Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Đánh giá công tác thực hiện kế hoạch sử dụng đất của xã Thái Bình, huyện Yên Sơn, Tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 20112015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.02 KB, 68 trang )

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHAN NGỌC HẢI
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
CỦA XÃ THÁI BÌNH, HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG
GIAI ĐOẠN 2011-2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khoá học

: 2011 - 2015

Thái Nguyên, 2015



ii

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHAN NGỌC HẢI
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
CỦA XÃ THÁI BÌNH, HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG
GIAI ĐOẠN 2011-2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khoá học

: 2011 - 2015


Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Đình Thi

Thái Nguyên, 2015


ii

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHAN NGỌC HẢI
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THỰC HIỆN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
CỦA XÃ THÁI BÌNH, HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG
GIAI ĐOẠN 2011-2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Khoa

: Quản lý tài nguyên


Khoá học

: 2011 - 2015

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Đình Thi

Thái Nguyên, 2015


ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Hình 4.1 Quy trình xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất của xã Thái
Bình ................................................................................................................. 37
Bảng 4.2: Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang
các mục đích khác của xã Thái Bình giai đoạn 2011-2015 ............................ 39
Bảng 4.3: Kết quả thực hiện thu hồi đất nông nghiệp của xã Thái Bình giai
đoạn 2011-2015 ............................................................................................... 41
Bảng 4.4 : Kết quả thực hiện đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng trong mục
đích nông nghiệp của xã Thái Bình giai đoạn 2011 – 2015 ........................... 42
Bảng 4.5 : Kết quả thực hiện chuyển mục đích đất phi nông nghiệp sang mục
đích khác của xã Thái Bình giai đoạn 2011 - 2014......................................... 43
Bảng 4.6 : Kêt quả thực hiện thu hồi đất phi nông nghiệp của xã Thái Bình
giai đoạn 2011-2015 ........................................................................................ 44
Bảng 4.7: Kết quả thực hiện đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng trong mục
đích phi nông nghiệp của xã Thái Bình giai đoạn 2011 - 2015 ...................... 45
Bảng 4.8: Kết quả thực hiện quy hoạch đất ở của xã Thái Bình .................... 46
Bảng 4.9: Kết quả thực hiện quy hoạch các tuyến đường giao thông của xã
Thái Bình giai đoạn 2011-2015....................................................................... 47
Bảng 4.10: Kết quả thực hiện quy hoạch các công trình xây dựng cơ ........... 48
Bảng 4.11 : Kết quả thực hiện đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng của xã ..... 49

Bảng 4.12: Kết quả thực hiện chuyển mục đích các loại đất của xã Thái Bình
qua từng năm từ 2011-2015 ............................................................................ 50
Bảng 4.13: Kết quả thực thực hiện thu hồi các loại đất của xã...................... 51
Bảng 4.14: Kết quả thực thực hiện đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng ......... 52


iii
DANH MỤC VIẾT TẮT

QHSDĐ

: Quy hoạch sử dụng đất

KHSDĐ

: Kế hoạch sử dụng đất

UBND

: Ủy ban nhân dân

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HTX

: Hợp tác xã

NN


: Nông nghiệp

PNN

: Phi nông nghiệp

SXNN

: Sản xuất nông nghiệp

CTSN

: Công trình sự nghiệp

TN&MT

: Tài nguyên và môi trường

QL

: Quốc lộ


iv

MỤC LỤC
PHẦN I. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1.ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2

1.3. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................... 3
1.4. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI............................................................................ 3
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................. 4
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI........................................................... 4
2.1.1. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai .............................................. 4
2.1.2. Các căn cứ pháp lý của quy hoach sử dụng đất ...................................... 5
2.1.3. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác quy
hoạch sử dụng đất.............................................................................................. 7
2.2 TÌNH HÌNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN THẾ GIỚI VÀ
TRONG NƯỚC............................................................................................... 17
2.2.1. Tình hình quy hoạch sử dụng đất trên thế giới ..................................... 17
2.2.2. Tình hình quy hoạch sử dụng đất ở nước ta.......................................... 20
2.2.3. Tình hình quy hoạch sử dụng đất của tỉnh Tuyên Quang ..................... 22
PHẦN III. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 23
3.1. ĐÔÍ TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................ 23
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................... 23
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 23
3.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN TIẾN HÀNH ............................................ 23
3.3. NỘI DUNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU ................................. 23
3.3.1. Nội dung ................................................................................................ 23
3.3.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................... 24
3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 24


v

3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu .................................................. 24
3.4.2. Phương pháp thống kê và xử lý số liệu ................................................. 25
PHẦN IV.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 26

4.1. SƠ LƯỢC VỀ TÌNH HÌNH CƠ BẢN CỦA UBND XÃ THÁI BÌNH .. 26
4.1.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ....................................... 26
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 28
4.1.3. Khó khăn , thuận lợi về điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội và áp lực
đối với đât đai .................................................................................................. 30
4.2. SƠ LƯỢC VỀ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÌNH HÌNH QUẢN
LÝ ĐẤT ĐAI CỦA XÃ THÁI BÌNH ............................................................ 31
4.2.1. Biến động sử dụng đất giai đoạn 2011-2015 ........................................ 31
4.2.2. Sơ lược tình hình quản lý đất đai của xã Thái Bình.............................. 35
4.3.ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT CỦA UBND XÃ THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2011-2015 ......... 37
4.3.1. Đánh giá việc xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất của UBND
xã Thái Bình .................................................................................................... 37
4.3.2. Đánh giá việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của xã Thái
Bình giai đoạn 2011-2015 ............................................................................... 38
4.3.3. Đánh giá nguyên nhân và tồn tại, yếu kém và đề suất những giải pháp
trong công tác thực hiện quy hoạch sử dụng đất của xã Thái Bình giai đoạn
2011-2015........................................................................................................ 53
PHẦN V. KÊT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................... 58
5.1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 58
5.1.1. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất theo các loại đất.................. 58
5.1.2. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất theo thời gian ...................... 58
5.2. ĐỀ NGHỊ.................................................................................................. 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 1


1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1.ĐẶT VẤN ĐỀ

Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia, là tư liệu sản xuất
đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của sự sống, là địa bàn phân bố
dân cư, phàt triển dân sinh và phát triển xây dựng càc cơ sở kinh tế - văn hoáxã hội và an ninh quốc phòng. Điều 18 Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ
nghỉa Việt Nam quy định: “Nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy
hoạch và pháp luật, đảm bảo sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả’’.
Với vai trò và ý nghĩa đặc biệt đó thì việc bảo vệ và sử dụng đất có
hiệu quả là dất cần thiết và cấp bách. Nhưng hiện nay, với sự phát triển của
kinh tế thị trường, xã hội ngày càng phát triển, đời sống con ngõơi ngày càng
nâng cao thì nhu cầu của con người về đất đai ngày càng lớn. Điều này đã dẫn
đến tình trạng đất đai bị khai thác và sử dụng một cách bừa bãi, môi trường
đất bị huỷ hoại nghiêm trọng.Trước thực trạng như vậy, việc quy hoạch sử
dụng đất (QHSDĐ) là dất cần thiết và hữu hiệu. Nó không những tổ chức lại
việc sử dụng đất, mà còn hạn chế sự chồng chéo gây lãng phí đất đai, tránh
tình trạng chuyển mục đích tuỳ tiện, ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, tranh
chấp, lấn chiếm, huỷ hoại đất, phá vỡ sự cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi
trường dẫn đến những tổn thất hoạc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh tế
xã hội và các hậu quả khó lường về tình hình bất ổn định chính trị, an ninh
quốc phòng của từng địa phương, đặc biệt là trong thời kỳ phát triển kinh
tế thị trường.
Thực hiện luật đất đai 2003 và các văn bản dưới luật, UBND xã Thái
Bình đã tiến hành lập QHSDĐ xã Thái Bình thời kỳ 2011 - 2020 và đựơc
UBND huyện Yên Sơn phê duyệt tại Quyết định số 434/QĐ-UB ngày
05/10/2011 . Kết quả thực hiện QHSDĐ những năm qua đã góp phần tích cực


i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một quá trình quan trọng đối với một sinh viên.
Đây là cơ hội cho sinh viên áp dụng các kiến thức đã được học vào thực hành
vào thực tiễn. Giúp cho sinh viên thực hành hóa các kiến thức đã học được.

Được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa
Quản lý Tài nguyên, em đã về thực tập tại UBND xã Thái Bình, huyện Yên
Sơn tỉnh, Tuyên Quang. Đến nay em đã hoàn thành song quá trình thực tập
của mình.
Lời đầu, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.
Ban chủ nhiêm khoa, và tập thể thầy, cô giáo trong khoa Quản lý Tài
nguyên đã tận tình giúp đỡ và dìu dắt em trong quá trình học tập.
Ban lãnh đạo và toàn thể các cán bộ nhân viên của UBND xã Thái Bình
– huyện Yên Sơn – tỉnh Tuyên Quang, bà con trong xã đã tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi hoàn thành tốt nội dụng này.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, dẫn dắt tậm tình của
thầy giáo ThS. Nguyễn Đình Thi đã hướng dẫn giúp đỡ em tong suốt quá
trình thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng, em xin gửi tới gia đình, ban bè đã động viên, giúp đỡ , tạo
niềm tin cho em trong suốt quá trinh học tập, nghiên cứu cũng như trong thời
gian thực hiện đề tài những lời cảm ơn chân thành nhất.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015
Sinh viên

Phan Ngọc Hải


3
1.3. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
- Số liệu thu thập được phải khách quan, trung thực và chính xác.
- Từ kết quả nghiên cứu phải đưa ra được những nghuyên nhân của tồn
tại, khó khăn và từ đó đưa ra những giải pháp khăc phục cho phù hợp với tình
hình thực tế của địa phương.

1.4. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu: Tìm hiểu, nắm vững được các
kiến thức thực tế về luật đất đai nói chung và công tác thực hiện QHSDĐ của
địa phương nói riêng.
- Ý nghĩa trong thực tiễn: Qua việc đánh giá công tác thực hiện
QHSDĐ, tìm ra những mặt thuận lợi và khó khăn trong công tác quản lý đất
đai nói chung và công tác thực hiện QHSDĐ nói riêng của xã, từ đó tìm ra
những giải pháp khắc phục cho những khó khăn, tồn tại đó.


4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
2.1.1. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai
2.1.1.1. Theo Luật Đất đai năm 1993
Điều 13 quy định 7 nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm:
"1. Điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá và phân hạng đất, lập bản đồ
địa chính.
2. Quy hoạch và kế hoạch hoá việc sử dụng đất.
3. Ban hành các văn bản pháp luật về quản lý, sử dụng đất và tổ chức
sử dụng các văn bản đó.
4. Giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất.
5. Đăng ký đất đai, lập và quản lý sổ địa chính, quản lý các hợp đồng
sử dụng đất.
6. Thanh tra việc chấp hành các chế độ, thể lệ về quản lý, sử dụng đất.
7. Giải quyết các tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các
vi phạm trong quản lý và sư dụng đất đai”
2.1.1.2. Theo Luật Đất đai 2003
Khoản 2 điều 6 quy định 13 nội dung quản lý nhà nước về đất đai

như sau:
"1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất
đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó;
2. X ác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính;
3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất; lập bản đồ địa chính,
bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;


5
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất;
6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất;
7. Thống kê, kiểm kê đất đai;
8. Quản lý tài chính về đất;
9. Quản lý và phát chiển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường
bất động sản;
10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất;
11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về
đất đai và sử lý vi phạm pháp luật về đất đai;
12. Giải quyết các tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại tố cáo
các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai;
13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai.”
2.1.2. Các căn cứ pháp lý của quy hoach sử dụng đất
2.1.2.1. Các văn bản của nhà nước
- Căn cứ điều 17 và 18 hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam năm 1992

- Căn cứ điều 16 luật đất đai ngày 14/07/1993
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật đất đai năm 1998
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật đất đai năm 2001
- Căn cứ điêu 21 đến điều 30 luật đất đai năm 2003 ra ngày 26/11/2003
- Nghị định số 181/2004/NĐ - CP ngày 29/10/2004 của chính phủ
hướng dẫn thi hành luật đất đai.
- Thông tư số 30/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 của bộ TN&MT về
việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.


6
- Quyết định số 04/2005/QĐ - BTNMT ngày 30/06/2005 của Bộ Tài
nguyên và Môi Trường về việc ban hành quy trình lập và điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Nghị định số 68/2001/NĐ - CP ngày 01/10/2001 của chính phủ về
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Thông tư số 1842/2001/TT-TCĐC ngày 01/11/2001 của tổng cục
địa chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/2001/NĐ - CP ngày
01/10/2001 của chính phủ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT, ngày 02/11/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Văn bản số 2778/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 04/8/2009 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc triển khai lập quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015)
2.1.2.2. Các văn bản của tỉnh Tuyên Quang và huyện Yên Sơn
- Quyết định số 223/QĐ-CT ngày 03/3/2010 của Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân tỉnh về việc phê duyệt Dự án Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Tuyên Quang.
- Quyết định 428/QĐ-CT ngày 07/05/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về

việc phê duyệt Dự án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử
dụng đất kỳ đầu (2011 - 2015) huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
- Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 17/01/2011 của hội đồng nhân dân
xã Thái Bình về việc thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Văn kiện đại hội Đảng bộ huyện Yên Sơn lần XIX nhiệm kỳ 20102015 của huyện uỷ Yên Sơn.
- Báo cáo quy hoạch sử dụng đất huyện Yên Sơn thời kỳ 2011-2020 của
UBND huyện Yên Sơn.


7
- Báo cáo thuyết minh kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu từ 2011 – 2015 của
UBND huyện Yên Sơn.
- Tờ trình số17/TT - UB ngày12/04/2010 của UBND xã Thái Bình về
việc phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất xã Thái Bình thời kỳ
2011-2020.
2.1.3. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác
quy hoạch sử dụng đất
2.1.3.1. Khái niệm quy hoạch sử dụng đất
QHSDĐ là một hiện tượng kinh tế – xã hội thể hiện đồng thời 3 tính chất:
- Kinh tế (bằng hiệu quả sử dụng đất)
- Kỹ thuật (các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật: Điều tra, khao sát, xây
dựng bản đồ, khoanh định, sử lý số liệu...)
- Pháp chế (xác nhận tính pháp lý về mục đích và quyền sử dụng đất
nhằm đảm bảo sử dụng và quản lý đất đai theo pháp luật)
Như vậy, QHSDĐ là hệ thống các biện pháp của Nhà nước (thể hiện
đồng thời 3 tính chất kinh tế, kỹ thuật , pháp chế) về tổ chức sử dụng và quản
lý đất đai đầy đủ ( mọi loại đất đều được đưa vào sử dụng theo các mục đích
nhất định), hợp lý (đặc điểm tính chất tự nhiên ,vị trí, diện tích phù hợp với
yêu cầu và mục đích sử dụng), khoa học (áp dụng thành tựu khoa học- kỹ
thuật và các biện pháp tiên tiến) và có hiệu quả nhất (đáp ứng đồng bộ cả 3 lợi

Ých kinh tế - xã hội môi trường), thông qua việc phân bố quỹ đất đai (khoanh
định cho các mục đích và các nghành), các tổ chức sử dụng đất như tư liệu
sản xuất.
Thực chất QHSDĐ là quá trình hình thành các quyết định nhằm tạo
điều kiện đưa đất đai vào sử dụng bền vững phát huy lợi thế của thổ nhưỡng
và lãnh thổ để mang lại lợi ích cao, thực hiện đồng thời 2 chức năng: Điều
chỉnh các mối quan hệ đất đai và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất đặc


8
biệt với mục đích nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ đất và
môi trường.(Nguyễn Ngọc Nông và cs, 2000)
2.1.3.2. Nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất
Điều 21 Luật Đất đai 2003 quy định việc lập quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
“1. phù hợp với chiến lược , quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển
kinh tế – xã hội , quốc phòng , an ninh ;
2. Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch , kế hoạch, sử dụng đất
của cấp dưới phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên;
kế hoạch sử dông đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định , xét duyệt;
3. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp trên phải thể hiện nhu cầu
sử dụng đất của cấp dưới;
4. Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả;
5. Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và môi trường;
6. Bảo vệ, tôn tạo di tích – lịch sử, danh lam thắng cảnh;
7. Dân chủ và công khai;
8. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của mỗi kỳ phải được quyết định,
xét duyệt trong năm cuối kỳ trước đó”
2.1.3.3. Căn cứ để lập quy hoạch sử dụng đất

Điều 22 Luật Đất đai 2003 quy định khi lập quy hoạch sử dụng đất
phải theo các căn cứ sau:
“1. Chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, an
ninh, quốc phòng của cả nước; Quy hoạch phát triển của các ngành và
các địa phương;
2. Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của nhà nước;
3. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và nhu cầu của thị trường


9
4. Hiện trạng sử dụng đất và nhu cầu sử dụng đất;
5. Định mức sử dụng đất;
6. Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất;
7. Kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước”
2.1.3.4. Nội dung quy hoạch sử dụng đất
* Điều 23 Luật Đất đai 2003 quy định nội dung cần thiết khi xây dựng
QHSDĐ nh- sau:
"1. Điều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hờp điều kiện tự nhiên, kinh tế
xã hội và hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tiềm năng đất đai;
2. Xác định phương hướng, mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy
hoạch;
3. Xác định diện tích các loại đất phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh
tế - xã hội, quốc phòng, an ninh;
4. Xác định diện tích đất phải thu hồi để thực hiện các công trình,
dự án;
5. Xác định các biện pháp sử dụng, bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ
môi trường;
6. Giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất”
*. Điêu 24 Luật Đất đai 2003 quy định kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất nh- sau:

- Kỳ quy hoách sử dụng đất của cả nước, tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, xã, phừơng, thị trấn là
10 năm.
- Kỳ quy hoạch sử dụng đất của cả nước, tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, xã, phường, thị trấn là
5 năm.


ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Hình 4.1 Quy trình xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất của xã Thái
Bình ................................................................................................................. 37
Bảng 4.2: Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang
các mục đích khác của xã Thái Bình giai đoạn 2011-2015 ............................ 39
Bảng 4.3: Kết quả thực hiện thu hồi đất nông nghiệp của xã Thái Bình giai
đoạn 2011-2015 ............................................................................................... 41
Bảng 4.4 : Kết quả thực hiện đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng trong mục
đích nông nghiệp của xã Thái Bình giai đoạn 2011 – 2015 ........................... 42
Bảng 4.5 : Kết quả thực hiện chuyển mục đích đất phi nông nghiệp sang mục
đích khác của xã Thái Bình giai đoạn 2011 - 2014......................................... 43
Bảng 4.6 : Kêt quả thực hiện thu hồi đất phi nông nghiệp của xã Thái Bình
giai đoạn 2011-2015 ........................................................................................ 44
Bảng 4.7: Kết quả thực hiện đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng trong mục
đích phi nông nghiệp của xã Thái Bình giai đoạn 2011 - 2015 ...................... 45
Bảng 4.8: Kết quả thực hiện quy hoạch đất ở của xã Thái Bình .................... 46
Bảng 4.9: Kết quả thực hiện quy hoạch các tuyến đường giao thông của xã
Thái Bình giai đoạn 2011-2015....................................................................... 47
Bảng 4.10: Kết quả thực hiện quy hoạch các công trình xây dựng cơ ........... 48
Bảng 4.11 : Kết quả thực hiện đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng của xã ..... 49
Bảng 4.12: Kết quả thực hiện chuyển mục đích các loại đất của xã Thái Bình

qua từng năm từ 2011-2015 ............................................................................ 50
Bảng 4.13: Kết quả thực thực hiện thu hồi các loại đất của xã...................... 51
Bảng 4.14: Kết quả thực thực hiện đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng ......... 52


11
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trước khi trình cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xét duyệt;
7. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải được trình đồng thời với kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
* Điều 26 luật đất đai 2003 quy định thẩm quyền quyết định, xét duyệt
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nh- sau:
1. Quốc hội quết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cả nước do
chính phủ trình.
2. Chính phủ xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
3. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xét duyệt,
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp.
4. Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xét duyệt quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất của xã quy định tại khoản 4 điều 25 của luật
này.
2.1.3.6. Những quy định về diều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Điều 27 Luật Đất đai 2003 quy định việc điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất như sau:
1. Việc điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chỉ được thực hiện
trong các trường hợp sau đây:
a) Có sự điều chỉnh mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng,
an ninh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định , xét duyệt mà
sự điều chỉnh đó làm thay đổi cơ cấu sử dụng đất;
b) Do tác động của thiên tai, chiến tranh làm thay đổi mục đích, cơ

cấu, vị trí, diện tích sử dụng đất;
c) Có sù điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của cấp trên trực tiếp làm
ảnh hưởng tới quy hoạch sử dụng đất của cấp mình;


12
d) Có sự điều chỉnh địa giới hành chính của địa phương.
2. Việc điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất chỉ được thực hiện khi có sự
điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất hoạc có sự thay đổi về khả năng thực hiện
kế hoạch sử dụng đất.
3. Nội dung điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất là một phần của nội
dung quy hoạch sử dụng đất.
Nội dung điều chỉnh kế hóạch sử dụng đất là một phần của nội dung kế
hoạch sử dụng đất.
4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định xét duyệt quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất của cấp nào thì có thẩm quyền quyết định, xét duyệt điều
chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp đó.
2.1.3.7. Quy định về công bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Theo điều 28 Luật Đất đai quy định:
“ Trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định hoạc xét duyệt, quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất phải được công bố công khai theo quy định sau đây
1. Uỷ ban nhân dẫn xã, phường, thị trấn có trách nhiệm công bố công
khai quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của địa
phương tại trụ sở uỷ ban nhân dân;
2. Cơ quan quả lý đất đai các cấp có trách nhiệm công bố kê khai quy
hoạch, kế hoạch sử dông đất của địa phương tại trụ sở cơ quan và trên các
phương tiện thông tin đại chúng;
3. Việc công bố công khai tại trụ sở uỷ ban nhân dân và cơ quan quản
lý đất đai được thực hiện trong suốt thời gian của kỳ quy hoạch, kế hoạch sử

dụng đất có hiệu lực.


13
2.1.3.8. Quy định về thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụnh đất sau khi đã
được phê duyệt
Điều 29 Luật Đất đai quy định:
1. Chính phủ tồ chức, chỉ đạo việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất của cả nước; kiềm tra việc thực hiện quy hạch, kế hoạch sử dụng đất
của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất của địa phương cấp dưới trực tiếp.
Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức, chỉ đạo thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương; phát hiện, ngăn chặn các hành
vi sử dụng đất trái với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố.
2. Trường hợp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã đựơc công bố có
diện tích đất đã được thu hồi mà nhà nước chưa thực hiện thu hồi đất, bồi
thường, giải phóng mặt bằng thì người sử dụng đất tiếp tục được sử dụng đất
theo mục đích đã xác định trước khi công bố quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; nếu người sử dụng đất không còn nhu cầu sử dụng thì nhà nước thu hồi
đất và bồi thường hoạc hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
Nhà nước nghiêm cấm mọi hoạt động tù ý xây dựng, đầu tư bất động
sản trong khu vực đất phải thu hồi để thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất.
Trường hợp có nhu cầu cải tạo, sửa chữa nhà ở, công trình gắn liền với
đất phải thu hồi mà làm thay đổi quy mô, cấp công trình hiện có thì phải được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
3. Diện tích ghi trong kế hoạch sử dụng đất đã được công bố phải thu
hồi để thực hiện dự án, công trình hoạc phải chuyển mục đích sử dụng đất mà

sau 3 năm không được thực hiện theo kế hoạch thì cơ quan nhà nước có thẩm


14
quyền xét duyệt kế hoạch sử dụng đất phải điều chỉnh hoạc huỷ bỏ và công bố
bằng văn bản và thông báo cho mọi người được biết.
2.1.3.9. Các loại hình quy hoạch sử dụng đất
Theo Luật Đất đai năm 1993, ở nước ta có 2 loại hình quy hoạch:
- QHSDĐ tiến hành theo lãnh thổ va theo nghành.
- QHSDĐ theo lãnh thổ có các dạng sau:
+ Quy hoạch tổng thể sử dụng đất đai cả nước
+ QHSDĐ các vùng
+ QHSDĐ cấp tỉnh
+ QHSDĐ cấp huyện
+ QHSDĐ cấp xã
2.1.3.10. Quy trình lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện và cấp xã được tiến hành như sau:
Theo quyết định số 04 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định lập
và điều chỉnh QHSDĐ , KHSDĐ cấp huyện, cấp xã như sau:
“1.Quy trình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp huyện
Trình tự triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp
huyện gồm 7 bước:
Bước 1: Công tác chuyển bị.
Bước 2. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ.
Bước 3. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội tác động đến việc
sử dụng đất.
Bước 4. Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, kết quả thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai.
Bước 5. Xây dựng và lựa chọn phương án quy hoạch sử dụng đất.
Bước 6. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu.



iii
DANH MỤC VIẾT TẮT

QHSDĐ

: Quy hoạch sử dụng đất

KHSDĐ

: Kế hoạch sử dụng đất

UBND

: Ủy ban nhân dân

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HTX

: Hợp tác xã

NN

: Nông nghiệp

PNN


: Phi nông nghiệp

SXNN

: Sản xuất nông nghiệp

CTSN

: Công trình sự nghiệp

TN&MT

: Tài nguyên và môi trường

QL

: Quốc lộ


16
Bước 5. Xây dựng báo cáo thuyết minh, hoàn chỉnh tài liệu kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối, trình thông qua, xét duyệt và công bố kế hoạch
sử dụng đất.”
“2. Quy trình lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp xã
Trình tự triển khai lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu cấp xã
gồm 7 bước:
Bước 1: Công tác chuyển bị.
Bước 2. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ.
Bước 3. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội tác động đến việc

sử dụng đất.
Bước 4. . Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, kết quả thực hiện
quy hoạch. kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai.
Bước 5. Xây dựng và lựa chọn phương án quy hoạch sử dụng đất.
Bước 6. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu.
Bước7. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, hoàn chỉnh tài liệu
2) Quy trình lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối cấp xã
a) Trình tự triển khai điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch
sử dụng đất kỳ cuối cấp xã gồm 6 bước:
Bước 1: Công tác chuyển bị.
Bước 2. Điều tra, thu thập các thông tin và đánh giá bổ sung về điều
kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội.
Bước 3. Đánh giá bổ sung về tình hinh quản lý, sử dụng đất, kết quả
thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Bước 4. Xây dựng và lựa chọn phương án điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất.
Bước 5. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối.


17
Bước 6. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, hoàn chỉnh tài liệu.
Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối, trình thông qua, xét
duyệt và công bố điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối
b) Trình tự triển khai lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối của xã trong
thời gian không có sự điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt
gồm 5 bước
Bước 1: Công tác chuyển bị
Bước 2. Điều tra, thu thập các thông tin và đánh giá bổ sung về điều
kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội.
Bước 3. . Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, kết quả thực hiện

quy hoạch. kế hoạch sử dụng đất kỳ trước
Bước 4. Xây dựng kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối.
Bước 5. Xây dựng báo cáo thuyết minh, hoàn chỉnh tài liệu kế hoạch
sử dụng đất kỳ cuối, trình thông qua, xét duyệt và công bố kế hoạch sử
dụng đất.”
2.2 TÌNH HÌNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN THẾ GIỚI VÀ
TRONG NƯỚC
2.2.1. Tình hình quy hoạch sử dụng đất trên thế giới
Công tác QHSDĐ đã được nhiều nước trên thế giới tiến hành từ nhiều
năm trước đây với đầy đủ cơ sở khoa học, vì vậy mà họ đã tích luỹ được
nhiều kinh nghiệm và công tác này ngày nay càng được chú trọng và phát
triển. QHSDĐ luôn là mục tiêu phấn đấu, là nhiệm vụ của mỗi quốc gia, đồng
thời nó cũng đóng vai trò quyyết định đối với mọi quá trình phát triển, sản
xuất, đặc biệt là trong quá trình sản xuất nông nghiệp.
Tuy có nhiều quan điểm khác nhau về QHSDĐ nhưng tất cả đều hướng
đến một mục tiêu chung đó là việc tổ chức lãnh thổ hợp lý, đÒ da các biện
pháp bảo vệ sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm nhằm đem lại hiệu quả cao.


18
Ở Pháp, QHSDĐ được xây dựng theo hình thức mô hinh hóa nhằm
đạt hiệu quả cao trong việc sử dụng tài nguyên, lao động cùng với việc áp
dụng bài toán quy hoạch tuyến tính có cấu trúc hợp lý làm tăng hiệu quả sản
xuất của xã hội.
Ở Liên Xô (cũ), theo A.Condukhop và Amikhalop phần thiết kế xây
dựng quy hoạch nông thôn dựa trên cơ sở điều kiện tự nhiên va điều kiện kinh
tế, văn hoá, xã hội . quá trình thực hiện QH phải giải quyết được những vấn
đề sau:
- Quan hệ giữa khu vực dân cư với vùng sản xuất, khu vực canh tác.
- Quan hệ giữ khu dân cư với giao thông bên ngoài

- Hệ thống giao thông nội bộ, các công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Việc bố trí mặt bằng hài hòa cho từng vùng khác nhau về mặt địa lý,
đảm bảo sự thống nhất trong tổng thể kiến trúc.
- Các công trình văn hoá công cộng (trường học, trạm xá, khu vực vui
chơi giải trí như sân vận động...) tạo nên được môi trường sống, trong lành,
yên tĩnh.
- Quy hoạch khu dân cư mang nét của đô thị hoá, giải quyết thoả mãn
các nhu cầu của con người.
Đến giai đoạn sau trong các công trình quy hoạch nông thôn của
G.Deleur và Ikhokhon đẵ đưa ra sơ đồ quy hoạch vùng lãnh thổ các huyện
gồm 3 cấp trung tâm:
- Trung tâm của huyện.
- Trung tâm thị trấn của tiểu vùng.
- Trung tâm của xã.
Trong thời kỳ này, trên địa bàn nông thôn của Liên Xô chia cấp trung
tâm theo quan hệ từ trung tâm huyện qua trung tâm tiểu vùng đến trung tâm
làng xã. QH nông thôn đã khai thác triệt đề mặt bằng tổng thể các nhà ở, khu


×