Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG & RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG-CN5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.01 KB, 46 trang )

Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & rủi ro tín dụng cá nhân

CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG &
RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG CÔNG THƯƠNG-CN5
2.1 Qui chế cho vay hiện hành của Ngân hàng Công Thương đối với khách hàng
cá nhân................................................................................................................17
2.1.1 Nguyên tắc vay vốn .............................................................................17
2.1.2 Điều kiện vay vốn................................................................................18
2.1.3 Đối tượng cho vay................................................................................18
2.1.4 Phương thức cho vay............................................................................18
2.1.5 Lãi suất cho vay ...................................................................................20
2.2 Đặc điểm của khách hàng cá nhân...............................................................20
2.3 Qui trình cho vay đối với khách hàng cá nhân.............................................21
2.3.1Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn.........................22
2.3.2 Thẩm định các điều kiện vay vốn.........................................................26
2.3.3 Xác định phương thức cho vay.............................................................36
2.3.4 Xem xét khả năng nguồn vốn, điều kiện thanh toán, lãi suất cho vay. 36
2.3.5 Lập tờ trình thẩm định cho vay............................................................37
2.3.6 Tái thẩm định khoản vay......................................................................37
2.3.7 Trình duyệt khoản vay..........................................................................38
2.3.8 Ký kết HĐTD / sổ vay vốn, HĐBĐ tiền vay, giao nhận......................39
2.3.9 Giải ngân .............................................................................................40
2.3.10 Kiểm tra giám sát khoản vay..............................................................40
2.3.11 Thu nợ lãi và gốc và xử lý những phát sinh.......................................41
2.3.12 Thanh lý hợp đồng tín dụng và hợp đông bảo đảm tiền vay..............41
2.3.13 Giải chấp tài sản bảo đảm.................................................................42
2.3.14 Lưu giữ hồ sơ tín dụng và hồ sơ bảo đảm tiền vay............................42
2.4 Phân tích hoạt động cấp tín dụng đối với khách hàng ở Ngân hàng Công
Thương-CN5......................................................................................................42


2.4.1 Tình hình chung về huy động vốn cho vay và đầu tư .........................42
2.4.2 Tình hình cấp tín dụng đối với khách hàng .........................................46

SVTH: Vương Thị Hương

Trang 16


Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & rủi ro tín dụng cá nhân

CHƯƠNG 2:

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG & RỦI RO TÍN
DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG-CN5
2.1 QUI CHẾ CHO VAY HIỆN HÀNH CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
2.1.1 Nguyên tắc vay vốn
Khách hàng vay vốn của NHCT phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
 Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
 Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín
dụng.
 Việc đảm bảo tiền vay phải được thực hiện theo quy định:
- Món vay nhỏ hơn và bằng 10 triệu đồng đảm bảo bằng tín chấp.
- Món vay lớn hơn 10 triệu đồng phải có thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh hoặc có xác
nhận phòng công chứng.
Trường hợp Ngân hàng kiểm tra phát hiện khách hàng sử dụng vốn vay sai mục
đích thì tùy theo mức độ vi phạm, Ngân hàng sẽ áp dụng các biện pháp:
- Tạm ngưng cho vay trong các trường hợp khách hàng sử dụng vốn vay sai mục
đích nhưng khách hàng đã chấp nhận khắc phục, sửa chữa.
- Chấm dứt cho vay trong trường hợp khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng đã

cam kết nhưng không khắc phục, sửa chữa, khách hàng ngưng sản xuất có thể dẫn đến
phá sản.
- Khởi kiện trước pháp luật khi khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng đã được
NHCT thông báo bằng văn bản nhưng không khắc phục.

SVTH: Vương Thị Hương

Trang 17


Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & rủi ro tín dụng cá nhân
2.1.2 Điều kiện vay vốn
(1). Có đầy đủ năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và trách nhiệm dân sự
theo quy định.
(2). Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết.
- Phải có vốn chủ sở hữu tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và
đời sống
- Có tình hình tài chính lành mạnh, sản xuất kinh doanh có lãi, Có nguồn thu nhập
để đảm bảo khả năng trả nợ khi đến hạn;
(3). Có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
(4). Có dự án, phương án đầu tư, sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi, có hiệu
quả. Có dự án đầu tư; phương án phục vụ đời sống kèm phương án trả nợ khả thi
(5). Có hộ khẩu thường trú hoặc cư trú thường xuyên cùng địa bàn nơi có NHCT
đóng trụ sở.
(6).Thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay theo quy định của NHCT ( trừ
trường hợp cho vay không có tài sản bảo đảm đối với CBCNVC từ tiền lương và
thu nhập khác kèm theo ).
2.1.3 Đối tượng cho vay
- Cho vay kinh doanh, sản xuất
- Cho vay phát triển kinh tế gia đình

- Cho vay thực hiện phương án sản xuất kinh doanh phục vụ đời sống khác
- Cho vay tiêu dùng
- Cho vay mua sắm hàng tiêu dùng, vật dụng gia đình, phương tiện giao thông
(ôtô, xe máy...)
2.1.4 Phương thức cho vay
(1). Cho vay từng lần:Mỗi lần vay vốn, khách hàng và NHCT làm thủ tục vay
vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.NHCT áp dụng phương thức cho vay

SVTH: Vương Thị Hương

Trang 18


Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & rủi ro tín dụng cá nhân
từng lần khi khách hàng vay có nhu cầu vay vốn không thường xuyên. Mỗi lần có
nhu cầu vay vốn, khách hàng lập hồ sơ vay vốn theo quy định.
(2). Cho vay theo hạn mức tín dụng:
- Cho vay theo hạn mức tín dụng được áp dụng đối với khách hàng vay có nhu
cầu vay vốn thường xuyên và có đặc điểm sản xuất – kinh doanh, luân chuyển vốn
không

phù

hợp

với

phương

thức


cho

vay

từng

lần.

- Căn cứ vào phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, nhu cầu vay vốn của khách
hàng, tài sản bảo đảm tiền vay, NHCT và khách hàng xác định và thoả thuận một
hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kỳ sản xuất, kinh
doanh.
(3). Cho vay theo dự án đầu tư:
NHCT cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất,
kinh

doanh,

dịch

vụ



các

dự

án


đầu



phục

vụ

đời

sống.

(4). Cho vay trả góp:Khi vay, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả
thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều
kỳ

hạn

trong

thời

hạn

cho

vay.

(5). Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng:

NHCT chấp nhận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn
mức tín dụng để thanh toán tiềm mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút
tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của NHCTVN. Việc cho vay thông
qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng theo quy định của Chính phủ,
Ngân hàng Nhà nước và NHCTVN về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
6). Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng:
NHCT cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức
tín dụng nhất định để đầu tư cho dự án.Trong thời hạn hiệu lực rút vốn của hợp
đồng khách hàng phải trả phí cam kết theo mức quy định của NHCT.
SVTH: Vương Thị Hương

Trang 19


Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & rủi ro tín dụng cá nhân
(7). Cho vay theo hạn mức thấu chi:Là việc cho vay mà NHCT thoả thuận bằng
văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán
của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
(8). Các loại hình cho vay theo các phương thức khác:
Tuỳ theo nhu cầu của khách hàng và thực tế phát sinh, NHCT sẽ xem xét cho vay
theo các phương thức khác phù hợp với đặc điểm hoạt động trong từng thời kỳ và
không trái với quy định của pháp luật.
2.1.5 Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay do ngân hàng và khách hàng thỏa thuận, phù hợp với quy định
của NHNNVN và quy định của NHCTVN về lãi suất cho vay trong từng thời kỳ. Mức
lãi suất này được ghi trong hợp đồng tín dụng bao gồm cả lãi suất cho vay trong hạn và
lãi suất áp dụng đối với khoản vay quá hạn; trong đó lãi suất quá hạn được áp dụng
theo nguyên tắc cao hơn lãi suất trong hạn nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho
vay trong hạn đã được ký kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng.

2.2 ĐẶC ĐIỂM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
Nói đến khách hàng cá nhân là nói đến đối tượng khách hàng bao gồm: cá
nhân, hộ gia đình, chủ trang trại, tổ hợp tác. Mục đích vay vốn của họ là bổ sung vốn
cho hoặt động sản xuất kinh doanh và thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng.
Đây là một bộ phận khách hàng rất quan trọng đối với Ngân Hàng nói chung và
Ngân Hàng Công Thương nói riêng, mặc dù nhu cầu của họ không lớn như các khách
hàng doanh nghiệp, nhưng bù lại họ có một số lượng đáng kể và số lần giao dịch của
số đối tượng này khá liên tục. Bộ phận khách hàng này nắm giữ một vị trí quan trọng
trong hoặt động tín dụng cũng như hoặt động khác của ngân hàng.
Trong thời kỳ bao cấp cá nhân không có quyền và cũng không có nhu cầu giao

SVTH: Vương Thị Hương

Trang 20


Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & rủi ro tín dụng cá nhân
dịch với ngân hàng. Hành vi này ảnh hưởng lâu dài khiến cho khi chuyển sang thời kỳ
đổi mới kinh tế ngân hàng thương mại phải mất một thời gian khá dài để thay đổi hành
vi và thu hút khách hàng cá nhân tham gia thực hiện giao dịch qua ngân hàng. Nhìn
chung nhóm khách hàng này có đặt điểm như sau:
-Mang nặng tâm lý ngại rủi ro khi giao dịch với ngân hàng.
-Mang nặng tâm lý ngại phiền phức giao dịch với ngân hàng.
-Ngại giao dịch với ngân hàng sẽ lộ thông tin về thu nhập, phương thức hoặt động
của mình.
Những đặt điểm tâm lý này đã trở thành thói quen với nhóm khách hàng này, do
vậy nếu các ngân hàng nắm bắt được tâm lý trên và đề ra những chính sách thích hợp
thì sẽ thu hút được một lượng khách hàng lớn đến với ngân hàng của mình.
Đặt điểm giao dịch của khách hàng cá nhân :
-Có số lượng tài khoản và số hồ sơ giao dịch lớn nhưng doanh số vay tính trên

từng khách hàng thấp.
-Số lượng khách hàng đông nhưng lại phân tán rộng khắp khiến cho việc thực
hiện giao dịch không thuận tiện.
-Tài sản đảm bảo của họ phần lớn là giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu đất, hay tài
sản hình thành từ vốn vay.
2.3 QUI TRÌNH CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
Quy trình cho vay được bắt đầu từ khi CBTD tiếp nhận hồ sơ khách hàng và
kết thúc khi kế toán viên tất toán – thanh lý hợp đồng tín dụng.
Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và thông tin cần thiết của khách hàng. CBTD
phải tiến hành thẩm định, trình duyệt và phê duyệt và thông báo việc phê duyệt/không
phê duyệt với khách hàng trong thời gian sớm nhất có thể nhưng không quá 10 ngày.

SVTH: Vương Thị Hương

Trang 21


Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & rủi ro tín dụng cá nhân
Trường hợp phức tạp có thể kéo dài theo sự thoả thuận với khách hàng. Quy trình cho
vay gồm các bước sau :
Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về lập hồ sơ vay vốn.
Thẩm định các điều kiện vay vốn
Xác định phương thức cho vay
Xem xét khả năng nguồn vốn, điều kiện vay vốn và lãi suất cho vay của ngân hàng.
Lập tờ trình thẩm định cho vay
Tái thẩm định cho vay
Trình duyệt khoản vay
Ký kết hợp đồng tín dụng/sổ vay vốn, hợp đồng bảo đảm tiền vay, giao nhận Giấy tờ
và TSĐB
Giải ngân

Kiểm tra, giám sát khoản vay
Thu nợ lãi và gốc và xử lý những phát sinh
Thanh lý hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay
Giải chấp TSĐB
Lưu giữ hồ sơ tín dụng và hồ sơ đảm bảo tiển vay
Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn
2.3.1.Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về hồ sơ vay vốn
2.3.1.1 Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ
Đối với khách hàng quan hệ tín dụng lần đầu: CBTD hướng dẫn khách hàng
cung cấp những thông tin về khách hàng, các quy định của NHCT mà khách hàng phải
đáp ứng về điều kiện vay vốn và tư vấn lập hồ sơ cần thiết để được ngân hàng cho vay.
Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng: CBTD hướng dẫn khách hàng hoàn thiện
hồ sơ vay.
Về cơ bản, một số hồ sơ vay gồm có:
SVTH: Vương Thị Hương

Trang 22


Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & rủi ro tín dụng cá nhân
Hồ sơ khách hàng:
Các văn bản công nhận tư cách tổ hợp tác, tư cách dân sự - đối với khách hàng là tổ
hợp tác.
Chứng minh thư hộ chiếu (đối với người nước ngoài)
Giấy đăng kí kết hôn (nếu trong trường hợp khách hàng đã lập gia đình).
Sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy tờ chứng minh cư trú thường xuyên, chứng minh nhân
dân ( hay hộ chiếu ).
Giấy đăng ký kinh doanh hộ cá thể hoặc đăng kí kinh doanh doanh nghiệp tư nhân (nếu
có), giấy phép hành nghề …
hồ sơ khoản vay:

Vay phục vụ tiêu dùng
Giấy đề nghị vay vốn và phương án sử dụng vốn
Tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn
Tài liệu chứng minh thu nhập :Hợp đồng lao động, xác nhận lương, hợp đồng
cho thuê nhà,thuê xe, giấy phép kinh doanh…của người vay.
Vay phục vụ kinh doanh
 Hồ sơ phương án vay ngắn hạn:
Giấy đề nghị vay vốn
Kế hoạch hay phương án vay vốn trong năm
Báo cáo tình hình SXKD, nguồn lực tài chính trong 2 năm gần nhất, tình hình đã vay
nợ ở các tổ chức, cá nhân khác.
Tình hình đã vay nợ ở các tổ chức tín dụng, các tổ chức và cá nhân khác.

SVTH: Vương Thị Hương

Trang 23


Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & rủi ro tín dụng cá nhân
Các tài liệu khác có liên quan
Bảng kê các khoản phải thu, phải trả lớn, chi tiết hàng tồn kho.
Các hợp đồng kinh tế về hàng hoá, xuất nhập khẩu, cung ứng dịch vụ …
Các giấy tờ có liên quan.
Tuy nhiên, cần phải lưu ý rằng nhóm đối tượng mà ta đang xem xét điều là
khách hàng cá nhân thì phần lớn họ không hoạch toán kế toán như các khách hàng là
các doanh nghiệp, do vậy họ sẽ không có các báo cáo tài chính để trình nộp cho ngân
hàng. Trong trường hợp đó, CBTD phải yêu cầu khách hàng nộp một bản báo cáo các
thống kê về:
Vốn chủ sở hữu
Tài sản cố định

Tài sản lưu động
Nợ phải thu, phải trả khác
Báo cáo kết quả SXKD, lãi/lổ (nếu có)
CBTD phải yêu cầu khách hàng vay vốn phải trình rõ dự định, mục đích, các
điều kiện để thực hiện phương án, kế hoạch sử dụng tiền vay, tính toán hiệu quả kinh tế
của món vay, nguồn trả nợ, kế hoạch trả nợ. Giải trình hiệu quả về hiệu quả SXKD,
lời/lỗ hoặc động của những năm trước.

 Hồ sơ dự án vay vốn (đối với các khoản vay trung/dài hạn):
Giấy đề nghị vay vốn
Kế hoạch sản xuất kinh doanh
Báo cáo tài chính 3 năm gần nhất( bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt
động SXKD, bản lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính).
Hồ sơ bảo đảm tiền vay

SVTH: Vương Thị Hương

Trang 24


Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & rủi ro tín dụng cá nhân
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà; trích lục bản đồ thử đất;
giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản… và các giấy tờ liên quan khác. Nếu vay
không có tài sản bảo đảm đối với CBCNV thì cần xác nhận của cơ quan quản lý
lao động (theo mẫu) và hợp đồng lao động.
 Đối với trường hợp cho vay cầm cố bằng sổ tiết kiệm, tín phiếu, kỳ phiếu, trái
phiếu hoặc giấy tờ khác trị giá được bằng tiền do Chính phủ, Bộ tài chính,
Incombank và các tổ chức tín dụng khác phát hành hoặc số dư tài khoản tiền gửi
tại Incombank (gọi chung là giấy tờ có giá). Với khách hàng là chủ sở hữu hợp
pháp giấy tờ trị giá được bằng tiền đó, thì quý khách phải có những giấy tờ sau:

Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án SXKD (theo mẫu).
Giấy tờ có giá kèm theo giấy xác nhận của nơi quản lý và phát hành giấy
tờ có giá đó (theo mẫu).
 Sổ hộ khẩu gia đình hoặc CMND và các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
Đối với trường hợp các hộ sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp vay vốn
không phải thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản thì khách hàng phải
có các giấy tờ sau:
Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án SXKD( theo mẫu )
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp hộ vay vốn chưa có
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì trong Giấy đề nghị vay vốn kiêm phơng
án SXKD phải được UBND xã, phường, thị trấn xác nhận đất Quý khách đang sử
dụng không có tranh chấp.
CMND hoặc sổ hộ khẩu gia đình
2.3.1.2.Đối chiếu và tiếp nhận hồ sơ
CBTD làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của những giấy tờ cần
thiết để cho vay.
Các loại giáy tờ theo quy định là bản chính thì phải lấy bản chính xác

SVTH: Vương Thị Hương

Trang 25


Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & rủi ro tín dụng cá nhân
Các loại giấy tờ theo quy định là bản sao công chứng thì phải lấy bản sao công
chứng.
Các loại giấy tờ theo quy định chỉ cần bản sao thì phải đối chiếu với bản gốc và
CBTD phải xác nhận là đã đối chiếu.
Sau khi kiểm tra, nếu hồ sơ khách hàng đầy đủ, CBTD báo cáo TPTD(hoặc
người được uỷ quyền) và tiếp tục tiến hành các bước trong quy trình. Nếu hồ sơ của

khách hàng chưa đầy đủ, CBTD yêu cầu khách hàng hoàn thiện tiếp nhận hồ sơ.
2.3.2 Thẩm định các điều kiện vay vốn
Đây là khâu quan trọng nhất của quy trình tín dụng để xác minh tính chính xác
của giấy tờ khách hàng đã nộp cho ngân hàng đồng thời làm căn cứ cho quyết định về
việc cho phép vay vốn hay không, và quyết định đó có chính xác hay không điều dựa
trên kết quả của bước thẩm định này.
2.3.2.1 Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn
CBTD kiểm tra đầy đủ, xác thực, hợp pháp và hợp lệ của hồ sơ vay vốn qua cơ
quan phát hành ra chúng hoặc qua các kênh thông tin.
Kiểm tra hồ sơ khách hàng; CBTD kiểm tra tính đầy đủ hợp lệ của các giấy tờ
văn bản trong danh mục hồ sơ khách hàng.
kiểm tra hồ sơ vay vốn và hồ sơ đảm bảo tiền vay;
- CBTD kiểm tra tính xác thực của từng loại hồ sơ.
- Đối với báo cáo kết quả kinh doanh dự tính cho ba năm tới và phương án sản
xuất kinh doanh/ dự án đầu tư(PASXKD/DAĐT), khả năng vay trả, nguồn trả.
 Kiểm tra mục đích vay vốn
- Kiểm tra xem mục đích vay vốn của khách hàng có phù hợp với đăng ký kinh
doanh.

SVTH: Vương Thị Hương

Trang 26


Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & rủi ro tín dụng cá nhân
-Kiểm tra tính hợp pháp của mục đích vay vốn (đối chiếu nhu cầu xin vay với
danh mục những hàng hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện theo quy
định của pháp của chính phủ qua từng thời kỳ)
Đối với những khoản vay vốn bằng ngoại tệ, kiểm tra mục đích vay vốn đảm
bảo phù hợp với quy định quản lý ngoại hối hiện hành về đối tượng vay vốn bằng

ngoại tệ.
2.3.2.2.Điều tra và thu thập thông tin về khách hàng vay vốn
Về khách hàng vay vốn:
CBTD phải đi thực tế tại gia đình và nơi sản xuất kinh doanh của khách hàng để
tìm hiểu thông tin về:
Gia đình của khách hàng vay vốn.
Mục đích vay vốn của khách hàng
Những nguồn thu nhập thường xuyên/thu nhập khác của khách hàng/những
thành viên trong gia đình.
Tình trạng nhà xưởng, may móc móc thiết bị, kỹ thuật, quy trình công nghệ hiện
có của khách hàng.
Tình hình hoặt động sản xuất kinh doanh của khách hàng
Đánh giá tài sản đảm bảo nợ vay (nếu có) và của người bảo lãnh (nếu có).
Quan hệ làm ăn với bạn hàng, giữa khách hàng và nguời bảo lãnh.
Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và địa phương.
Về phương án sản xuất kinh doanh/dự án đầu tư.
Tìm hiểu về giá cả, tình hình cung cầu trên thị trường đối với đầu vào đầu ra của
sản phẩm của phương án SXKD/DAĐT.

SVTH: Vương Thị Hương

Trang 27


Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & rủi ro tín dụng cá nhân
Tìm hiểu qua các nhà cung cấp hàng hóa, thiết bị, nguyên vật liệu đầu vào, dịch
vụ, các nhà tiêu thụ sản phẩm tương tự của PASXKD/DAĐT để đánh giá tình hình thị
trường đầu vào, đầu ra.
Tìm hiểu từ các phương tiện đại chúng (báo, đài. mạng máy tính …) các trung
tâm thông tin, các tài liệu chuyên môn.

Tìm hiểu qua các báo cáo, nghiên cứu, hội thảo chuyên đề về từng ngành nghề.
Tìm hiểu từ các phương án SXKD/DAĐT cùng loại.
2.3.2.3 kiểm tra xác minh thông tin
Việc xác minh này có thể thực hiện thông qua các nguồn sau:
Hồ sơ vay vốn trước đây và hiện tại của khách hàng tại NHCT
Thông qua trung tâm thông tin tín dụng (CIC) và phòng thông tin Kinh Tế Tài Chính – Ngân hàng – NHCT VN.
Thông qua các bạn hàng hay đối tác làm ăn, bao gồm các nhà cung cấp
nguyên vật liệu, thiết bị, dịch vụ và những khách hàng tiêu thụ sản phẩm .
các cơ quản lý trực tiếp khách hàng xin vay (UBND, Cơ quan Thuế …)
Các ngân hàng mà khách hàng đã từng hay đang vay vốn ở đó.
2.3.2.4 Phân tích ngành hàng(không thực hiện với cho vay tiêu dùng)
Khách hàng cá nhân chủ yếu là những người sản xuất nhỏ với quy mô vốn
không lớn, các mặt hàng, công nghệ trang thiết bị nhìn chung là khá đơn giản so với
các doanh nghiệp lớn. Điều này sẽ không gây áp lực cho CBTD trong quá trình phân
tích ngành hàng nói riêng và thẩm định dự án cho vay nói chung. Tuy nhiên, cũng
chính vì lẽ đó mà người cán bộ tín dụng không được tỏ thái độ chủ quan khi xem xét
ngành hàng và PASXKD.

SVTH: Vương Thị Hương

Trang 28


Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & rủi ro tín dụng cá nhân
Phải xác định được ngành hàng SXKD, xu thế của ngành hàng đó trong quá
khứ, hiện tại và dự đoán tương lai ngành hàng đó sẽ như thế nào, có nhiều đối tượng
tham gia trong ngành hàng đó hay không, lợi thế và bất lợi của khách hàng ra sao …
2.3.2.5 Phân tích và thẩm định khách hàng vay vốn
Tìm hiểu và phân tích về tư cách và năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự,
năng lực điều hành quản lý, năng lực quản lý sản xuất kinh doanh, mô hình tổ chức, bố

trí lao động.
 Phân tích tình hình hoặt động
Tình hình sản xuất:
Các điều kiện về sản xuất, tình trạng máy móc thiết bị:
Những thay đổi về khả năng sản xuất kinh doanh và tỷ lệ sử dụng thiết bị,danh
sách các sản phẩm, những thay đổi của đơn đặt hàng và số lượng % giá trị sản phẩm
chưa thực hiện được, những thay đổi về tỷ lệ phế phẩm, danh sách nguyên vật liệu
chính, tình hình cung cấp, sử dụng và những thay đổi về giá mua nguyên vật liệu, tình
hình nhà cung cấp các nguyên vật liệu chính, chất lượng các nguyên vật liệu.
Kết quả sản xuất:
Những thay đổi về đầu ra của sản phẩm
Những thay đổi về thành phần của sản phẩm
Những thay đổi về hiệu quả sản xuất
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi (như tăng, giảm cầu số lượng hàng tồn kho,
những thay đổi về giá …)
Phương pháp sản xuất hiện tại
Công suất hoặt động
Hiệu quả công việc

SVTH: Vương Thị Hương

Trang 29


Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & rủi ro tín dụng cá nhân
Chất lượng sản phẩm, các biện pháp đang thực hiện để quản lý chất lượng sản
phẩm …
Các chi phí: những thay đổi về chi phí sản xuất, so sánh với các đối thủ cạnh
tranh.
Phân tích hiệu quả sản xuất

Hiệu suất lao động
Tổng giá trị gia tăng
Số lao động bình quân đầu kỳ và cuối kì

Trong đó:Tổng giá trị gia tăng = Lợi nhuận từ hoặt động KD + Chi phí nhân sự
và lao động + Thuế và các chi phí xã hội + Chi phí khấu hao + Các khoản chi phí khác
Tài sản cố định hữu hình trên số công nhân(mức độ tập trung vốn).
Giá trị bình quân đầu kỳ và cuối kỳ cho
(TSCĐ hữu hình – giá trị xây dựng dỡ dang )
Số lao động bình quân đầu kì và cuối kỳ
Tỷ số này thể hiện giá trị đầu tư vào thiết bị trên đầu công nhân và giúp cho
người phân tích hiểu được mức độ tiết kiệm lao động và sự hợp lý hoá của các khoản
đầu tư vào thiết bị nhà máy trong quá trình sản xuất và bán hàng.
Hiệu quả của đồng vốn
Tổng giá trị gia tăng
Giá trị bình quân đầu kỳ và cuối kỳ
(tscđ hữu hình – giá trị xây dựng dỡ dang)

SVTH: Vương Thị Hương

Trang 30


Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & rủi ro tín dụng cá nhân
Tỷ số này tính toán giá trị gia tăng trên một đồng vốn trên TSCĐ hữu hình hoạt
động.
Hệ số chi phí lao động với giá trị gia tăng
Chi phí lao động và nhân sự
Tổng giá trị gia tăng
Chỉ tiêu này tính toán giữa tỷ lệ giữa chi phí nhân sự phân bổ như tiền công lao

động đối với tổng giá trị gia tăng. Hệ số này dùng để xem xét gánh nặng chi phí nhân
sự là lớn hay nhỏ. Nếu hệ số này cao thì gánh nặng chi phí nhân sự lớn. Trong trường
hợp đó, có khả năng doanh nghiệp gặp vấn đề trong quản lý lợi nhuận có thể dùng để
tái đầu tư bị giảm sút.
 Tình hình bán hàng
Những thay đổi về doanh thu
-Doanh thu các loại sản phẩm của các năm về số lượng và giá trị.
-Những thay đổi về doanh thu của từng khách hàng và sản phẩm
-Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi này ( Tăng - giảm nhu cầu, giá cả, trình
độ sản xuất, chất lượng sản phẩm, đối thủ cạnh tranh …)
Phương thức và tổ chức bán hàng
-Tổ chức các hoặt động bán hàng
-Doanh thu trực tiếp, gián tiếp
-Loại hình bán hàng có doanh thu gián tiếp (thông qua các đại lý phân phối tại địa
phương, đại lý buôn bán, các công ty đồng thương mại).
Các khách hàng:
-Tình hình và khả năng trả nợ của khách hàng truyền thống và khách hàng mới.
-Sự đánh giá của khách hàng về sản phẩm tạo ra, ưu thế của sàn phẩm.

SVTH: Vương Thị Hương

Trang 31


Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & rủi ro tín dụng cá nhân
Chính sách khuyếch trương sản phẩm đối với việc tăng sản phẩm hoặc khi xuất
hiện sản phẩm mới.
Giá bán của sản phẩm: những thay đổi trong giá bán sản phẩm, phương pháp đặt ra
mối quan hệ với khách hàng, các nhân tố ảnh hưởng đế sự thay đổi này, tình hình giảm
giá (bao gồm hoặc loại trừ các yếu tố như hoa hồng, chi phí vận chuyển, chiết khấu,

lãi suất), tính ổn định giá cả của sản phẩm.
Quản lý chi phí: biến động về tổng chi phí cũng như các yếu tố ảnh hưởng đế sản
phẩm trong toàn cơ sở.
Phương thức thanh toán.
Số lượng đơn hàng:
- Những thay đổi của đơn đặt hàng và số lượng đơn đặt hàng ( bao gồm đơn
giá, thời gian từ khi đặt hàng đến khi giao hàng).
Quản lý hàng tồn kho
Mạng lưới, tổ chức công tác bán hàng
Các mối quan hệ đối tác kinh doanh
Các đối tác: gồm các đối tác cả mối quan hệ liên quan đến các sản phẩm đầu vào,
sản phẩm đầu ra hoặc các mối quan hệ về vốn. Đây là điều quan trọng để đánh giá
khách hàng tạo lập mối quan hệ với các đối tác cũng như mục đích của các mối quan
hệ này.
Phân tích, đánh giá khả năng tài chính:
CBTD lựa chọn những hạn mục chính như tiền mặt, các khoản phải thu, các
khoản chi phí để tiến hành kiểm tra trực tiếp và kiểm tra chéo với bạn hàng, nhà cung
cấp cho khách hàng xin vay.
người CBTD có thể hỏi khách hàng một số câu hỏi như sau:
- Có những khoản cho vay kiểm tra không thể thu hồi được nằm trong phần các
khoản phải thu không?

SVTH: Vương Thị Hương

Trang 32


Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & rủi ro tín dụng cá nhân
- Hàng được định giá chính xác không? Những hàng hoá nào hoặc không sử
dụng được có bị tính gộp vào hàng tồn kho hay không?

- Kiểm tra lại chi tiết các khoản vay/ trách nhiệm nợ.
- Kiểm tra những khoản thanh toán hoặc khoản phải thu chờ xử lý có giá trị lớn
- Kiểm tra chi tiết về những TSCĐ, đặt biệt là những khoản có giá trị lớn.
- Những khoản ứng trước đã thực sự được nhận hoặc những khoản đặt cọc đã
được thu không? Những khoản này có bao gồm khoản vay ngân hàng không?
- Những chi phí trả trước hoặc chi phí tích dồn có hoặch toán không?
- Những khoản thu bán hàng, chi phí mua, chi phí bán hàng và chi phí hành
chính cũng như thu nhập hoặc chi phí hoặt động có được phân loại và phân bổ
chính xác? Kiểm tra lại chi tiết mỗi khoản mục này.
- Kiểm tra chi tiết những khoản thu nhập/khoản lỗ bất thường, đặc biệt là những
khoản có giá trị lớn. Đối với những khoản lỗ từ việc bán TSCĐ hữu hình, việc
bán tài sản phải được xác nhận.
 Phân tích, đánh giá tình hình quan hệ với các tổ chức tín dụng:
Bao gồm quan hệ tín dụng và quan hệ tiền gửi ở hiện tại lẫn ở trong quá khứ

 quan hệ tín dụng:
Đối với NHCT CN5 và các chi nhánh khác trong hệ thống NHCT VN:
-Dư nợ ngắn hạn, trung và dài hạn(bao gồm cả chi tiết về nợ quá hạn:số tiền,
thời hạn quá hạn …). Đối với nợ trung, dài hạn cần biết thêm về tài sản đã được đầu
tư bẳng vốn vay, số tiền dài hạn, số tiển được điều chỉnh kỳ hạn nợ, nguồn trả nợ,
lịch trả nợ.
-Mục đích khoản vay
-Doanh số cho vay, thu nợ

SVTH: Vương Thị Hương

Trang 33


Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & rủi ro tín dụng cá nhân

-Số dư bảo lãnh, thư tín dụng
-Tài sản đảm bảo cho dư nợ trên
-Mức độ tín nhiệm
-Chi tiết về nợ quá hạn
Đối với các tổ chức tín dụng khác:
-Dư nợ ngắn hạn, trung và dài hạn đến thời điểm gần nhất (bao gồm cả nợ gia
hạn, nợ quá hạn …)
-Mục đích của các khoản vay
-Số thư bảo lãnh, thư tín dụng
-Tài sản đảm bảo cho dư nợ trên
-Mức độ tín nhiệm
quan hệ tiền gửi:
tại ngân hàng công thương việt nam
-Số dư tiền gửi bình quân
-Doanh số tiền gửi
 tại các tổ chức tín dụng khác
-Số dư tiền gửi bình quân
-Doanh số tiền gửi, tỷ trọng so với doanh thu.
2.3.2.6 dự kiến lợi ích của ngân hàng nhận được nếu khoản vay được phê
duyệt.
Cán bộ tín dụng phải tiến hành tính toán lãi hoặc chi phí(các lợi ích) có thể thu
được nếu khoản vay được phê duyệt. cơ sở tính toán dựa trên đơn xin vay của
khách hàng( bao gồm số tiền giài ngân, thời hạn và lãi xuất dự tính).

SVTH: Vương Thị Hương

Trang 34


Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & rủi ro tín dụng cá nhân

Cán bộ tín dụng phải xem xét tổng thể các lợi ích khác khi thiết lập quan hệ với
khách hàng ( ví dụ lợi nhuận khoản vay có thể không cao như mong đợi nhưng bù
lại, khách hàng luôn duy trì quan hệ tiền gửi ở mức cao )
2.3.2.7 phân tích, thẩm định PASXKD/DAĐT
Mục đích:
Đưa ra kết luận về tính khả thi, hiệu quà của PASXKD/DAĐT, khả năng trả nợ
và những rủi ro có thể xảy ra để phục vụ quyết định cho vay hay từ chối.
Làm cơ sở tham gia góp ý, tư vấn cho khách hàng vay, tạo điều kiện đễ đảm
bảo hiệu quả cho vay, thu hồi nợ gốc đúng hạn, hạn chế phòng ngừa rủi ro.
Làm cở sở để xác định số tiền cho vay, thời gian cho vay, dự kiến độ giải ngân,
mức thu nợ hợp lý, các điều kiện cho vay, v.v… tạo tiền đề cho khách hàng kinh doanh
có hiệu quả và đảm bảo mục tiêu kinh doanh của ngân hàng.
2.3.2.8 thẩm định TSĐB tiền vay
Tài sản đảm bảo là cơ sở để ngân hàng có thể tiến hành thu hồi nợ đã cho khách
hàng vay nhằm mục đích:
Nâng cao trách nhiệm thực hiện cam kết trả nợ (gốc và lãi) của bên vay.
Phòng ngừa rủi ro khi phương án trả nợ của bên vay không thực hiện được,
hoặc xảy ra các rủi ro không lường trước được khiến khách hàng không trả nợ được.
Phòng ngừa hành vi gian lận của khách hàng
Với những mục đích trên nên khi nhận các TSĐB này, ngân hàng chủ yếu nhận
những TSĐB có tính thanh khoản cao, có giá trị và ít mất giá theo thời gian để khi cần
xử lý phải đảm bảo thu hồi nợ gốc và lãi của khoản vay.
Các hình thức đảm bảo tiền vay:

SVTH: Vương Thị Hương

Trang 35


Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & rủi ro tín dụng cá nhân

Cầm cố thế chấp bằng tài sản của khách hàng vay
Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba
Bảo đảm tài sản hình thành từ vốn vay
Theo quy định của nhct, mọi khoản vay điều bắt buộc phải có TSĐB, tuyệt đối
không cho vay bằng tín chấp.
Khi tiến hành thẩm định TSĐB, CBTD cần phải làm rõ:
Tính pháp lý của giấy chứng nhận quyền sở hữu và các giấy tờ có liên quan
tới tsbđ.
Nguồn gốc của tài sản bảo đảm, đặc điểm của TSBĐ
Tài sản không có tranh chấp
Tài sản được phép giao dịch
Tài sản dễ bán/dễ chuyển nhượng( có tính thanh khoản cao)
Xác định giá trị của tsbđ làm cơ sở để xác định mức cho vay tối đa( theo quy
định hiện hành của giám đốc ngân hàng Công Thương Việt Nam, mức cho vay tối đa
khoản vay là 70% giá trị TSBĐ )
Khả năng thu hồi nợ vay
2.3.3. xác định phương thức cho vay
Việc lựa chọn phương thức cho vay phải phù hợp với đặt điểm SXKD, luân
chuyển vốn của khách hàng và yêu cầu kiểm tra, kiểm soát sử dụng vốn của chi nhánh.
Căn cứ vào quy chế hiện hành của NHCT, CBTD xác định phương thức cho vay.
2.3.4. xem xét nguồn vốn, điều kiện thanh toán, lãi suất cho vay.
Xem xét khả năng nguồn vốn: CBTD cùng với trưởng phòng tín dụng( hoặc
người được uỷ quyền) phối hợp với phòng/bộ phận phụ trách nguồn vốn để:
SVTH: Vương Thị Hương

Trang 36


Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & rủi ro tín dụng cá nhân
- Cân đối nguồn vốn( nội tệ, ngoại tệ) đối với những khoản vay lớn.

- Dự tính khả năng chuyển đổi ngoại tệ đối với những khoản vay để thanh toán
nước ngoài.
Xác định lãi xuất cho vay:CBTD tiến hành tổng hợp số liệu để tính toán mức
lãi suất có thể áp dụng cho khoản vay
2.3.5. Lập tờ trình thẩm định cho vay
Trên cơ sở kết quả thẩm định các nội dung trên, CBTD sẽ lập tờ trình thẩm
định, đánh giá phương án đầu tư của khách hàng cũng như các ý kiến đề xuất đối với
đề nghị vay vốn.
Tuỳ theo từng phương án sản xuất kinh doanh, cbtd có thể chọn linh hoạt những
nội dung chính, cần thiết, có liên quan trực tiếp tới hiệu quả tài chính và khả năng trả
nợ của PASXKD để đưa vào TTTĐ.
Trong tờ trình này, CBTD phải ghi rõ ý kiến của mình về việc khách hàng, và
đề xuất cho vay, không cho vay.
2.3.6. Tái thẩm định khoản vay:
Sau khi CBTD hoàn thành tờ trình thẩm định, tổ tái thẩm định có trách nhiệm
thẩm định lại toàn bộ hồ sơ vay vốn, tờ trình thẩm định của CBTD. tổ thẩm định do
giám đốc chi nhánh chỉ định, gồm 02 cán bộ, trong đó có ít nhất 1 trưởng hoặc phó
phòng tín dụng là thành viên.
Tổ tái thẩm định phải ghi rõ ý kiến của mình về việc cho vay hay không cho vay
để trình giám đốc chi nhánh, và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Mọi sự khác biệt giữa kết quả thẩm định và tái thẩm định có thể dẫn đến các kết
luận khác nhau về khách hàng và khoản vay điều phải trình lên giám đốc chi nhánh.

SVTH: Vương Thị Hương

Trang 37


Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & rủi ro tín dụng cá nhân
Thời gian tái thẩm định không nằm trong thời gian quy định cho thẩm định gốc

và không quá 3 ngày đối với món vay ngắn hạn và không quá 05 ngày đối với món vay
trung và dài hạn.
2.3.7. Trình duyệt khoản vay
 Đối với CBTD:
Trình tờ trình thẩm định/tái thẩm định cùng hồ sơ khoản vay cho trưởng phòng tín
dụng (hoặc người được uỷ quyền). đồng thời chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và hợp
pháp của toàn bộ hồ sơ khách hàng, tính trung thực và tính chính xác của tờ trình thẩm
định.
Đối với trưởng phòng tín dụng (hoặc người được uỷ quyền):
Tiến hành thẩm tra, thẩm định lại toàn bộ hồ sơ và các tiêu chuẩn, điều kiện cho
vay, tài sản thế chấp, … theo quy định hiện hành. Sau khi đã nắm bắt được hồ sơ, cần
phải ghi rõ trên TTTĐ ý kiến của mình về khách hàng, phương án\dự án vay vốn có
đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn để được cho vay hay không, đề xuất cho vay hay
không cho vay. Sau đó trình giám đốc xin duyệt.
Giám đốc NHCT CN5 (hoặc người có thẩm quyền):
Ra quyết định phê duyệt khoản vay trên cơ sở kiểm tra toàn bộ hồ sơ và TTTĐ do
trưởng phòng tín dụng trình. Giám đốc chỉ được phê duyệt khoản vay khi khoản vay đó
thuộc quyền phán quyết và khi khách hàng, phương án/dự án vay vốn đáp ứng đủ các
tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của pháp luật và NHCT VN. nội dung duyệt
khoản vay cần ghi rõ phương thức cho vay, số tiền món vay, hoặc hạn mức món vay,
hoặc hạn mức được duyệt, thời hạn, hạn mức được duyệt, thời hạn, lãi suất và các điều
kiện khác(nếu có). Trong trường hợp đó từ chối khoản vay thì giám đốc sẽ ghi rõ quyết
định và lý do từ chối cho vay của mình vào TTTĐ, sau đó gửi cho phòng tín dụng soạn
thảo văn bản trả lời cho khách hàng.

SVTH: Vương Thị Hương

Trang 38



Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & rủi ro tín dụng cá nhân
2.3.8. ký kết hợp đồng tín dụng/ sổ vay vốn, hợp đồng bảo đảm tiền vay, giao
nhận giấy tờ và TSBĐ:
Sau khi TTTĐ được phê duyệt là đồng ý cho vay của CBTD, TPTD (hoặc người
được uỷ quyển) và giám đốc NHCT-CN5, CBTD sẽ cùng khách hàng vay lập
HĐTD/sổ vay vốn, và HĐĐB tiền vay.
HĐTD được lập cho khách hàng là hộ gia đình, cá nhân, chủ trang trại, tổ hợp
tác … vay vốn
Sổ vay vốn được lập cho khách hàng là hộ gia đình sản xuất nông lâm ngư
nghiệp.
2.3.8.1 soạn thảo nội dung hợp đồng , sổ vay vốn
Khi khoản vay vốn được giám đốc NHCT-CN5 (hoặc nguời được uỷ quyền)
phê duyệt đồng ý cho vay và hình thức đảm bảo tiền vay được xác định, CBTD soạn
thảo HĐTD/sổ vay vốn và hợp đồng bảo đảm tiền vay cho phù hợp với nội dung, điều
kiện đã được duyệt và mẫu hợp đồng để trình TPTD kiểm soát.
Hiện nay, tại NHCT CN5, khi lập HĐTD, CBTD lập hợp đồng tín dụng và hợp
đồng tín dụng nguyên tắc.
Một đặt điểm lưu ý trong bước này là: trong trường hợp khách hàng vay có
TSĐB là sổ tiết kiệm thì giấy đề nghị vay vốn kiêm hợp đồng tín dụng kiêm HĐBĐ
tiền vay kiêm giấy nhận nợ. Việc này nhằm mục đích làm giảm thời gian giao dịch,
thực hiện việc xét duyệt cho vay đối với khách hàng, bởi lẽ đây là đối tượng cần được
ưu tiên. với dạng vay vốn này, rủi ro tín dụng gần như bằng 0%. Do đó tạo điều kiện
thuận lợi, cũng như tâm là tâm lý thoải mái đối với khách hàng giao dịch.
2.3.8.2 ký kết hợp đồng tín dụng/sổ vay vốn, và HĐBĐ tiền vay:
TPTD kiểm tra lại các điều khoản hợp đồng tín dụng/sổ vay vốn, và HĐBĐ tiền
vay đúng nội dung, điều kiện đã được duyệt và đảm bảo chắc chắn các hợp đống này
SVTH: Vương Thị Hương

Trang 39



Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng & rủi ro tín dụng cá nhân
tuân thủ các quy định hiện hành pháp luật và NHCTVN, ký tắt vào tất cả các hợp đồng
này để trình giám đốc hoặc người được uỷ quyền.
Giám đốc chi nhánh( hoặc người được uỷ quyển) chỉ được ký vào hợp đồng tín
dụng, HĐBĐ tiền vay khi chắc chắn rằng các điều khoản trong hợp đồng này tuân thủ
các quy định hiện hành của pháp luật và NHCT VN.
2.3.8.3 là thủ tục giao, nhận giấy tờ và tsđb tiền vay.
Việc giao nhận giấy tờ và TSĐB từ khách hàng phài được thực hiện một cách
cẩn thận. khi nhận giấy tờ và TSĐB, CBTD tiến hành thẩm tra nhằm:
Bảo đảm đủ loại và số lượng theo yêu cầu
Giấy tờ phải có chữ ký và giấu xác nhận của cơ quan có liên quan.
Các giấy tờ và tsđb có sự phù hợp về nội dung với nhau hay không.
Đối với việc nhập kho giấy tờ và TSBĐ, CBTD chịu trách nhiệm kiểm tra
toàn giấy tờ và TSBĐ, phối hợp cán bộ liên quan thực hiện đúng quy định về quản lý
TSĐB của NHCT VN.
2.3.8.4 công chứng và đăng ký giao dịch.
Đây là một khâu bắt buộc trong quá trình cho vay. những giấy tờ liên quan tới
TSĐB sau khi photo cần phải đi công chứng theo yêu cầu của pháp luật và sau đó tiến
hành đăng ký giao dịch với các cơ quan chức năng.
2.3.9. giải ngân
Khi tiến hành giải ngân. CBTD phải kiểm tra, giám sát chặt chẽ các điều kiện
giải ngân mục đích, đối tượng và căn cứ để giải ngân, số tiền hoặc hạn mức được giải
ngân, tiến độ giải ngân đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng và phù hợp với
tình hình sử dụng vốn của khách hàng.
2.3.10. kiểm tra, giám sát khoản vay:

SVTH: Vương Thị Hương

Trang 40



×