chảy keo thân giày Cái 12
15 Máy dán miệng hộp Cái 24
16 Máy dán đáy hộp Cái 24
17 Máy ép đế kiểu đứng Cái 24
18 Máy nén khí Cái 36
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 8 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG


19 Máy sấy khô Cái 36
20 Máy ép bằng hơi nén Cái 24
21 Máy ép phần sau gót giày Cái 24
22 Máy may cạnh kiểu đứng Cái 60
23 Máy chà nhám kiểu ngang Cái 60
24 Máy cắt đứt CF526 Cái 36
25 Máy đóng mark bằng hơi nén Cái 60
26 Máy cắt đứt Cái 120
27 Máy gọt da Cái 72
28 Máy chuyền Cái 1080
29 Máy chuyền cho nhóm đã thành
hình
Cái 12
30 Máy chuyền cho ghép nối đế Cái 12
31 Máy may 01 kim Cái 144
32 Máy may 02 kim Cái 36
33 Máy may 02 kim (tự động cắt dây) Cái 132
34 Máy may 01 kim (tự động cắt dây) Cái 264
35 Máy may 01 kim CS-861 Cái 72
36 Máy chuyền tự động tải vật liệu Cái 12
37 Máy LBM 308 Cái 12
38 Máy khuôn ép xử lý thành hình Cái 12
Nguồn: Số liệu của Công ty Shyang Hung Cheng
7. Cơ sở chứng nhận pháp lý:
 Giấp chứng nhận đầu tư số 461043000363 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Dương cấp ngày 09 tháng 06 năm 2008
 Quyết định số 186/KHCNMT ngày 29/11/2002 về việc phê chuẩn báo cáo Đăng
ký đạt tiêu chuẩn Môi trường của Sở Khoa học Công nghệ và Môi trường tỉnh Bình
Dương
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản

xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 9 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG

 Sổ đăng ký quản lý chủ nguồn thải chất thải nguy hại số 74.000079.T do Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương cấp ngày 10 tháng 12 năm 2007.
 Quyết định số 6753/QĐ.CT ngày 03 tháng 09 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Bình Dương về việc cho phép khai thác nước dưới đất
 Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001:2006 số
01 104 043111 do tổ chức TUV chứng nhận
8. Nhu cầu sử dụng nƣớc và xả nƣớc thải
8.1 Nhu cầu cấp nƣớc
Tổng lượng nước sử dụng: 650 m
3
/ngày. Trong đó:
 Nước dùng cho sinh hoạt: 600 m
3
/ngày.
Nước dùng trong sinh hoạt phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân hằng ngày
của Cb – CNV và nhu cầu sử dụng nước phục vụ cho việc chế biến thức ăn tại khu
vực canteen.
 Nước dùng cho sản xuất: 30 m
3
/ngày.
Nước dùng trong sản xuất phục vụ cho việc rửa các khuôn in và nước rửa các
chén keo sau khi sử dụng xong hoá chất.
 Nước dưới đất (nước giếng khoan): 20 m
3

/ngày.
Nước giếng khoan sử dụng cho mục đích phòng cháy chữa cháy và một số
thời điểm khi lượng nước cung cấp của Công ty Cấp thoát nước Bình Dương đáp
ứng không kịp thời.
8.2 Nhu cầu xả nƣớc thải:
8.2.1 Nƣớc dùng sản xuất:
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 10 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG

Nước dùng trong quá trình sản xuất phát sinh từ công đoạn in các lôgô tại khu
vực in. Các thông số ô nhiễm đặc trưng như: chất rắn lơ lửng, BOD
5
, COD, tổng
Nitơ, tổng Phospho và Coliform. Lưu lượng khoảng 20 m
3
/ngày.
8.2.2 Nƣớc thải sinh hoạt:
Nước thải sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ nhà vệ sinh, căn tin. Lưu lượng
khoảng 470 m
3
/ngày. Các thông số ô nhiễm đặc trưng: pH, chất rắn lơ lửng, BOD
5
,
COD, tổng nitơ, tổng phosphor, ammonia, dầu mỡ động thực vật và Coliform.
9. Hiện trạng xả thải
Công ty TNHH Shyang Hung Cheng được xây dựng với cơ sở hạ tầng đầy đủ,

hệ thống cấp thoát nước được xây dựng hoàn chỉnh, có hệ thống xử lý nước thải tập
trung cho toàn khu vực, hệ thống tách nước mưa riêng ra khỏi nước thải sinh hoạt.
Nước thải từ hệ thống sau khi xử lý luôn đảm bảo theo các yêu cầu xả thải trươc khi
thải vào hệ thống thoát nước đô thị và chảy về Suối Cát. Nước từ Suối Cát một phần
sử dụng cho mục đích tưới tiêu phục vụ cho hoạt động Nông nghiệp, lượng nước
còn lại sẽ đổ ra sông Đồng Nai - Sài Gòn.
Sông Sài Gòn bắt nguồn từ vùng Hớn Quản, chảy qua Thủ Dầu Một đến
Thành phố Hồ Chí Minh, với chiều dài 200km và chảy dọc trên đại phận thành phố
dài 80km. Sông Sài Gòn có lưu lượng vào khoảng 54m
3
/s. Nhờ hệ thống kênh rạch
Chiếc, hai con sông Đồng Nai và Sài Gòn nối thông ở phần nội thành mở rộng.







Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 11 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG




CHƢƠNG 2

GIỚI THIỆU CÁC PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ NƢỚC THẢI

Do đặc thù của công nghệ, nước thải chứa tổng hàm lượng chất rắn TS, chất rắn
lơ lửng, độ màu, BOD, COD cao nên chọn phương pháp xử lý thích hợp phải dựa
vào nhiều yếu tố như lượng nước thải, đặc tính nước thải, tiêu chuẩn thải, xử lý tập
trung hay cục bộ. Về nguyên lý xử lý, nước thải dệt nhuộm có thể áp dụng các
phương pháp sau:
- Phương pháp cơ học.
- Phương pháp hóa học.
- Phương pháp hóa – lý.
- Phương pháp sinh học.
1. XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP CƠ HỌC
Thường được áp dụng ở giai đoạn đầu của quy trình xử lý, quá trình được xem
như bước đệm để loại bỏ các tạp chất vô cơ và hữu cơ không tan hiện diện trong
nước nhằm đảm bảo tính an toàn cho các thiết bị và các quá trình xử lý tiếp theo.
Tùy vào kích thước, tính chất hóa lý, hàm lượng cặn lơ lửng, lưu lượng nước thải và
mức độ làm sạch mà ta sử dụng một trong các quá trình sau: lọc qua song chắn rác
hoặc lưới chắn rác, lắng dưới tác dụng của lực ly tâm, trọng trường, lọc và tuyển
nổi.
Xử lý cơ học nhằm mục đích
 Tách các chất không hòa tan, những vật chất có kích thước lớn như
nhánh cây, gỗ, nhựa, lá cây, giẻ rách, dầu mỡ... ra khỏi nước thải.
 Loại bỏ cặn nặng như sỏi, thủy tinh, cát...
 Điều hòa lưu lường và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải.
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 12 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG


 Nâng cao chất lượng và hiệu quả của các bước xử lý tiếp theo.


1.1 Song chắn rác
Song chắn rác gồm các thanh kim loại tiết diện chữ nhật hình tròn, hình chữ
nhật hoặc hình bầu dục. Song chắn rác được chia làm 2 loại, loại di động và loại cố
định. Song chắn rác được đặt nghiêng một góc 60 – 90
0
theo hướng dòng chảy.
Song chắn rác nhằm chắn giữ các cặn bẩn có kích thước lớn ở dạng sợi: giấy, rau
cỏ, rác...
1.2 Bể điều hòa
Do đặc điểm của công nghệ sản xuất một số ngành công nghiệp, lưu lượng và
nồng độ nước thải thường không đều theo các giờ trong ngày. Sự dao động lớn về
lưu lượng này sẽ ảnh hưởng không tốt đến những công trình xử lý phía sau. Để duy
trì dòng thải và nồng độ vào công trình xử lý ổn định, khắc phục được những sự cố
vận hành do sự dao động về nồng độ và lưu lượng của nước thải và nâng cao hiệu
suất của các quá trình xử lý sinh học người ta sẽ thiết kế bể điều hòa. Thể tích bể
phải tương đương 6 – 12h lưu nước trong bể với lưu lượng xử lý trung bình. Bể điều
hòa được phân loại như sau:
- Bể điều hòa lưu lượng.
- Bể điều hòa nồng độ.
- Bể điều hòa cả lưu lượng và nồng độ.
1.3 Bể lắng
Bể lắng tch cc chất khơng tan ở dạng lơ lửng trong nước thải theo nguyên tắc
trọng lực. các bể lắng có thể bố trí nối tiếp nhau. Quá trình lắng tốt cĩ thể loại bỏ
đến 90 ÷ 95% lượng cặn có trong nước thải. vì vậy, đây là quá trình quan trọng
trong quá trình xử lý nước thải, thường bố trí xử lý ban đầu hay sau xử lý sinh học.
Để có thể tăng cường quá trình lắng ta có thể thêm vào chất đông tụ sinh học.

Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 13 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG




1.4 Bể lọc:
Nhằm tách các chất ở trạng thái lơ lửng kích thước nhỏ bằng cách cho nước
thải đi qua lớp vật liệu lọc, công trình này sử dụng chủ yếu cho một số loại nước
thải công nghiệp.
Phương pháp xử lý nước thải bằng cơ học có thể loại bỏ khỏi nước thải
được 60% các tạp chất không hoà tan và 20% BOD , hiệu quả xử lý có thể đạt tới
75% theo hàm lượng chất lơ lửng và 30-35 % theo BOD bằng các biện pháp làm
thoáng sơ bộ hoặc đông tụ cơ học.
Nếu điều kiện vệ sinh cho phép thì sau khi xử lý cơ học nước thải được khử
và xả lại vào nguồn, nhưng thường thì xử lý cơ học chỉ là giai đoạn xử lý sơ bộ
trước khi qua giai đoạn xử lý sinh học.
Bể lọc thường làm việc với hai chế độ lọc và rửa lọc. quá trình lọc chỉ áp
dụng cho các công nghệ xử lý nước thải tái sử dụng và cần thu hồi một số thành
phần quí hiếm có trong nước thải. các loại bể lọc thường được phân loại như sau:
+ Lọc qua vách lọc.
+ Bể lọc với vật liệu lọc dạng hạt.
+ Bể lọc châm.
+ Bể lọc nhanh.
+ Cột lọc áp lực.


Đánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an tồn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xn Trường Trang 14 SVTH : Mai Xn Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THỐT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG




2. XỬ LÝ NƯỚC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÓA HỌC
Các phương pháp hóa học xử lý nước thải gồm có: trung hòa, oxy hóa và
khử. Tất cả các phương pháp này đều dùng tác nhân hóa học nên tốn nhiều tiền.
Người ta sử dụng các phương pháp hóa học để khử các chất hòa tan và trong các
hệ thống nước khép kín. Đôi khi phương pháp này được dùng để xử lý sơ bộ
trước khi xử lý sinh học hay sau công đoạn này như là một phương pháp xử lý
nước thải lần cuối để thải vào nguồn.
2.1 Phương pháp trung hòa
Trung hòa nước thải được thực hiện bằng nhiều cách khác nhau
- Trộn lẫn nước thải với axit hoặc kiềm.
- Bổ sung các tác nhân hóa học.
- Lọc nước axit qua vật liệu lọc có tác dụng trung hòa.
- Hấp thụ khí axit bằng chất kiềm hoặc hấp thụ amoniăc bằng nước axit.
Trong quá trình trung hòa một lượng bùn cặn được tạo thành. Lượng bùn này
phụ thuộc vào nồng độ và thành phần của nước thải cũng như loại và lượng các
tác nhân xử dụng cho quá trình.
2.2 Quá trình keo tụ tạo bông
Quá trình này thường được áp dụng để khử màu, giảm độ đục, cặn lơ lửng và
vi sinh vật. Khi cho chất keo tụ vào nước thô chứa cặn lắng chậm (hoặc không
lắng được), các hạt mòn kết hợp lại với nhau thành các bông cặn lớn hơn và

nặng, các bông cặn này có thể tự tách ra khỏi nước bằng lắng trọng lực.
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Cơng ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an tồn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xn Trường Trang 15 SVTH : Mai Xn Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THỐT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG

Hầu hết chất keo tụ ở dạng Fe(III), Al(III); Al
2
(SO
4
)
3
.14H
2
O, FeCl
3
. Tuy
nhiên trong thực tế người ta thường sử dụng phèn sắt hơn do chúng có ưu điểm
nhiều hơn phèn nhôm. Trong quá trình keo tụ người ta còn sử dụng chất trợ keo
tụ để tăng tính chất lắng nhanh và đặc chắc do đó sẽ hình thành bông lắng nhanh
và đặc chắc như sét, silicat hoạt tính và polymer.
3. XỬ LÝ NƢỚC THẢI BẰNG PHƢƠNG PHÁP SINH HỌC
Phương pháp này dựa trên cơ sở hoạt động phân hủy chất hữu cơ có trong nước
thải của các vi sinh vật. Các vi sinh vật sử dụng chất hữu cơ và một số chất khống
làm nguồn dinh dưỡng và tạo năng lượng. Trong q trình phát triển, chúng nhận
các chất dinh dưỡng để xây dựng tế bào, sinh trưởng và sinh sản. Phương pháp này
được sử dụng để xử lý hồn tồn các chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học
trong nước thải. Cơng trình xử lý sinh học thường được đặt sau khi nước thải đã qua

xử lý sơ bộ qua các cơng trình xử lý cơ học, hóa học, hóa lý.
Q trình sinh học gồm các bước
- Chuyển các hợp chất có nguồn gốc cacbon ở dạng keo và dạng hòa tan
thành thể khí và các vỏ tế bào vi sinh.
- Tạo ra các bơng cặn sinh học gồm các tế bào vi sinh vật và các chất keo
vơ cơ trong nước thải.
- Loại các bơng cặn ra khỏi nước thải bằng q trình lắng.
Chất nhiễm bẩn trong nước thải dệt nhuộm phần lớn là những chất có khả năng
phân hủy sinh học. Thường nước thải dệt nhuộm thiếu nguồn N và P dinh dưỡng.
Khi xử lý hiếu khí cần cân bằng dinh dưỡng theo tỷ lệ BOD:N:P = 100:5:1 hoặc
trộn nước thải dệt nhuộm với nước thải sinh hoạt để các chất dinh dưỡng trong hỗn
hợp cân đối hơn. Các cơng trình sinh học như: lọc sinh học, bùn hoạt tính, hồ sinh
học hay kết hợp xử lý sinh học nhiều bậc...


Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 16 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG



CHƢƠNG III: ĐẶC TRƢNG NGUỒN THẢI VÀ HỆ THỐNG CÁC CÔNG
TRÌNH XỬ LÝ, XẢ NƢỚC THẢI
1. Đặc trƣng nguồn thải:
1.1 Nƣớc thải sản xuất: phát sinh từ công đoạn rửa khuôn in tại các khu vực in
chuyền
Nước thải sản xuất phát sinh từ các khu vực khuôn in để in các logo giày được chứa

vào các thùng nhựa và được nhân viên lao công đem đổ vào các hố chứa nước thải
sản xuất, nước từ các hố ga được bơm về trạm xử lý nước thải sản xuất.
Công suất thiết kế: 30 m
3
/ngàyđêm.
Công suất xử lý thực tế: 20 m
3
/ngàyđêm.
Lưu lượng trung bình: 20/24 = 0.83 m
3
/h.
Công suất lớn nhất: (20/24)*1.2 = 0.83 * 1.2 = 1 m
3
/h = 0.0003 m
3
/s
STT Chỉ tiêu Đơn vị
Kết quả phân tích
QCVN
24:2009/BT
NMT (A)
Nƣớc thải sau xử lý
1 pH - 6.27 6.0 – 9.0
2 Chất rắn lơ lửng mg/l 18.5 50
3 COD mg/l 12 50
4 BOD
5
mg/l 5 30
5 Coliform mg/l 560 3.000
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản

xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 17 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG

Bảng 1: Thông số và nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải do Trung
Tâm Công Nghệ Môi trường (CTC) phân tích
1.2 Nƣớc thải sinh hoạt khu vực sản xuất:
Hoạt động xả thải: Nước thải sinh hoạt khu vực sản xuất phát sinh từ các hoạt động
vệ sinh hằng ngày của CB-CNV. Nước thải từ các nhà vệ sinh được xử lý sơ bộ tại
các bể tự hoại sau đó được bơm về trạm xử lý nước thải sinh hoạt khu vực sản xuất.
Công suất thiết kế: 300 m
3
/ngàyđêm.
Công suất xử lý thực tế: 220 m
3
/ngàyđêm.
Lưu lượng trung bình: 220/24 = 9.16 m
3
/h.
Công suất lớn nhất: (220/24)* k = 9.16 * 1.2 = 11 m
3
/h =0.003 m
3
/s.
STT Chỉ tiêu Đơn vị
Kết quả phân tích
QCVN
14: 2008/BTNMT

(Cột A)
Nƣớc thải sau xử lý
1 pH - 6.52 5.0 – 9.0
2 Chất rắn lơ lưởng mg/l 16.8 50
3 Tổng N mg/l 5.12 15
4 Tổng P mg/l 0.15 4
5 COD mg/l 15 50
6 BOD5 mg/l 7 30
7 Dầu mỡ ĐTV mg/l 2.29 10
8 Coliform mg/l 1500 3.000
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 18 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG

Bảng 2: Thông số và nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải do Trung
Tâm Công Nghệ Môi trường (CTC) phân tích
1.3 Nƣớc thải sinh hoạt khu vực nhà ăn và Ký túc xá
 Hoat động xả thải: nước thải sinh hoạt khu vực nhà ăn và ký túc xá phát sinh
từ hoạt động nấu ăn hằng ngày tại nhà ăn và hoạt động sinh hoạt phát sinh của CB-
CNV đưa ra từ các nhà vệ sinh.
Công suất thiết kế: 300 m
3
/ngàyđêm.
Công suất xử lý thực tế: 250 m
3
/ngàyđêm.
Lưu lượng trung bình: 250/24 = 10.42 m

3
/h.
Công suất lớn nhất: (250/24)* k = 10.42 * 1.2 = 12.5 m
3
/h = 0.0035 m
3
/s.
STT Chỉ tiêu Đơn vị
Kết quả phân tích
QCVN
14:2008/BTNMT
(Cột A)
Nƣớc thải sau xử lý
1 pH - 7.3 5.0 – 9.0
2 Chất rắn lơ lửng mg/l 14 50
3 Tổng N mg/l 2.76 15
4 Tổng P mg/l 1.08 4
5 COD mg/l 30 50
6 BOD5 mg/l 16 30
7 Dầu mỡ ĐTV mg/l 2.75 10
8 Coliform mg/l 600 3.000
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 19 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG

Bảng 3: Thông số và nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải do Trung
Tâm Công Nghệ Môi trường (CTC) phân tích

2. Đánh giá chung về chất lƣợng nƣớc thải theo quy chuẩn hiện hành:
Các kết quả phân tích cho thấy hệ thống xử lý nước thải được vận hành tốt và
có hiệu quả, đảm bảo các thông số trong nước thải đầu ra đạt Quy chuẩn nước thải
Công nghiệp cho phép. Tại các điểm xả, nồng độ các chất ô nhiễm trong nước đạt
quy chuẩn theo quy định.
3. Hệ thống xử lý nƣớc thải:
3.1 Nƣớc thải sản xuất:
3.1.1 Nguồn thải:
Nước thải sản xuất phát sinh từ các công đoạn sản xuất nằm cách xa khu vực xử lý
tập trung. Nước thải chứa chủ yếu là nước tẩy mực và nước hỗn hợp mang tính acid
và bazơ nên xử lý bằng phương pháp sinh học kết hợp xử lý hoá học là phương
pháp tối ưu nhất.
Hệ thống thu gom: Nước thải phát sinh từ công đoạn in chuyền và công đoan rửa
chén keo sẽ được chứa vào thùng, tại các khu vực này sẽ có nhân viên lao công di
chuyển các thùng chứa đem đổ vào các hố nước thải. Các hố nước thải lắp đặt âm
dưới đất và sẽ được bơm chìm để bơm nước về trạm xử lý nước thải sản xuất.
3.1.2 Lƣu lƣợng:
Lưu lượng nước thải sản xuất : 20m
3
/ngày đêm.
Công suất thiết kế : 30m
3
/ngày đêm.
3.1.3 Công nghệ xử lý nƣớc thải sản xuất


ỏnh giỏ hin trng XLNT ti Cụng ty TNHH Shyang Hung Cheng Cm sn
xut An Thnh, huyn Thun An, tnh Bỡnh Dng v xut bin phỏp x
thi an ton vo Sui Cỏt
GVHD: TS Nguyn Xuõn Trng Trang 20 SVTH : Mai Xuõn Lch

TI LIU CUNG CP BI DIN N CP THOT NC VấT NAM
WWW.VINAWATER.ORG



3.1.3.1 Sụ ủo coõng ngheọ:
















(Nc sau khi x lý s t QCVN 24:2008/BTNMTct A v cho chy ra Sui Cỏt)
TUN HON
H THU GOM
B
IU
HO
B LNG
B SINH HC HIU KH

B CN BNG
B CHA NC THễ
BN LC P LC
NGUN TIP NHN
KH
POLYMER
+ PAC
BN
MY ẫP BN
HP NG
THU GOM
KH
H
2
SO
4
hoc NaOH
B
TUY
N NI
B PHN NG
IU
CHNH
pH
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 21 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG





3.1.3.2 Thuyết minh qui trình xử lý nƣớc thải sản xuất:
Nước thải sản xuất phát sinh từ các công đoạn sản xuất nằm cách xa khu vực
xử lý tập trung. Nước thải chứa chủ yếu là nước tẩy mực và nước hỗn hợp mang
tính acid và bazơ nên xử lý bằng phương pháp sinh học kết hợp xử lý hoá học là
phương pháp tối ưu nhất. Quá trình thu gom và xử lý bao gồm:
Bể điều hoà:
Nằm ở vị trí đầu tiên của hệ thống xử lý, có chức năng ổn định lưu lượng và
nồng độ nước thải vào bể. Nước thải trong bể cân bằng sẽ được 2 máy bơm chìm
bơm vào bể khuấy nhanh. Phao được đặt ở bể căn bằng có chức năng kiểm soát hoạt
động của bơm.
Kí hiệu: TK-101
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 3.5: 3:3,3(m)
Lưu lượng thực tế: 3,5 * 3* 3 = 31.5 m
3
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Thể tích bể điều hòa
Q = 30 m
3
/ngđ = 1.25 m
3
/h
V = Q
tb
h
*t = 1.25 * 5 = 6.25 (m

3
)
Với t là thời gian lưu nước trong bể điều hòa, chọn t = 5h
Thể tích thực tế bể điều hòa = K* Bể điều hòa tính toán
 Với K là hệ số an toàn = 1,2
V
tt
= 6.25 * 1,2 = 7.5 (m
3
)
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 22 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG

Chọn chiều cao hữu ích của bể h
c
= 3m



Diện tích bể
)(5.2
3
5.7
2
m
h

V
F
c
tt


Chọn F = 3 m
2
Kích thước bể L*B = 2*1.5 (m).
Chọn mực nước thấp nhất của bể điều hòa để cho bơm hoạt động là 0,5m.
Thể tích nước bể phải chứa là
V = 0,5*45 + 104 = 126,5 (m
2
)
Mực nước cao nhất của bể là
)(3
5.2
5.7
max
m
F
V
H
tt


Chọn chiều cao an toàn là 0,3 m
Chiều cao của bể là
H = 3 + 0,3 = 3.3 (m)
Thể tích xây dựng bể điều hòa

V
xd
= H * F = 3.3 * 3 = 9.9 (m
3
)
Bể phản ứng:
Tại đây, nước thải được trộn đều với hóa chất PAC đồng thời được điều chỉnh độ
pH trong khoảng pH = 6 – 9 rồi cho chảy qua bể kế tiếp.
Kí hiệu: TK-102
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 1:1:2,5(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 23 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG

Thể tích bể:

)(25.1
60
60*24
30
*
3
*
m
tQ

V


Chọn thời gian lưu từ 30 – 60 phút, chọn t = 60 phút
Chọn bể hình vuông B*L*H = 1m*1m*1.25m
Thùng tuyển nổi:
Tại đây sẽ châm hoá chất Polymer để thực hiện quá trình keo tụ tạo bông.
Chức năng chính của tuyển nổi là tuyển nổi các cặn không lắng và thu gom cặn
bằng bộ phận gạt ở trên mặt nước
Kí hiệu: TK-103
Số lượng: 01
Kích thước: D:H = 2:0,6(m)
Vật liệu: Thép CT3

Bể trung hoà:
Tại đây sẽ được châm hóa chất H
2
SO
4
hoặc NaOH để pH trong nước thải được
điều chỉnh đến giá trị thích hợp( pH = 6-9)
Kí hiệu: TK-104
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 1:1:3,3(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Tính toán kiểm chứng:
Lưu lượng nước thải Q
h
TB
= 1.25 m

3
/h
Thời gian lưu nước cho toàn bộ bể trung hòa là 20 phút.
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 24 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG

Thể tích hữu ích của bể :
V = Q
h
TB
.t = 1.25m
3
/h x
60
20 ph
= 0.42 m
3
Chọn V = 1 m
3

Chọn bể vuông với kích thước BxLxH = 1 x 1 x 1 = 1 m
3

Chọn chiều cao bảo vệ h
bv
= 0,3

Chiều cao xây dựng bể là: H = 1 + 0,3 = 1.3 m
Bể sinh học hiếu khí:
Nước thải sau khi qua bể trung hòa sẽ được dẫn trực tiếp qua bể sinh học hiếu
khí.Chức năng của bể là khử các chất hữu cơ bằng phương pháp sinh học, vi sinh
vật sử dụng chất thải làm thức ăn, đồng thời cung cấp khí để nuôi các vi sinh vật. Ở
bể này hiệu quả xử lý các chất hữu cơ đạt 60-70%.
Kí hiệu: TK-105
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 3,5:3:3,3(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Tính toán kiểm chứng:
Nhiệt độ nước thải t = 250C
BOD đầu vào 184mg/l
COD đầu vào 269mg/l
Theo QCVN 24:2009/BTNMT nước thải ra loại A như sau:
BOD đầu ra 30mg/l
COD đầu ra 50mg/l
Các thông số vận hành
+ cặn hữu cơ α = 75%
+ độ tro z = 0.3
+ lượng bùn hoạt tính trong nước thải ở đầu vào bể X = 0
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 25 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG

+ Tỷ số MLVSS:MLSS=0.8
+ Hàm lượng bùn hoạt tính trong bể aerotank MLVSS: 2500 – 4000 mg/l,

chọn X = 3000 mg/l;
+ Thời gian lưu bùn trung bình (c) : 3 – 15 ngày, chọn 10 ngày
+ chế độ xáo trộn hoàn toàn
+ hệ số phân hủy nội bào , Kd = 0.06ngày-1
+ hệ số sản lượng bùn Y = 0.4-0.8mgVSS/mgBOD5, chọn 0.6
A: Xác định hiệu quả xử lý
Hiệu quả xử lý theo BOD5

83,0
184
30184





o
o
S
SS
E

Hiệu quả xử lý COD

81,0
269
50269






o
o
S
SS
E

B: Kích thước bể
+ Thể tích bể

 
3
0
8.5
)1006.01(3000
)30184(106.030
)1(
)(
m
xx
xxx
xKxX
SSxQxYx
V
cd
c











Chọn V = 6 m3
Chiều cao bể
Hct = hbv + hi = 2.5m+ 0,3m = 2,8 m
Trong đó:
hbv : chiều cao bảo vệ của bể, hbv = 0,3m
hi : chiều cao hữu ích, hi= 2.5m
+ Diện tích mặt bể

)(4.2
5.2
6
2
1
m
H
V
F 

Chọn chiều rộng bể B=1.2m
Chọn chiều dài bể D= 2m

×