Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 16 ôn tập phần tiếng việt 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.48 KB, 14 trang )

TaiLieu.VN


Hoàn thành sơ đồ sau:
Cấu tạo từ

Từ đơn

Từ phức

Từ ghép
TaiLieu.VN

Từ láy


Tiết 43: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I.Từ đơn và từ phức:
1.Khái niệm:
?Thế
Từ chỉ
nào
gồm
là từ
một
đơn?
tiếng
Thế
là nào
từ đơn.
là từTừ


phức?
gồm hai
Cho
hoặcvínhiều
dụ. tiếng là từ phức.
2.Các loại từ phức:
Từ phức
?Có mấy loại từ phức?
Đó là những loại nào?
Từ ghép
Từ láy
3.Bài
tập:nào là từ ghép? Thế nào là từ
?Thế
Những
từ
phức
được
tạo
Những
từ
phức

láy?
3.1: Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?
ra bằng
cách
các giữ, gật
quan
âmtươi

giữa
ngặt
nghèo,
nhoghép
nhỏ, giam
gù,hệ
bó láy
buộc,
tốt,
TL tiếng được gọi
tiếng có quanTL
hệ với
các
lạnh lùng, bọt bèo, xa xôi, cỏ cây, đưa đón, nhường nhịn,
nhau
về nghĩa được
gọi
là từ từ láy.
TL
TL
rơi
rụng,
mong muốn, lấp lánh.
là từ
ghép.
TaiLieu.VN

TL



TIẾT 43: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I.Từ đơn và từ phức:
1.Khái niệm:
2.Các loại từ phức:
3.Bài tập:

3.2:Trong các từ láy sau, từ láy nào có sự “giảm nghĩa”
và từ láy nào có sự “tăng nghĩa” so với nghĩa của yếu tố
trăng
gốc? trắng,đèm đẹp, xôm xốp, sạch sành sanh, sát sàn sạt,
nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô

Nh÷ng tõ l¸y cã sù
“gi¶m nghÜa”

TaiLieu.VN

Nh÷ng tõ l¸y cã sù
“t¨ng nghÜa”


Tiết 43: TỔNG KẾT VEÀ TỪ VỰNG
I.Từ đơn và từ phức:
II.Thành ngữ:
1.Khái niệm:
?Thế nào
ngữ?
Thành
ngữlàlàthành
loại cụm

từ có cấu tạo cố định,
biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2.Bài tập:

2.1 Trong các tổ hợp từ sau, tổ hợp từ nào là thành ngữ,
tổ hợp từ nào là tục ngữ?
a.gần
mựcbiệt
thì đen,
gần đèn
thì giữa
sáng thành
b.đánhngữ
trống
dùingữ.
?Phân
sự khác
nhau
vàbỏtục
c.chó treo mèo đậy

d.được voi đòi tiên

e.nước mắt cá sấu

+ThànhThµnh
ngữ: ng÷
thường là một ngữTôc
cố ng÷
định, biểu

thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
+ Tục ngữ: thường là một câu, thể hiện những
kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt.
TaiLieu.VN


a.gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
-> hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng
quan trọng đến tính cách, đạo đức của con
b.đánh
người. trống bỏ dùi
-> làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở,
thiếu trách nhiệm.
c. chó treo mèo đậy
-> muốn giữ gìn thức ăn, với chó phải treo lên,
với mèo phải đậy lại.
d. được voi đòi tiên
-> tham lam, được cái này lại muốn cái khác
cao hơn
e. nước mắt cá sấu
-> sự thông cảm, thương xót giả dối nhằm
TaiLieu.VN
đánh lừa người khác.


Tit 43: TNG KT V T VNG
I.T n v t phc:
II. Thnh ng:
1. Khỏi nim:
2. Bi tp:

2.2: Mt s thnh ng cú yu t ch ng vt v
2.3:
thcTỡm
vt. hai dn chng v vic s dng thnh ng
Thành
ngữ có yếu tố Thành ngữ có yếu tố
trong
vn chng.
Thõn em va trng, li va trũn
chỉ động vật
chỉ thực vật
By ni ba chỡm vi nc non
- ếch ngồi đáy(H
giếng
- dây càBỏnh
ra dây
muống
Xuõn Hng,
trụi
nc)
cưỡi
ngựa
xem
hoa
- đầu voi đuôi
chuột
Mt i c my anh hựng
- cây nhà lá vườn
- thả hổ vềBừ
rừng

chi cỏ chu chim lng m chi
- bèo dạt mây trôi
- mỡ để miệng mèo (Nguyn Du,Truyn Kiu)
- mèo mả gà đồng

TaiLieu.VN


Tiết 43: TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
I.Từ đơn và từ phức:
II.Thành ngữ:
III.Nghĩa của từ:
1.Khái niệm:
Nghĩa
từtừ
là là
nộigì?
dung (sự vật, tính chất,
?Nghĩacủa
của
hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị.

2.Bài tập:

2.1: Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu
sau đây:
a.Nghĩa
của từ mẹ là“người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với
con”
2.2:

Cách
nào
trong
giải
thíchphụ
sau
b.Nghĩa
của giải
từ mẹthích
khác với
nghĩa
củahai
từ bốcách
ở phần
“người
nữ
có con”
đây
là đúng? VìĐức
sao?độ là:
c.Nghĩa
củarộng
từ mẹ
không
trong
câu:
a.đức
tính
lượng,
dễ thay

thôngđổi
cảm
với hai
người
cóMẹ
sai em
lầmrất
vàhiền và
Thất
là mẹ thành công.
dễ
thabại
thứ.
d.Nghĩa của từ mẹ không có nghĩa nào chung với nghĩa của từ bà.
b.rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha
TaiLieu.VN


Tiết 43: TOÅNG KEÁT Tệỉ VEÀ Tệỉ Vệẽ
I.Từ đơn và từ phức
II.Thành ngữ
III.Nghĩa của từ
IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa
của từ
1.Khái niệm:
-Từ nhiều
là từ có
từ hai
? Thế
nào lànghĩa:

từ nhiều
nghĩa
vànghĩa
hiệntrở
tượng
lên. tượng
-Hiện
nghĩa của từ: là hiện tượng thay đổi
chuyển
nghĩachuyển
của từ?
nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa. Trong từ
nhiều nghĩa có:

+ Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình
thành nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của
TaiLieu.VN
nghĩa gốc.


Tiết 43: TOÅNG KEÁT VEÀ Tệỉ VệẽNG
I.Từ đơn và từ phức
II.Thành ngữ
III.Nghĩa của từ
IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ

1.Khái niệm:
2.Bài tập:
Trong các câu thơ sau, từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được

dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Có thể coi đây là
hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa
được không? Vì sao?
Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng
-> Từ hoa được dùng theo nghĩa chuyển.
NhưngDu,
không
thể coiKiều)
đây là
(Nguyễn
Truyện
hiện tượng nghĩa chuyển làm xuất hiện từ nhiều nghĩa mới vì nghĩa
này của từ hoa chỉ xuất hiện tạm thời trong văn cảnh này, chưa có
TaiLieu.VN
tính
ổn định.


Câu 1: Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ nào?

A. Từ đơn

B. Từ phức

Câu 2: Điền thêm yếu tố vào chỗ trống (…) để thành ngữ được
trọn vẹn.
ăn .tiếng….
nói
A.Lời….


sương
B.Một nắng hai….

thắng
C. Bách chiến bách…
D. Sinh cơ
… lập nghiệp
Câu 3: Hãy điền các từ: học hỏi, học tập, học hành,học lỏm,

vào chỗ trống trong những câu dưới đây sao cho phù hợp:
-………….: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
-…………..: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không
được ai trực tiếp dạy bảo.
-…………….: tìm tòi, hỏi han để học tập.
TaiLieu.VN


Câu 4: Giải thích nghĩa của từ chân trong các trường
hợp sau:
a. Ông bị đau chân.
-> nghĩa gốc
-> Bộ phận dưới cùng của cơ thể người, dùng để đi, đứng..
………
b. Cái kiềng đun hàng ngày
->
nghĩa
chuyển
Ba chân xoè trong lửa.
-> Bộ phận dưới cùng của một đồ vật (cái kiềng), có

tác dụng đỡ cho các bộ phận khác.
c. Dưới chân núi, có một đàn bò đang -> nghĩa chuyển
gặm cỏ.
-> Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, tiếp giáp và
bám chặt vào mặt nền.…
TaiLieu.VN


1.Bài cũ:
+ Học thuộc các khái niệm
về: Từ đơn, từ phức, thành ngữ, từ nhiều nghĩa và
hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
+ Hoàn thành tất cả
các bài tập
vàomới:
vở. Soạn bài Tổng kết về từ vựng(T2)
2.Chuẩn
bị bài
Ôn lại lí thuyết và làm các bài tập của
các phần : Từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa,
cấp độ khái quát nghĩa của từ và trường từ vựng.

TaiLieu.VN


Chúc
quý
thầy

giáo

mạnh
khoẻ!
TaiLieu.VN

Chào
tạm
biệt!

Chúc
các em
chăm
ngoan
học
giỏi!



×