Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Tìm hiểu những nguyên nhân dẫn đến thực trạng hoạt Động giải trí trong thời gian nhàn rỗi của thanh niên trong thời gian hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.4 KB, 37 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
M U
t vn ủ

OBO
OKS
.CO
M

T xa ủn nay, lao ủng luụn l hot ủng cn thit ca con ngi nhm to
ra ca ci vt cht phc v nhu cu sinh tn ca cỏ nhõn v xó hi. Trong quỏ trỡnh
lao ủng, con ngi luụn cn cú s ủu t thi gian v cụng sc ủ cú th ủt hiu
qu cao nht. S c gng ủú ủụi khi khin con ngi ri vo trng thỏi cng thng,
mt mi, gõy nh hng khụng tt ủn kt qu lao ủng trong thi gian tip theo
ca h. Chớnh vỡ th, gii trớ ủó tr thnh nhu cu ca mi cỏ nhõn, nhúm xó hi
nhm ly li s thng bng sau thi gian lao ủng cn thit ca mi ngi. Gii trớ
giỳp cỏc thnh viờn xó hi xoỏ tan ủi cm giỏc mt mi, tỏi sn xut sc lao ủng
ca h, khin cho quỏ trỡnh sn xut, cng hin ca h khụng b giỏn ủon. Núi
nh vy ủ thy vai trũ ca gii trớ l rt quan trng trong ủi sng ca mi cỏ nhõn
xó hi.

Sau hn mi nm ủi mi, nn kinh t ca nc ta ủó cú nhiu bin chuyn
mnh m. Thu nhp bỡnh quõn ủu ngi tng, mc sng ca cỏc gia ủỡnh ủc ci
thin, nhu cu ca cỏ nhõn cng ngy mt cao hn khụng ch l nhu cu vt cht,
m cũn l nhu cu vn hoỏ tinh thn. Nú ủũi hi mt s ủỏp ng tt nht, kp thi
nht v cú hiu qu nht.

Thanh niờn l nhng ngi ch tng lai ca xó hi. Xó hi hin ủi ủũi hi

KI L



h kh nng t duy, mong ủi h s c gng khụng ngng ủ chim lnh thnh
cụng trong hc tp v cụng vic. Nhu cu gii trớ trong thanh niờn l vụ cựng ln,
nht l thanh niờn ủụ th núi chung, trong ủú cú thanh niờn H Ni.
Cú th núi thanh niờn H Ni hin nay ủang hng ngy hng gi tip cn vi
nhng phng tin thụng tin ủi chỳng hin ủi, vi Internet v rt nhiu loi hỡnh
gii trớ m ch mi cỏch ủõy mt vi nm cũn khỏ him hoi. Tớnh ủa dng ca cỏc
loi hỡnh gii trớ ủó khin cho c hi la chn xu hng gii trớ ca thanh niờn ủc
m rng hn rt nhiu. Tuy nhiờn, vic s dng cỏc loi hỡnh ny cng nh s ủỏp
1



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ứng nhu cầu giải trí cho thanh niên vẫn còn nhiều bất cập. Đó là sự thương mại hố
các loại hình giải trí ở các thiết chế Nhà nước như sân vận động, rạp hát… Đó cũng
là sự du nhập của những băng đĩa ngồi luồng có nội dung khơng lành mạnh. Đó

thanh niên…

OBO
OKS
.CO
M

còn là sự xuất hiện những tệ nạn xã hội núp bóng các hoạt động vui chơi giải trí của

Nghiên cứu về nhu cầu giải trí của thanh niên một mặt cho chúng ta thấy
thanh niên ngày nay ưa chuộng loại hình giải trí nào, từ đó có thể đưa ra những
định hướng phù hợp đối với họ - thế hệ tương lai của đất nước; mặt khác cho biết

sự biến đổi nhu cầu này trong thời gian qua.

1. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu:
Khơng gian nghiên cứu: Hà Nội

Thời gian nghiên cứu: Tháng 7-10 năm 2006
2. Mục đích nghiên cứu:

Nghiên cứu nhu cầu giải trí trong thời gian nhàn rỗi của thanh niên (thơng
qua việc khảo sát kết quả điều tra trong các nghiên cứu của các tác giả trước đó).
Tìm hiểu những ngun nhân dẫn đến thực trạng hoạt động giải trí trong thời
gian nhàn rỗi của thanh niên trong thời gian hiện nay.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu:

1. Lược thuật kết quả điều tra của các tác giả về nhu cầu và hoạt động giải trí
của thanh niên trong thời gian nhàn rỗi.

KI L

2. Phân tích các ngun nhân dẫn đến thực trạng nói trên.
3. Đề xuất một số khuyến nghị, giải pháp nhằm giúp thanh niên lựa chọn loại
hình giải trí phù hợp.

4. Phương pháp nghiên cứu:

1. Phương pháp phân tích tài liệu: Chúng tơi tiến hành phân tích các cơng
trình thực nghiệm, kết quả những đề tài nghiên cứu liên quan, số liệu thống kê…
liên quan đến thực trạng và sự biến đổi nhu cầu giải trí của thanh niên Hà Nội phục
vụ cho đề tài.
2




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2. Phng phỏp quan sỏt: ủc chỳng tụi s dng ủ tỡm hiu v ủỏnh giỏ
thc trng v s bin ủi nhu cu gii trớ ca thanh niờn H Ni trong thi gian va
qua.

OBO
OKS
.CO
M

3. Phng phỏp phng vn sõu: Chỳng tụi tin hnh phng vn sõu 6 ủi
tng l ủon viờn thanh niờn H Ni nhm tỡm hiu ý kin ca h v cỏch thc
gii trớ ca h, cng nh nhn ủnh ca h v s bin ủi nhu cu gii trớ ca thanh

KI L

niờn trong thi gian va qua.

3



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
NỘI DUNG CHUN ĐỀ
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ NHU CẦU GIẢI TRÍ CỦA THANH
1. Nhu cầu


OBO
OKS
.CO
M

NIÊN

Theo từ điển tóm tắt Xã hội học (tiếng Nga) “Nhu cầu là đòi hỏi điều gì đó
cần thiết để đảm bảo hoạt động sống của cơ thể, của nhân cách con người, của
nhóm xã hội hoặc tồn xã hội nói chung, là nguồn thơi thúc nội tại của hoạt động”
Khái niệm trên cho thấy nhu cầu mang tính sinh học, nhằm đáp ứng những
đòi hỏi của sự phát triển sinh học của con người, song mặt khác nhu cầu cũng mang
tính xã hội thể hiện ở chỗ dù là của riêng cá nhân nhưng nhu cầu chỉ có thể được
đáp ứng nhờ nền sản xuất xã hội. Nhu cầu của con người là giống nhau nhưng ở
mỗi thời đại, mỗi xã hội lại đáp ứng chúng theo các cách khác nhau. Nhu cầu còn
được đáp ứng trong khn khổ của phong tục tập qn cộng đồng và bị quy định
bởi văn hố cộng đồng.

Có nhiều loại nhu cầu, các loại nhu cầu khác nhau khơng tồn tại đơn lẻ, tách
rời mà nằm trong mối quan hệ ràng buộc, phụ thuộc tương tác lẫn nhau trong một
chỉnh thể thống nhất. Nhu cầu giải trí là một nhu cầu thiết yếu của con người nằm
trong hệ thống đó.
2. Thời gian rỗi:

K.Marx đã chia thời gian của con người ra làm hai loại: thời gian lao động và

KI L

thời gian tự do. Thời gian lao động là khoảng thời gian dành cho những hoạt động
thuộc lao động sản xuất nhằm đảm bảo sự sống còn cá nhân. Đây còn là thời gian

dành cho việc giải quyết các nhu cầu ăn, mặc, ở. Như vậy, thời gian lao động tức là
khoảng thời gian đáp ứng các nhu cầu sinh tồn của con người. Ngược lại, thời gian
tự do là khoảng thời gian còn lại ngồi thời gian lao động, dành cho những hoạt
động mà cá nhân có quyền tự quyết định.

4



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nh vy, tuy cha s dng khỏi nim thi gian ri, Marx cng ủó tng coi
thi gian t do l khong thi gian dnh cho s thoi mỏi, cho gii trớ v m ra mt
khong tri cho nhng hot ủng t do v s phỏt trin.

OBO
OKS
.CO
M

Theo T ủin túm tt Xó hi hc (ting Nga), thi gian ri ủc coi l khỏi
nim ủng ngha vi thi gian t do, ngha l phn thi gian ngoi lao ủng ca cỏ
nhõn (nhúm xó hi) cũn li sau khi ủó tr ủi chi phớ thi gian cho nhng hot ủng
cn thit khụng th thiu. S xut hin v phỏt trin khỏi nim thi gian ri cng
ủc t ủin ny quan nim vi t cỏch l mt b phn cu thnh trong c cu ca
thi gian t do.

Túm li cú th hiu thi gian ri l khong thi gian m trong ủú con ngi
khụng b thỳc bỏch bi cỏc nhu cu sinh tn, khụng b chi phi bi bt c ngha v
khỏch quan no. Nú ủc dnh cho cỏc hot ủng t nguyn theo s thớch ca ch
th nhm tho món nhu cu tinh thn ca con ngi.


Chỳng ta cú nhiu cp ủ thi gian ri khỏc nhau nh thi gian ri cp ngy,
thi gian ri cp tun, thi gian ri cp kỡ, dp, thi gian ri cp nm, thi gian ri
cp ủi ngi.

Thi gian ri ủi vi cỏc cp ủ khỏc nhau cho phộp con ngi thc hin
nhng hot ủng gii trớ khỏc nhau. Vỡ th khi nghiờn cu v nhu cu gii trớ khụng
th khụng nghiờn cu theo cỏc cp ủ thi gian ri ny.
3. Gii trớ

KI L

Theo t ủin xó hi hc Gii trớ l mt dng hot ủng ca con ngi, ủỏp
ng nhng nhu cu phỏt trin ca con ngi v cỏc mt th cht, trớ tu v m hc
v gii trớ khụng phi l nhu cu ca tng cỏ nhõn, m cũn l nhu cu ca ủi sng
cng ủng

Gii trớ khụng ủi lp v tỏch ri vi lao ủng cng nh lao ủng, gii trớ l
mt b phn cu thnh ca hot ủng sng ca con ngi. Nú l dng hot ủng
hon ton t do m cỏ nhõn cú ton quyn la chn theo s thớch, trong khuụn kh
h thng chun mc xó hi. Nú ủng thi cựng l hot ủng khụng v li, nhm
5



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
mc ủớch gii ta s cng thng tinh thn ủ ủt s th gión, thanh thn trong tõm
hn, v cao hn na l ủt ti nhng rung cm thm m ca cỏ nhõn nh thng
thc ngh thut, chi cỏc trũ chi, sinh hot tụn giỏo l hot ủng gii trớ v thi
4. Nhu cu gii trớ


OBO
OKS
.CO
M

gian ri dnh cho gii trớ ủc gi l thi gian ri.

Gii trớ l nhu cu ca con ngi vỡ nú ủỏp ng nhng ủũi hi bc thit ca
cỏ nhõn, nu thiu nú thỡ s phỏt trin ca cỏ nhõn khụng th ủy ủ v ton din.
Sau thi gian lao ủng mt mi v cng thng, cỏc hot ủng gii trớ tr nờn vụ
cựng cn thit cho vic tỏi sn xut sc lao ủng ca con ngi. Nhu cu gii trớ l
ủng c ca hot ủng gii trớ.

Gii trớ l hot ủng thm m din ra trong thi gian nhn ri, m thi gian
ri cú nhng cp ủ khỏc nhau cho nờn hot ủng gii trớ cng ủc phõn theo
nhng cp ủ tng ng nh gii trớ cp ngy, gii trớ cp tun, gii trớ cp nm.
Trong xó hi hin ủi, thi gian ri cú xu hng gia tng nờn nhu cu gii trớ cng
tr nờn phong phỳ v ủa dng hn.

i vi Vit Nam, t thỏng 1/1999 nh cú ch ủ lm vic 5 ngy/ tun, thi
gian ri cp tun chim phn ủa s tuyt ủi trong qu thi gian ri ca cụng chc
nh nc. Vớ d vi nm 2000, tng s ngy ngh cui tun: 106 ngy, cỏc ngy
ngh khỏc: 10 ngy, ngoi ra cũn ngh phộp 15 ngy (ủi vi cỏn b cụng nhõn
viờn), ngh hố 60 ngy (ủi vi sinh viờn v giỏo viờn cao ủng, ủi hc) hoc 90

KI L

ngy (ủi vi hc sinh, giỏo viờn ph thụng). Chớnh nhng khỏc bit v quy mụ
thi gian nhn ri nh trờn ủó dn ti nhng thay ủi trong c cu hot ủng gii trớ

ca nhng ủi tng ny.
5. Thanh niờn H Ni

Khỏi nim thanh niờn H Ni trong chuyờn ủ ny ủc hiu l nhng ngi
t 15 - 30 tui, ủang sinh sng, hc tp hoc lm vic n ủnh trong cỏc ngnh dõn
s, ủc phộp ủng kớ h khu hoc ủc tm trỳ di hn ti ni thnh H Ni.
Theo cỏch hiu ny, thanh niờn H Ni gm c ngi ni khỏc v H Ni sinh sng
6



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
lõu di hoc ngn hn (mt vi nm, vớ d nh sinh viờn). Tuy nhiờn khỏi nim
thanh niờn H Ni khụng bao gm nhng thanh niờn sng ti H Ni mt cỏch tm
thi hoc theo thi v (vớ d nh thanh niờn nụng thụn v tỡm vic trong dp nụng

OBO
OKS
.CO
M

nhn). Nhng thanh niờn ủang phc v trong cỏc lc lng v trang cng khụng
thuc din ủi tng nghiờn cu. V ni c trỳ, tỏc gi ch xem xột nhng thanh
niờn sng trong ni thnh H Ni, ủõy ủc xem l khu vc cú nhiu loi hỡnh hot
ủng gii trớ hn.

II. NHU CU GII TR V NHNG BIN I NHU CU GII TR
TRONG THI GIAN NHN RI CA THANH NIấN H NI HIN NAY
2.1. Nhu cu v hot ủng gii trớ trong thi gian nhn ri ca thanh niờn.
Nh trờn ủó núi, gii trớ trong thi gian nhn ri ủúng vai trũ quan trng

trong vic tỏi sn xut sc lao ủng ca con ngi. Mi cỏ nhõn, nhúm xó hi li cú
nhu cu gii trớ mc ủ khỏc nhau, do qu thi gian ri, s thớch ca cỏ nhõn,
nhúm ủú quy ủnh. Theo cỏc nh vn hoỏ hc, thi gian nhn ri ủc chia lm
nhiu cp ủ, trong ủú, 3 cp ủ thng ủc nhc ủn nht l thi gian nhn ri
cp ngy, cp tun v cp nm. Di ủõy chỳng ta s cựng xem xột nhu cu v hot
ủng gii trớ ca thanh niờn H Ni theo 3 cp ủ thi gian nhn ri ny.
a. Hot ủng gii trớ trong thi gian nhn ri cp ngy ca thanh niờn H Ni.
Gii trớ ủi vi tr em l s ln lờn, l s vn ti cuc sng. Cũn ủi vi
ngi ln, ủú l sỏng to, l s ủi mi cuc sng. Nh vy gii trớ khụng ủn

KI L

thun ch l gii to cng thng, ly li s cõn bng cho trớ nóo, m gii trớ thc s
l s ủi mi cuc sng din ra ủu ủn hng ngy ca con ngi, ủc bit ủi vi
ủi tng thanh niờn, la tui ủang cú nhng bin ủi ln v tõm - sinh lý, v nhõn
cỏch thỡ gii trớ ủi vi h cng cn thit hn bao gi ht.
Tớnh ủn thi ủim nm 2005, cỏc loi hỡnh gii trớ ginh cho thanh niờn
ngy cng tr nờn phong phỳ, ủa dng hn, ủc bit l thanh niờn th ủụ H Ni.
Bờn cnh cỏc loi hỡnh gii trớ c cũn xut hin khỏ nhiu nhng loi hỡnh mi (nh
chat trờn mng Internet, chi games, ủỏnh tennis, chi bowling, hỏt karaoke, hoc
7



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
“nấu cháo điện thoại”…). Nếu như vào thời kỳ trước đổi mới năm 1986, các loại
hình vui chơi giải trí chỉ có được thơng qua các trang báo (số lượng đầu báo cũng
rất hạn chế), qua các dịp lễ hội, qua việc gặp mặt bạn bè… thì đến khoảng đầu thập

OBO

OKS
.CO
M

niên 90 của thế kỷ XX, báo chí, truyền hình, phát thanh… đã trở nên ngày càng phổ
biến hơn, các kênh truyền hình khơng ngừng có những cải tiến lớn nhằm đáp ứng
tốt hơn nhu cầu của cơng chúng. Năm 2000, Internet trở thành phổ biến khi bùng
nổ các điểm dịch vụ trên tồn quốc. Đến nay, tại Hà Nội cũng như các thành phố
lớn khác những tấm biển báo của dịch vụ Internet xuất hiện ở mỗi góc phố, thậm
chí trong những ngõ hẻm. Điều đó đã góp phần làm phong phú hơn các hoạt động
giải trí trong thời gian nhàn rỗi của thanh niên bởi bản thân thanh niên là tầng lớp
hết sức nhanh nhạy, dễ thích ứng với những điều mới lạ.

Giải trí cấp ngày diễn ra trong thời gian rỗi cấp ngày, nghĩa là khoảng thời
gian còn lại sau khi đã trừ đi các hao phí thời gian cho việc lao động (hoặc học tập),
việc gia đình, việc riêng (vệ sinh thân thể, chăm sóc sắc đẹp…), ngủ, ăn uống, nghỉ
ngơi. Dưới đây là bảng các hoạt động trong thời gian nhàn rỗi cấp ngày của thanh
niên Hà Nội theo nghiên cứu của tác giả Phan Thanh Tá.

a. Bảng 1: Hoạt động giải trí trong thời gian rỗi cấp ngày1.
Hình thức hoạt

Đọc sách báo
Xem Ti vi
Tiếp bạn
Nghe nhạc
Chơi thể thao

Năm 1996


Năm 2000

Tỷ lệ

Thứ tự

Tỷ lệ

57

1

24.40

4

50

2

33.93

1

48

3

14.09


5

-

-

29.37

2

-

-

26.79

3

KI L

động giải trí

Tỷ lệ và mức độ tham gia
Thứ tự

1

Phan Thanh Tá. Thời gian nhàn rỗi của thanh niên Hà Nội. Luận án Thạc sỹ văn hố học. Đại học Văn hố. Hà
Nội 2000


8



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bng trờn cho thy nu nh nm 1996 th t u tiờn ca cỏc loi hỡnh gii
trớ l ủc sỏch bỏo, sau ủú l xem T.V, ri ủn tip bn bố, thỡ ủn nm 2000, trt
t u tiờn ủó cú nhiu bin ủi khỏc bit: v trớ s 1 thuc v hỡnh thc nghe nhỡn

OBO
OKS
.CO
M

qua T.V, nghe nhc chim v trớ th 2, sau ủú l chi th thao, ủc sỏch bỏo, v
cui cựng l tip bn. Do s mu chn nghiờn cu trong hai nm l khụng ủng
nht nờn vic xem xột ch thụng qua s sp xp th t loi hỡnh gii trớ ủc a
thớch.

Nh vy, T.V ủó tr thnh phng tin gii trớ khỏ thụng dng, thu hỳt t l
33.93% s ngi ủc hi. Nm 2000, loi hỡnh gii trớ xem T.V thc t ủó tim
ngụi ủu bng ca vic ủc sỏch bỏo vn gi v trớ s 1 vo nm 1996. V nguyờn
nhõn lý gii hin tng ny, nhiu ý kin phng vn sõu cho rng cú th núi do
thanh niờn H Ni ngy nay hu nh cú rt ớt thi gian vui chi gii trớ, tip cn
thụng tin, song h li cú mong mun ủc liờn tc cp nht thụng tin, v T.V
chớnh l phng tin hu ớch ủỏp ng nhu cu ủú ca h. Thờm vo ủú, ni dung
chng trỡnh T.V ngy cng tr nờn phong phỳ ủa dng hn vi nhiu kờnh truyn
hỡnh ủc sc v mang tớnh chuyờn mụn hoỏ cao ủ, nh VTV1 cha nhng
thụng tin tng hp, VTV2 cú ni dung khoa hc v giỏo dc, VTV3 chuyờn v vn
hoỏ th thao gii trớ Rt nhiu trũ chi ủó ủc ủa lờn truyn hỡnh, thu hỳt ủụng

ủo bn xem truyn hỡnh nh trũ chi: ng lờn ủnh Olympia, nh ch
nht... Thi lng phỏt súng tng lờn ủỏng k khin cho mi ủi tng trờn c

KI L

nc ủu cú c hi ủc tip cn vi truyn hỡnh. Theo mt ý kin phng vn sõu:
Tụi rt ngi ủc bỏo, vỡ nu ủc thỡ mt thi gian, trong khi khụng phi ngy no
cng cú th mua ủc bỏo ủ cp nht thụng tin, chớnh vỡ th tụi chn xem T.V, vỡ
cú th va xem va n cm cựng c nh, hn na ngy no bit thụng tin ca ngy
y. Rừ rng, T.V t ra cú u th hn hn so vi sỏch bỏo trong vic cp nht
thụng tin hng ngy cho thnah niờn. Hn th, mt ý kin khỏc cho bit: Nm
1996 s gia ủỡnh cú T.V, dự l gia ủỡnh ủú H Ni, cng ớt hn thi ủim nm
2000, vỡ th ngi ta ủc bỏo nhiu hn xem T.V vo nm 1996 l tt nhiờn
9



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Nếu như trong nghiên cứu năm 1996, số liệu về những người ưa thích nghe
nhạc còn chưa xuất hiện thì ñến năm 2000 nó ñã vượt lên xếp vị trí số 2. Giải thích
hiện tượng trên có thể thấy nó có mối quan hệ mật thiết với sự có mặt ngày càng

OBO
OKS
.CO
M

phổ biến của thị trường ñầu máy CD, VCD, DVD… và thị trường băng ñĩa ca
nhạc. Qua quan sát có thể thấy nếu như vào năm 1996, số lượng các gia ñình sử
dụng dàn máy nghe ñĩa còn khá hiếm hoi, thì ñến năm 2000, con số ñã tăng nhanh

ñáng kể theo ñà phát triển của nền kinh tế - xã hội, dàn máy nghe ñĩa ñã trở thành
phương tiện giải trí khá thông dụng trong hầu hết các gia ñình ở Hà Nội. Băng ñĩa
nhạc ñược sản xuất ồ ạt, bao gồm cả nhạc trong nước và nhạc quốc tế. Nếu như ở
thời ñiểm năm 1996, việc mua một ñĩa VCD ưng ý là vô cùng khó khăn, thì ñến
năm 2000, thị trường băng ñĩa nhạc Trung Quốc có thể ñáp ứng mọi yêu cầu của
người mua với mức giá khá rẻ (khoảng 9.000ñ - 20.000ñ/ñĩa). Hơn thế nữa, sự có
mặt của chương trình “MTV ca khúc quốc tế” phát trên truyền hình cũng góp phần
phổ biến, “quảng cáo” cho nhạc trẻ quốc tế, làm xuất hiện và gia tăng nhu cầu giải
trí bằng hình thức nghe nhạc trong tầng lớp thanh niên thủ ñô. Các kênh truyền
thanh của ñài tiếng nói Việt Nam cũng xuất hiện nhiều chương trình ca nhạc hấp
dẫn với những người dẫn chương trình thu hút ñược nhiều cảm tình của thanh niên,
như chương trình “MTV most wanted”, hay chương trình “Ca khúc Việt Nam chọn
lọc”… cũng là những nhân tố không nhỏ trong việc làm cho nhu cầu nghe nhạc
của thanh niên gia tăng ñáng kể trong thời gian 1996 - 2000.

KI L

Loại hình giải trí thứ 3 ñược ưa thích là hoạt ñộng thể thao. Điều này ñược
nhiều bạn trẻ lý giải nguyên nhân chủ yếu là do thanh niên Hà Nội ñã thực sự coi
thể thao là một loại hình giải trí, thư giãn, khoảng thời gian từ năm 2000 hầu như
ñã ñánh dấu sự hình thành một phong trào tập luyện thể thao trong thanh niên. Một
nguyên nhân khác có thể thấy là họ coi chơi thể thao là một hình thức tập luyện ñể
có một sức khoẻ dẻo dai hơn.

Đọc sách báo bị giảm từ vị trí số 1 trong năm 1996 xuống vị trí thứ 4 trong
năm 2000. Điều này có thể ñược lý giải là vào thời ñiểm năm 1996 các loại hình
10




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
gii trớ khỏc cũn cha ủc ph bin so vi cỏc loi hỡnh cú ủc bng phng
tin ủc l sỏch bỏo. Nhng ủn nm 2000, u ủim ca sỏch bỏo ủó phi nhng
ch cho cỏc loi hỡnh nghe nhỡn. Tớnh kộn ủc gi ca sỏch bỏo, v hn na ủ

OBO
OKS
.CO
M

tip cn thụng tin t sỏch bỏo cn phi cú mt lng thi gian rt lõu di cng
khin cho thanh niờn khụng cũn a thớch sỏch bỏo nh thi ủim nm 1996. Vic
giỏ thnh ca sỏch bỏo, tp chớ cao cng l mt nguyờn nhõn khụng nh lý gii cho
s tt hng ca loi hỡnh gii trớ ny so vi loi hỡnh gii trớ r hn, li tin ớch
hn l cỏc phng tin thụng tin ủi chỳng khỏc. Mt ý kin phng vn sõu cho
bit: Tụi rt mun cú mt giỏ sỏch ủy ủ cỏc cun sỏch truyn m mỡnh thớch,
nhng hỡnh nh cng ngy sỏch cng ủt hn, tụi khụng th mua ni.
Hỡnh thc gii trớ tip bn bố vn n ủnh th hng cui cựng trong thang
bc cỏc loi hỡnh gii trớ ủc a thớch. Theo nhiu ý kin phng vn sõu thỡ thụng
thng, thanh niờn ch tỡm ủn bn bố khi cú chuyn khụng vui, hoc khi cú cỏc
loi hỡnh gii trớ tp th khỏc (nh sinh nht, hoc ủi picnic), v vỡ lớ do ny m
cỏc hot ủng tip bn bố khụng tr thnh thng xuyờn trong thanh niờn H Ni.
Nh vy, quan bng kt qu ủiu tra v s bin ủi cỏc loi hỡnh gii trớ ca
thanh niờn H Ni trong thi gian nhn ri 1996-2000, cú th thy rừ rng xu
hng s dng thi gian nhn ri ca thanh niờn H Ni hin nay l gn vi nhng
hot ủng nhm thu ủc nhiu thụng tin trong mt khong thi gian ngn. iu
ny t ra hon ton phự hp vi li sng nhanh nhy, hin ủi ca thanh niờn khi

KI L


bc vo th ký XXI

Nhng tng kt trờn ủõy ca tỏc gi Phan Thanh Tỏ ch cho thy nhu cu v
hot ủng gii trớ trong thi gian ri ca thanh niờn H Ni ủn thi ủim nm
2000. Theo nghiờn cu mi ủõy ca tỏc gi inh Trit, trong thi gian ri cp
ngy, nhng hỡnh thc gii trớ ph bin nht ca thanh niờn H Ni l (theo th t)
l xem ti vi, nghe nhc, chi cỏc mụn th thao ph thụng hoc ủc sỏch bỏo. T l
thp hn mt chỳt l ủi chi vi bn bố. Nhỡn chung hot ủng gii trớ ủc thanh
niờn H Ni a thớch nht l xem ti vi. V hai chng trỡnh h thng xem nht
11



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
l chng trỡnh gii trớ v phim. Bờn cnh ti vi l ủu ủa v vi hng ngn ca
hng bỏn v cho thuờ bng ủa H Ni thỡ nhu cu xem bng ủa ca ngi dõn
H Ni ủc tha món mt cỏch d dng2.

OBO
OKS
.CO
M

i vi vic nghe nhc nh mt loi hỡnh gii trớ ca thanh niờn, nhng th
loi õm nhc cng ph thụng (pop/rock) hoc cng ủn gin v sụi ủng (nhc tr)
cng cú t l thanh niờn a thớch cao3 vỡ chỳng phự hp ủc ủim tõm lý la tui
ca h. Nhc c ủin - th loi õm nhc bỏc hc - hu nh cha ủt ủc s quan
tõm ca thanh niờn H Ni, bi nú cn mt tri thc õm nhc tng ủi cao m mt
bng dõn trớ Vit Nam cha th cú ủc. Nhc truyn thng dõn tc ch chim mt
t l khiờm tn trong s a thớch ca thanh niờn cú l vỡ tit tu chm rói v nhng

ca t ủc th õm nhn nhỏ ca nú khụng bt kp nhp sng nhanh vi, gp gỏp v
cú phn ủn gin húa ca thanh niờn hin nay. Trong khi ủú, nhc cỏch mng
ủc mt b phn ủỏng k thanh niờn H Ni a thớch v thng nghe nh nhng
ca khỳc gii trớ. iu ny gi ý rng, mi lnh vc ca cuc sng (k c lnh vc
chớnh tr vn b coi l khụ cng), nu ủc õm nhc húa mt cỏch thớch hp, ủu
cú th ủc chuyn ti ti thanh niờn mt cỏch nh nhng v hu hiu.
Cỏc hot ủng th thao sau gi lm vic dng nh ủó tr thnh hot ủng
khụng th thiu sau quỏ trỡnh lao ủng, hc tp ca khụng ch thanh niờn m cũn
ủi vi cỏc giai tng khỏc trong xó hi. Trong nghiờn cu ca mỡnh, tỏc gi on
Minh Chõu ủó nhn thy ủõy l hot ủng chim v trớ th ba trong c cu cỏc hot

KI L

ủng gii trớ trong thi gian nhn ri ca thanh niờn H Ni hin nay.
Hot ủng th t trong thi gian ri cp ngy ca thanh niờn H Ni l ủc
truyn, sỏch bỏo. õy l s thớch "c ủin" ca nhiu tng lp xó hi, nht l thanh
niờn. ủõy khụng ủ cp ti nhu cu ủc vi mc ủớch hc tp, nõng cao kin thc
m ch xem xột nhu cu ủc gii trớ. Xột t gúc ủ ny, nhng loi sỏch bỏo m
thanh niờn H Ni ủc gii trớ l truyn Vit Nam, truyn nc ngoi, bỏo Tin
2

inh Trit 1999 Chớnh sỏch v c ch ti chớnh ủi vi hot ủng ủin nh, Vn húa ngh thut, (2), tr.14
on Minh Chõu (1998), Nõng cao hiu bit v vn húa truyn thng ủ xõy dng bn lnh vn húa cho thanh niờn
H Ni trong bi cnh giao lu - hi nhp quc t hin nay, Bỏo cỏo ủ ti NCKH cp thnh ph
3

12




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
phong, Tui tr, bỏo An ninh4. i vi bỏo, thanh niờn H Ni cú xu hng a
chung nhng bỏo ph thụng, nhng thụng tin ủi thng c th, tớnh gii trớ cao,
khụng ủũi hi phi suy ngm, tỡm hiu.

OBO
OKS
.CO
M

Cho ủn thi ủim hin nay, cú th nhn thy nhu cu gii trớ ca thanh niờn
H Ni trong thi gian nhn ri cp ngy khụng thc s quỏ khỏc bit so vi thi
ủim nm 2000, 2001. S khỏc bit ln nht, cú chng l vic h cú thờm mt dng
thc gii trớ mi - truy cp Internet, lt web. Mng Internet ủó cung cp cho thanh
niờn mt phng tin thụng tin mi, nhanh nhy hn, cp nht hn v giỳp h cú
nhng hiu bit ton din hn v cuc sng hin ủi. iu ủú cú ngha l, thanh
niờn H Ni hin nay vn n ủnh vi xu hng thiờn v vic tiờu th nhng sn
phm nghe nhỡn ti ch v cỏc hot ủng th thao. Nhng hot ủng khỏc nh
thng thc ngh thut ti cỏc thit ch vn húa (nh hỏt, rp chiu phim), sỏng
to ngh thut khụng chuyờn (cõu lc b s thớch) ớt ủc thc hin hn.
b. Hot ủng gii trớ trong thi gian nhn ri cp tun ca thanh niờn H Ni
Mc dự mi ngy con ngi ủu cú khong thi gian nht ủnh tỏi sn xut
sc lao ủng song cỏc hot ủng gii trớ cp ngy l nhng hỡnh thc quen thuc
(m do ủiu kin thi gian ri cp ngy hn ch khú thay ủi ủc), do ủú nú
dng nh ủó to ra nhng nhm chỏn, gim hiu qu gii trớ. iu ny ủũi hi mt
s thay ủi ủ gõy hng phn thc s cho trớ nóo, giỳp nú ủ sc ủún nhn mt k
lm vic di ngy tip theo. ú chớnh l chc nng ca gii trớ cp tun.

KI L


Theo kt qu ủiu tra ca tỏc gi Phan Thanh Tỏ, hot ủng gii trớ ca thanh
niờn trong thi gian nhn ri cp tun cng cú nhng bin ủi khỏ mnh m trong
thi gian 1996-2000.

b. Bng 2 : Hot ủng gii trớ trong thi gian nhn ri cp tun5.
Hỡnh thc hot ủng gii trớ
4
5

T l v th t tham gia
Nm 1996

Nm 2000

on Minh Chõu (1998), tài liệu đã dẫn
Phan Thanh Tỏ. Ti liu ủ dn

13



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Thứ tự

Tỷ lệ

Thứ tự

Xem phim, ca nhạc


74

1

8.13

5

Tham quan, du lịch

68

2

18.25

2

Đi chơi với bạn bè

61

3

47.82

1

60


4

4.76

6

-

-

13.89

3

-

-

12.30

4

Dạo chơi
Làm những việc ưa thích
Chơi thể thao

OBO
OKS
.CO
M


Tỷ lệ

Bảng 2 cho thấy: Nếu như vào năm 1996 thứ tự ưa thích của các hoạt động giải trí
được sắp xếp theo : Xem phim, ca nhạc đứng ở vị trí thứ 1, vị trí thứ 2 thuộc về
tham quan, du lịch, thứ 3 là đi chơi với bạn bè, dạo chơi xếp vị trí thứ 4; thì đến
năm 2000, trật tự ưa thích đã có nhiều khác biệt, sắp xếp lần lượt theo: 1/ Đi chơi
với bạn bè, 2/ Tham quan, du lịch, 3/ Làm những việc ưa thích, 4/ Chơi thể thao, 5/
Xem phim, ca nhạc, và thứ 6 là dạo chơi.

Cũng sử dụng nguồn số liệu nêu trên, tác giả Đinh Thị Vân Chi cho biết
trong hai ngày cuối tuần, thanh niên Hà Nội thường giải trí ngồi trời như đi chơi
với bạn bè, dã ngoại, làm những việc ưa thích hoặc chơi thể thao.
Thứ nhất, “đi chơi với bạn bè” thực chất là giải trí với nhóm sở thích. Đây là
mơi trường xã hội hóa rất tự nhiên và hiệu quả, thơng qua tương tác liên cá nhân.
Hình thức “đi chơi với bạn bè” bao gồm nhiều hoạt động đa dạng như đi uống cà

KI L

phê, đi giải khát, ăn kem, ăn q… của các nhóm có cùng sở thích, đặc biệt là học
sinh PTTH. Tại các thiết chế văn hố như rạp hát, các hoạt động như đi xem phim,
ca nhạc, sân khấu chưa thực sự được thanh niên Hà Nội ưa thích. Điều này có thể
lý giải do sự bùng nổ của các phương tiện truyền thơng và đầu đĩa tỏ ra phù hợp
hơn với thị hiếu và khả năng thụ hưởng sản phẩm văn hố của thanh niên. Tuy
nhiên số liệu điều tra của ngành điện ảnh gần đây cho thấy: số người thích xem
phim khơng hề giảm, thậm chí sở thích đối với các loại phim có thay đổi theo chiều

14




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
hướng chúng ta mong đợi6. Nhưng nhu cầu thưởng thức nghệ thuật tại các thiết chế
văn hóa khơng tồn tại biệt lập mà thường đan xen với các nhu cầu khác (giao tiếp
với bạn bè, trưng diện các trang phục mới…). Do vậy nếu các rạp khơng cùng lúc

OBO
OKS
.CO
M

thỏa mãn những nhu cầu đó thì thanh niên sẽ chọn địa điểm khác (hình thức khác)
để thưởng thức nghệ thuật. Bên cạnh xem phim là thưởng thức âm nhạc (nghe
nhạc, xem biểu diễn ca nhạc, hát karaoke…). Trong đó hát karaoke và hát tại các
qn cà-phê - nhạc khơng đơn thuần là một hình thức giải trí mà còn là một phương
tiện thử nghiệm khả năng âm nhạc và tự thể hiện. Ngồi ra hoạt động “đi chơi với
bạn bè” ở cấp tuần còn thể hiện qua việc đi câu cá giải trí hay dạo chơi, đến với
thiên nhiên…dưới những hình thức rất đa dạng.

Loại hình hoạt động giải trí thứ hai trong thời gian nhàn rỗi cấp tuần mà
thanh niên thường tham gia là những cuộc dã ngoại. Trong dịp cuối tuần, các
chuyến đi thường gói gọn trong ngày, đơi khi cũng có những chuyến đi qua đêm
do gia đình hoặc tập thể tổ chức nhưng nhiều hơn cả là do thanh niên tự tổ chức.
Qua quan sát có thể thấy đa số thanh niên đi du lịch nhằm giải toả, “xả hơi” sau
một tuần làm việc căng thẳng. Mục đích đi du lịch của họ khá đơn giản, họ cho
rằng đây là dịp để họ gặp mặt bạn bè. Đi du lịch với họ khơng nhất thiết xuất phát
từ mong muốn tìm hiểu, khám phá tự nhiên và văn hố, nên việc tổ chức cũng
tương đối gọn nhẹ. Đến năm 2000, khả năng đi tham quan, du lịch của thanh niên
còn tỏ ra dễ dàng hơn, do họ có tới 2 ngày nghỉ cuối tuần, thay cho chỉ có 1 ngày ở


KI L

thời gian trước kia.

Hoạt động giải trí thứ ba mà thanh niên Hà Nội thường tham gia trong thời
gian rỗi cấp tuần là làm những việc ưa thích: vẽ, làm thơ, may vá, nội trợ, hoặc “đi
dạo” siêu thị… Thanh niên đặc biệt coi đây là một loại hình giải trí thiết thực, giúp
họ thể hiện được khả năng sáng tạo của mình mà trong những ngày bận rộn với
cơng việc họ đã phần nào xao nhãng.

6

Phùng Anh Thơ (1998) “Mấy vấn đề của điện ảnh Việt Nam, Ấn tượng và suy ngẫm…”, Văn hóa nghệ thuật, (2), tr
63 - 65.

15



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Xem phim ủó tt hng t v trớ s 1 nm 1996 xung v trớ th 5 nm
2000. Lý gii ủiu ny cú ý kin cho rng ủú l do s gim sỳt cht lng ca cỏc
loi hỡnh ngh thut ủc trỡnh chiu rp hỏt, rp chiu phim, trong khi khỏn

OBO
OKS
.CO
M

gi tr tui th ủụ ngy cng tr nờn khú tớnh hn trong vic thng thc cỏc

loi hỡnh ngh thut ny. Theo mt ý kin phng vn sõu: Cỏc rp chiu phim nh
rp Dõn ch, trung tõm chiu phim Quc gia gi ủõy ủa s chiu cỏc phim ca
nc ngoi nờn ủụi khi mong mun ủc thng thc mt b phim trong nc
cng cm thy quỏ khú khn. Mt ý kin khỏc cho rng: Bõy gi cỏc chng
trỡnh phỏt trờn T.V theo dừi cũn khụng xu, núi gỡ ủn vic ủi xem rp?. Hn
na, th trng bng ủa ngy nay cng ủỏp ng khỏ ủy ủ nhu cu mua ủa phim,
ca nhc ca bn tr, th loi li vụ cựng phong phỳ. Mt bn núi: i ủn rp xem
phim th mua ủa v nh xem cũn hn, va khụng phi ra ngoi, va khụng mt
tin mua vộ, m li cú th xem ủc nhiu ln. Qu tht, thanh niờn H Ni ngy
nay t ra a thớch vic tip cn phim nh ti nh hn l ti cỏc ủa ủim khỏc. Mt
lý do khỏc l h cú th xem phim trc tip trờn mng Internet, m Internet hin
ủang cú mt sc lụi cun ln ủi vi cỏc bn tr th ủụ. Hn th, thanh niờn H
Ni hin nay cũn b cun hỳt bi cỏc loi hỡnh gii trớ khỏc, nh chi bowling,
hoc t chc cỏc ủt ủi thm quan tp th., vỡ th h cú th b quờn vic xem
phim rp.

Ngoi ra, trong thi gian ri cp tun, thanh niờn H Ni cũn tham gia cỏc

KI L

hot ủng th thao thụng thng. So vi cp ngy thi gian v ủa ủim hot ủng
th thao cp tun khụng cú gỡ khỏc, ủiu khỏc bit duy nht l vo cui tun cỏc
hot ủng ny ớt b hn ch v thi gian v thng ủụng ngi tham gia hn. Hình
thức dạo chơi tỏ ra kém hấp dẫn, biểu hiện qua thứ bậc xếp hạng cuối cùng của nó.
Nh vy, bng s liu v vic s dng thi gian ri cp tun trong hot ủng
vui chi gii trớ ủó cho thy u th rừ rng ủó thuc v cỏc hot ủng tp th, m
ủin hỡnh l vic ủi chi vi bn bố, ủi tham quan, du lch, nhng hot ủng ngoi
tri, ủn vi thiờn nhiờn. õy l ủim khỏc bit c bn nu so vi khuụn mu gii
16




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
trớ cp ngy. cp tun thanh niờn H Ni th hin rừ hn s nng ủng vn l ủc
tớnh ca tui tr. Gii trớ cp tun dự din ra vi tn sut thp hn cp ngy nhng
li cú xu hng tr thnh khuụn mu ng x, khuụn mu vn húa ch khụng ủn

OBO
OKS
.CO
M

thun l khuụn mu gii trớ. Hoạt động cá nhân khá khiêm tốn và thiên về xu hớng
cá nhân chủ động tìm đến hoạt động giải trí đợc a thích nhiều hơn.
Nhng xu hng bin ủi nhu cu gii trớ ca thanh niờn H Ni giai ủon
1996-2000 ủc trỡnh by trờn ủõy t ra khụng cú nhiu khỏc bit so vi thi ủim
t nm 2000 ủn nay. Cú ngha l trong thi gian nhn ri cp tun thanh niờn H
Ni vn dnh nhiu thi gian gii trớ cho nhng hot ủng tp th, vi nhng hot
ủng thm thỳ thiờn nhiờn. Nh mt ý kin phng vn sõu cho bit: "C tun ủó ủi
lm ri khụng ủc gp mt bn bố, ủn cui tun phi tranh th gp chuyn trũ, n
ung thoi mỏi ủ ủn tun sau li tip tc lm vic". Gp mt bn bố trong cỏc
bui ủi chi, dó ngoi dng nh ủó tr thnh nhu cu ủi vi thanh niờn H Ni
hin nay.

c. Hot ủng gii trớ trong thi gian nhn ri cp nm ca thanh niờn H Ni
Gii trớ cp nm din ra trong thi gian nhn ri cp nm. Thi gian nhn ri
cp nm l khong thi gian con ngi ủc ngh ngi di ngy sau mt nm lao
ủng, ủ thay ủi khụng khớ, thoỏt khi nhng lo toan, nhng khú khn thng
ngy. Thi gian ri cp nm ủụi khi cng l thi gian buc phi ngh ủi vi
nhng ngi quỏ say mờ lm vic, tỏch h khi cụng vic vỡ li ớch ca chớnh h.


ngh hng nm.

KI L

Do ủú, hu ht ngi lao ủng tp th ủu cú thi gian ri cp nm th hin qua k

i vi ủi tng thanh niờn, phn ủụng trong s h ủu cú mt k ngh
hng nm (ngh hố ủi vi hc sinh, sinh viờn v ngh phộp ủi vi nhng ngi ủó
ủi lm). Ch nhng ngi lm ngh t do thỡ k ngh ny cú th cú hoc khụng.
Nhng dự cú k ngh c ủnh hay khụng thỡ phn ln thanh niờn H Ni ủu thu
xp ủi ngh ủõu ủú (ủi tham quan, tm bin) hoc v quờ thm h hng. i vi
hot ủng ny (khỏc vi cỏc hot ủng cp ngy v tun) ta thy cú vai trũ t chc
17



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
của các cơ quan tập thể, chứ không chỉ gia ñình và nhóm sở thích. Mỗi năm cơ
quan ñều có khoản kinh phí tổ chức ñi nghỉ tập thể cho nhân viên. Hoạt ñộng này
ñã thành “truyền thống” như một tiêu chí ñánh giá sự chăm lo cuộc sống vật chất

OBO
OKS
.CO
M

và tinh thần cho nhân viên7.

Nhìn chung, các hoạt ñộng giải trí cấp năm diễn ra không thực sự sôi nổi như

ñối với thời gian nhàn rỗi cấp ngày và cấp tuần. Các hoạt ñộng hầu hết mang tính
tập thể cao, hoạt ñộng cá nhân diễn ra không thực sự phổ biến.
d. Sự biến ñổi nhu cầu giải trí của thanh niên Hà Nội theo thời gian
Lứa tuổi thanh niên là lứa tuổi nhanh nhạy với cái mới, họ năng ñộng và
mang nhiều nhiệt huyết với cuộc sống. Đối với hoạt ñộng giải trí, có thể nói thanh
niên với cá tính sôi nổi của mình thực sự là tầng lớp ñi ñầu trong việc ñưa những
hoạt ñộng giải trí trở thành phổ biến hơn trong ñời sống xã hội. Trong thời gian vừa
qua, chúng ta ñã chứng kiến nhiều sự ñổi thay trong các loại hình dịch vụ giải trí.
Sự có mặt của chúng chính là lý do quan trọng khiến cho nhu cầu giải trí của thanh
niên biến ñổi theo. Thêm vào ñó, những thành tựu kinh tế - xã hội của nước nhà ñã
khiến cho ñiều kiện vật chất ñược cải thiện, tạo tiền ñề quan trọng ñể thanh niên
ngày nay có thể thụ hưởng các hoạt ñộng giải trí mà trước ñây có phần còn xa lạ
ñối với thế hệ thanh niên ñi trước. Tuy nhiên, có thể nhận thấy thời gian gần ñây,
những biến ñổi loại hình giải trí của thanh niên có phần chững lại, sự vận ñộng vẫn
ñang diễn ra, song mức ñộ và quy mô biến ñổi có phần suy giảm hơn so với khoảng

KI L

thời gian 1996-2000. Thực tế cho thấy các dịch vụ giải trí dường như cũng ñã ñạt
tới “ngưỡng”. Như một ý kiến phỏng vấn sâu cho biết: “Mấy năm gần ñây tôi
không thấy có loại hình giải trí gì mới mẻ cả. Chỉ thấy số ñầu sách nhiều hơn,
Internet phổ biến hơn, games online cũng phong phú hơn (...) Thời gian trước ñây
sự biến ñổi cách giải trí diễn ra rõ ràng hơn. Chẳng hạn tôi ñọc tin trên mạng thay
vì ñọc trên báo. Còn bây giờ thì tôi có nhiều việc trên mạng hơn là chỉ ngồi ñể ñọc
tin như trước ñây”. Một cách ñại thể, nếu nói theo quan ñiểm triết học, chúng ta có
7

Đinh Thị Vân Chi, Nhu cầu giải trí của thanh niên, NXB. Chính trị quốc gia. Hà Nội, 2003. Tr. 109

18




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
thể hình dung những biến đổi nhu cầu giải trí của thanh niên Hà Nội thời gian trước
năm 2000, 2001 là những biến đổi về chất, còn những biến đổi thời gian gần đây
giống như là sự biến đổi về lượng.

OBO
OKS
.CO
M

Chúng ta cùng theo dõi kết quả nghiên cứu của tác giả Trần Hồng Dỗn về
nhu cầu giải trí của sinh viên Hà Nội hiện nay:

B.3.5. Lựa chọn các hình thức giải trí của sinh viên8
(Tính theo tỷ lệ % và giá trị trung bình, n=1375)
(*)

TT

CÁC HÌNH THỨC GIẢI TRÍ

MỨC ĐỘ LỰA CHỌN (*)

MĐ1

MĐ2


MĐ3

XẾP

MĐ4 BẬC

1

Đọc sách, báo

42,5

16,6

0

40,9

5

2

Đi chơi với bạn

56,4

10,8

0


32,8

3

3

Đi qn uống nước, nói chuyện 39,4

15,3

7,0

45,3

5

4

Đi mua sắm

4,3

15,2 19,0

61,5 11

5

Xem phim (Rạp,TV,băng đĩa)


64,0

19,2

5,4

11,3

1

6

Xem các nghệ thuật khác

25,1

43,4

5,0

26,5

4

7

Chơi thể thao

28,2


24,9 15,7

31,2

7

8

Xem các chương trình TV khác 61,2

13,3

18,6

2

9

Chơi các trò chơi điện tử

24,3

14,4 12,7

48,6 10

10 Vào internet để tìm thơng tin

25,4


21,8 13,6

39,2

7

11 Chat trên internet

19,6

23,6 14,7

42,1

9

6,9

KI L

MĐ1:Thường xun; MĐ2: Đơi khi; MĐ3: Ít khi; MĐ4: Khơng bao giờ

Các số liệu ở bảng 3.5. cho thấy sinh viên lựa chọn điện ảnh để giải trí là rất
cao: 88,6% (cả ba lựa chọn thường xun, đơi khi và ít khi). Trong đó thường xun
là 64,0%. Sinh viên cũng thích sử dụng các loại hình văn hố nghe nhìn: vơ tuyến
truyền hình, trò chơi điện tử, internet... để giải trí. Các lựa chọn hình thức giải trí với

8

Trần Hồng Dỗn. Nhu cầu điện ảnh của sinh viên ở Hà Nội. Hà Nội. 2005


19



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
truyn hỡnh ca h l 81,4% (thng xuyờn, ủụi khi v ớt khi), xp th 2; la chn
vi internet l 60,8% ( thng xuyờn ủụi khi v ớt khi), xp th 7; v la chn vi trũ
chi ủin t l 51,4% (thng xuyờn, ủụi khi v ớt khi), xp th 10 cho thy rừ ủiu

OBO
OKS
.CO
M

ủú.

Đối chiếu với kết quả nghiên cứu thời gian 1996-2000 của tác giả Phan
Thanh Tá, chúng ta có thể nhận they nhng bin ủi nhu cu gii trớ ca thanh niờn
H Ni trong thi gian nhn ri l mt thc t trong ủiu kin hin nay. Trong ủú
cú nhng bin ủi do thi gian, cú bin ủi do ủiu kin thc t gõy ra, li cú
nhng bin ủi l h qu ca s thay ủi cỏc chun mc - giỏ tr xó hi. Nu so vi
thi k trc thỡ nhu cu gii trớ ca thanh niờn H Ni hin nay ủó phỏt trin mt
cỏch rừ rng v mt s lng. Trc ủõy cỏc hỡnh thc gii trớ ch yu ca h cú
th ủc phõn loi nh sau:

Gii trớ cỏ nhõn: ch yu l nghe ủi, ủc sỏch bỏo, giao tip vi bn bố. Thi
gian cui cú ti vi ủ xem v cassette ủ nghe nhc.

Gii trớ tp th: Cỏc hot ủng th thao, vn ngh, thng thc ngh thut,

thi thong cú du lch dó ngoi.

Hin nay cỏc hỡnh thc gii trớ nờu trờn mi ch l mt b phn nh trong cỏc
kh nng la chn ủ thanh niờn H Ni tha món nhu cu gii trớ ca mỡnh. Cú rt
nhiu hỡnh thc gii trớ mi xut hin v nhn ủc s tỏn thng ca thanh niờn:
Gii trớ cỏ nhõn: Thanh niờn H Ni hin nay cú th ngi nh xem cỏc

KI L

chng trỡnh ti vi nc ngoi phỏt qua v tinh, qua ủu k thut s. H cng cú th
chi ủin t, truy nhp mng Internet ủ ủc bỏo ủin t v chi trũ chi vi nhng
ngi khụng thy mt

Gii trớ tp th: Cỏc t ủim gii trớ m ra nhng hỡnh thc phong phỳ v ủi
mi theo thi gian: t c phờ tranh, c phờ nhc, ti cõu cỏ, ủua thuyn, vui chi cú
thngcỏc thit ch gii trớ nh nc (nh vn húa, cõu lc b) m nhiu lp
nng khiu, CLB th thao, CLB vn ngh

20



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Bờn cnh ủú, do nhu cu phỏt trin v do s m ca, giao lu vi bờn ngoi
m nhiu hot ủng gii trớ mi ủó du nhp vo Vit Nam v tr thnh quen thuc
vi thanh niờn H Ni: tennis, bowlingThm chớ, ủiu kin kinh t phỏt trin

OBO
OKS
.CO

M

cng lm xut hin nhng hỡnh thc gii trớ m trc ủõy cha my ngi hỡnh
dung ti: khụng ớt thanh niờn H Ni coi ủi do siờu th trong thi gian ri l mt
thỳ gii trớ ca mỡnh.

Trờn thc t, tt c nhng trỡnh by trờn ủõy ủu phn ỏnh thc trng cng
nh s bin ủi nhu cu v hot ủng gii trớ ca thanh niờn H Ni t nm 1996
ủn nay. Cho dự khụng cú cỏc kt qu nghiờn cu c th, chỳng ta cng khụng th
ph nhn mt thc t l, nhu cu gii trớ ca thanh niờn H Ni ủang hng ngy,
hng gi vn hnh v chuyn bin theo nhng xu hng hin ủi, nng ủng v
sỏng to hn. Dng nh h ủó cú ý thc hn trong vic s dng qu thi gian
nhn ri cú phn cũn eo hp ca mỡnh vo nhng hot ủng thit thc, ủ mt mt
ủỏp ng nhu cu cp nht thụng tin ca mỡnh, mt khỏc, ủỏp ng nhu cu gii trớ
vn l ủiu khụng th thiu trong cuc sng hng ngy ca mi thnh viờn xó hi.
Kt qu kho sỏt trong phm vi thi gian nhn ri cp ngy v cp tun ủó cho thy
phn no khuynh hng ủú. Vic h tỡm ủn vi TV, Internet trong thi gian nhn
ri cp ngy, tỡm ủn vi nhúm bn bố trong thi gian nhn ri cp tun ủó cho
thy dng nh ủi vi h, nhu cu gii trớ cỏ nhõn v nhu cu gii trớ tp th, cng
ủng cú s ủan ci. i vi ủa s thanh niờn H Ni, chỳng ta cú th nhn thy ủõy

KI L

l mt ủnh hng gii trớ hp lý v tin ớch.

Túm li cú th nhn thy rừ mt s xu hng bin ủi nhu cu gii trớ ca
thanh niờn H Ni nh sau:

Cựng vi s phỏt trin v ph bin rng rói ca cỏc phng tin k thut,
nhng hot ủng gii trớ ủn gin trc ủõy ủang ủc thay th dn bng nhng

hot ủng phc tp hn, ủũi hi trang b hin ủi hn. Nhng hot ủng gii trớ ca
thanh niờn H Ni ngy cng phong phỳ hn v hỡnh thc, ủa dng hn v th loi
l ch bỏo tin cy v s gia tng nhu cu gii trớ.
21



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khỏc vi cỏc thi k trc, nhu cu gii trớ ca thanh niờn H Ni hin nay
v kh nng tham gia ca h vo cỏc hot ủng gii trớ khụng cũn thun nht, m
phõn húa ngy cng rừ rt, nh h qu ca kinh t th trng, khi m s phõn húa

OBO
OKS
.CO
M

din ra trong mi khớa cnh ủi sng ca h, t mc sng, thi gian ri ti s thớch,
th hiu v quan nim thm m.

Cng nh mt h qu khỏc ca kinh t th trng, nhu cu gii trớ ca thanh
niờn H Ni hin nay ủc ủỏp ng bng mi ngun lc xó hi. Bờn cnh mt tớch
cc, ủiu ny dn ti s thng mi húa cỏc dch v gii trớ, khin s ủỏp ng nú
cng khú khn hn ủi vi nhng thanh niờn cú thu nhp khiờm tn.
2.2. Kh nng ủỏp ng nhu cu gii trớ ca thanh niờn H Ni hin nay.
'Nhu cu gii trớ ch cú th ủc biu hin ra ngoi thụng qua cỏc hot ủng
gii trớ. Tuy nhiờn do s chi phi ca nhiu nhõn t ch quan v khỏch quan, cỏc
hot ủng ủú khụng phi trong mi trng hp ủu trựng khp vi nhu cu. Cú
nhiu hot ủng thc s l mong mun ca ch th nhng trờn thc t li khụng th
thc hin ủc. iu ủú ph thuc vo chi phớ tin bc, thi gian, ph thuc nhiu

vo s t chc ca cỏc ch th ủỏp ng (du lch, CLB s thớch, hot ủng xó hi)
hay ủũi hi sõn bói, trang b k thut hoc dng c tn kộm (ủi vi cỏc mụn th
thao). Trong khuụn kh ủ ti ca mỡnh, tụi xin ủ cp ủn 2 vn ủ di ủõy:
a. Kh nng ủỏp ng nhu cu gii trớ ca cỏc dch v gii trớ nh nc
Cỏc ủa ủim ủỏp ng nhu cu hng th vn húa (Nh hỏt, rp chiu

KI L

phim): t ch cú 14 rp (trc nm 90), H Ni hin cũn 9 rp duy trỡ ủc cỏc
bui chiu phim, s cũn li ủó b ủúng ca, b chuyn hng hot ủng hoc b
chuyn ch s hu. H Ni hin cú 12 nh hỏt nhng hot ủng thng xuyờn ch
ủụi ba chic. Ngha l phn ln cỏc nh hỏt ủu tỡnh trng hot ủng khụng n
ủnh, ph thuc ngun kinh phớ dng v mi. Khi cú v mi, thi gian cụng din
li ph thuc vo lng khỏn gi. Cũn thanh niờn tham gia sinh hot ti cỏc nh
vn húa ca qun, huyn cng rt ớt. Thanh niờn khụng ủũi hi nhng sinh hot cu
k, phc tp hoc tn kộm m ch cn nhng gỡ sụi ni, mi l v hp dn. Nhng
22



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
những yếu tố này ít hoạt ñộng nào của nhà văn hóa ñáp ứng ñược. Nói khác ñi (trừ
một số ít nhà văn hóa hoạt ñộng hiệu quả) hệ thống nhà văn hóa của Hà Nội hiện
nay là sự lãng phí về ñầu tư trong khi hiệu quả hoạt ñộng thấp, chưa thực hiện ñược

OBO
OKS
.CO
M


chức năng xây dựng ñời sống văn hóa cơ sở cho cư dân.

Các ñiểm vui chơi giải trí công cộng khác: Trừ công viên nước Hồ Tây, các
công viên tại Hà Nội ñều quá cũ với một vài khu giải trí quy mô nhỏ, công nghệ và
kỹ thuật lạc hậu. Hơn thế, sự xuống cấp của chúng ñã vượt quá mức ñộ ñầu tư, bảo
trì tối thiểu, khiến chúng chỉ còn là nơi các bậc cha mẹ ñưa con em tới chơi những
trò chơi ñơn giản vào dịp cuối tuần. Còn việc ñáp ứng nhu cầu giải trí cho thanh
niên ở những nơi này là không khả thi. Ngay sự thư giãn ở ñây không phải lúc nào
cũng có thể vì những hiện tượng tiêu cực thường xảy ra ở ñó. Thậm chí có công
viên ñã bị biến thành tụ ñiểm tệ nạn xã hội, khiến cho cụm từ “vào công viên” ñã bị
hiểu theo nghĩa xấu làm cho nhiều thanh niên ngần ngại.

Hệ thống thư viện và phương tiện thông tin ñại chúng: Các thư viện lớn như
thư viện Quốc gia, thư viện Khoa học xã hội…chủ yếu phục vụ nhu cầu nghiên cứu
và học tập của giới trí thức. Chỉ có thư viện Hà Nội phục vụ nhu cầu ñọc và mượn
sách của ñông ñảo ñộc giả có hộ khẩu Hà Nội. Tại các ñịa bàn dân cư, một số
phường quận có thư viện riêng, ñáp ứng ñược một phần nhu cầu ñọc sách của thanh
niên tại ñịa bàn. Tuy nhiên tình trạng chung của các thư viện này là số ñầu sách hạn
chế, số bản của mỗi ñầu sách cũng ít, lại thường cũ, ít ñược cập nhật, do ñiều kiện

KI L

kinh phí không cho phép.

b. Khả năng ñáp ứng nhu cầu giải trí của khu vực dịch vụ giải trí tư nhân:
Cũng giống như dịch vụ giải trí nhà nước, khu vực dịch vụ giải trí tư nhân
cũng ra ñời từ ñòi hỏi khách quan, nhằm thỏa mãn những nhu cầu nhất ñịnh của xã
hội. Nhưng nó ñược sở hữu và quản lý bởi các cá nhân (hoặc nhóm cá nhân) góp
vốn ñầu tư. Khu vực giải trí tư nhân ñang là ñối thủ cạnh tranh của khu vực giải trí
nhà nước. Thậm chí ở nhiều lĩnh vực nó ñang tỏ ra thắng thế trong việc thu hút

thanh niên Hà Nội tới giải trí. Cụ thể như sau:
23



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Bể bơi: theo thống kê sơ bộ, có không dưới một trăm bể bơi ở nội, ngoại
thành Hà Nội (chưa kể hơn 30 hồ và nhiều ao, bể khác), nhưng chúng ñều quá tải
khi phải phục vụ gần 3 triệu cư dân Hà Nội. Thật dễ hiểu là nhu cầu bơi lội của

dẫu chỉ về mặt số lượng.

OBO
OKS
.CO
M

thanh niên (và cư dân Hà Nội nói chung) còn xa mới có thể ñáp ứng ñược ñầy ñủ,

Sân vận ñộng, sân bóng: Theo thống kê chưa ñầy ñủ trên Hà Nội có khoảng
27 sân vận ñộng và 53 sân bóng. Với số lượng ít ỏi như vậy chúng chưa thể ñáp
ứng dù chỉ một phần nhỏ nhu cầu tập luyện thể thao và vui chơi giải trí của thanh
niên Hà Nội. Tình trạng thanh niên phải chạy “sô” sân bãi, xếp hàng ñăng ký thuê
sân là hiện tượng thường xuyên xảy ra. Ngay cả các sân bóng của các trường ñại
học cũng bị “tư nhân hóa” và buộc sinh viên phải thuê9

Vũ trường: Hà Nội hiện nay có khá nhiều vũ trường các loại10 Nhưng không
kể các vũ trường cổ ñiển dành cho những người có tuổi hoạt ñộng tương ñối
nghiêm túc, còn các vũ trường hiện ñại dành cho thanh niên dường như ñã trở
thành một môi trường không mấy văn hóa, “lọc” dần như những thanh niên ñứng

ñắn, bởi họ không có ñủ tiền ñể vào ñó và cũng bởi họ không muốn bị hiểu nhầm
khi vào sàn nhảy. Nguyên nhân trước hết là sự thương mại hóa các sàn nhảy, biến
chúng thành những ñịa ñiểm mà tính kinh doanh nhiều hơn tính văn hóa. Hơn nữa
khiêu vũ là môn giải trí “cao cấp”, ñòi hỏi những chi phí lớn mà không phải thanh
niên nào cũng có khả năng ñáp ứng. Những thanh niên nghèo muốn vào vũ trường

KI L

phải tìm kiếm những bạn nhảy giàu có, và vì mối quan hệ ở dạng “liên kết” nên khi
rời vũ trường họ thường ñưa nhau ñi nghỉ qua ñêm. Vô hình chung vũ trường trở
thành nơi hẹn hò của họ. Cũng bởi lịch sinh hoạt của vũ trường về ñêm nên nó còn
bị biến thành những ñiểm tập trung của những nhóm thanh niên quậy phá vào “giải

9
10

Sông Hà (1999), “Sinh viên nội trú: Khao khát một sân chơi”, Tiền phong, 147
Minh Ngọc (1999) “Vũ trường những ñiều tai nghe, mắt thấy”, Công an nhân dân.

24



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
trí” ñợi tới “giờ hành ñộng”. Có những vũ trường ñã trở thành ổ mại dâm trá hình
với “ñội ngũ vũ nữ” sẵn sàng phục vụ mọi “nhu cầu” của khách.
Quán cà phê: Hầu như mỗi góc phố Hà Nội ñều có một vài quán cà phê,

OBO
OKS

.CO
M

thậm chí có phố ñược coi là “phố cà phê” như phố Triệu Việt Vương. “Công nghệ”
pha cà phê ñã ñược hiện ñại hóa bằng cà phê hòa tan, cà phê pha sẵn…với thời gian
ñôi ba phút nên khách uống cà phê không chỉ là những người có nhiều thời gian mà
còn có rất ñông thanh niên. Thậm chí có cả những quán dành riêng cho học sinh,
sinh viên. Các quán cà phê của Hà Nội hiện nay có thể chia làm 3 dạng:
Những quán ñáp ứng nhu cầu tâm sự tình cảm của khách gồm “những quán
sâu trong ngõ, kín ñáo, yên tĩnh, có thiên nhiên…Những quán có các “lô”, “ngăn”
dành riêng cho từng ñôi, với nhiều mức “kín ñáo” cho nhiều mức ñộ quan hệ “thân
- sơ” khác nhau…Những quán vườn vùng ngoại ô thành phố mà ở ñó vườn cây
ñược chia ô san sát…không trang bị gì vì khách tới ñây không phải ñể uống cà phê.
Những quán này là nơi tạo ñiều kiện cho những sinh hoạt không lành mạnh của
khách.

Những quán ñáp ứng nhu cầu giải khát. Đây là những quán cà phê ñúng
nghĩa với các mức sang trọng và bình dân khác nhau, phù hợp với nhiều tầng lớp
dân cư.

Những quán kết hợp thỏa mãn nhu cầu giải khát với nhu cầu thưởng thức
nghệ thuật. Những quán ñược ñầu tư trang bị nội thất lạ mắt, với những tiểu không

KI L

gian có thiên nhiên, có hệ thống ánh sáng hợp lý, dành cho khách muốn thưởng
thức thiên nhiên. Những quán cà phê - video với một hai ñầu video (thường chiếu
những phim chưởng hoặc phim tâm lý xã hội. Những quán cà phê - nhạc, cà phê thời trang, cà phê - tranh…vừa là nơi giải khát vừa là ñịa ñiểm biểu diễn của các
nhóm nghệ sĩ chuyên và không chuyên. Cũng có những quán cà phê - ca nhạc hát
cho nhau nghe mà ca sĩ chính là các ẩm khách. Những quán này có sức thu hút

mạnh mẽ ñối với thanh niên.

25


×