Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp tỉnh hà nam luận văn ths

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.33 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN VĂN KIÊN

THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HÀ NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN VĂN KIÊN

THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HÀ NAM

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN TRÚC LÊ

Hà Nội - 2015




LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng
tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có
nguồn gốc rõ ràng.


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy TS
Nguyễn Trúc Lê đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình viết Luận văn tốt
nghiệp.
Em chân thành cảm ơn tới các thầy cô giáo, ngƣời đã đem lại cho tôi
những kiến thức bổ trợ, vô cùng có ích trong những năm học vừa qua.
Cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám hiệu , Phòng Đào tạo
sau đại học , trƣờng Đa ̣i ho ̣c Kinh tế – Đa ̣i ho ̣c Quố c gia Hà Nô ̣i đã tạo điều
kiện cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu tại trƣờng.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, những ngƣời đã
luôn bên tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện đề tài
nghiên cứu của mình.


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
1. Ban quản lý: BQL
2. Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá: CNH – HĐH
3. Doanh nghiệp: DN
4. Đầu tƣ: ĐT
5. Foreign Direct investment: FDI
6. Giải phóng mặt bằng: GPMB

7. Hội đồng nhân dân: HĐND
8. Khu công nghiệp: KCN
9. Khu chế xuất: KCX
10. Nhà đầu tƣ: NĐT
11. Ngƣời lao động: NLĐ
12. Trách nhiệm hữu hạn: TNHH
13. Sản xuất công nghiệp: SXCN
14. Sản xuất kinh doanh: SXKD
15. Uỷ ban nhân dân: UBND


DANH MỤC BẢNG BIỂU
TT

Bảng

Nội dung bảng biểu

Trang

số
1

3.1

Tình hình thu hút FDI vào các KCN theo các năm

55

2


3.2

Các lĩnh vực đầu tƣ FDI trong các KCN tỉnh Hà Nam

56

đến tháng 6/2015
3

3.3

Danh sách các doanh nghiệp phân theo quốc gia,

57

vùng lãnh thổ
4

3.4

Số dự án FDI thu hút vào các KCN

58

5

3.5

Tình hình thực tế vốn FDI vào các KCN tỉnh Hà


59

Nam qua các năm
6

3.6

Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các

60

doanh nghiệp FDI trong KCN tỉnh Hà Nam
7

3.7

Kết quả khảo sát tính minh bạch trong việc thực hiện
các thủ tục hành chính để đƣợc hoạt động trong KCN

66

8

3.8

Kết quả khảo sát hệ thống giao thông của các KCN
tỉnh Hà Nam.

67


9

3.9

Kết quả khảo sát hệ thống CSHT của các KCN tỉnh
Hà Nam.

68

10

3.10

Kết quả khảo sát trình độ kỹ năng, mức độ sẵn có của
NLĐ

70


MỤC LỤC
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung....................................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 2
3. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................ 2
4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
4.1. Phạm vi nội dung ................................................................................................... 2
4.2. Phạm vi không gian ............................................................................................... 2
4.3 Phạm vi thời gian .................................................................................................... 2

5. Kết cấu của Luận văn: ............................................................................... 3
CHƢƠNG 1..................................................................................................... 4
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ............................................................... 4
1.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ........................................ 4
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA THU HÚT FDI VÀO KCN........................... 7
1.2.1. Tổng quan về FDI ............................................................................................. 7
1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, hình thức FDI ............................................................. 7
1.2.1.2. Thu hút FDI .................................................................................................... 10
1.2.2. Tổng quan về KCN......................................................................................... 10
1.2.2.1. Khái niệm KCN ............................................................................................. 10
1.2.2.2. Đặc điểm KCN .............................................................................................. 11
1.2.2.3. Quan hệ giữa việc phát triển các KCN và thu hút FDI .............................. 12
1.2.3. Nội dung thu hút FDI vào các KCN ........................................................... 13
1.2.3.1. Đặc điểm của việc thu hút FDI vào KCN ................................................... 13
1.2.3.2. Nội dung của việc thu hút FDI vào KCN. .................................................. 14
1.2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI vào KCN ................................ 20
i


1.2.4.1. Các nhân tố liên quan đến môi trƣờng quốc tế. .......................................... 20
1.2.4.2. Các nhân tố liên quan đến nƣớc tiếp nhận đầu tƣ. .................................... 21
1.2.4.3. Các nhân tố thuộc về môi trƣờng trong KCN............................................. 23
1.2.5. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả thu hút FDI vào các KCN ..................... 24
1.3. KINH NGHIỆM THU HÚT FDI VÀO CÁC KCN ......................... 311
1.3.1. Kinh nghiệm quốc tế ....................................................................................311
1.3.1.1. Kinh nghiệm thu hút FDI vào KCN của Thái Lan..................................... 31
1.3.1.2. Kinh nghiệm thu hút FDI vào KCN của Ấn Độ.......................................333
1.3.2. Kinh nghiệm của một số địa phƣơng trong nƣớc .................................344

1.3.2.1. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Ninh...............................................................3434
1.3.2.2. Kinh nghiệm của tỉnh Bình Dƣơng ...........................................................355
1.3.3. Kinh nghiệm rút ra đối với Hà Nam .......................................................... 36
CHƢƠNG 2.......................................................................................................
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 38
2.1. Phƣơng pháp luận ................................................................................. 38
2.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu, thông tin............................................ 38
2.3. Phƣơng pháp phân tích, xử lý dữ liệu, thông tin ............................... 39
2.4. Phƣơng pháp so sánh: ........................................................................... 39
2.5. Phƣơng pháp khảo sát xã hội học: ...................................................... 40
CHƢƠNG 3.......................................................................................................
THỰC TRẠNG THU HÚT FDI VÀO CÁC KCN TỈNH HÀ NAM....... 41
3.1. Những nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI vào các KCN trên địa
bàn tỉnh Hà Nam .......................................................................................... 41
3.1.1. Đặc điểm KT-XH của tỉnh ảnh hƣởng đến thu hút FDI ........................ 41
3.1.2. Nội dung thu hút FDI vào các KCN của tỉnh Hà Nam ........................... 44
3.1.2.1. Xác định mực tiêu thu hút FDI: ................................................................... 44
3.1.2.2. Xây dựng và hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ ................................................ 45
3.1.2.3. Xác định nhà đầu tƣ mục tiêu...................................................................... 51
ii


3.1.2.4. Xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tƣ .................... 52
3.2. Tình hình thu hút FDI vào các KCN ................................................... 54
3.2.1. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu thu hút FDI vào các KCN .................. 54
3.2.1.1. Tình hình thu hút FDI theo các năm ............................................................ 54
3.2.1.2. Cơ cấu thu hút FDI theo các lĩnh vực đầu tƣ. ............................................ 55
3.2.1.3. Quy mô và cơ cấu thu hút FDI theo đối tác đầu tƣ .................................... 56
3.2.1.4. Cơ cấu thu hút FDI theo địa bàn các KCN ................................................. 57
3.2.1.5. Tình hình thực hiện vốn FDI vào các KCN Hà Nam qua các năm .......... 58

3.2.2. Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. 59
3.3. Đánh giá việc thu hút FDI vào KCN tỉnh Hà Nam ............................ 60
3.3.1. Những ƣu điểm trong thu hút FDI vào KCN và những tác động đến
KT-XH của tỉnh......................................................................................................... 60
3.3.1.1. Ƣu điểm: ......................................................................................................... 60
3.3.1.2. Tác động đến phát triển KT-XH của tỉnh: .................................................. 62
3.3.2. Kết quả khảo sát thực tế đánh giá của NĐT về các nhân tố tác động
đến thu hút FDI vào KCN tỉnh Hà Nam .............................................................. 65
3.3.2.1. Về thủ tục hành chính ................................................................................... 65
3.3.2.2. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật................................................................................... 66
3.3.2.3. Lao động và chất lƣợng lao động…………………………………...69
3.3.2.4. Về lý do đầu tƣ vào các KCN tỉnh Hà Nam……… ….……………70
3.3.3. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong hoạt động thu hút vốn đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các KCN tỉnh Hà Nam..................................71
3.3.3.1. Tồn tại, hạn chế………………………………………………...…...71
3.3.3.2. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế nêu trên………………….74
CHƢƠNG 4................................................................................................... 77
NHỮNG GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG THU HÚT FDI VÀO CÁC KCN
TỈNH HÀ NAM GIAI ĐOẠN 2016 – 2020 ................................................ 77

iii


4.1. Bối cảnh tình hình trong nƣớc và quốc tế tác động đến thu hút FDI
vào KCN tỉnh Hà Nam ................................................................................. 77
4.2. Định hƣớng tăng cƣờng hoạt động thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài (FDI) của tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016 – 2020 ................................ 78
4.2.1. Về cơ cấu vốn ................................................................................................... 78
4.2.2. Định hƣớng ngành ........................................................................................... 79
4.2.3. Định hƣớng đối tác .......................................................................................... 80

4.3. Các giải pháp đẩy mạnh thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài vào các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam ............................................................... 80
4.3.1. Xây dựng quy hoạch tổng thể, cải thiện môi trƣờng đầu tƣ. ........................ 80
4.3.2. Cải cách thủ tục hành chính ............................................................................. 82
4.3.3. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực địa phƣơng ....................................... 86
4.3.4. Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng ....................................................................... 88
4.3.5. Phát triển công nghiệp phụ trợ ........................................................................ 89
4.3.6. Đẩy mạnh công tác xúc tiến đầu tƣ................................................................. 90
PHẦN KẾT LUẬN ....................................................................................... 92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………….93

iv


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nhiều năm qua, với những chính sách, biện pháp sáng tạo, linh
hoạt, tỉnh Hà Nam đã đạt đƣợc những thành tựu quan trọng trong thu hút FDI,
đặc biệt là thu hút FDI vào các KCN. Các doanh nghiệp FDI trong các KCN ở
tỉnh Hà Nam đã có những đóng góp quan trọng vào tăng trƣởng phát triển
kinh tế của tỉnh, tạo việc làm cho ngƣời lao động và có tác động đáng kể tới
phát triển khu vực kinh tế địa phƣơng.
Tuy vậy, thu hút và duy trì sự tăng trƣởng của các doanh nghiệp FDI
trong các KCN của tỉnh Hà Nam còn thiếu bền vững. Cơ cấu các doanh
nghiệp FDI còn chƣa hợp lý: thiếu các dự án đầu tƣ lớn, công nghệ cao; tỷ
trọng các dự án đầu tƣ từ các nƣớc phát triển nhƣ Hoa Kỳ và Châu Âu còn
thấp, tác động của khu vực đầu tƣ nƣớc ngoài đối với khu vực kinh tế địa
phƣơng còn hạn chế. Các hoạt động xúc tiến đầu tƣ, chăm sóc hoạt động của
các doanh nghiệp FDI… cũng bộc lộ những tồn tại, vƣớng mắc cần xem xét
giải quyết.

Để tiếp tục phát huy vai trò của FDI vào các KCN trong việc thực hiện
mục tiêu phát triển kinh tế xã hội theo chủ trƣơng của tỉnh, việc nghiên cứu
đánh giá nhằm đƣa ra những biện pháp cụ thể trong thu hút FDI vào KCN giai
đoạn 2016-2020 là hết sức cần thiết.
Nhằm tiếp tục cải thiện môi trƣờng đầu tƣ, củng cố niềm tin của các
nhà đầu tƣ nƣớc ngoài, tạo điều kiện để thành phần kinh tế này phát triển,
đóng góp nhiều hơn vào sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh; xuất
phát từ thực tiễn của địa phƣơng, tác giả lựa chọn đề tài “Thu hút vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam’’với mục
đích đánh giá và nghiên cứu thực trạng thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào các
khu công nghiệp tỉnh Hà Nam, từ đó có thể kiến nghị và đề xuất một số giải
1


pháp để tăng cƣờng hơn nữa thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào các khu công
nghiệp của địa phƣơng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam từ đó đề xuất giải
pháp nhằm khuyến khích và thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các
khu công nghiệp của địa phƣơng.
2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn thu hút đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài vào các khu công nghiệp.
+ Đánh giá tình hình thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các
khu công nghiệp và các chính sách thu hút đầu tƣ trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
+ Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng thu hút vốn đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài vào các khu công nghiệp của tỉnh Hà Nam.
3. Đối tƣợng nghiên cứu

Nghiên cứu việc thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các khu
công nghiệp của tỉnh Hà Nam.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Phạm vi nội dung
Đề tài đề cập đến các chính sách thu hút vốn trực tiếp đầu tƣ nƣớc
ngoài vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
4.2. Phạm vi không gian
Địa điểm nghiên cứu của đề tài là các KCN trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
4.3. Phạm vi thời gian
Thời gian nghiên cứu đề tài: Đề tài sẽ đƣợc điều tra nghiên cứu và phân
tích bộ số liệu trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến tháng 6/2015.

2


5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng I. Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn
về thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các KCN
Chƣơng II. Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng III. Thực trạng thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các
KCN tỉnh Hà Nam
Chƣơng IV. Các giải pháp tăng cƣờng thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài vào các KCN tỉnh Hà Nam

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ

THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC
NGOÀI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
1.1.

Tổng quan tình hình nghiên cứu

Trong lĩnh vực đầu tƣ, đặc biệt là đầu tƣ FDI vào các khu công nghiệp đã
có nhiều công trình nghiên cứu của các nhà kinh tế, nhà quản lý, các nhà hoạch
định chính sách và đã có nhiều công trình đƣợc công bố nhƣ: (1) Sách: “Phát
triển các KCN, KCX trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá” của
Nguyễn Chơn Trung và Trƣơng Giang Long (Nxb Chính trị quốc gia – năm
2004). (2) Sách: “Hƣớng dẫn đầu tƣ vào các khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao ở Việt Nam” của Nguyễn Mạnh Đức, Lê Quang Anh (Nxb
Thống kê -2000 ). Hai cuốn sách này đã làm rõ đƣợc một số lý luận về khu
công nghiệp và các thủ tục hƣớng dẫn, các thủ tục đầu tƣ vào các khu công
nghiệp nói chung. Tuy nhiên, trong sách chỉ trình bày những vấn đề cơ bản
chƣa đi nghiên cứu đến công tác thu hút đầu tƣ vào các khu công nghiệp.
(3) Luận án tiến sĩ kinh tế: “Hoàn thiện công tác xúc tiến đầu tƣ nhằm
phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam” - tác giả Nguyễn Thị Thu Hƣơng
(Đại học Kinh tế Quốc dân - 2004). Tác giả đã nghiên cứu quá trình hình
thành và phát triển các khu công nghiệp, làm rõ tác động của hoạt động xúc
tiến đầu tƣ đến việc thu hút đầu tƣ phát triển các khu công nghiệp. Qua đó, đề
ra các giải pháp hoàn thiện công tác xúc tiến đầu tƣ của Việt Nam nói chung.
(4) Luận án tiến sĩ kinh tế: “Thu hút đầu tƣ phát triển khu công nghệ
cao thành phố Hồ Chí Minh”, tác giả Nguyễn Thị Mỹ Dung (Học viện Ngân
Hàng – 2009). (5) Luận án tiến sĩ kinh tế: “Những giải pháp nhằm phát triển
các khu công nghệ và khu chế xuất tại thành phố Hồ Chí Minh đến năm
2010” tác giả Nguyễn Quyết Chiến (Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh
- 2003). Hai tác giả này nghiên cứu những vấn đề chung về khu công nghệ
4



cao, tình hình hoạt động đầu tƣ vào phát triển các khu công nghệ cao thành
phố Hồ Chí Minh, qua đó đề xuất những giải pháp nhằm thu hút đầu tƣ phát
triển khu công nghệ cao của Việt Nam nói chung và của thành phố Hồ Chí
Minh nói riêng. Tuy nhiên, các luận án mới chỉ dừng lại nghiên cứu ở thành
phố Hồ Chí Minh.
(6) Bài trích: “Phát triển các KCN, KCX ở các tỉnh phía Bắc - Những
vấn đề lý luận và thực tiễn” (Kỷ yếu hội thảo khoa học, Thanh Hoá, tháng
6/2004). (7) Bài trích: “15 năm xây dựng và phát triển các KCN, KCX ở Việt
Nam (1991-2006)” (Kỷ yếu hội nghị - hội thảo quốc gia, Long An, tháng
7/2006). Các tác giả đã hệ thống hóa những lý luận về khu công nghiệp, khu
chế xuất, tình hình phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất của Việt
Nam nói chung, qua đó đánh giá những thành tựu đã đạt đƣợc và những hạn
chế trong quá trình phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất nói riêng. (8)
Báo cáo: “Báo cáo tổng kết công tác quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà
Nam năm 2014 phƣơng hƣớng nhiệm vụ năm 2015”; “báo cáo sơ kết công tác
quản lý các KCN tỉnh Hà Nam 6 tháng đầu năm 2015” – Ban quản lý các khu
công nghiệp tỉnh Hà Nam. Ngoài ra, còn một số bài báo phân tích trên tạp chí
chuyên ngành khác.
Các đề tài và những công trình nghiên cứu trên tuy đã đề cập đến vấn đề
chính sách thu hút FDI vào KCN ở nhiều khía cạnh khác nhau, một số nghiên
cứu đã có giá trị nhất định trong việc xây dựng cơ chế, chính sách thu hút FDI
vào KCN nhƣng do mục đích khác nhau nên các công trình mới chủ yếu nghiên
cứu dƣới góc độ khoa học hoặc nghiên cứu chính sách thu hút FDI ở một địa
phƣơng khác. Việc nghiên cứu để xây dựng mô hình KCN khác nhau với
những đặc điểm về tự nhiên, kinh tế, xã hội khác nhau, ở từng giai đoạn khác
nhau của mỗi địa phƣơng cũng khác nhau. Hiện nay chƣa có công trình nghiên
cứu về chính sách thu hút FDI vào KCN tại địa phƣơng Hà Nam với cách tiếp
cận từ nghiên cứu lý luận đến thực tiễn áp dụng cho tỉnh hiện nay.

5


Mặc dù vậy, các công trình khoa học đã đƣợc công bố là những tài liệu
tham khảo có giá trị cho việc nghiên cứu và viết luận văn này . Trên cơ sở đó ,
luận văn tiế p tục nghiên cƣ́u theo hƣớng chuyên sâu , cụ thể trên phạm vi một
tỉnh nhằ m chỉ rõ những ƣu điểm, chỉ ra những mặt ha ̣n chế và nguyên nhân của
việc thực thi chính thu hút FDI vào KCN của tỉnh, tƣ̀ đó đề xuấ t giải pháp nhằm
hoàn thiện chính sách thu hút FDI vào KCN của địa phƣơng.
Do vậy tác giả đã chọn đề tài “thu hút FDI vào các KCN của tỉnh Hà
Nam” làm luận văn tốt nghiệp, đi sâu nghiên cứu hệ thống các vấn đề lý luận về
thu hút FDI trong các KCN, trên cơ sở đó, kết hợp với thực tiễn tình hình địa
phƣơng để đề ra một số giải pháp nhằm tăng cƣờng thu hút FDI vào KCN tỉnh
Hà Nam, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế chung của tỉnh.
Nghiên cứu đề tài này, luận văn có những đóng góp mới về mặt học
thuật, lý luận và thực tiễn như sau:
(1) Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trƣớc đây về thu hút FDI, kết hợp
với khảo sát thực tiễn, luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thu
hút FDI vào các khu công nghiệp và mối quan hệ giữa phát triển khu công
nghiệp với thu hút FDI.
(2) Luận văn cũng đã luận giải các nội dung, nhân tố ảnh hƣởng và hệ
thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của hoạt động thu hút FDI vào các khu
công nghiệp theo cách tiếp cận vĩ mô dƣới góc độ của nhà quản lý.
(3) Luận văn nghiên cứu thực trạng thu hút, tình hình thực hiện các chỉ tiêu
thu hút và các nhân tố chính ảnh hƣởng đến hoạt đông thu hút FDI vào KCN của
tỉnh Hà Nam. Thông qua việc đánh giá thực trạng thu hút vốn FDI vào các KCN
của tỉnh Hà Nam, luận văn đã tìm ra những thành công và các tác động của nó
đến việc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Hà Nam.
(4) Bên cạnh đó Luận văn cũng chỉ ra những tồn tại hạn chế trong thu hút
FDI vào KCN của tỉnh, trong đó có cả những hạn chế về môi trƣờng đầu tƣ cũng

nhƣ hạn chế trong kết quả thu hút đầu tƣ (sự mất cân đối trong thu hút vốn FDI
6


vào KCN, hiệu quả sử dụng vốn FDI thấp, quy mô vốn nhỏ, tác động tiêu cực
đến môi trƣờng sinh thái…); đồng thời cũng phân tích rõ nguyên nhân dẫn đến
những hạn chế, trong đó nhấn mạnh đến cơ sở hạ tầng kỹ thuất, quản lý nhà
nƣớc, hoạt động xúc tiến đầu tƣ…
(5) Kết quả nghiên cứu cũng góp phần khẳng định việc tăng cƣờng thu
hút FDI vào KCN của Hà Nam cần gắn quy mô với chất lƣợng và hiệu quả sử
dụng, chứ không thu hút bằng mọi giá. Trên cơ sở dự báo về bối cảnh thu hút
FDI vào KCN của tỉnh trong thời gian tới và cơ sở phân tích ở chƣơng 3,
Luận văn đƣa ra một số định hƣớng và các giải pháp để tăng cƣờng thu hút
FDI vào các KCN tỉnh Hà Nam giai đoạn 2016- 2020.
1.2. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC THU HÚT FDI VÀO KCN
1.2.1. Tổng quan về FDI
1.2.1.1. Khái niệm, đặc điểm, hình thức FDI
Vốn đầu tƣ là yếu tố vật chất quyết định tốc độ tăng trƣởng kinh tế của
một quốc gia. Nguồn vốn trong nƣớc không thể đảm bảo cho nhu cầu về vốn
trong quá trình phát triển kinh tế đặc biệt là đối với các quốc gia đang phát
triển. Chính vì vậy, mỗi quốc gia đều phải bổ sung nguồn vồn cho mình bằng
cách thu hút vốn từ bên ngoài. FDI là một trong những kênh thu hút nguồn
vốn đầu tƣ nƣớc ngoài. Hiện nay, có nhiều quan niệm về FDI:
Theo Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (WTO), đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tƣ từ một nƣớc (nƣớc chủ đầu tƣ) có đƣợc
một tài sản ở một nƣớc khác (nƣớc thu hút đầu tƣ) cùng với quyền quản lý tài
sản đó. Phƣơng diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính
khác. Trong phần lớn trƣờng hợp, cả nhà đầu tƣ lẫn tài sản mà ngƣời đó quản
lý ở nƣớc ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trƣờng hợp đó, nhà đầu
tƣ thƣờng hay đựoc gọi là "công ty mẹ" và các tài sản đƣợc gọi là "công ty

con" hay "chi nhánh công ty.

7


Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) lại định nghĩa đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
(Foreign Direct Invesment) là vốn đầu tƣ thực hiện để thu đƣợc lợi ích lâu dài
trong một doanh nghiệp hoạt động ở một nền kinh tế khác với nền kinh tế của
nhà đầu tƣ. Mục đích của nhà đầu tƣ là dành đƣợc tiếng nói có hiệu quả trong
việc quản lý doanh nghiệp đó”.
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Luật Đầu tƣ 2005 của Việt Nam thì
đầu tƣ nƣớc ngoài là việc nhà ĐTNN đƣa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc
bất kỳ tài sản nào để tiến hành các hoạt động đầu tƣ theo qui định của Luật
này”. Khái niệm này nhấn mạnh chủ đầu tƣ là ngƣời nƣớc ngoài nhằm xác
định đƣợc tƣ bản đƣợc chuyển dịch trong FDI nhất thiết phải vƣợt ra khỏi
phạm vi một quốc gia.
Tóm lại, tuy còn tồn tại nhiều quan điểm khác nhau, nhƣng nhìn chung,
các định nghĩa trên đã nhận dạng FDI trên các khía cạnh nhƣ sau:
- Đây là loại hình đầu tƣ dài hạn bởi hoạt động đầu tƣ này gắn liền với
việc xây dựng các cơ sở, chi nhánh sản xuất, kinh doanh tại nƣớc tiếp nhận
đầu tƣ. Vốn FDI có bản chất là dòng chu chuyển vốn có thời hạn tƣơng đối
dài. Vốn FDI đi liền với công trình, dự án đầu tƣ ở một địa điểm cụ thể nên
nó có tính ổn định tƣơng đối cao, dễ theo dõi, dễ kiểm soát, không biến động
quá bất thƣờng nhƣ các dòng tiền ngắn hạn hoặc các khoản đầu tƣ gián tiếp.
- Nhà đầu tƣ nƣớc ngoài là đồng thời là ngƣời trực tiếp quản lý, điều
hành việc sử dụng vốn, chịu trách nhiệm và hƣởng lợi ích từ kết quả sản xuất,
kinh doanh căn cứ vào mức độ góp vốn. Nhà đầu tƣ nƣớc ngoài cần phải góp
một số vốn tối thiểu vào vốn của dự án FDI để đƣợc tham gia vào ban điều
hành, tuỳ theo Luật Đầu tƣ của mỗi nƣớc quy định. Luật Đầu tƣ Việt Nam
năm 2005, số vốn tối thiểu của nƣớc ngoài phải chiếm ít nhất 30% tổng số

vốn pháp định của dự án, trừ những trƣờng hợp do Chính phủ quy định.
Có nhiều cách phân loại FDI khác nhau tùy vào từng giác độ tiếp cận.
Theo quy định của pháp luật Việt Nam, các hình thức FDI bao gồm :
8


- Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi tắt là hợp đồng BCC) là
hình thức đầu tƣ đƣợc ký giữa các nhà đầu tƣ nhằm hợp tác kinh doanh phân
chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân.
- Doanh nghiệp liên doanh : là doanh nghiệp do hai bên hoặc nhiều
bên hợp tác thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp
định ký giữa Chính phủ nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính
phủ nƣớc ngoài hoặc là doanh nghiệp do doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc
ngoài hợp tác với doanh nghiệp Việt Nam hoặc do doanh nghiệp liên doanh
hợp tác với nhà đầu tƣ nƣớc ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh.
- Doanh nghiệp 100% vốn đầu tƣ nƣớc ngoài : là doanh nghiệp do nhà
đầu tƣ nƣớc ngoài đầu tƣ 100% vốn tại Việt Nam.
- Các hình thức BOT, BTO, BT:
Hình thức BOT: Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao là hình
thức đầu tƣ đƣợc ký giữa cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền và nhà đầu tƣ để
xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định;
hết thời hạn, nhà đầu tƣ chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà
nƣớc Việt Nam.
Hình thức BTO: Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh là hình
thức đầu tƣ đƣợc ký giữa cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền và nhà đầu tƣ để
xây dựng công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tƣ
chuyển giao công trình đó cho Nhà nƣớc Việt Nam; Chính phủ dành cho nhà
đầu tƣ quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định để thu
hồi vốn đầu tƣ và lợi nhuận.
Hình thức BT: Hợp đồng xây dựng - chuyển giao là hình thức đầu tƣ

đƣợc ký giữa cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền và nhà đầu tƣ để xây dựng
công trình kết cấu hạ tầng; sau khi xây dựng xong, nhà đầu tƣ chuyển giao
công trình đó cho Nhà nƣớc Việt Nam; Chính phủ tạo điều kiện cho nhà đầu

9


tƣ thực hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tƣ và lợi nhuận hoặc thanh toán
cho nhà đầu tƣ theo thoả thuận trong hợp đồng BT.
1.2.1.2. Thu hút FDI
Thu hút FDI là hoạt động nhằm thu hút nguồn vốn đầu tƣ từ bên ngoài
vào một quốc gia. Hoạt động FDI đƣợc thực hiện thông qua các dự án FDI mà
ngƣời ra quyết định đầu tƣ chính là các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài. Nhƣ vậy, bản
chất của hoạt động thu hút FDI là hoạt động thu hút các nhà đầu tƣ nƣớc
ngoài đầu tƣ vào quốc gia mình.
1.2.2. Tổng quan về KCN
1.2.2.1. Khái niệm KCN
Có nhiều quan niệm khác nhau về KCN. Các quan niệm này đƣợc xây
dựng để thực hiện các mục tiêu nhất định nhƣ phát triển các KCN, quản lý
nhà nƣớc về KCN hoặc khai thác tác động của KCN đến việc chuyển dịch cơ
cấu kinh tế.
Theo Luật Đầu tƣ 2005 định nghĩa : " Khu công nghiệp là khu chuyên
sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công
nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo quy định của
Chính phủ".
Theo quy chế KCN, KCX, KCNC ban hành kèm theo Nghị định
36/CP ngày 24/4/1997 của Chính phủ, khái niệm KCN đƣợc hiểu là :"Khu
công nghiệp là khu tập trung các doanh nghiệp KCN chuyên sản xuất hàng
công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới
địa lý xác định, không có dân cư sinh sống ; do Chính phủ hoặc Thủ tướng

Chính phủ quyết định thành lập, trong khu công nghiệp có thể có doanh
nghiệp chế xuất".
Trong giai đoạn toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế với sự chuyển
dịch từ kinh tế nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp và kinh tế tri thức, quan
niệm về KCN đƣợc mở rộng. Các giao dịch kinh tế không phải chỉ điều chỉnh
10


bằng các quy định pháp lý trong nƣớc mà còn bằng cả các quy định pháp lý
quốc tế đặc biệt là những nguyên tắc của WTO. WTO cho phép thành lập các
KCN và khu chế xuất với những ƣu đãi không đƣợc trái với các nguyên tắc
điều chỉnh của WTO.
Qua các khái niệm đƣợc quy định trong luật và từ thực tế hình thành
các KCN trong những năm trƣớc đây ta có thể hiểu: KCN là một vùng lãnh
thổ xác định, đƣợc phát triển có hệ thống, theo một kế hoạch tổng thể, nhằm
cung cấp địa điểm cho các ngành công nghiệp với hệ thống kết cấu hạ tầng,
tiện ích công cộng và các dịch vụ hỗ trợ phát triển ở mức độ khác nhau, đƣợc
hƣởng chính sách và cơ chế quản lý thích hợp tùy thuộc vào trình độ phát triển
kinh tế - xã hội ở mỗi quốc gia trong từng giai đoạn cũng nhƣ mức độ hội nhập
của quốc gia đó.
1.2.2.2. Đặc điểm KCN
Đặc điểm của KCN đƣợc xem xét dƣới các khía cạnh nhƣ sau:
- Về mặt pháp lý: KCN tập trung là một phần lãnh thổ của nƣớc sở tại,
các doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp tập trung chịu sự điều
chỉnh của pháp luật nƣớc sở tại. Ví dụ, các doanh nghiệp hoạt động trong các
KCN tập trung ở Việt Nam chịu sự điều chỉnh của pháp luật Việt Nam, trong
đó bao gồm: Qui chế về KCN & KCX, Luật đầu tƣ , Luật lao động…
- Về mặt kinh tế: KCN tập trung là nơi tập trung nguồn lực để phát triển
công nghiệp. Huy động đƣợc các nguồn lực của nƣớc sở tại, của nhà đầu tƣ
nƣớc ngoài đóng góp vào việc phát triẻn cơ cấu vùng và các ngành công

nghiệp ƣu tiên theo mục tiêu của nƣớc sở tại. Việc phát triển kinh tế của KCN
tập trung thuận lợi hơn so với các khu vực khác của đất nƣớc, bởi lẽ các KCN
đƣợc áp dụng quy chế và các thủ tục thông thoáng, hấp dẫn hơn các khu vực
khác (trừ KCX), chẳng hạn nhƣ: thủ tục hành chính đơn giản, gọn nhẹ; đƣợc
hƣởng khuyến khích tài chính, đảm bảo an ninh, an toàn xã hội…đồng thời có
cơ sở hạ tầng phát triẻn hiện đại hơn.
11


1.2.2.3. Quan hệ giữa việc phát triển các KCN và thu hút FDI
Mỗi quốc gia đều có chính sách và định hƣớng thu hút nguồn vốn FDI
riêng cho phù hợp với quốc gia mình. Một trong những cách để thu hút FDI là
thành lập các KCN để tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở hạ tầng cho hoạt động
sản xuất. Bên cạnh đó, việc phát triển các KCN còn tạo điều kiện hình thành
các vùng ngành nghề, đặc biệt là các ngành nghề công nghiệp phụ trợ và các
các ngành sản xuất mang yếu tố đầu vào.
Việc phát triển các KCN có thể giúp các nhà đầu tƣ FDI có nhiều cơ
hội lựa chọn địa điểm phù hợp với lĩnh vực định đầu tƣ hơn. Bởi một trong
các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định đầu tƣ của các nhà đầu tƣ FDI là thị
trƣờng tiêu thụ, nguyên liệu đầu vào, yếu tố lao động, và đặc biệt là các chính
sách ƣu đãi của địa phƣơng có KCN. Do đó, KCN đƣợc xem nhƣ các trung
tâm thúc đẩy mối liên kết ngƣợc giữa các doanh nghiệp FDI với các nhà cung
ứng trong nƣớc. Mối liên kết này thƣờng đƣợc thể hiện ở hai dạng: nguyên
liệu thô đầu vào tại địa phƣơng và nguồn cung cấp linh kiện, phụ tùng từ các
doanh nghiệp sở tại (thƣờng đƣợc nói đến dƣới thuật ngữ “công nghiệp phụ
trợ”). Tất nhiên, mối liên kết ngƣợc này có hình thành và phát triển đƣợc hay
không còn phụ thuộc rất nhiều vào độ rộng và độ sâu của nền tảng công nghiệp
nƣớc sở tại. Hơn thế nữa, điều này còn đòi hỏi sự liên kết giữa Chính phủ và các
thành phần kinh tế trong nƣớc để có thể tận dụng tối đa những tác động lan tỏa
tích cực do các KCN mang lại và chủ động sử dụng những tác động đó trong

việc nâng cao nội lực của quốc gia trong quá trình phát triển và hội nhập.
Nhƣ vậy, các KCN ngày càng phát triển thì các yếu tố về cơ sở hạ tầng
ngày càng đƣợc hoàn thiện hơn. Điều đó từng bƣớc tăng khả năng thu hút vốn
đầu tƣ vào trong KCN, đặc biệt là nguồn vốn FDI.
Ngƣợc lại, các nhà đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các KCN cũng thúc
đẩy phát triển các KCN. Điều đó thể hiện rất rõ qua việc thu hút đƣợc nhiều
nguồn vốn FDI vào các KCN góp phần phát triển các ngành công nghiệp phụ
12


trợ cho các ngành mà các doanh nghiệp FDI đầu tƣ. Qua đó, việc phát triển
các KCN ngày càng đƣợc mở rộng và phát triển hơn. Bởi mối quan hệ giữa
FDI và công nghiệp phụ trợ trong nƣớc có tính tƣơng hỗ hai chiều và chỉ có
thể phát triển bền vững trên nguyên tắc “đôi bên cùng có lợi”.
Các doanh nghiệp FDI, dù đặt cơ sở sản xuất ở đâu, cũng đều cần một
lƣợng lớn các yếu tố đầu vào. Họ có 3 lựa chọn: nhập khẩu, tổ chức sản xuất
tại chỗ và tìm nguồn cung ứng địa phƣơng (mua từ các doanh nghiệp trong
nƣớc, hoặc cũng có thể từ các doanh nghiệp FDI khác). Rõ ràng là, nếu có
thể sử dụng các yếu tố này ở ngay nền kinh tế nƣớc sở tại, thì họ sẽ giảm
đƣợc đáng kể chi phí sản xuất, đồng thời có thể tập trung vào việc nâng cao
tính chuyên môn hoá, phát huy những thế mạnh của riêng mình. Đặc biệt nếu
các yếu tố này đƣợc tập trung trong các KCN lân cận thì sẽ rất thuận lợi và
giảm chi phí vận chuyển cho các doanh nghiệp FDI, qua đó nâng cao yếu tố
cạnh tranh về giá cả. Qua đó càng giúp các KCN thu hút vốn đầu tƣ vào các
ngày cung ứng đầu vào và các KCN từng bƣớc đƣợc mở rộng và phát triển,
đặc biệt là việc hình thành các vùng công nghiệp với các ngành sản xuất
chính và các ngành công nghiệp phụ trợ liền kề.
Nhƣ vậy, ta có thể thấy việc phát triển các KCN có tác động rất lớn đến
việc thu hút vốn đầu tƣ FDI. Và qua đó, từng bƣớc cải thiện cơ cấu ngành kinh
tế theo hƣớng công nghiệp hóa, tạo nhiều việc làm cho lao động và nâng cao

kinh nghiệm quản lý sản xuất. Đồng thời việc thu hút các doanh nghiệp FDI vào
các KCN cũng góp phần phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ, qua đó tạo
mối liên kết giữa các ngành giúp phát triển các KCN một cách bền vững.
1.2.3. Nội dung thu hút FDI vào các KCN
1.2.3.1. Đặc điểm của việc thu hút FDI vào KCN
Thu hút FDI vào KCN cũng mang những đặc trƣng của thu hút FDI nói
chung. Các đặc trƣng này bao gồm:

13


- Đây là một hoạt động có định hƣớng dựa trên chiến lƣợc phát triển và
mục tiêu thu hút FDI. Dựa trên cơ chế chính sách và pháp luật để thực hiện
thu hút FDI.
- Hoạt động này đƣợc thực hiện dƣới nhiều hình thức đa dạng và phong
phú và đƣợc thực hiện bởi nhiều cấp, ngành của nƣớc sở tại.
- “ Cùng có lợi” đƣợc coi là nguyên tắc cơ bản để giải quyết các quan
hệ giữa các bên trong quá trình thu hút FDI.
- Có sự gặp gỡ, cọ xát giữa các nền văn hóa khác nhau trong quá trình
thực hiện hoạt động. Có sự tham gia của nhiều bên với nhiều ngôn ngữ và
quốc tịch khác nhau.
- Hoàn thiện, xây dựng môi trƣờng đầu tƣ và xúc tiến đầu tƣ là hai nội
dung quan trọng nhất của hoạt động thu hút FDI.
Bên cạnh những đặc trưng chung, hoạt động thu hút FDI vào KCN
cũng mang những đặc trưng riêng do đặc điểm của KCN tạo ra. Các đặc
trưng đó là:
Đầu tƣ vào KCN là đầu tƣ tập trung khác với đầu tƣ ngoài KCN là đầu
tƣ phân tán. Do đó, để thu hút đƣợc FDI vào KCN thì ta cần phải tạo ra môi
trƣờng đầu tƣ trong KCN có tính cạnh tranh cao hơn so với môi trƣờng đầu tƣ
ngoài KCN. Nƣớc sở tại phải có nhiều chính sách và biện pháp ƣu đãi hơn đối

với việc đầu tƣ vào KCN.
KCN là nơi tập trung nguồn lực để phát triển công nghiệp, đóng góp
vào việc phát triển cơ cấu vùng và ngành công nghiệp nên mục tiêu thu hút
FDI vào KCN phải tập trung thu hút về vốn và công nghệ. Phát huy đƣợc tác
động dẫn dắt và lan tỏa của KCN đối với các vùng và khu vực xung quanh.
1.2.3.2. Nội dung của việc thu hút FDI vào KCN
Để đƣa ra quyết định đầu tƣ ra nƣớc ngoài, bất kì nhà đầu tƣ nào cũng
quan tâm đến những ƣu đãi, lợi ích mà họ đƣợc hƣởng trong quá trính đầu tƣ,
các vấn đề liên quan đến việc thành lập, triển khai và vận hành dự án. Dựa
14


trên những khía cạnh và nội dụng mà các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài quan tâm khi
ra quyết định đầu tƣ, nội dung của hoạt động thu hút FDI vào KCN bao gồm
các nội dung sau :
- Xác định mục tiêu thu hút FDI
- Xây dựng và hoàn thiện môi trƣờng đầu tƣ.
- Xác định các nhà đầu tƣ mục tiêu cho các lĩnh vực/sản phẩm
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tƣ.
Trong các nội dung trên, nội dung xây dựng hoàn thiện môi trƣờng đầu
tƣ và nội dung xây dựng kế hoạch và tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tƣ là
những nội dung quan trọng nhất. Dƣới đây tác giả sẽ phân tích, luận giải từng
nội dung cụ thể nhƣ sau :
 Xác định mục tiêu thu hút FDI
Đối với bất kì quốc gia nào, mục tiêu thu hút FDI cũng là tận dụng
nguồn vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý của nƣớc ngoài để phục vụ cho
việc phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia mình. Tuy nhiên, các mục tiêu
trên ở từng quốc gia, ở từng giai đoạn phát triển của quốc gia đó lại có thự tự
ƣu tiên khác nhau. Nhƣ vây, công việc đầu tiên trong hoạt động thu hút FDI
của mỗi quốc là phải xác định rõ mục tiêu thu hút FDI : bao gồm những mực

tiêu nào, mức độ ƣu tiên giữa các mục tiêu, đâu là mục tiêu chính, đâu là mục
tiêu thứ yếu. Việc xác định mục tiêu thu hút FDI là công việc mang tính định
hƣớng cho công tác thu hút FDI, là căn cứ để xét duyệt các dự án FDI, tránh
tình trạng thu hút FDI một cách tràn lan.
 Xây dựng và hoàn thiện môi trường đầu tư trong KCN
Môi trƣờng đầu tƣ là các điều kiện, các yếu tố về kinh tế, xã hội, pháp
lý, tài chính, hạ tầng cơ sở và các yếu tố liên quan khác mà trong đó các quá
trình hoạt động đầu tƣ đƣợc tiến hành. Có nhiều cách phân loại môi trƣờng
đầu tƣ, môi trƣờng đầu tƣ có thể đƣợc chia ra thành môi trƣờng cứng và môi
trƣờng mềm. Môi trƣờng cứng liên quan đến các yếu tố thuộc cơ sở hạ tầng kĩ
15


×