MÔN NGỮ VĂN LỚP 7
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
TaiLieu.VN
Tiết 137, 138
Ôn tập phần Tiếng Việt
Các đơn vị kiến thức chính:
-Khởi ngữ và các thành phần biệt lập.
- Nhĩa tường minh và hàm ý.
- Liên kết câu và liên kết đoạn văn.
TaiLieu.VN
Tiết 137, 138:
Ôn tập phần Tiếng Việt
I. Kiến thức lý thuyết
KHỞI NGỮ VÀ CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP.
* Khởi ngữ.
* Tỡnh thỏi.
* Cảm thỏn.
* Gọi đỏp.
* Phụ chỳ.
1. Khëi ng÷: Thành phần đứng trước CHỦ NGỮ và nêu đề tài
được nói đến trong câu là thành phần
TaiLieu.VN
Nối thành phần biệt lập ở cột A sao cho phù hợp với khái
niệm ở cột B
CỘT A
CỘT B
a. Được dùng để tạo lập hoặc duy
trì quan hệ giao tiêp.
1. Phụ chú
b. Được dùng để bổ sung một số
chi tiết cho nội dung chính
thuộc câu.
2. Gọi - đáp
c. Được dùng để thể hiện cách
nhìn thuộc người nói đối với sự
việc được nói đến trong câu.
3. Tình thái
d. Được dùng bộc lộ tâm lí của
người nói.
4. Cảm thán
TaiLieu.VN
I.
KHỞI NGỮ VÀ CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP.
* Khởi ngữ.
* Tình thái.
* Cảm thán.
* Gọi đáp.
* Phụ chú.
1. Bài 1: Các từ in đậm sau đây là thành phần gì? Hãy tìm và điền
vào bảng sau?
Thành phần biệt lập
Khởi
ngữ
Tình thái
Xây cái
lăng ấy.
Dường
như
TaiLieu.VN
Cảm thán
Vất vả
quá
Gọi - đáp
Thưa ông
Phụ chú
Những
người… như
vậy
Tiết 137, 138:
Ôn tập phần Tiếng Việt
Câu2: Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu truyện
ngắn: “Bến quê” có dùng khởi ngữ và tình thái:
• Nói về truyện ngắn “Bến quê”, thì đây là một
truyện ngắn hay. Nó đi vào khám phá chiều sâu
tâm trạng của nhân vật chính. Có vẻ như, cả câu
chuyện, tác giả để cho nhân vật Nhĩ tự bộc lộ
những suy nghĩ sâu kín của mình về cuộc sống mà
rất ít đối thoại.
TaiLieu.VN
Tiết 137, 138: Ôn tập phần Tiếng Việt
Nói về truyện ngắn: “Bến quê”, thì đây là một truyện ngắn
hay. Nó đi vào khám phá chiều sâu của nhân vật chính. Có
vẻ như, cả câu chuyện, tác giả để cho nhân vật Nhĩ tự bộc
lộ những suy nghĩ sâu kín của mình về cuộc sống mà rất ít
đối thoại.
TaiLieu.VN
Tiết 137, 138: Ôn tập phần Tiếng Việt
III. Nghĩa tường minh và hàm ý.
Bài 1: Tìm hàm ý trong truyện cười: (SGK)
Ở dưới ấy các nhà giàu chiếm hết cả chỗ rồi.
Hàm ý:
Địa ngục là nơi dành cho những kẻ nhà giàu như ông.
( keo kiÖt nh «ng chÕt sÏ bÞ ®µy xuèng ®Þa ngôc)
TaiLieu.VN
Bi 2: Tỡm hm ý cỏc on hi thoa sau:
Tit 137, 138: ễn tp phn Ting Vit
a. T thy h n mc rt p.
Hm ý:
H ỏ búng d, khụng hay.
=> ( vi phm phng chõm quan h)
b. T bỏo cho Chi ri.
Hm ý:
T cha bỏo cho Nam v Tun.
Tớ đã báo cho Chi, bạn ấy đã báo cho 2 bạn kia. ( giả định nhà Chi ở gần
nhà Tuấn và Nam, hoặc 3 bạn đó chơi thân với nhau.)
=> (Vi phm phng chõm v lng)
TaiLieu.VN
CÂU
4.phần Tiếng Việt
Tiết 137, 138:
Ôn tập
Câu ca dao:
“Đạo vợ chồng trăm năm ghi tạc.
Bởi quân thù nên én lạc, nhạn bay”.
(?) Hàm ý câu ca dao trên thể hiện ở cụm
từ nào?(12 chữ cái)
TaiLieu.VN
thểÔn
hiện
cụmTiếng
từ: Việt
TiếtHàm
137,ý138:
tậpởphần
É N L Ạ C N H Ạ N B A Y
TaiLieu.VN
Tiết 137,
138: muốn
Ôn tậpthể
phần
Tiếng
Việt
(?) Cụm
từ trên
hiện
hàm
ý? (12)
TaiLieu.VN
Cụm từ trên muốn thể hiện hàm ý:
V Ợ C H Ồ N G L Y T Á N
TaiLieu.VN
Tiết 137, 138: Ôn
tập phần Tiếng Việt
II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn:
Các đoạn văn trong một văn bản cũng như các câu trong một
đoạn văn phải liên kết chặt chẽ với nhau về nội dung và hình
thức.
- Về nội dung:
+ Các đoạn văn phải phục vụ chủ đề chung của văn bản, các câu
phải phục vụ chủ đề của đoạn văn (liên kết chủ đề) ;
+ Các đoạn văn và các câu văn phải được sắp xếp theo một trình
tự hợp lí (liên kết lô-gíc).
- Về hình thức, các câu và các đoạn văn có thể được liên kết
với nhau bằng một số biện pháp chính: Phép lặp, phép thế,
phép đồng nghĩa, phép trái nghĩa, phép liên tưởng, phép nối
…
TaiLieu.VN
Tiết 137, 138: Ôn
tập phần Tiếng Việt
II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn:
Hãy cho biết mỗi từ ngữ in màu xanh trong các đoạn trích dưới
đây thể hiện phép liên kết nào ? Ghi kết quả phân tích vào bảng tổng
kết.
a. Ở rừng mùa này thường như thế. Mưa. Nhưng mưa đá. Lúc
đầu tôi không biết. Nhưng rồi có tiếng lanh canh gõ trên nóc hang.
Có cái gì vô cùng sắc xé không khí ra từng mảnh vụn. Gió. Và tôi
thấy đau, ướt ở má.
(Lê Minh Khuê, Những ngôi sao xa xôi)
Lặp từ
ngữ
Từ ngữ
tương
ứng
TaiLieu.VN
Phép liên kết
ĐN, TN
Thế
và LT
Nối
Nhưng,
Nhưng rồi,
Và
Tiết 137, 138: Ôn
tập phần Tiếng Việt
II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn:
b. Từ phòng bên kia một cô bé rất xinh mặc chiếc áo may ô con
trai và vẫn còn cầm thu thu một đoạn dây sau lưng chạy sang.
Cô bé bên nhà hàng xóm đã quen với công việc này. Nó lễ phép
hỏi Nhĩ: “ Bác cần nằm xuống phải không ạ ?”.
.
(Nguyễn Minh Châu, Bến
quê)
Lặp từ
ngữ
Từ ngữ
tương
ứng
TaiLieu.VN
Cô bé
Phép liên kết
ĐN, TN
Thế
và LT
Nó
Nối
Nhưng,
Nhưng rồi,
Và
Tiết 137, 138: Ôn
tập phần Tiếng Việt
II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn:
c. Nhưng cái “ com – pa” kia lấy làm bất bình lắm, tỏ vẻ khinh bỉ, cười kháy tôi
như cười kháy một người Pháp không biết đến Nã Phá Luân, một người Mỹ
không biết đến Hoa Thịnh Đốn vậy ! Rồi nói:
- Quên à! Phải, bây giờ cao sang rồi thì để ý đâu đến bọn chúng tôi nữa !
Tôi hoảng hốt, đứng dậy nói :
- Đâu có phải thế ! Tôi...
(Lỗ Tấn, Cố hương)
Lặp từ
ngữ
Từ ngữ
tương
ứng
TaiLieu.VN
Cô bé
Phép liên kết
ĐN, TN
Thế
và LT
Nó
thế
Nối
Nhưng,
Nhưng rồi,
Và
Tiết 137, 138: Ôn
tập phần Tiếng Việt
Viết đoạn văn cảm thụ một hình ảnh mang ý nghĩa biểu
tượng trong truyện ngắn Bến quê của Nguyễn Minh
Châu.( chỉ ra các phương tiện liên kết và phép liên kết đã
được sử dụng trong đoạn văn đó)
Gợi ý: Chọn hình ảnh bãi bồi bên kia sông hoặc hình ảnh
chuyến đò ngang duy nhất trong ngày)
TaiLieu.VN
TaiLieu.VN