Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Ngân hàng Công Thương Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.73 KB, 74 trang )

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDII – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ
SGDII- NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM (NHCTVN)
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển:
1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ:
1.3 Sản phẩm và dịch vụ ñang thực hiện tại SGDII:
1.3.1 Mở tài khoản và nhận tiết kiệm :
1.3.2 ðầu tư cho vay :
1.3.3 Dịch vụ ngân hàng quốc tế :
1.3.4 Dịch vụ ngân quỹ:
1.3.5 Dịch vụ ñịa ốc :
1.3.6 Dịch vụ thẻ :
1.3.7 Dịch vụ tư vấn :
1.3.8 Hỗ trợ du học :
1.4 Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian qua.
1.5 ðịnh hướng phát triển của ñơn vị trong thời gian tới.
1.6 Thế mạnh nào trên thị trường mà SGDII nhắm tới ñể nhảy vọt:

SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM

Trang 1/74


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDII – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDII- NGÂN HÀNG CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM (NHCTVN).


1.1 Lịch sử hình thành và phát triển:
Ngân hàng Công Thương Việt Nam ñược thành lập từ tháng 07/1988 theo nghị
ñịnh số 53/HDBT của Chủ tịch Hội ðồng Trưởng bằng việc tách từ hệ thống Ngân
Hàng Nhà Nước Việt Nam trên cơ sở Vụ Tín Dụng Công Nghiệp và Vụ Tín Dụng
Thương Nghiệp tại chi nhánh tỉnh, thành phố, quận huyện, thị xã.
Sau khi Hội ñồng Nhà nước ban hành pháp lệnh ngân hàng , Chủ Tịch Hội
ðồng Bộ Trưởng ñã có quyết ñịnh số 402/HðBT ngày 14/01/1990 thành lập Ngân
Hàng Thương Mại Quốc Doanh Công Thương Việt Nam ( Industrial and Commercial
Bank of Viet Nam - ICBV ) gọi tắt là Incombank. ðể tạo thương hiệu riêng và ñẩy
mạnh phát triển ra thế giới , ngày 15/4/2008, Ngân Hàng Công Thương Việt Nam ñã
chính thức ñổi tên giao dịch quốc tế từ INCOMBANK thành VIETINBANK .
Ngân Hàng Công Thương Việt Nam là thành viên chính thức của hiệp hội các
ngân hàng Châu Á từ 1994 và có quan hệ với hơn 500 ngân hàng trên khắp các châu
lục và thế giới. Còn là một trong những sáng lập viên của tổ chức tài chính tín dụng
như: Sài gòn Công Thương ngân hàng, Indovina Bank, Công ty cho thuê tài chính quốc
tế (VILC) và mới ñây là Công ty liên doanh Bảo Hiểm Châu Á, là thành viên chính
thức của : Hiệp hội ngân hàng Việt Nam (VNBA), hiệp hội ngân hàng Châu
Á(AABA), hiệp hội tài chính viễn thông ngân hàng (SWIFT), tổ chức phát hành và
thanh toán thẻ MASTER và VISA quốc tế.
Tháng 10/1997, Ngân hàng Công Thương chi nhánh TP.HCM sáp nhập vào
SGDII-NHCTVN. SGDII là một ñầu mối quan trọng ở khu vực phía Nam, góp phần
nối liền 31 chi nhánh miền Nam thành một thể thống nhất, phối hợp chặt chẽ với các
ñịa bàn khác trong cả nước. Nằm ngay trung tâm kinh tế chính trị quận 1 và TP.HCM.

SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM

Trang 2/74


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDII – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM


Vị trí giao thông thuận tiện ñã tạo ñiều kiện thuận lợi phục vụ khách hàng cũng như uy
tín của SGDII.
Trên phương diện quốc tế do yêu cầu ngày càng cao của công cuộc ñổi mới, mở
cửa hội nhập ñang bước vào giai ñoạn quyết liệt ñồng thời cũng mang tính chất quyết
ñịnh. SGDII ngày càng nâng cao công tác ñối ngoại và xem ñó là mục tiêu chiến lược
lớn: củng cố và mở rộng các mối quan hệ cũ, tìm kiếm và tạo lập uy tín trên thương
trường quốc tế.
1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ:
Sở Giao Dịch II-Ngân hàng Công Thương Việt Nam bao gồm các phòng ban
như sau:
1.2.1 Phòng Kinh doanh ngoại tệ.
Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho Giám ñốc SGDII, quản lý và tổ chức kinh
doanh ngoại tệ tại SGDII theo quy ñịnh của Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước (NHNN)
và Ngân hàng Công Thương Việt Nam (NHCTVN).
1.2.2 Phòng Tài trợ thương mại ( Thanh toán quốc tế).
Là phòng nghiệp vụ tổ chức thực hiện nghiệp vụ về tài trợ thương mại tại SGDII
theo quy ñịnh của NHCTVN.
1.2.3 Phòng Khách hàng số 01.
Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các Doanh nghiệp
lớn, ñể khai thác vốn bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ, xử lý các nghiệp vụ liên quan
ñến cho vay, quản lý các sản phẩm cho vay phù hợp với chế ñộ, thể lệ hiện hành.
1.2.4 Phòng Khách hàng số 02.
Là phòng trực tiếp giao dịch với các khách hàng là các Doanh nghiệp vừa và
nhỏ, ñể khai thác vốn bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ, xử lý các nghiệp vụ liên quan
ñến cho vay, quản lý các sản phẩm cho vay phù hợp với chế ñộ, thể lệ hiện hành.
1.2.5 Phòng Khách hàng cá nhân.

SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM


Trang 3/74


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDII – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các khách hàng cá
nhân, ñể huy ñộng vốn bằng ñồng Việt Nam hoặc ngoại tệ ñể khai thác vốn bằng tiền
Việt Nam và ngoại tệ, xử lý các nghiệp vụ liên quan ñến cho vay, quản lý các sản phẩm
cho vay phù hợp với chế ñộ, thể lệ hiện hành của NHNN và hướng dẫn của NHCTVN;
quản lý hoạt ñộng của các quỹ tiết kiệm, ñiểm giao dịch ( khi SGDII phát triển có từ 2
quỹ tiết kiệm trở lên).
1.2.6 Phòng giao dịch Bến Thành.
ðáp ứng yêu cầu nhận gửi và huy ñộng vốn với (VNð và ngoại tệ) từ các ñối
tượng khách hàng thuộc các thành phần kinh tế phục vụ cho các hoạt ñộng của phòng
Giao dịch và SGDII; ñáp ứng các yêu cầu về cho vay và một số khách hàng phù hợp
với yêu cầu, khả năng quản lý, kiểm soát hoạt ñộng kinh doanh của Phòng Giao Dịch
và tình hình thực tiễn hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của các cá nhân và các thành phần
kinh tế trên ñịa bàn, góp phần chống cho vay nặng lãi, thực hiện một số nghiệp vụ khác
như: công tác thanh toán, thu ñổi ngoại tệ mặt, chi trả kiều hối, dịch vụ thẻ tín dụng
quốc tế-séc du lịch.
1.2.7 Phòng Tiền tệ kho quỹ.
Là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ, quản lý tiền mặt theo quy ñinh của
NHNN và NHCT. Ứng và thu tiền cho các quỹ tiết kiệm, các ñiểm giao dịch trong và
ngoài quầy, thu chi tiền mặt cho các doanh nghiệp có thu chi tiền mặt lớn.
1.2.8 Phòng Hành chính quản trị.
Là phòng nghiệp vụ tham mưu giúp Giám ñốc thực hiện công tác hành chính,
quản trị, bảo vệ an toàn tài sản, an ninh trật tự của SGDII.
1.2.9 Quỹ Tiết kiệm số 1.
Là ñơn vị trực thuộc cơ cấu của SGDII-NHCTVN. Quỹ tiết kiệm số 1 thực hiện
nghiệp vụ về công tác huy ñộng và chi trả tiền gửi của dân cư theo ñúng thể lệ, chế ñộ

quy ñịnh của NHCTVN.

SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM

Trang 4/74


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDII – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

1.2.10 Phòng Tổ chức.
Là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ chức cán bộ và ñào tạo tại SGDII theo
ñúng chủ trương chính sách của Nhà nước và NHCTVN.
1.2.11 Phòng Kiểm tra nội bộ.
Là phòng nghiệp vụ có chức năng giúp giám ñốc giám sát,kiểm tra, kiểm soát
các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của SGDII nhằm ñảm bảo việc thực hiện theo ñúng
pháp luật của Nhà nước và cơ chế quản lý của ngành.
1.2.12 Phòng Kế hoạch giao dịch.
Là phòng nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp cho khách hàng cung cấp
các dịch vụ ngân hàng liên quan ñến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các giao
dịch theo quy ñịnh của Nhà nước và NHCTVN, quản lý và chịu trách nhiệm ñối với hệ
thống giao dịch trên máy, quản lý quỹ tiền mặt ñến từng giao dịch viên, thực hiện
nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm của ngân hàng.
1.2.13 Phòng Kế toán tài chính.
Là phòng nghiệp vụ giúp cho Giám ñốc thực hiện công tác quản lý tài chính và
thực hiện nhiệm vụ chi tiêu nội bộ tại SGDII theo ñúng quy ñịnh của Nhà nước và của
NHCT.
1.2.14 Phòng Dịch vụ thẻ.
Là phòng nghiệp vụ thuộc SGDII, thực hiện chức năng tham mưu cho Ban
Giám ðốc nghiên cứu phát triển dịch vụ thẻ do NHCT phát hành; trực tiếp tổ chức thực
hiện các nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ theo quy ñịnh của NHCT và bảo ñảm

an toàn hiệu quả phục vụ khách hàng.
1.2.15 Phòng Quan hệ khách hàng.
Tham mưu cho Ban Giám ðốc trong việc xây dựng các chiến lược tiếp thị,
chính sách khách hàng, phát triển sản phẩm mới phù hợp với các quy ñịnh của
NHCTVN; tổ chức và triển khai công tác tiếp thị, chính sách khách hàng, sản phẩm

SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM

Trang 5/74


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDII – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

dịch vụ mới phù hợp với yêu cầu phát triển kinh doanh của SGDII và quy ñịnh của
NHCT.
1.2.16 Phòng Thông tin ñiện toán.
Là phòng thực hiện công tác quản lý, duy trì hệ thống thông tin ñiện toán tại
SGDII. Bảo trì bảo dưỡng máy tính ñảm bảo thông tin trong suốt quá trình hoạt ñộng
của hệ thống mạng, máy tính SGDII.
1.2.17 Phòng Kế hoạch tổng hợp.
Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho Giám ñốc SGDII dự kiến kế hoạch kinh
doanh, tổng hợp, phân tích, ñánh giá tình hình hoạt ñộng kinh doanh hàng năm của
SGDII, làm công tác thi ñua tại SGDII.
1.2.18 Phòng Thẩm ñịnh.
Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho giám ñốc, quyết ñịnh hướng dẫn tín dụng,
xác ñịnh hạn mức tín dụng, cho vay, tài trợ thương mại, quản lý nợ.
1.3

Sản phẩm và dịch vụ ñang thực hiện tại SGDII


1.3.1 Mở tài khoản và nhận tiết kiệm :
+ Mở TK tiền gửi không kỳ hạn , có kỳ hạn bằng VNð và ngoại tệ .
+ Tiết kiệm không / có kỳ hạn bằng VNð và ngoại tệ .
+ Phát hành kỳ phiếu , trái phiếu , chứng chỉ tiền gửi .
1.3.2 ðầu tư cho vay :
+ Cho vay ngắn / trung / dài hạn bằng VNð và ngoại tệ .
+ Cho vay hợp vốn ñối với những dự án có quy mô lớn thời gian hoàn vốn dài .
+ Bảo lãnh mua hàng trả chậm , bảo lãnh dự thầu , bảo lãnh thực hiện hợp ñồng
1.3.3 Dịch vụ ngân hàng quốc tế :
+ Phát hành sửa ñổi thanh toán L/C nhập khẩu , tiếp nhận thanh toán L/C xuất
khẩu , chiết khấu bộ chứng từ .
+ Nhờ thu hối phiếu trả ngay ( D/P ) và nhờ thu chấp nhận hối phiếu ( D/A ) .

SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM

Trang 6/74


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDII – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

+ Chuyển tiền bằng ñiện ( TTR ) , chuyển tiền kiều hối , chuyển tiền
WESTERN UNION
1.3.4 Dịch vụ ngân quỹ:
+ Thu chi tiền mặt tại các doanh nghiệp .
+ Thu chi lưu ñộng tại các doanh nghiệp .
+ Cho thuê ngăn tủ sắt .
1.3.5 Dịch vụ ñịa ốc :
+ Quảng cáo , rao bán , cho thuê , ñi thuê , ñặt mua bất ñộng sản .
+ Uỷ thác thanh toán tiền mua bất ñộng sản .
+ ðịnh giá bất ñộng sản .

+ Hổ trợ cho vay , xây , sửa chữa , mua nhà .
1.3.6 Dịch vụ thẻ :
+ Thẻ ATM : G-card , S-card , C-card .
+ Thẻ tiền mặt : Cash card .
+ Thẻ tín dụng quốc tế : Visa-card , Master-card
1.3.7 Dịch vụ tư vấn :
+ Hướng dẫn lập , soạn thảo dự án ñầu tư cho doanh nghiệp .
+ Tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp thiết lập L/C , bộ chứng từ nhằm giảm thiểu rủi ro
trong thanh toán xuất nhập khẩu .
+ Cung cấp thông tin phòng ngừa rủi ro về ñối tác của khách hàng trong nước và
quốc tế .
1.3.8 Hỗ trợ du học :
+ Xin hộ giấy phép chuyển học phí .
+ Chuyển tiền du học .
+ Cho vay sinh hoạt phí , học phí du học .
+ Xác nhận khả năng tài chính .
+ Cho vay chứng minh tài chính .

SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM

Trang 7/74


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDII – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

1.4

Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian qua.
Từ diễn biến tình hình của hai hoạt ñộng chủ yếu là huy ñộng vốn và cho vay, ta


có những ñánh giá chung về kết quả hoạt ñộng trong 5 năm 2003-2007 như sau:
Biểu ñồ 1:

ðơn vị tính: (tỷ ñồng)

Kết quả họat ñộng kinh doanh của SGDII :
500

472
424

415.2

400
300

253.6

200

388.8

376.8

285.4

272.8

185.6


152

100
0

2003

2004

2005

Thu nhập

2006

2007

Chi phí

Sau 10 năm nổ lực, kiên trì thực hiện các mục tiêu chiến lược kinh doanh 10 năm ñến
31/12/2007, SGDII ñã hoàn thành xuất sắc các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ ñược giao,
kết quả cụ thể như sau:
+Nguồn vốn huy ñộng ñạt 10.658 tỷ VNð tăng 4 lần so với năm 1997.
+Dư nợ luân chuyển và ñầu tư ñạt 7.323 tỷ VNð tăng 10 lần so với năm 1997, ñạt
kế hoạch NHCTVN ( năm 2007 việc tăng trưởng chỉ tiêu này phụ thuộc vào việc giao
chỉ tiêu kế hoạch của NHCTVN ).
+Xử lý thu hồi nợ khó ñòi 473 tỷ ñồng.
+Dịch vụ ñối ngoại ñược mở rộng cả về số lượng và chất lượng so với năm 1997
như:doanh số thanh toán xuất khẩu tăng 9,3 lần so với cả năm 1997. Mua bán ngoại tệ
quy USD tăng 6 lần so với cả năm 1997.

+Doanh số thanh toán nội ñịa 380.533 tỷ ñồng tăng 7,6 lần so với năm 1997.

SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM

Trang 8/74


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDII – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

+Hoạt ñộng dịch vụ thẻ ñược phát triển mạnh: số lượng thẻ ATM ñến nay ñạt
115.212 máy, số máy ATM là 57 máy, lắp ñặt 350 máy cà thẻ TDQT.
+Lợi nhuận ñạt 306 tỷ ñồng.
+Chủ ñộng cân ñối có hiệu quả trên tát cả các lĩnh vực nghiệp vụ kể cả nguồn nhân
lực.
+Thu nhập của CBCNV ñã ñược cải thiện ñáng kể( tăng gấp 10 lần so với năm
1997).
ðánh giá tóm lược kết quả kinh doanh 10 năm của SGDII(1997-2007):
+Với xuất phát ñiểm thấp, từ một ngân hàng có nợ xấu cao và số lỗ quá lớn trong
lịch sử thành lập NHCT, và là ngân hàng khó khăn nhất trong các ngân hàng, ñến nay
SGDII ñã trở thành một ñơn vị có số lợi nhuận ñứng vào hàng cao nhất hệ thống và có
vị trí cao so với các ngân hàng lớn trên ñịa bàn Thành Phố.
+Hiệu quả kinh doanh của SGDII là bền vững, phát triển toàn diện từ hoạt ñộng
truyền thống tín dụng- ñầu tư bảo ñảm chất lượng, an toàn ñến các hoạt ñộng dịch vụ
khác ñều có mức tăng trưởng khá cao, năm sau cao hơn năm trước và tăng ñều qua các
năm, hoạt ñộng ñối nội phát triển tương xứng với hoạt ñộng ñối ngoại.
+SGDII là ñơn vị ñi trước ñi ñầu, ñứng ñầu trong hầu hết các lĩnh vực nghiệp vụ
trong hệ thống(thanh toán quốc tế, thông tin ñiện toán, dịch vụ thẻ, dịch vụ kiều hối,
dịch vụ cho vay du học, chuyển tiền du học...).
+Hầu hết các chỉ tiêu kế hoạch 10 năm ñã ñược SGDII thực hiện khá hiệu quả thể
hiện: ñã gắn chặt phương châm vừa phát triển hoạt ñộng kinh doanh mới vừa xử lý

nhanh tồn ñọng nợ cũ; chất lượng của một số lĩnh vực nghiệp vụ ñược thực hiện khá
tốt như: nguồn vốn, tín dụng, dịch vụ, công tác xử lý nợ tồn ñọng và ñặc biệt lợi nhuận,
kết quả kinh doanh năm 2005 ñã có lãi là 175 tỷ ñồng, tăng so với năm 2004 là 198 tỷ
ñồng( năm 2004 còn lỗ 17,8 tỷ ñồng ); năm 2006 lãi 259 tỷ ñồng, tăng so với năm 2005
là 73tỷ ñồng và năm 2007 lãi 306 tỷ ñồng. Như vậy so với lộ trình ñề ra, SGDII ñã về
trước 3 năm.

SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM

Trang 9/74


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDII – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

+Về vai trò, vị trí của SGDII qua 10 năm: hiện nay SGDII là ñơn vị có quy mô hoạt
ñộng, có khối lượng công việc lớn nhất hệ thống và có nghiệp vụ ña dạng nhất hệ
thống; hầu hết các chỉ tiêu nghiệp vụ, thu dịch vụ cao nhất hệ thống, là một ñơn vị
hàng ñầu trong hệ thống về chỉ tiêu lợi nhuận; năm 2007 SGDII tiếp tục ñược NHCT
xếp loại thi ñua xuất sắc...So với các ngân hàng thương mại trên ñịa bàn TP.HCM,
SGDII cũng có vị trí quan trọng: một số chỉ tiêu nghiệp vụ chiếm vị trí cao( thanh toán
quốc tế, thanh toán nội ñịa, lợi nhuận), các chỉ tiêu khác ở mức trung bình khá.
+Trong quá trình phát triển SGDII luôn là ñơn vị có nhiều sáng kiến, ý kiến chủ
ñộng tham gia ñóng góp cho NHCT về mọi lĩnh vực từ nghiệp vụ ñến công tác quản
trị, ñiều hành, công tác hiện ñại hóa ngân hàng...
+Công tác chăm lo ñời sống CBCNV ñã ñược cải thiện rất nhiều, tiền lương bình
quân tăng gấp 10 lần năm 1997.
Như vậy qua 10 năm phấn ñấu, trưởng thành, ñể có ngày hôm nay, Ban lãnh ñạo
SGDII ñã có tầm nhìn, có quyết tâm và tính khoa học trong việc ñịnh ra mục tiêu, chỉ
tiêu, kế hoạch, giải pháp, và tổ chức thực hiện, luôn ñi ñầu trong ñổi mới cải tiến
phương pháp chỉ ñạo, ñiều hành bám sát thực tiễn và nhạy bén kịp thời, chủ ñộng ñề ra

các giải pháp ñể ñiều hành có hiệu quả, ñưa quy mô hoạt ñộng kinh doanh của SGDII
ngày càng phát triển một cách bền vững, ña dạng với mục tiêu phục vụ khách hàng một
cách tốt nhất, làm cho mọi khách hàng ñều hài lòng khi giao dịch, quan hệ với SGDII,
uy tín của SGDII ngày càng tăng và trở thành ngân hàng lớn có khả năng cạnh tranh,
hội nhập trên ñịa bàn cả nước, trở thành ngân hàng ñầu ñàn trong hệ thống NHCTVN.
Tình hình huy ñộng vốn
Ta có tổng nguồn vốn của SGDII so với các chi nhánh ngân hàng của hệ thống
ngân hàng công thương trong 5 năm 2003-2007 như sau:

SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM

Trang 10/74


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDII – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

Bảng 1.1: Tình hình huy ñộng vốn tại các chi nhánh NHCT-TPHCM và SGDII NHCTVN
ðơn vị tính: tỷ ñồng

Nv
HðV
tại
NHCTTP
Nv
HðV
tại
SGDII
Tổng

SS 06/05

+/%

SS 07/06
+/%

33.2

3.7

15

5.4

19

9.8

10.2

0.59

6

0.4

4

37.6

43.4


4.29

21

5.8

23

03

04

05

06

07

18.6

20.5

24.1

27.8

8.32

8.8


9.21

26.92

29.3

33.31

Nguồn: Bảng báo cáo thường niên NHCTVN

Biểu ñồ 2 :

ðơn vị tính: (Tỷ ñồng)

Tình hình huy ñộng vốn tại các chi nhánh NHCT-TP.HCM và
SGDII-NHCTVN

40

33.2

30
20
10

18.6

20.5
8.8


8.32

27.8

24.1
9.21

10.2

9.8

0
2003

2004

2005

NV huy ñộng vốn tại NHCT-TP

2006

2007

NV huy ñộng tại SGDII

Hệ thống NHCTVN Tại TP.HCM có 13 chi nhánh và 1 sở giao dịch, chỉ riêng SGDII
SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM


Trang 11/74


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDII – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

ñã thu hút gần 40% trên tổng nguồn vốn của NHCTVN-TP.HCM mỗi năm. ðiều này
chứng tỏ SGDII-NHCTVN có thể ñáp ứng ñược nhu cầu vốn cho các hoạt ñộng sử
dụng nhiều vốn hơn các chi nhánh khác trong hệ thống ngân hàng trên cùng ñịa bàn.
Bảng 1.2: Cơ cấu nguồn vốn của SGDII
ðơn vị tính: tỷ ñồng

Tổng
NV
của
SGDII
NV
HUY
ðỘNG
NV
ðIỀU
HÒA
Tổng

SS 06/05
+/%

SS 07/06
+/%

9.78


0.29

3

0.27

2

5.6

5.98

0.05

0.01

0.38

6

3.67

3.91

3.8

0.24

6


0.11

2

18.42

19.02

19.56

0.58

9.01

0.76

10

03

04

05

06

07

8.329


8.801

9.214

9.51

4.849

4.791

5.544

3.848

4.01

17.02

17.6

Nguồn: Bảng báo cáo thường niên NHCTVN

Biểu ñồ 3:

ðơn vị tính: (tỷ ñồng)

Cơ cấu nguồn vốn của SGDII
10
8.329


9.78

9.51

9.214

8.801

8
6

4.849
3.848

4.791
4.01

4

5.544
3.67

5.98

5.6
3.91

3.8


z

2
0
2003
2004
Tổng nguồn vốn của SGDII

SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM

2005
2006
2007
Nguồn vốn huy ñộng Nhận vốn ñiều hòa

Trang 12/74


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDII – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

Nguồn vốn ñiều hòa là nguồn vốn do NHCTVN cấp cho SGDII khi SGDII tạm
thời thiếu vốn với lãi suất 0,5%/tháng. Việc sử dụng nguốn vốn này một mặt ñem lại
nhiều thuận lợi nhưng mặt khác do lãi suất thấp và SGDII có thể sử dụng vô thời hạn
nên rất dễ tạo tâm lý ỷ lại nên một phần ñã hạn chế tính chủ ñộng của ngân hàng trong
hoạt ñộng kinh doanh.
Theo số liệu về nguồn vốn của SGDII-NHCTVN cho thấy trong 5 năm tổng
nguồn vốn của SGDII ñã tăng lên nhưng ñiều ñáng chú ý ở ñây là nguồn vốn tăng lên
là do huy ñộng vốn chứ không do nguốn vốn ñiều hòa của NHCTVN cấp (nguồn vốn
ñiều hòa ñã giảm 2.89% so với năm 2004). ðiều này chứng tỏ mặc dù lãi suất huy
ñộng thấp nhưng hoạt ñộng huy ñộng tiền gửi tại SGDII có hiệu quả và SGDII vẫn có

uy tín rất cao so với các NHTM khác.
Nguồn vốn huy ñộng của SGDII chủ yếu là từ tiền gửi của các doanh nghiệp
(chiếm hơn 65% tổng tiển gửi huy ñộng). Do ñó, tuy nguồn vốn huy ñộng ñược nhiều
từ các doanh nghiệp(DN) chủ yếu là các DN lớn nhưng lại không ổn ñịnh do tính biến
ñộng của loại tiền gửi thanh toán. Như vậy sẽ ảnh hưởng rất nhiều ñến việc hoạch ñịnh
chiến lược lâu dài và khó dự báo về quy mô tiền gửi có thể huy ñộng ñộng của loại tiền
gửi thanh toán. Như vậy sẽ ảnh hưởng rất nhiều ñến việc hoạch ñịnh chiến lược lâu dài
và khó dự báo về quy mô tiền gửi có thể huy ñộng ñược.
Tỷ trọng nguồn vốn của SGDII-NHCTVN so với các chi nhánh của hệ thống
NHCTVN-TP.HCM thì giảm hẳn qua các năm do sự cạnh tranh ngày càng gia tăng
giữa các NHTM, các NH sẵn sàng ñưa ra mức lãi suất huy ñộng cao hơn, hấp dẫn hơn
ñể thu hút khách hàng .
Tình hình hoạt ñộng cho vay.
Hoạt ñộng cho vay là hoạt ñộng sử dụng vốn chủ yếu của SGDII, thu nhập từ
hoạt ñộng cho vay chiếm khoảng 92% tổng thu nhập của ngân hàng.
Bắt ñầu từ năm 2003, sau khi thoát ra khỏi tình trạng cầu tín dụng quá thấp, quy
mô tín dụng của SGDII tăng trưởng khả quan ñồng thời ñược nâng cao về chất lượng

SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM

Trang 13/74


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDII – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

ñầu tư. Cụ thể tình hình cho vay của SGDII so với các chi nhánh NHCTVN-TP.HCM
như sau:
Bảng 1.3: Tình hình dư nợ tại NHCT-TPHCM và SGDII
ðơn vị tính: tỷ ñồng
SS 06/05

+/%

SS 07/06
+/%

12.51

0.46

3

0.21

1

4.65

4.73

0.13

2

0.08

1

16.95

17.24


0.59

5

0.29

2

03

04

05

06

07

Dư nợ
tại
NHCTTPHCM

10.21

11.74

11.84

12.3


Dư nợ
tại
SGDII

4.11

4.3

4.52

Tổng

14.32

16.04

16.36

Nguồn: Bảng báo cáo thường niên của NHCTVN

Biểu ñồ 4:

ðơn vị tính: (tỷ ñồng)

Tình hình dư nợ của NHCTVN-TP.HCM và
SGDII
12.51
15
11.74 11.84 12.3

10.21
10
4.73
4.52
4.65
4.11
4.3
5
0
2003

2004

2005

Dư nợ tại NHCT-Tp.HCM

2006

2007

Dư nợ tại SGDII

Theo biểu ñồ 4, ta thấy chỉ riêng hoạt ñộng cho vay tại SGDII chiếm gần 40%
mỗi năm trong tổng dư nợ cho vay của hệ thống NHCTVN-TP.HCM. ðiều này chứng

SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM

Trang 14/74



CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDII – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

tỏ SGDII không chỉ có thế mạnh trong việc huy ñộng vốn mà còn trong hoạt ñộng cho
vay.
Dư nợ ñến 31/12/2007: 4.730.000 triệu ñồng , trong ñó;
+ Phân loại theo thời hạn cho vay:
Ngắn hạn

: 3.082.000 triệu ñồng chiếm 65,15% tổng

dư nợ
Trung dài hạn

: 1648.000 triệu ñồng chiếm 34,84% tổng

dư nợ.
+ Phân loại theo loại hình doanh nghiệp:
DNNN

: 1.872.270 triệu ñồng, chiếm 40%/ tổng

dư nợ.
DN ngoài quốc doanh : 2.857.730 triệu ñồng, chiếm 60%/tổng dư
nợ.
+ Phân loại theo chất lượng tín dụng:
Nợ trong hạn

: 4.715.180 triệu ñồng, chiếm 99.68%/tổng dư


nợ.
Nợ quá hạn
1.5

: 14.820 triệu ñồng, chiếm 0.32%/tổng dư nợ.

ðịnh hướng phát triển của ñơn vị trong thời gian tới.
Mục tiêu: phát triển ổn ñịnh, bền vững, hiệu quả và toàn diện trong cả kinh

doanh ñối nội và ñối ngoại. ða dạng các hình thức ñể tăng nhanh nguồn vốn huy ñộng,
phấn ñấu tự cân ñối nguồn vốn tại chỗ. Tăng trưởng và nâng cao chất lượng tín dụng
trong ñó ưu tiên ñầu tư cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp kinh doanh
xuất nhập khẩu, các doanh nghiệp có ngành nghề nằm trong chương trình phát triển 16
ngành kinh tế trọng ñiểm của UBND TP.HCM. Phấn ñấu ñể không phát sinh nợ quá
hạn kéo dài. Bên cạnh, mở rộng thanh toán quốc tế, thanh toán nội ñịa, phát triển kinh
doanh ngoại tệ, khơi các nguồn thu như : lắp ñặt thêm máy ATM, CASHCARD. Dịch

SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM

Trang 15/74


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ SGDII – NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

vụ chuyển tiền du học, cho thuê két sắt, thành lập trung tâm giao dịch ñịa ốc của Ngân
hàng Công Thương.
Xây dựng SGDII - NHCTVN trở thành ngân hàng ña năng , chuyển dịch mạnh
cơ cấu kinh doanh . Kết hợp giữa bán buôn và bán lẻ , trong ñó phát triển mạnh nghiệp
vụ ngân hàng bán lẻ có tính cạnh tranh cao . Tiếp tục giữ vững thị phần tín dụng ñi ñôi
với cơ cấu lại danh mục tín dụng , ñầu tư cho khách hàng và ngành hàng có triển vọng

phát triển .
Phát triển thị phần tín dụng : trở thành một trong các NHTM ñi ñầu trong phát triển
các dịch vụ thẻ , chuyển tiền du học , chyển tiền kiều hối , cho thuê két sắt , với sản
phẩm ña dạng , giá trị gia tăng vượt bậc , chất lượng dịch vụ hoàn hảo , tạo cạnh tranh
, thương hiệu và bản sắc riêng .
Trở thành ngân hàng có trình ñộ khoa học công nghệ hiện ñại , khai thác hiệu quả
nhiều công nghệ mới trong hoạt ñộng quản lý và kinh doanh , ứng dụng và cung ứng
nhiều sản phẩm dịch vụ ngân hàng ñiện tử hiện ñại cho khách hàng . Hình thành mạng
lưới ngân hàng và mạng lưới khách hàng ñể phục vụ khách hàng một cách tiện lợi nhất
và hiệu quả nhất .
1.6

Thế mạnh nào trên thị trường mà SGDII nhắm tới ñể nhảy vọt:
Chọn dịch vụ tín dụng làm "trọng tâm", "ñầu mối", chứ không chọn thị trường

làm "thế mạnh", ñồng thời lấy chất lượng tín dụng làm "nền tảng", là tiền ñề ñể phát
triển bền vững, không "nhảy vọt" trứơc mắt ñể gây hậu quả lâu dài.
Chủ trương ñẩy mạnh tài trợ tín dụng xuất nhập khẩu từ ñó phát triển thanh
toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ. ðưa các dịch vụ ngoại hối lên ngang tầm với các
dịch vụ ñối nội nhằm ñáp ứng nhu cầu của khách hàng trong xu thế hội nhập, ñáp ứng
nhu cầu ngoại tệ cho các chi nhánh trong khu vực phía Nam, ñưa SGDII phát triển ña
năng và hiện ñại.

SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM

Trang 16/74


CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN


CHƯƠNG 2
NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY
DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI
SGD II – NHCTVN
2.1

Thẩm ñịnh cho vay dự án trung dài hạn :

2.1.1 Công tác thẩm ñịnh tại SGDII :
2.1.2 Các nội dung cần thẩm ñịnh:
2.1.2.1 Xem xét, ñánh giá sơ bộ theo các nội dung quan trọng của dự án
2.1.2.2 Phân tích về thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm, ……
2.1.2.3 ðánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và ……..
2.1.2.4 ðánh giá, nhận xét các nội dung về phương diện kỹ thuật
2.1.2.5 ðánh giá về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án.
2.1.2.6 Thẩm ñịnh tổng vốn ñầu tư và tính khả thi của dự án
2.1.2.7 ðánh giá hiệu quả về mặt tài chính cầu dự án
2.1.2.8 Phân tích rủi ro dự án
2.2 Các nội dung thẩm ñịnh cho vay dự án ñầu tư tại SGDII – NHCTVN.
2.2.1

Kiểm tra hồ sơ vay vốn:

2.2.2

Thẩm ñịnh, ñánh giá KH vay vốn:

2.2.3

Thẩm ñịnh PASXKD/ DAðT:


2.2.4

Phân tích rủi ro, các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro:

2.2.5

Lập báo cáo thẩm ñịnh:

2.3 ðánh giá công tác thẩm ñịnh tại SGDII.
2.4 Giới thiệu một dự án thẩm ñịnh mẫu.

SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM

Trang 17/74


CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN

CHƯƠNG 2
NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI
HẠN TẠI SGD II – NHCTVN
2.1 Thẩm ñịnh cho vay dự án trung dài hạn :
2.1.1 Công tác thẩm ñịnh tại SGDII:
2.1.1.1 Khái niệm chung:
Thẩm ñịnh dự án ñầu tư tại Ngân hàng là việc tổ chức xem xét một cách khách
quan , toàn diện các nội dung cơ bản có ảnh hưởng trực tiếp tới tính khả thi và khả
năng hoàn vốn ñầu tư của khách hàng ñể phục vụ cho việc xem xét , quyết ñịnh cho
khách hàng vay vốn ñể ñầu tư dự án.
2.1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ:

 Chức năng
Là phòng nghiệp vụ tham mưu cho giám ñốc, quyết ñịnh hướng dẫn tín dụng,
xác ñịnh hạn mức tín dụng, cho vay, tài trợ thương mại, quản lý nợ
Tổ chức xem xét toàn diện về doanh nghiệp, về PASXKD/ DAðT (vay vốn
trung dài hạn + ngắn hạn (bao gồm việc tái thẩm ñịnh tăng HMTD trong kỳ của KH
cũ), TSBð ñúng các yêu cầu về thời gian và nội dung theo quy ñịnh của NHCTVN,
SGDII.
Báo cáo và trả lời chất vấn trước HðTD, BGð về các nội dung có liên quan ñến
hồ sơ vay vốn, tính khả thi, khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
Là ñầu mối tiếp xúc, làm việc, ñàm phán với các ngân hàng khác trong cho vay
ñồng tài trợ.
Theo dõi, ñánh giá, phân loại tình hình xây dựng và hoạt ñộng của các DAðT
và ñề xuất các biện pháp quản lý phù hợp.

SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM

Trang 18/74


CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN

Giám sát công tác giải ngân cho dự án của Phòng Khách hàng.
Phân tích khả năng của KH và thương lượng các ñiều khoản chủ yếu của hợp
ñồng tín dụng trung dài hạn.
Bàn giao hồ sơ ñã ñược HðTD và Giám ðốc phê duyệt cho Phòng Khách hàng
quản lý.
 Nhiệm vụ:
Trưởng (Phó) Phòng Thẩm ñịnh:
Thường xuyên cập nhật và tuân thủ nghiêm túc quy trình và các quy ñịnh của
pháp luật, NHNNVN và NHCTVN liên quan ñến công tác thẩm ñịnh và cho vay;

Tổ chức quản lý, thực hiện thẩm ñịnh dự án ñúng theo quy trình thẩm ñịnh của
SGDII cũng như các quy ñịnh của pháp luật.
Trực tiếp trao ñổi với Trưởng phòng KH các vấn ñề mà các phòng có quan ñiểm
không thống nhất ñể thống nhất cách giải quyết. Phối hợp với các cán bộ nghiệp vụ
khác có liên quan trong quá trình thực hiện;
Xem xét hồ sơ DAðT, hồ sơ KH, ñịnh hướng các vấn ñề quan trọng cần thẩm
ñịnh rõ. Khi phân công cán bộ thẩm ñịnh phụ trách, yêu cầu cán bộ thẩm ñịnh báo cáo
rõ ràng, cụ thể về các vấn ñề này.
Thẩm ñịnh lại toàn bộ hồ sơ vay vốn của KH, xem xét thẩm ñịnh lại báo cáo
thẩm ñịnh của cán bộ thẩm ñịnh, ghi rõ ý kiến và chịu trách nhiệm ñối với ñề xuất của
mình trên báo cáo thẩm ñịnh về việc ñề nghị cho vay hay không cho vay ñể trình
HðTD xem xét.
Báo cáo với Lãnh ñạo, ñề xuất biện pháp khắc phục kịp thời những khiếu nại
của KH và những vấn ñề không phù hợp liên quan ñến chất lượng nghiệp vụ thẩm
ñịnh.
Kiểm tra việc cập nhật thông tin và tính chính xác về số liệu của cán bộ thẩm
ñịnh.
Chịu trách nhiệm về các vấn ñề ñã thẩm ñịnh và các ñề xuất trong việc cho vay.

SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM

Trang 19/74


CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN

Trả lời chất vấn của HðTD những vấn ñề liên quan trong báo cáo thẩm ñịnh,
cũng như tổ chức thu thập thông tin bổ sung làm rõ các nội dung mà HðTD nêu ra.
Cùng lãnh ñạo phòng Khách hàng xem xét về tính ñầy ñủ của các ñiều kiện vay
vốn do HðTD và Giám ðốc SGDII phê duyệt trước khi giải ngân lần ñầu.

Tham gia ñàm phán với các tổ chức tín dụng khác về các nội dung liên quan ñến
cho vay ñồng tài trợ.
Chịu trách nhiệm trước Ban Giám ñốc trong trường hợp thẩm ñịnh hồ sơ không
kịp thời, kéo dài, phục vụ khách hàng không tốt ñể khách hàng phàn nàn, bỏ ñi. Trường
hợp vi phạm, tùy theo mức ñộ nặng nhẹ sẽ bị xử lý theo quy ñịnh (trừ ñiểm thi ñua, trừ
lương, kỷ luật, ….).
Cán bộ thẩm ñịnh:
Thường xuyên cập nhật và tuân thủ nghiêm túc Quy trình và các quy ñịnh của
pháp luật, NHNNVN và NHCTVN liên quan ñến công tác thẩm ñịnh và cho vay;
Lập thông báo phân công cán bộ thẩm ñịnh hồ sơ KH theo sự phân công của
Trưởng Phòng trình Phó Giám ðốc khối ký, gửi Phòng KH và Tổ Tổng hợp Tư vấn tín
dụng.
Thẩm ñịnh KH, DAðT theo sự phân công của Trưởng phòng ñúng như quy
ñịnh; tái thẩm ñịnh các trường hợp tăng hạn mức tín dụng và các dự án, các KH có dư
nợ, bảo lãnh lớn theo yêu cầu của BGð; chịu trách nhiệm về thời gian, nội dung báo
cáo thẩm ñịnh và các ñề xuất của mình.
Hỗ trợ, tư vấn KH trong quá trình soạn thảo DAðT (về lĩnh vực tài chính, pháp
lý, của dự án).
Phối hợp CBTD kiểm tra thực tế cơ sở KH, ñịa ñiểm triển khai dự án, TSBð
của doanh nghiệp trên cơ sở có tờ trình ñã ñược Ban Giám ñốc phê duyệt về thành
phần và nội dung làm việc với KH.

SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM

Trang 20/74


CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN

Phối hợp CBTD và cùng trình ký tờ trình Phó Giám ñốc phụ trách về tính ñầy

ñủ của các ñiều kiện vay vốn do HðTD và Giám ðốc SGDII phê duyệt trước khi giải
ngân lần ñầu.
Soạn hợp ñồng ñồng tài trợ, hợp ñồng tín dụng trong trường hợp cho vay ñồng
tài trợ.
Phối hợp CBTD kiểm tra/thẩm ñịnh lại và lập tờ trình BGð về việc ñiều chỉnh
thời gian giải ngân, lịch trả nợ (gia hạn thời gian ân hạn, gia hạn nợ, ñiều chỉnh kỳ hạn
trả nợ), ñiều chỉnh hạng mục ñầu tư, ñiều chỉnh lãi suất, số tiền cho vay ñề xuất biện
pháp xử lý nợ khi cần thiết.
Thông báo cho KH (ñối với KH ñã có quan hệ tín dụng) các yêu cầu của HðTD
và Giám ðốc SGDII phê duyệt phải thực hiện trước khi ký hợp ñồng tín dụng.
Phối hợp với các cán bộ nghiệp vụ khác có liên quan trong quá trình thực hiện;
Phối hợp với cán bộ tín dụng ñể kiểm tra, ñánh giá các dự án ñã ñi vào hoạt
ñộng theo ñịnh kỳ hoặc ñột xuất.
Lập các báo cáo theo quy ñịnh về chế ñộ thông tin báo cáo của phòng.
Hoàn tất hồ sơ phê duyệt cấp tín dụng sau khi HðTD thông qua theo quy ñịnh
và lập thủ tục bàn giao hồ sơ cho Phòng KH ñể trình Lãnh ñạo phòng ký.
Kiểm tra lại ñiều kiện giải ngân lần ñầu tiên cho dự án ñược phân công, giám sát
sau toàn bộ quá trình giải ngân cho dự án.
Chịu trách nhiệm trước Lãnh ñạo phòng và Ban Giám ñốc trong trường hợp
thẩm ñịnh hồ sơ không kịp thời, kéo dài, phục vụ khách hàng không tốt ñể khách hàng
phàn nàn, bỏ ñi. Trường hợp vi phạm, tùy theo mức ñộ nặng nhẹ sẽ bị xử lý theo quy
ñịnh (trừ ñiểm thi ñua, trừ lương, kỷ luật, ).
2.1.2 Các nội dung cần thẩm ñịnh:
Về phía Ngân hàng, với tư cách là ñơn vị cho vay vốn, việc thẩm ñịnh dự án ñầu
tư sẽ tập trung chủ yếu phân tích, ñánh giá về khía cạnh hiệu quả tài chính và khả năng

SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM

Trang 21/74



CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN

trả nợ của dự án. Các khía cạnh khác như hiệu quả về mặt xã hội, hiệu quả kinh tế nói
chung cũng sẽ ñược ñề cập tới tùy theo ñặc ñiểm và yêu cầu của từng dự án.
Các nội dung chính khi thẩm ñịnh dự án cần phải tiến hành phân tích, ñánh giá
bao gồm:
2.1.2.1 Xem xét, ñánh giá sơ bộ theo các nội dung quan trọng của dự án
• Mục tiêu ñầu tư của dự án.
• Sự cần thiết ñầu tư dự án.
• Quy mô ñầu tư: công suất thiết kế, giải pháp công nghệ, cơ cấu sản phẩm và
dịch vụ ñầu ra của dự án, phương án tiêu thụ sản phẩm.
• Quy mô vốn ñầu tư: Tổng vốn ñầu tư, cơ cấu vốn ñầu tư theo các tiêu chí
khác nhau ( xây lắp, thiết bị, chi phí khác, lãi vay trong thời gian thi công và
dự phòng phí; vốn cố ñịnh và vốn lưu ñộng); phương án nguồn vốn ñể thực
hiện dự án: vốn tự có, vốn ñược cấp, vốn vay, vốn liên doanh liên kết…
• Dự kiến tiến ñộ triển khai thực hiện dự án.
2.1.2.2 Phân tích về thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ ñầu ra của
dự án.
2.1.2.2.1 ðánh giá tổng quan về nhu cầu sản phẩm dự án :
Việc phân tích, ñánh giá tổng quan về nhu cầu sản phẩm, dịch vụ ñầu ra của dự
án sẽ ñề cập ñến những nội dung chính sau:
• Mô tả sản phẩm của dự án;
• ðặc tính của nhu cầu ñối với sản phẩm, dịch vụ ñầu ra của dự án;
• Tình hình sản xuất, tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ thay thế ñến thời ñiểm
thẩm ñịnh;
• Ước tính tổng nhu cầu hiện tại về sản phẩm, dịch vụ ñầu ra của phương án;
• Dự tính tổng nhu cầu trong tương lai ñối với sản phẩm, dịch vụ ñầu ra của
phương án.


SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM

Trang 22/74


CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN

• Ước tính mức tiêu thụ gia tăng hàng năm của thị trường nội ñịa và khả năng
xuất khẩu sản phẩm dự án trong ñó lưu ý liên hệ với mức gia tăng trong quá
khứ, khả năng sản phẩm dự án có thể bị thay thế bởi các sản phẩm khác có
cùng công dụng.
Trên cơ sở phân tích quan hệ cung cầu, tín hiệu của thị trường ñối với sản phẩm,
dịch vụ ñầu ra của dựa án, ñưa ra nhận xét về thị trường tiêu thụ ñối với sản
phẩm, dịch vụ ñầu ra của dự án, nhận ñịnh về sự cần thiết và tính hợp lý của dự
án ñầu tư trên các phương diện như:
• Sự cần thiết phải ñầu tư trong giai ñoạn hiện nay.
• Sự hợp lý của quy mô ñầu tư, cơ cấu sản phẩm.
• Sự hợp lý về triển khai thực hiện ñầu tư ( các giai ñoạn ñầu tư, mức huy
ñộng công sức thiết kế).
2.1.2.2.2 ðánh giá tổng quan về cung sản phẩm
• Xác ñịnh năng lực sản xuất, cung cấp ñáp ứng nhu cầu trong nước hiện tại
của sản phẩm dự án như thế nào, các nhà sản xuất trong nước ñã ñáp ứng
bao nhiêu phần trăm, phải nhập khẩu bao nhiêu. Việc nhập khẩu là do sản
xuất trong nước chưa ñáp ứng ñược hay sản phẩm nhập khẩu có ưu thế cạnh
tranh hơn.
• Dự ñoán biến ñộng của thị trường trong tương lai khi có các dự án khác , ñối
tượng khác cùng tham gia vào thị trường sản phẩm và dịch vụ ñầu ra của dự
án.
• Sản lượng nhập khẩu trong những năm qua, dự kiến khả năng nhập khẩu
trong thời gian tới.

• Dự ñoán ảnh hưởng của các chính sách xuất nhập khẩu khi Việt Nam tham
gia với các nước khu vực và quốc tế như WTO, APEC, Hiệp ñịnh thương
mại Việt - Mỹ…… ñến thị trường sản phẩm của dự án.

SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM

Trang 23/74


CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN

• ðưa ra số liệu dự kiến về tổng cung, tốc ñộ tăng trưởng về tổng cung sản
phẩm, dịch vụ.
2.1.2.2.3 Thị trường mục tiêu và khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự án
Trên cơ sở ñánh giá tổng quan về quan hệ cung cầu sản phẩm của dự án, xem
xét, ñánh giá về các thị trường mục tiêu của sản phẩm, dịch vụ ñầu ra của dự án là
thay thế hàng nhập khẩu, xuất khẩu hay chiếm lĩnh thị trường nội ñịa của các nhà
sản xuất khác. Việc ñịnh hướng thị trường này có hợp lý hay không.ðể ñánh giá
khả năng ñạt ñược các mục tiêu thị trường. Cán bộ tín dụng cần thẩm ñịnh khả năng
cạnh tranh của sản phẩm dự án ñối với:
Thị trường nội ñịa: cần xem xét ñánh giá các mặt sau:
+ Hình thức, mẫu mã, chất lượng sản phẩm của dự án so với các sản phẩm
cùng loại trên thị trường thế nào, có ưu ñiểm gì không.
+ Sản phẩm có phù hợp với thị hiếu của người tiêu thụ, xu hướng tiêu thụ
hay không.
+ Giá cả so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường thế nào, có rẻ hơn
không, có phù hợp với xu hướng thu nhập, khả năng tiêu thụ hay không.
Thị trường nước ngoài:
+ Sản phẩm có khả năng ñạt các yêu cầu về tiêu chuẩn ñể xuất khẩu hay
không( tiêu chuẩn chất lượng, vệ sinh…)

+ Quy cách, chất lượng, mẫu mã, giá cả có những ưu thế như thế nào so với
các sản phẩm cùng loại trên thị trường dự kiến xuất khẩu.
+ Thị trường dự kiến xuất khẩu có bị hạn chế bởi hạn ngạch không.
+ Sản phẩm cùng loại của Việt Nam ñã thâm nhập ñược vào thị trường xuất
khẩu dự kiến chưa, kết quả như thế nào.
2.1.2.2.4 Phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối: Xem xét ñánh giá trên
các mặt :

SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM

Trang 24/74


CHƯƠNG 2: NGHIỆP VỤ THẨM ðỊNH CHO VAY DỰ ÁN TRUNG DÀI HẠN TẠI SGDII-NHCTVN

Sản phẩm của dự án dự kiến ñược tiêu thụ theo phương thức nào, có cần
hệ thống phân phối không.
Mạng lưới phân phối của sản phẩm dự án ñã ñược xác lập hay chưa,
mạng lưới phân phối có phù hợp với ñặc ñiểm của thị trường hay không.Cần lưu ý
trong trường hợp sản phẩm là hàng tiêu dùng, mạng lưới phân phối ñóng vai trò rất
quan trọng trong việc tiêu thụ sản phẩm nên cần ñược xem xét, ñánh giá kĩ. Cán bộ tín
dụng cũng phải ước tính chi phí thiết lập mạng lưới phân phối khi tính toán hiệu quả
của dự án.
Phương thức bán hàng trả chậm hay trả ngay ñể dự kiến các khoản phải
thu khi tính toán nhu cầu vốn lưu ñộng ở phần tính toán hiệu quả dự án.
Nếu việc tiêu thụ chỉ dựa vào một số ñơn về phân phối thì cần có nhận
ñịnh xem có thể xảy ra việc bị ép giá hay không. Nếu ñã có ñơn hàng cần xem xét tính
hợp lý, hợp pháp và mức ñộ tin cậy khi thực hiện.
2.1.2.2.5 ðánh giá, dự kiến khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án.
Trên cơ sở ñánh giá thị trường tiêu thụ, công suất thiết kế và khả năng cạnh

tranh của sản phẩm dự án, Cán bộ thẩm ñịnh phải ñưa ra ñược các dự kiến về khả
năng tiêu thụ sản phẩm của dự án sau khi ñi vào hoạt ñộng theo các chỉ tiêu chính
sau:
 Sản lượng sản xuất, tiêu thụ hàng năm, sự thay ñổi cơ cấu sản phẩm nếu dự
án có nhiều loại sản phẩm.
 Khách hàng có thể kịp thay ñổi cơ cấusản phẩm nếu phương án có nhiều loại
sản phẩm ñể phù hợp với tình hình thị trường.
 Diễn biến giá bán sản phẩm, dịch vụ ñầu ra hàng năm.
2.1.2.3 ðánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố ñầu vào của dự
án.
Trên cơ sở hồ sơ dự án(báo cáo ñánh giá chất lượng, trữ lượng tài nguyên, giấy
phép khai thác tài nguyên, nguồn thu mua bên ngoài, nhập khẩu…) và ñặc tính kỹ

SVTH: NGUYỄN PHƯƠNG NAM

Trang 25/74


×