Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

Bài giảng ngữ văn 7 bài 16 ôn tập phần tiếng việt 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.27 KB, 23 trang )

TaiLieu.VN


Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I: Hệ thống kiến thức
Ở học kỳ I, trong phân môn tiếng
Việt, em đã học những bài nào?

TaiLieu.VN


Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I: Hệ thống kiến thức
1. Từ ghép
2. Từ láy
3. Đại từ
4. Từ Hán Việt
6. Quan hệ từ
7.Chữa lỗi về quan hệ từ
8. Từ đồng nghĩa
9. Từ trái nghĩa
10. Từ đồng âm
11.Thành ngữ
12. Điệp ngữ
13.Chơi chữ
TaiLieu.VN


Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I: Hệ thống kiến thức


Cho bốn gói câu hỏi liên quan kiến thức lý thuyết phân
môn tiếng Việt ở học kì I năm lớp 7.

A

B

C

D

Mỗi nhóm được chọn một trong bốn gói câu hỏi để trả lời.
Mỗi gói có hai câu hỏi, khi trả lời đúng, hoàn chỉnh sẽ được
10 điểm. Khi trả xong các nhóm còn lại được quyền nhận
xét, bổ sung (nếu thấy trả lời sai, hoặc thiếu). Nhóm nào phất
cờ nhanh nhất được trả lời và giành phần điểm của câu đó về
nhóm mình. Nếu trả lời bổ sung sai cũng sẽ bị trừ điểm
tương ứng.
TaiLieu.VN


Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I: Hệ thống kiến thức

A

TaiLieu.VN

B


C

D


Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I: Hệ thống kiến thức

II: Luyện tập

Bài tập trả lời nhanh:

Đại diện các nhóm phất cờ trả lời. Cờ phải được trao
luân phiên cho các thành viên trong nhóm. Mỗi cá nhân
chỉ được trả lời một lần. Trả lời đúng được 5 điểm/câu,
trả lời sai không có điểm.

TaiLieu.VN


Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Bài tập trả lời nhanh:

Chọn một đáp án đúng nhất

Câu 1: Các từ “ ghế gỗ, cá cơm, cái cặp” là:
A.Từ láy
B. Từ ghép

C. Từ đơn


Câu 2: Dòng nào sau đây bao gồm toàn từ láy ?
A. Lao xao, liêu xiêu, xăm xăm.
B. Xanh xanh, cỏ cây, đỏ ối.

C. Lúng túng, rì rào, cá cờ.
D. Rào rào, ào ào, căng phồng

Câu 3: Đại từ nào sau đây không phải là đại từ trỏ người?
A.Nàng
B. Họ
C. Hắn
D. Ai
Câu 4. Đại từ “nó” trong câu “ Người học giỏi nhất lớp tôi là nó.”
đảm nhiệm chức vụ vai ngữ pháp gì?
A. Chủ ngữ

TaiLieu.VN

B. Vị ngữ

C. Định ngữ

D. Bổ ngữ


Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Câu 5: Từ nào sau đây có yếu tố “gia” cùng nghĩa với “gia” trong từ “ gia
đình”?
A. Gia vị


B. Gia tăng

C. Gia sản

D. Tham gia

Câu 6. Từ ghép Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập?

B. Quốc kỳ
C. Sơn thủy
D. Giang sơn
A. Sơn lâm
Câu 7. Ý nghĩa biểu thị của quan hệ từ “như” trong câu “ Mặt trời như
quả cầu lửa khổng lồ.” là:
A. Quan hệ sở hữu.
B. Quan hệ so sánh

C. Quan hệ nhân quả
D. Quan hệ đối lập

Câu 8: Trong các câu sau, câu nào không sử dụng quan hệ từ?
A.Tôi với Lan chơi rất thân.
B. Chúng tôi thân như hình với bóng.
C. Lan xinh đẹp, dịu dàng, tốt bụng.
D. Nếu Lan giận thì tôi rất buồn.
TaiLieu.VN


Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

Câu 9.Từ nào sau đây có thể thay thế cho từ “chết” trong câu “Chiếc ô tô
đã bị chết máy”?
C. Đi
D. Qua đời
A. Mất
B. Hỏng
Câu 10. Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống trong dòng
sau :“Nước ... không cứu được lửa…”
A. thấp – cao
C. nặng – nhẹ
B. lạnh – nóng
D. xa – gần
Câu 11.Nghĩa của thành ngữ “da mồi tóc sương”trong 2 dòng thơ:
Chốc đà mười mấy năm trời,
Còn ra khi đã da mồi tóc sương.
C.Chỉ người trung niên
A. Chỉ tuổi trẻ
D. Chỉ tuổi già
B.Chỉ người khoẻ mạnh
Câu 12.Thành ngữ nào sau đây có nghĩa là “ý tưởng viển vông, thiếu thực
tế, thiếu tính khả thi”?
A. Đeo nhạc cho mèo
C. Đẽo cày giữa đường
B. Thầy bói xem voi
D. Ếch ngồi đáy giếng
TaiLieu.VN


Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Câu 13: Xác định các dạng của điệp ngữ trong bài thơ “ Cảnh khuya”:

Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
A. Điệp ngữ nối tiếp và điệp ngữ chuyển tiếp.
B. Điệp ngữ nối tiếp và điệp ngữ cách quãng.
C. Điệp ngữ cách quãng và điệp ngữ chuyển tiếp.
D. Điệp ngữ cách quãng.
Câu 14: Thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với thành ngữ Hán Việt “ bách chiến
bách thắng” là:
A. Trăm trận trăm thắng

C. Lá ngọc cành vàng

B. Nửa tin nửa ngờ

D. Miệng nam mô bụng bồ dao găm

TaiLieu.VN


Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Câu 15. Lối chơi chữ nào đã được sử dụng trong câu “ Trên trời rớt xuống
mau co”.
A. Dùng từ đồng âm

C. Dùng lối nói lái

B. Dùng lối nói trại âm( gần âm)


D. Dùng từ đồng nghĩa

Câu 16 . Bài ca dao sau đây sử dụng lối chơi chữ nào?
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.

A. Dùng lối nói trại âm( gần âm).
B. Dùng từ ngữ đồng âm.

TaiLieu.VN

C. Dùng cách điệp âm.
D. Dùng lối nói lái.


Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
2. Bài tập 2:

Hãy đặt câu với các từ, các thành ngữ sau:
mũm mĩm, thủ thỉ, thêm bạn bớt thù, ướt
như chuột lột.

TaiLieu.VN


Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

Củng cố

Nghe vẻ nghe ve
Nghe vè ôn tập
Kiến thức tiếng Việt
Lớp 7 bạn ơi
Từ phức hai loại
Là ghép và láy
Đại từ hai loại
Bạn chớ loay hoay
Nhớ đáp đúng ngay
Là hỏi và trỏ
Ai mà học giỏi
So sánh danh từ
Động từ, tính từ
Với quan hệ từ
Không khó bạn nhé
Từ Hán Việt nè
Được cấu tạo là
TaiLieu.VN

VÈ ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Yếu tố Hán Việt
Cũng như thuần Việt
Chính phụ, đẳng lập
Chính là hai loại
Cùng ba sắc thái
Ý nghĩa biểu trưng
Tiếp đến chúng tôi
Có sự khác biệt
Một anh đồng nghĩa
Nghĩa giống với nhau

Hoặc gần giống nhau
Chứ không trái ngược
Như từ trái nghĩa
Thêm từ đồng âm
Âm đọc giống nhau
Nhưng nghĩa khác biệt
Chẳng liên quan gì
Bạn nhớ đấy chứ

Thành ngữ là tôi
Cấu tạo cố định
Ý nghĩa hoàn chỉnh
Từ ngữ nhắc lại
Nổi bật ý nha
Gây cảm xúc mạnh
Chính là điệp ngữ
Đôi chút ngộ nghĩnh
Chơi chữ có ngay
Lợi dụng về âm
Và nghĩa đặc sắc
Tăng phần thú vị
Nếu hiểu chưa kĩ
Ôn tập bạn ơi
Tiếng Việt gọi mời
Bạn cùng ôn tập.


Tiết 68: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

• Dặn dò


Về nhà ôn lại các kiến thức về từ Tiếng
Việt, làm các bài tập ở sách bài tập Ngữ
văn để chuẩn bị thi học kì I.

TaiLieu.VN


Bài học kết thúc
Chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo và toàn
thể các em học sinh

TaiLieu.VN


TaiLieu.VN


TaiLieu.VN


TaiLieu.VN


Gói số 1
Câu 1: Thế nào là từ phức? Từ phức có mấy loại? Cho ví dụ mỗi
loại?

- Từ phức là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng.
- Từ phức có hai loại là từ ghép, từ láy.

- Ví dụ:
+ Từ ghép: bàn ghế, học sinh…
+ Từ láy: nho nhỏ, lung linh…

Câu 2: Đại từ là gì? Có mấy loại đại từ? Cho ví dụ?
- Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất… được
nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng
để hỏi.
- Đại từ có hai loại: Đại từ để trỏ, đại từ để hỏi.
- Ví dụ: tôi, mình, ai, bao nhiêu…
TaiLieu.VN


Gói số 2
Câu 1: Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt là gì? Nêu các sắc thái ý nghĩa của
từ Hán Việt?
- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt là yếu tố Hán Việt.
- Các sắc thái ý nghĩa của từ Hán Việt :
+ Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
+ Tạo sắc thái tao nhã, tránh cảm giác thô tục, ghê sợ.
+ Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
Câu 2: Thế nào là quan hệ từ? Nêu các lỗi thường gặp về quan hệ từ?
- Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh,
nhân quả,…giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn
văn.
- Các lỗi thường gặp về quan hệ từ:
+ Thiếu quan hệ từ.
+ Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
+ Thừa quan hệ từ.
+TaiLieu.VN

Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.


Gói số 3
Câu 1: Nêu khái niệm về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm? Cho
ví dụ?
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau. Ví dụ: cần cù và siêng năng.
-Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Ví dụ: nóng – lạnh.
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác
xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Ví dụ: Chúng tôi ngồi vào bàn để bàn bạc.
Câu 2. Thành ngữ là gì? Thành ngữ có thể giữ những chức vụ gì trong
câu ?
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa
hoàn chỉnh.
- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ
trong cụm danh từ, cụm động từ…
TaiLieu.VN


Gói số 4
Câu 1: Thế nào là điệp ngữ? Tác dụng của điệp ngữ?
- Khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ
ngữ (hoặc cả một câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp
lại như vậy gọi là phép điệp ngữ; từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ.
- Câu 2: Thế nào là chơi chữ? Có các lối chơi chữ nào?
-Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc
thái dí dỏm, hài hước,…làm câu văn hấp dẫn và thú vị

- Các lối chơi chữ thường gặp là:
+ Dùng từ ngữ đồng âm.
+ Dùng lối nói trại âm (gần âm).
+ Dùng cách điệp âm.
+ Dùng lối nói lái.
+ Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa.
TaiLieu.VN


TaiLieu.VN



×