Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh điện năng tại công ty điện lực Bắc Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG HÀ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG TẠI CÔNG TY
ĐIỆN LỰC BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ PHƢƠNG HÀ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH ĐIỆN NĂNG TẠI CÔNG TY
ĐIỆN LỰC BẮC NINH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. CÙ CHÍ LỢI

THÁI NGUYÊN - 2015

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chƣa
đƣợc dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn
thành luận văn đều đã đƣợc cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn
đều đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc./.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phƣơng Hà

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh điện năng tại Công ty Điện lực Bắc Ninh”, tôi đã nhận đƣợc sự
hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày
tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện

giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo sau
Đại học, các khoa, phòng của Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh
- Đa ̣i ho ̣c Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình
học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn
PGS.TS. Cù Chí Lợi.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ , đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học, các thầy, cô giáo trong Trƣờng Đa ̣i ho ̣c Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành
nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phƣơng Hà

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................. vi

DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ...................................................... 4
1.1. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ..................................................... 4
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh .......................................................... 4
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp ................ 5
1.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ...................................... 7
1.2.1. Ý nghĩa phân tích hiệu quả kinh doanh .............................................. 7
1.2.2. Quan điểm về hiệu quả kinh doanh điện năng ................................... 8
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ......... 10
1.3.1. Đặc điểm điện năng và kinh doanh điện năng .................................. 10
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ................................................ 15
1.3.3. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp ................................................... 19
1.4. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh điện năng ........................... 21
1.4.1. Kinh nghiệm của một số doanh nghiệp ở Việt Nam ......................... 21
1.4.2. Bài học đối với Công ty Điện lực Bắc Ninh ..................................... 25
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

iv
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 26

2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 26
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................ 26
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích, so sánh ........................................................ 27
2.3. Thực hiện nghiên cứu ............................................................................... 29
2.3.1. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh ....................... 29
2.3.2. Phân tích SWOT cho Công ty Điện lực Bắc Ninh ........................... 35
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 .................................................................................. 35
Chƣơng 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC BẮC NINH ................................... 37
3.1. Tổng quan về Công ty điện lực Bắc Ninh ................................................ 37
3.1.1. Giới thiệu về Công ty điện lực Bắc Ninh .......................................... 37
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty điện lực Bắc Ninh...................... 37
3.1.3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của Công ty Điện lực Bắc Ninh ........... 39
3.2. Kết quả kinh doanh điện năng của Công ty Điện lực Bắc Ninh giai
đoạn 2011 - 2014 ............................................................................................. 45
3.2.1. Điện thƣơng phẩm............................................................................. 45
3.2.2. Giá bán điện bình quân ..................................................................... 49
3.2.3. Tổn thất điện năng ............................................................................. 50
3.2.4. Doanh thu kinh doanh điện năng ...................................................... 52
3.2.5. Chi phí kinh doanh điện năng ........................................................... 54
3.2.6. Lợi nhuận kinh doanh điện năng....................................................... 57
3.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả kinh doanh của
Công ty điện lực Bắc Ninh .............................................................................. 58
3.3.1. Phân tích khái quát hoạt động kinh doanh của công ty điện lực
Bắc Ninh .......................................................................................................... 58
3.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định ........................................... 60
3.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lƣu động ......................................... 62
3.3.4. Số vòng quay tổng tài sản ................................................................. 63
3.3.5. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ................................................... 65
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

v
3.3.6. Năng suất lao động ............................................................................ 69
3.4. Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty điện
lực Bắc Ninh.................................................................................................... 70
3.4.1. Điểm mạnh ........................................................................................ 70
3.4.2. Điểm yếu ........................................................................................... 72
3.4.3. Cơ hội ................................................................................................ 73
3.4.4. Thách thức ......................................................................................... 74
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .................................................................................. 76
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC BẮC NINH............ 77
4.1. Phân tích SWOT chiến lƣợc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty Điện lực Bắc Ninh ............................................................ 77
4.2. Định hƣớng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty điện lực
Bắc Ninh ......................................................................................................... 79
4.3. Hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Công ty điện lực Bắc Ninh .............................................................................. 80
4.3.1. Những yêu cầu khi xây dựng giải pháp ............................................ 80
4.3.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty ............ 81
4.4. Kiến nghị .................................................................................................. 93
4.4.1. Đối với Tập đoàn điện lực Việt Nam ................................................ 93
4.4.2. Đối với Công ty điện lực Bắc Ninh .................................................. 95
TÓM TẮT CHƢƠNG 4 .................................................................................. 98
KẾT LUẬN .................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

vi
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu

Giải thích

ĐTXD

Đầu tƣ xây dựng

EVN

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

EVN NPC

Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc

PCBN

Công ty Điện lực Bắc Ninh

SXKD

Sản xuất kinh doanh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Lao động bình quân của PCBN qua các năm ................................. 39
Bảng 3.2: Bảng giá bán điện bình quân giai đoạn 2011- 2014 ....................... 49
Bảng 3.3: Tổn thất điện năng của PCBN các năm từ 2011-2014 ................... 50
Bảng 3.4. Doanh thu điện của PCBN giai đoạn 2011-2014 ........................... 53
Bảng 3.5: Chi phí kinh doanh điện năng của PCBN giai đoạn 2011-2014 .... 54
Bảng 3.6: Chi phí kinh doanh theo yếu tố giai đoạn 2011 - 2014 .................. 55
Bảng 3.7. Lợi nhuận trong kinh doanh điện năng của Điện lực Bắc Ninh ..... 57
Bảng 3.8. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sinh lời của công ty điện lực Bắc
Ninh giai đoạn 2011 - 2014 ............................................................ 58
Bảng 3.9. Các chi tiêu tài chính đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ....... 60
Bảng 3.10: Phân tích hiệu quả sử dụng VLĐ của Công ty điện lực Bắc
Ninh ................................................................................................. 62
Bảng 3.11. Các chi tiêu tài chính đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản .............. 65
Bảng 3.12. Các chi tiêu tài chính đánh giá hiệu quả quản lý chi phí .............. 66
Bảng 3.13: Chỉ tiêu năng suất lao động của Công ty Điện lực Bắc Ninh
giai đoạn 2011 - 2014 ..................................................................... 69

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Biểu đồ 3.1: Sản lƣợng điện thƣơng phẩm 2011 - 2014 ................................. 46
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu điện thƣơng phẩm qua các năm ..................................... 48


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nguồn năng lƣợng nói chung và điện năng nói riêng có vai trò rất quan
trọng đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Ngành điện
lực nƣớc ta trong thời gian qua có tốc độ phát triển khá nhanh, trở thành
ngành kinh tế mũi nhọn hàng đầu, là một trong những tập đoàn mạnh của
nƣớc ta hiện nay, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, ổn định an
ninh quốc phòng, tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động. Là ngành mà hiện
nay nguồn cung sản xuất trong nƣớc vẫn chƣa đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng
cho hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng của ngƣời dân.
Điện năng là nguồn năng lƣợng cơ bản và thiết yếu nhất phục vụ
cho mọi nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của các Công ty, doanh
nghiệp, nhu cầu tiêu dùng của các cơ quan quản lý nhà nƣớc, bệnh viện,
trƣờng học…và đặc biệt là nhu cầu sử dụng điện sinh hoạt của ngƣời dân
ngày một tăng lên khi nền kinh tế và xã hội ngày càng phát triển, đời sống
ngƣời dân ngày càng cao. Vì thế, điện năng đã trở thành nhu cầu thiết yếu
đối với đời sống của ngƣời dân, an ninh - quốc phòng cũng nhƣ cho phát
triển kinh tế - xã hội.
Đến thời điểm hiện tại, điện vẫn là ngành có tính độc quyền cao khi
hiện nay Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) là ngƣời mua và bán điện duy
nhất trên thị trƣờng. Công ty Điện lực Bắc Ninh nói riêng cũng vậy, là đơn vị
trực thuộc Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc (EVN NPC) hoạt động kinh
doanh mang tính độc quyền của nhà nƣớc, là đơn vị phân phối và cung cấp
dịch vụ bán điện phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển kinh

tế - xã hội và đặc biệt là cung cấp điện sinh hoạt tiêu dùng cho ngƣời dân trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

2
Mặc dù vậy, trong cơ chế hiện nay, ngành điện Việt Nam nói chung và
Công ty Điện lực Bắc Ninh cũng buộc phải thị trƣờng hóa, đặc biệt là điện
sinh hoạt của ngƣời dân. Để cạnh tranh và đứng vững trên thị trƣờng trong
nƣớc và quốc tế, Công ty điện lực Bắc Ninh phải không ngừng phấn đấu và
phát triển trong hoạt động kinh doanh của mình.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Giải pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh điện năng tại Công ty Điện lực Bắc Ninh”
làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả
kinh doanh của Công ty điện lực Bắc Ninh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về nâng cao
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp;
- Phân tính, đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty điện lực Bắc
Ninh và những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty;
- Đề xuất hệ thống giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
điện lực Bắc Ninh đến năm 2020;
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tƣợng của đề tài là hoạt động kinh doanh của Công ty điện lực
Bắc Ninh trên phƣơng diện hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi về không gian: Luận văn nghiên cứu trong phạm vi thị
trƣờng và địa bàn hoạt động của Công ty điện lực Bắc Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

3
+ Phạm vi về thời gian: Phân tích thực trạng trong giai đoạn 2011 2014 và đề xuất giải pháp đến năm 2020.
+ Phạm vi nội dung: Hiệu quả kinh doanh của Công ty điện lực Bắc Ninh.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Thứ nhất, đề tài này là công trình nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp kinh doanh điện năng.
Thứ hai, đề tài góp phần giúp Công ty điện lực Bắc Ninh thấy rõ thực
trạng kinh doanh hiện tại. Ngoài ra, đề xuất hệ thống giải pháp nâng cao hiệu
quả kinh doanh của Công ty điện lực Bắc Ninh đến năm 2020.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
Chƣơng 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3. Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty điện
lực Bắc Ninh.
Chƣơng 4. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
Công ty điện lực Bắc Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


4
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả theo ý nghĩa chung nhất đƣợc hiểu là các lợi ích kinh tế, xã
hội đạt đƣợc từ quá trình hoạt động kinh doanh mang lại. Hiệu quả kinh
doanh bao gồm hai mặt là hiệu quả kinh tế (phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn nhân tài, vật lực của doanh nghiệp hoặc của xã hội để đạt kết quả cao
nhất với chi phí thấp nhất) và hiệu quả xã hội (phản ánh những lợi ích về mặt
xã hội đạt đƣợc từ quá trình hoạt động kinh doanh), trong đó hiệu quả kinh tế
có ý nghĩa quyết định. (Lê Văn Tư, 2005)
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất. Hiệu quả kinh
doanh còn thể hiện sự vận dụng khéo léo của các nhà quản trị doanh nghiệp
giữa lý luận và thực tế nhằm khai thác tối đa các yếu tố của quá trình sản xuất
nhƣ máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, nhân công để nâng cao lợi nhuận: Vậy
hiệu quả kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn vật lực, tài chính của doanh nghiệp để đạt hiệu quả cao
nhất.(Nguyễn Năng Phúc, 2013)
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là một trong những biện pháp cực kỳ
quan trọng của các doanh nghiệp để thúc đẩy nền kinh tế tăng trƣởng cao một
cách bền vững. Do vậy phân tích hiệu quả kinh doanh là một nội dung cơ bản
của phân tích tài chính nhằm góp phần cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển
không ngừng. Mặt khác, hiệu quả kinh doanh còn là tiêu chí đánh giá kết quả
kinh doanh của các doanh nghiệp, góp phần tăng thêm sức cạnh tranh cho các
doanh nghiệp trên thị trƣờng. (Nguyễn Minh Kiều,2011)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


/>

5
Khi phân tích hiệu quả kinh doanh các chỉ tiêu cần đƣợc xem xét gắn
với thời gian, không gian và môi trƣờng của các chỉ tiêu nghiên cứu. Mặt
khác, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp còn đặt trong mối quan hệ với
hiệu quả xã hội và trách nhiệm bảo vệ môi trƣờng và nguồn tài nguyên của
đất nƣớc.
Phân tích hiệu quả kinh doanh cần phải kết hợp nhiều tiêu chí hiệu quả
ở các bộ phận, các mặt của quá trình kinh doanh nhƣ chỉ tiêu hiệu quả sử
dụng tài sản dài hạn, tài sản ngắn hạn, nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn vay,
chi phí… Ta cũng có thể đi phân tích từ chỉ tiêu tổng hợp đến chỉ tiêu chi
tiết, từ đó khái quát hóa để đƣa ra các thông tin hữu ích là cơ sở đƣa ra các
quyết định phục vụ quá trình kinh doanh.
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp
Bất kỳ một hoạt động nào của mọi tổ chức đều mong muốn đạt hiệu
quả cao nhất trên mọi phƣơng diện kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trƣờng.Hoạt
động kinh doanh trong cơ chế thị trƣờng yêu cầu hiệu quả càng đòi hỏi cấp
bách, vì nó là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp cạnh tranh và phát
triển.Hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp chủ yếu xét trên phƣơng diện
kinh tế có quan hệ với hiệu quả xã hội và môi trƣờng.(Ngọc Quang,2008)
Thực chất của hiệu quả kinh doanh là sự so sánh giữa các kết quả đầu
ra với các yếu tố đầu vào của một tổ chức kinh tế đƣợc xét trong một kỳ nhất
định, tùy theo yêu cầu của các nhà quản trị kinh doanh. Các chỉ tiêu tài chính
phản ánh hiệu quả kinh doanh là cơ sở khoa học để đánh giá trình độ của các
nhà quản lý, căn cứ đƣa ra quyết định trong tƣơng lai. Song độ chính xác của
thông tin từ các chỉ tiêu hiệu quả phân tích phụ thuộc vào nguồn số liệu, thời
gian và không gian phân tích(Nguyễn Năng Phúc,2013).
Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh có thể khái quát nhƣ sau:


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

6
Sự so sánh giữa kết quả đầu ra so với các yếu tố đầu vào đƣợc tính
theo công thức:
Công thức 1:
𝐻𝑖ệ𝑢 𝑞𝑢ả 𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ =

𝐾ế𝑡 𝑞𝑢ả đầ𝑢 𝑟𝑎
𝑌ế𝑢 𝑡ố đầ𝑢 𝑣à𝑜

Hoặc sự so sánh giữa yếu tố đầu vào so với kết quả đầu ra.
Công thức 2:
𝐻𝑖ệ𝑢 𝑞𝑢ả𝑘𝑖𝑛ℎ 𝑑𝑜𝑎𝑛ℎ =

𝑌ế𝑢 𝑡ố đầ𝑢 𝑣à𝑜
𝐾ế𝑡 𝑞𝑢ả đầ𝑢 𝑟𝑎

Ở công thức (1) kết quả tính đƣợc càng lớn chứng tỏ hiệu quả kinh
doanh càng cao và công thức (2) thì ngƣợc lại.
Kết quả đầu ra, yếu tố đầu vào có thể đo bằng thƣớc đo hiện vật, thƣớc
đo giá trị tùy theo mục đích của việc phân tích.
Dựa vào Báo cáo kết quả kinh doanh, các chỉ tiêu kết quả đầu ra bao
gồm: Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ, tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế, lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh nghiệp.
Dựa vào bảng cân đối kế toán, các chỉ tiêu yếu tố đầu vào bao gồm:
Tổng tài sản bình quân, tổng nguồn vốn chủ sở hữu bình quân, tổng tài sản

dài hạn bình quân, tổng tài sản ngắn hạn bình quân. Hoặc chi phí, giá vốn
hàng bán, chi phí hoạt động trên báo cáo kết quả kinh doanh…
Công thức 1 phản ánh cứ một đồng chi phí đầu vào (vốn, nhân công,
nguyên vật liệu, máy móc thiết bị…) thì tạo ra bao nhiêu đồng kết quả đầu ra
nhƣ doanh thu, lợi nhuận… trong một kỳ kinh doanh, chỉ tiêu này càng cao
chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng tốt.
Công thức 2 phản ánh cứ một đồng kết quả đầu ra nhƣ doanh thu, lợi
nhuận, giá trị sản lƣợng hàng hóa thì cần bao nhiêu đồng chi phí đầu vào vốn,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

7
nguyên vật liệu, nhân công…) chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả kinh doanh
càng cao.
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh thƣờng thể hiện một kỳ
phân tích, do vậy số liệu dùng để phân tích các chỉ tiêu này cũng là kết quả
của một kỳ phân tích. Nhƣng tùy theo mục tiêu của việc phân tích và nguồn
số liệu sẵn có, khi phân tích có thể tổng hợp các số liệu từ thông tín kế toán
tài chính và kế toán quản trị khi đó các chỉ tiêu phân tích mới đảm bảo chính
xác và ý nghĩa.
Để đánh giá chính xac các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh cần
đƣợc xem xét trong mối quan hệ với hiệu quả xã hội và quan điểm và hiệu quả.
1.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Ý nghĩa phân tích hiệu quả kinh doanh
Thông tin từ các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh cung cấp cho
mọi đối tƣợng quan tâm để có cơ sở khoa học đƣa ra các quyết định hữu ích
cho các đối tƣợng khác nhau.
Đối với các nhà quản trị doanh nghiệp nhƣ giám đốc, chủ tịch hội đồng
quản trị và trƣởng các bộ phận, thu nhận các thông tin từ việc phân tích để

đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản, nguồn vốn, chi phí, từ đó phát huy những
mặt tích cực và đƣa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các yếu
tố sản xuất để khai thác tiềm năng sử dụng của từng yếu tố góp phần nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp.
Đối với các nhà đầu tƣ nhƣ các cổ đông, các Công ty liên doanh thông
qua các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, lợi
nhuận, cổ tức,…để tiếp thêm sức mạnh đƣa ra các quyết định đầu tƣ thêm,
hay rút vốn nhằm thu lợi nhuận cao nhất và đảm bảo an toàn cho vốn đầu tƣ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

8
Đối với các đối tƣợng cho vay nhƣ ngân hàng, kho bạc, Công ty tài
chính thông qua các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh để có cơ sở khoa
học đƣa ra các quyết định cho vay ngắn hạn, dài hạn, nhiều hay ít vốn nhằm
thu hồi đƣợc vốn và lãi, đảm bảo an toàn cho các Công ty cho vay.
Các Công ty chức năng của Nhà nƣớc nhƣ cơ quan thuế, kiểm toán Nhà
nƣớc, cơ quan thống kê thông qua các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh,
hiệu quả sử dụng vốn ngân sách để kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ của
doanh nghiệp đối với Ngân sách Nhà nƣớc, thực hiện luật kinh doanh, các chế
độ tài chính có đúng không, đánh giá tốc độ tăng trƣởng của các doanh
nghiệp, các ngành. Thông qua phân tích để kiến nghị với các cơ quan chức
năng góp phần hoàn thiện chế độ tài chính nhằm thúc đẩy hoạt động kinh
doanh phát triển.
Thông tin phân tích hiệu quả kinh doanh còn cung cấp cho cán bộ công
nhân viên của doanh nghiệp biết đƣợc thực chất hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp nhƣ thế nào, chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp trong
tƣơng lai, từ đó họ quan tâm công tác, tâm huyết với nghề nghiệp.

Tóm lại, thông tin phân tích hiệu quả kinh doanh rất hữu ích cho nhiều
đối tƣợng khác nhau, để từ đó đƣa ra các quyết định kinh doanh có lợi cho
từng đối tƣợng.
1.2.2. Quan điểm về hiệu quả kinh doanh điện năng
1.2.2.1. Hiệu quả kinh doanh điện năng cần được xem xét theo quan điểm hệ
thống bao gồm hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội
Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh của các doanh nghiệp kinh doanh
điện năng, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh điện năng đƣợc
xem xét cả hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội.
Để đạt đƣợc hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội, các doanh nghiệp kinh
doanh điện năng phải nâng cao lợi nhuận và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
kinh doanh, mặt khác cần giải quyết những vấn đề xã hội. Hiệu quả kinh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

9
doanh điện năng phải đƣợc xem xét theo quan điểm lợi ích toàn nền kinh tế
quốc dân, lấy mục tiêu góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo
an ninh - quốc phòng, nâng cao trình độ dân trí…là mục tiêu của doanh
nghiệp kinh doanh điện. Không vì lợi ích riêng của ngành điện mà giảm lợi
ích của xã hội mà phải gắn kết mục tiêu kinh tế với mục tiêu xã hội.
Mặt khác, các doanh nghiệp kinh doanh điện năng là DNNN nên vừa
phải đảm bảo hoạt động kinh doanh có lãi, hiệu quả kinh tế ngày càng cao, lại
phải phục vụ xã hội, vì vậy các doanh nghiệp kinh doanh điện năng cần gắn
việc đạt đƣợc hiệu quả kinh tế với các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội,
linh hoạt trong việc cấp điện phục vụ sản xuất, phục vụ sinh hoạt với việc
đảm bảo lợi ích của doanh nghiệp kinh doanh điện năng.
1.2.2.2. Hiệu quả kinh doanh điện năng phụ thuộc vào nhiều yếu tố bên trong
và bên ngoài doanh nghiệp, cả chính sách kinh tế - xã hội vĩ mô của Nhà

nước, là yêu cầu thường xuyên, liên tục, lâu dài
Điện năng là loại hàng hóa đặc biệt, kinh doanh điện năng là ngành
nghề kinh doanh có điều kiện, Nhà nƣớc quản lý giá bán đầu ra vì vậy hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp chịu tác động của các yếu tố bên trong
doanh nghiệp nhƣ trình độ quản lý, trình độ máy móc thiết bị, công nghệ…và
chịu nhiều yếu tố bên ngoài nhƣ thời tiết, nguồn lực tài nguyên, các đối tác,
giá cả, chính sách giá cả, lạm phát, các chính sách vĩ mô, các quy định của
EVN…do đó để đánh giá hiệu quả kinh doanh điện năng bên cạnh việc xem
xét năng lực bên trong của doanh nghiệp cần tạo lập, nhìn nhận môi trƣờng
bên ngoài doanh nghiệp, đƣờng lối phát triển kinh tế, các quy định của pháp
luật liên quan tới sản xuất và cung ứng điện năng.
Muốn nâng cao hiệu quả kinh doanh điện năng phải nâng cao hiệu
quả quản lý, trình độ tay nghề của công nhân điện, trình độ máy móc thiết
bị, công nghệ… tất cả đòi hỏi phải đầu tƣ lâu dài, thậm chí tốn nhiều công
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

10
sức, tiền của. Nâng cao hiệu quả kinh doanh cần đƣợc tiến hành ở tất cả
các khâu, các quá trình kinh doanh, tuy nhiên cần tập trung vào các khâu
mang tính quyết định nhƣ: nâng cao năng lực quản lý, giảm tổn thất điện
năng, nâng cao giá bán bình quân, thực hiện tiết kiệm chi phí, sử dụng
vốn hợp lý, hiệu quả...
1.2.2.3. Hiệu quả kinh doanh điện năng phải trên cơ sở phục vụ tốt nhất yêu
cầu của khách hàng
Với đặc điểm khách hàng của doanh nghiệp kinh doanh điện năng rất đa
dạng. Các khách hàng này có yêu cầu về sản lƣợng điện, thời gian sử dụng
điện, mức độ sử dụng điện rất khác nhau. Vì vậy, hiệu quả kinh doanh điện
năng phải đáp ứng tốt nhất yêu cầu của khách hàng sử dụng điện, đây là điều

không dễ dàng đối với các doanh nghiệp kinh doanh điện năng. Hiện nay, hệ
thống điện thƣờng xuyên thiếu công suất vào giờ cao điểm. Thêm vào đó nhu
cầu phụ tải tăng cao, làm cho hệ thống điện luôn bị thiếu hụt một lƣợng khá lớn
ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh điện năng. Các doanh nghiệp kinh doanh
điện năng cần có các phƣơng án hợp lý để cấp điện trong điều kiện nguồn cung
không đủ để đáp ứng đƣợc các yêu cầu của khách hàng sử dụng điện.
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1. Đặc điểm điện năng và kinh doanh điện năng
1.3.1.1. Đặc điểm điện năng
Điện năng là hàng hóa đặc biệt với các đặc điểm riêng có là không nhìn
thấy, sờ thấy; sản xuất và tiêu thụ đƣợc diễn ra đồng thời; không có hàng tồn
kho, sản phẩm dở dang, sản phẩm dự trữ nhƣ các hàng hóa khác; khách hàng
dùng trƣớc trả tiền sau. Ngoài ra còn phải kể đến tính nguy hiểm cao trong
cung ứng và sử dụng điện. So sánh với các dạng năng lƣợng khác thì điện
năng là dạng năng lƣợng phổ biến và rẻ tiền nhất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

11
Điện năng chỉ trở thành hàng hóa khi đƣợc ngƣời tiêu dùng sử dụng,
nếu sản xuất ra mà không đƣợc tiêu dùng thì sẽ bị lãng phí toàn bộ. Sản lƣợng
điện đƣợc ngƣời tiêu dùng sử dụng và trả tiền gọi là sản lƣợng điện thƣơng
phẩm. Điện năng đƣợc sản xuất ra tại các nhà máy đƣợc gọi là sản lƣợng điện
phát. Thông thƣờng, sản lƣợng điện phát lớn hơn sản lƣợng điện thƣơng phẩm
do những tổn hao trong quá trình truyền dẫn từ nơi sản xuất đến nơi tiêu
dùng. Cho dù trình độ tổ chức, kỹ thuật tối ƣu thì vẫn có tổn thất điện năng.
Đây là tổn thất do yếu tố kỹ thuật (tổn thất kỹ thuật), mang tính khách quan
trên các đƣờng dây tải điện, tổn thất trong các máy biến áp, tổn thất do chế độ
vận hành, ngoài ra còn do yếu tố chủ quan (tổn thất thƣơng mại) do tình trạng

vi phạm trong sử dụng điện nhƣ: câu móc điện trực tiếp, tác động làm sai lệch
mạch đo đếm điện năng, gây hƣ hỏng, chết cháy công tơ...; ghi sai chỉ số;
không thực hiện đúng chu kỳ kiểm định và thay thế công tơ định kỳ theo quy
định…Trong kinh doanh điện năng phải chú trọng tới chỉ tiêu sản lƣợng điện
thƣơng phẩm và chỉ tiêu tổn thất điện năng.
Một đặc điểm khác của điện năng là tính liên tục. Quá trình sản xuất và
tiêu thụ điện năng đƣợc diễn ra đồng thời và liên tục, nằm trong một hệ thống
thống nhất từ khâu sản xuất điện, quá trình truyền tải đến tận nơi tiêu thụ điện.
Tính thống nhất cao độ này thể hiện trong mối quan hệ phụ thuộc giữa công
suất, khả năng cung ứng điện với nhu cầu tiêu thụ điện của các phụ tải. Nếu
mối quan hệ trên mất cân đối sẽ ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh điện năng.
1.3.1.2. Đặc điểm kinh doanh điện năng
Do tính đặc thù của điện năng nên việc sản xuất và kinh doanh điện
năng phải tuân thủ quy trình, quy phạm kỹ thuật và quy trình kinh doanh bán
điện rất chặt chẽ; phải luôn đảm bảo một phƣơng thức vận hành hợp lý, liên
tục, đúng chất lƣợng, số lƣợng, mang lại hiệu quả kinh tế cao cho ngành điện
và khách hàng tiêu thụ điện.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

12
Trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng XHCN nhƣ nƣớc ta, doanh
nghiệp kinh doanh điện năng có đặc thù:
Thứ nhất: do doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng đặc biệt là điện năng
nên tính chất phục vụ đƣợc coi là điểm quan trọng, vừa kinh doanh điện năng
vừa phục vụ lợi ích công cộng.
Thứ hai: ngành điện thuộc sở hữu nhà nƣớc (gồm phát điện, truyền tải,
phân phối). Chuyển sang kinh doanh theo mô hình tập đoàn, hoạt động theo
cơ chế thị trƣờng, ngành điện chuyển dần từ hình thức sở hữu đơn nhất là nhà

nƣớc thành sở hữu của nhiều thành phần kinh tế. Tuy nhiên đối với đa số các
Điện lực tỉnh, Nhà nƣớc vẫn là chủ sở hữu 100% vốn, đây là DNNN hoạt
động trong lĩnh vực kinh doanh điện năng.
Thứ ba: là doanh nghiệp kinh doanh nên việc quản lý kinh doanh điện
năng phải đảm bảo đạt hiệu quả kinh tế cao, vừa không ngừng nâng cao chất
lƣợng, số lƣợng sản phẩm điện, vừa giảm thiểu lƣợng điện năng tổn thất nhằm
đảm bảo sản lƣợng điện thƣơng phẩm ngày càng cao.
Thứ tư: ở nƣớc ta hiện nay, giá bán điện năng do Chính phủ quy định
tùy theo mục đích sử dụng, cấp điện áp, thời điểm sử dụng điện năng nên
việc vận dụng các quy luật kinh tế thị trƣờng trong kinh doanh điện năng
phải kết hợp hài hòa các lợi ích: chính trị, xã hội; toàn nền kinh tế quốc dân
và doanh nghiệp.
Thứ năm: việc tổ chức kinh doanh điện năng phải có hiệu quả trên một
địa bàn rộng khắp cả nƣớc và phục vụ tới từng hộ dân cƣ, từ miền xuôi đến
miền ngƣợc, từ thành thị đến nông thôn.
Thứ sáu: doanh nghiệp phải phục vụ số lƣợng lớn khách hàng với yêu
cầu và nhu cầu đa dạng.
1.3.1.3. Đặc điểm về công nghệ sản xuất
Quá trình sản xuất kinh doanh điện năng thực hiện theo hệ thống: phát
điện - truyền tải - phân phối. Trên hệ thống đó, phải tuân thủ nghiêm ngặt các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

13
quy trình, quy phạm kỹ thuật, an toàn điện. Sự vận hành toàn hệ thống đó diễn
ra tức thời, rộng khắp trên các đƣờng dây, trạm biến áp và các thiết bị điện, nếu
chỉ một loại thiết bị nào đó trên các đƣờng dây, trạm biến áp bị sự cố hoặc có
sai sót sẽ gây ra sự cố mất điện từ phạm vi hẹp (khu vực, tỉnh, huyện, xã) cho
đến phạm vi miền và cả nƣớc, làm thiệt hại lớn về kinh tế - xã hội. Để nâng cao

hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội trong kinh doanh điện năng phải phối hợp
nhịp nhàng cả hệ thống, bảo đảm cho việc sản xuất, truyền tải, phân phối và
tiêu dùng điện nhƣ một dòng chảy liên tục, có hiệu quả.
1.3.1.4. Đặc điểm về tổ chức vận hành và bảo dưỡng hệ thống
Trong vận hành hệ thống, yêu cầu đặt ra là phải bảo đảm cung ứng điện
cho các nhu cầu kinh tế - xã hội an toàn, liên tục với chất lƣợng điện năng cao
vì vậy hầu hết các thiết bị đƣợc vận hành liên tục 24/24 giờ tất cả các ngày
trong năm, nhiều thiết bị thƣờng xuyên phải vận hành trong điều kiện quá tải
do đó cần định kỳ bảo dƣỡng, đại tu các thiết bị điện sau một thời gian sử dụng.
Không chỉ có vậy, công tác cải tạo, đầu tƣ nâng cấp các tuyến đƣờng dây, các
trạm biến áp truyền tải…đáp ứng nhu cầu phụ tải cũng đƣợc đặt ra một cách
thƣờng xuyên. Đây là các công việc có tính chất công nghiệp và định kỳ, vì vậy
mỗi khi tiến hành đại tu, sửa chữa các thiết bị điện sẽ có một số thiết bị điện
đƣợc tách ra khỏi vận hành làm ảnh hƣởng đến việc cung cấp điện năng, làm
giảm sản lƣợng điện thƣơng phẩm. Do đặc thù của ngành, khi thiết bị trên lƣới
cần phải đại tu thƣờng phải tranh thủ lúc thấp điểm mới tách đƣợc, thời gian
tách thiết bị để đại tu rất ngắn, đại tu trong điều kiện các thiết bị xung quanh
vẫn còn mang điện…Do đó, để nâng cao hiệu quả kinh doanh điện năng cần
phải tính toán thời điểm hợp lý để tiến hành đại tu, sửa chữa các thiết bị điện và
có phƣơng án cấp điện thay thế từ các đƣờng dây và trạm biến áp khác. Mặt
khác phải xử lý nhanh để trả lƣới về vận hành đúng yêu cầu.
1.3.1.5. Đặc điểm quan hệ cung cầu điện năng
Thị trƣờng hàng hóa điện năng ở Việt Nam hiện nay, thế mạnh độc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

14
quyền bán chi phối các quan hệ cung cầu trên thị trƣờng, và do đó chi phối
hành vi ứng xử trong quản lý và điều hành của ngành điện. Mà quy luật chung

của độc quyền bán là chi phí có xu hƣớng tăng, để nâng cao hiệu quả kinh
doanh điện năng cần thực hiện triệt để tiết kiệm các chi phí và xây dựng văn
hóa doanh nghiệp.
Mặt khác, quan hệ cung cầu về điện năng còn biểu hiện thông qua sự
mất cân đối lớn giữa giờ cao điểm và thấp điểm trong ngày, trong đó có các
nhu cầu sinh hoạt thiết yếu của nhân dân. Điều này làm cho nhu cầu tiêu thụ
điện vào giờ cao điểm (từ 18 giờ - 22 giờ hàng ngày) tăng vọt so với các thời
gian khác trong ngày. Ngành điện phải bố trí nhân lực hợp lý cho lực lƣợng
ứng trực sản xuất, cung ứng điện vào giờ cao điểm. Thực tế cho thấy, vào lúc
hệ thống quá tải, đòi hỏi sự tập trung cao độ của ngƣời lao động, tránh mọi sơ
suất, đồng thời triển khai và giải quyết nhanh có hiệu quả các sự cố xảy ra
trên toàn hệ thống.
1.3.1.6. Đặc điểm cơ chế quản lý
EVN đƣợc thành lập theo quyết định số 148/2006/QĐ-TTg ngày 22
tháng 6 năm 2006 của Thủ tƣớng Chính phủ, trên cơ sở sắp xếp lại Tổng
Công ty Điện lực Việt Nam. Cơ cấu tổ chức EVN theo mô hình: công ty mẹ công ty con.
Theo điều lệ tổ chức và hoạt động của EVNthì:
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam,ngoài nhiệm vụ SXKD với tƣ cách là
doanh nghiệp trong thị trƣờng hoạt động vì lợi nhuận, còn phải thực hiện
nhiều nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nƣớc ngành điện. Doanh nghiệp
kinh doanh điện năng vừa đảm bảo chỉ tiêu lợi nhuận vừa chịu sự điều hành
của Chính phủ trong việc thực hiện các nhiệm vụ Nhà nƣớc giao.
- Nguồn vốn của các công ty điện lực thành viên đƣợc phân bổ và quản
lý bởi tập đoàn Điện Lực Việt Nam và các tổng công ty thành viên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

15
- Giá cả điện năng tại Việt Nam do Nhà nƣớc quyết định. Do đó, EVN

mặc dù là nhà độc quyền bán sản phẩm điện nhƣng không giành đƣợc lợi
nhuận độc quyền.
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp
1.3.2.1. Nhân tố môi trường kinh tế
Trong điều kiện mà mỗi quốc gia đều dựa vào lợi thế của mình cũng
nhƣ thị trƣờng tiêu thụ thế giới để tổ chức sản xuất và xuất khẩu thì tính liên
kết và phụ thuộc giữa các nƣớc ngày càng tăng lên. Chính vì điều này mà mỗi
sự biến động của tình hình kinh tế - xã hội ở nƣớc ngoài đều có những ảnh
hƣởng nhất định đối với hoạt động kinh tế trong nƣớc. Lĩnh vực hoạt động
xuất khẩu là lĩnh vực trực tiếp quan hệ với các chủ thể ở nƣớc ngoài, chịu sự
chi phối và tác động của các nhân tố ở nƣớc ngoài nên nó lại càng rất nhạy
cảm. Bất kỳ một sự thay đổi nào về chính sách xuất khẩu, tình hình lạm phát,
thất nghiệp hay tăng truởng về suy thoái kinh tế... của các nƣớc đều ảnh
hƣởng tới hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp.
1.3.2.2. Môi trường chính trị, pháp luật
Đây là yếu tố tác động trực tiếp đến tình hình kinh doanh của doanh
nghiệp, doanh nghiệp luôn phải nghiên cứu các hệ thống văn bản pháp lý
trong nƣớc và quốc tế, cập nhật những nguyên tắc tập quán, công ƣớc, chính
sách thƣơng mại quốc tế và tình hình, rủi ro chính trị các quốc gia có định
hƣớng xuất khẩu để có những giải pháp ứng phó với những biến đổi do nhân
tố này gây ra. Giống nhƣ tất cả các doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp sản
xuất và kinh doanh điện năng không mong muốn thị trƣờng xuất khẩu của
mình biến động về chính trị. Luật pháp quy định mặt hàng, loại hình kinh
doanh, lĩnh vực ngành hàng mà doanh nghiệp thực hiện, giải quyết những
tranh chấp trong thƣơng mại quốc tế nhằm đảm vào sự công bằng cho các
doanh nghiệp và sự lành mạnh trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.
1.3.2.3. Đối thủ cạnh tranh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>


×