Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Sử dụng phương tiện trực quan trong việc ñổi mới phương pháp dạy học môn sinh học trường thcs

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249 KB, 22 trang )


THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM BẮC NINH

OBO
OKS
.CO
M

---------------

Đề tài nghiên cứu khoa học

Sử dụng phương tiện trực quan trong việc ñổi mới phương
pháp dạy học môn sinh học trường thcs

Người hướng dẫn

: Nguyễn Thị Hà

Giáo viên thực hiện

: Nguyễn Văn Hải

Lớp

: Sinh HTNN

KI L


Thực hiện tại

: Trường THCS Song Hồ,

huyện Thuận Thành, Bắc Ninh

Bắc Ninh -2007



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
A. MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
1. Lý do khách quan:
Xuất phát tử mục tiêu giáo dục đào tạo ở bậc trung học cơ sở, đặc

OBO
OKS
.CO
M

biệt theo tinh thần Nghị quyết TW2 khóa 8 đào tạo những học sinh thành
những con người năng động, sáng tạo, tiếp thu được những tri thức khoa
học, cơng nghệ hiện đại vận dụng vào thực tiễn, vào cuộc sống phục vụ
cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Các bộ mơn nói chung và mơn
sinh học nói riêng cần phải thực hiện đổi mới chương trình, nội dung
phương pháp và những phương tiện phục vụ cho nó, nhằm nâng cao chất
lượng dạy học.

2. Lý do chủ quan:

Việc nâng cao chất lượng giáo dục nói chung, chất lượng dạy và
học nói riêng là một u cầu mà xã hội đang quan tâm. Qn triệt Nghị
quyết TW2 khóa 8 Bộ Giáo dục đào tạo và tồn ngành đã tập trung tìm
các giải pháp để nâng cao chất lượng. Ngồi việc rà sốt lại chương trình,
nội dung, ngành đã coi trọng hệ thống phương pháp từng bước tiếp cận
với phương pháp dạy học hiện đại, quan tâm đổi mới cơ sở vật chất,
phương tiện dạy học. Trong đó phương pháp, phương tiện dạy mơn Sinh
học được coi trọng.

Trong thực tế hiện nay, phương pháp dạy học ở bậc THCS vẫn còn
tồn tại dạy phương pháp cũ, chưa tận dụng và khai thác hết các phương

KI L

tiện dạy học sẵn có, đã có, thậm chí còn dạy chay hoặc sử dụng đồ dùng
qua loa chiếu lệ. Cơng tác chỉ đạo của các nhà quản lý giáo dục, quản lý
chun mơn chưa triệt để. Xuất phát từ đó, đòi hỏi ngành giáo dục phải
cải tiến phương pháp - quản lý xây dựng, sử dụng triệt để. Xuất phát từ
đó, đòi hỏi ngành giáo dục phải cải tiến phương pháp - quản lý xây dựng,
sử dụng triệt để phương tiện dạy học nhất là mơn sinh học. Thế kỷ thứ
XXI, thế kỷ được coi là bùng nổ thơng tin nhưng cách mạng sinh học vẫn

1



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
ñang tiếp tục, dân số và môi trường là vấn ñề nhân loại ñang quan tâm,
môn sinh học ñóng vai trò quan trọng về các vấn ñề ñó.
Do vậy việc quan tâm phương tiện dạy học góp phần ñổi mới


OBO
OKS
.CO
M

phương pháp dạy học sinh học là một yêu cầu rất cần thiết.
3. Đối với bản thân:
Là giáo viên môn sinh học ñược sự quan tâm của ngành cho theo
học ñể nâng cao kiến thức. Tôi có nguyện vọng góp phần nghiên cứu một
chuyên ñề: “Phương tiện trực quan sử dụng trong phương pháp theo
hướng ñổi mới môn sinh học, giúp cho học sinh phát huy ñược tính tích
cực, chủ ñộng, sáng tạo trong việc nhận thức. Tạo ñiều kiện cho người
dạy có hiệu quả - cho người học nắm vững kiến thức.

II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU.
Làm rõ vị trí vai trò, tầm quan trọng, phương tiện trực quan trong
giảng dạy theo các phương pháp ñổi mới- thấy ñược mối quan hệ giữa
phương tiện với các loại phương pháp kể cả kế thừa phương pháp truyền
thống theo hướng tích cực trong môn sinh học. Phương tiện sinh ñộng và
ñổi mới phương pháp giúp cho học sinh kích thích tính tích cực hoạt
ñộng, chủ ñộng chiếm lĩnh tri thức khoa học.

III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:
Sử dụng phương tiện trực quan dạng bài lý thuyết kiểu thực hành
trong chương trình sinh học lớp 6.

IV. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Cơ sở lý luận của việc nhận thức.


KI L

- Phương pháp dạng phương pháp dạy học nêu vấn ñề.
- Thiết kế bài giảng sử dụng trực quan lý thuyết thực hành.
- Thực nghiệm giảng - ñánh giá kết quả.
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
1. Nghiên cứu lý thuyết, vị trí chức năng nhiệm vụ dạy sinh học.
Các loại phương pháp ñặc trưng - phương pháp cải tiến.
2. Điều tra thực trạng cơ sở vật chất - thiết bị dạy học môn sinh học
- khai thác nó qua quan sát , phỏng vấn, dự giờ.
3. Quan sát sư phạm kết hợp sử dụng.
2



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
4. Thực nghiệm: dạy 2 lớp, 1 lớp dạy chay.

KI L

OBO
OKS
.CO
M

5. Xử lý kết quả thực nghiệm, khẳng ñịnh chuyên ñề.

3




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
B. NI DUNG
CHNG 1: C S Lí LUN
- C s lý lun ca s nhn thc ch ngha Mỏc-Lờnin ủó khng
ủnh trớ tu nhõn loi ủim xut phỏt t thc tin, t ủú xõy dng nờn

OBO
OKS
.CO
M

nhng khỏi nim, lý lun v quay tr li thc tin kim nghim. T trc
quan sinh ủng ủn t duy tru tng, t t duy ủn thc tein ủú l con
ủng nhn thc ca nhõn loi. Phng tin trc quan, k c ngụn ng li
núi sinh ủng lm cho ngi hc cm giỏc, tri giỏc ủc v s khai thỏc
gi m ca ngi dy thụng qua quan sỏt cỏc s vt hin tng t riờng l
ủn b phn, hc sinh s nm bt nhn thc nhanh chúng.
- V c s phng phỏp dy hc kt hp vi trc quan sinh ủng:
Trc ht ta hiu phng phỏp dy hc l gỡ l mt h thng tỏc ủng liờn
tc ca ngi dy nhm t chc cho hot ủng nhn thc ca hc sinh ủ
ngi hc lnh hi cỏc thnh phn ca ni dung giỏo dc nhm ủt ủc
mc tiờu ủó ủnh.

- Phng phỏp dy hc quan h vi cỏc thnh t khỏc ca quỏ trỡnh
dy hc nh mc tiờu - ni dung - phng phỏp - phng tin v ngi
ch huy.

Nu ta coi mc tiờu l cỏi ủớch cn ủt ủn, ni dung cn truyn ti,
phng phỏp l con ủng thỡ phng tin phi tt ủ hon thnh nhim

v ủc giao. Song ngi ch huy ủú l ngi dy cn phi bit s dng
trit ủ mi cú hiu qu. Trong thi k ủi mi, giỏo dc ủo to con
ngi ton din, ủỏp ng yờu cu mi. Ni dung kin thc cú chnh lý cho

KI L

phự hp thỡ yờu cu phng phỏp cn ủc ủi mi. Phng tin phc v
nú cng ủc coi trng ủ nõng cao cht lng.
- Trong hot ủng dy v hc: phng phỏp - phng tin cú v trớ
ht sc quan trng: nú l loi cụng c v cụng vic cú t chc, cú trt t,
h thng, k hoch. Nú tuõn theo nhng qui lut tõm lý: nhu cu, hng
thỳ, nng lc ca ngi hc. c coi nh l cụng c hu hiu, cú hiu
qu tit kim thi gian giỳp cho ngi dy v ngi hc thun li.
4



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
* Các phương pháp dạy học tổ chức và thực tiễn ñược phân thành
các nhóm lôgíc truyền thụ và tri giác thông tin (quy nạp - suy diễn).
- Nhóm theo nguồn tri thức và ñặc ñiểm tri giác thông tin (ñàm
thoại - diễn giảng trực quan, minh họa, biểu diễn, thực hành).
(tái tạo, sáng tạo).

OBO
OKS
.CO
M

- Nhóm theo mức ñộ tư duy ñộc lập, tích cực ñộc lập của học sinh

* Các phương pháp khác như xây dựng ñộng cơ học tập, phương
pháp kiểm tra.

Cùng với phương pháp là hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ sảo… như
vậy hệ thống này phản ánh cấu trúc văn hóa như

một hệ thống kinh

nghiệm xã hội cần truyền lại cho thế hệ sau. Để chiếm lĩnh tri thức nhà
giáo dục phải cùng với phương pháp cùng với phương tiện giúp học sinh
thực hiện hoạt ñộng, nhận thức ñược dễ dàng dưới 2 dạng cơ bản: tái tạo
và sáng tạo.

I. ĐỊNH HƯỚNG VÀ NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN
TRỰC QUAN VÀO PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở NƯỚC TA HIỆN
NAY.
1. Thực trạng sử dụng phương pháp trực quan vào các Phương pháp
dạy học ở THCS hiện nay:
- Phần lớn giáo viên còn dạy chay, chưa coi trọng phương tiện
theiét bị dạy học, dạy học truyền thống nặng thuyết trình, chưa kể ñến
một số giỏo viờn ñọc - trò chép; kiểu dạng nhồi nhét cho qua.
- Một số giờ có phương tiện trực quan (ñồ dùng dạy học) nhưng còn
ñơn diệu, sử dụng chưa triệt ñể, kết hợp với phương pháp chưa sư phạm.

KI L

Khai thác chưa triệt ñể hoặc chưa biết khai thác.

- Cơ sở vật chất nhà trường còn yếu, thiếu hoặc không ñồng bộ như
thiết bị dạy học, phòng thí nghiệm thực hành …

- Công tác ñầu tư xây dựng, bảo vệ còn yếu.
Thực trạng này ñòi hỏi cấp bách sự thay ñổi Phương pháp dạy học
nói chung, Phương pháp dạy học sinh học nói riêng và cơ sở vật chất ñảm
bảo, thực hiện tốt các phương pháp ñáp ứng yêu cầu mục tiêu ñào tạo.
5



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2. nh hng ủi mi.
- Trờn c s nhngx quan ủim v ủi mi Phng phỏp dy hc v
thc trng Phng phỏp dy hc núi chung, mụn sinh hc núi riờng cựng
vi phng tin trc quan ủnh hng ủi mi. Phng phỏp kt hp qui

OBO
OKS
.CO
M

trỡnh s dng phng tin dy hc nhm phỏt huy tớnh tớch cc ch ủng
ca hc sinh trong hc tp thụng qua cỏc hot ủng quan sỏt nm bt cỏc
b phn, cỏc chi tit, du hiu ca phng tin ủ t mỡnh cú th xõy
dng khỏi nim. Bit t mỡnh s dng cỏc thao tỏc thớ nghim, thc hnh
trờn phng tin.

- Cn c vo tõm sinh lý la tui hc sinh, cn c vo ni dung
tng chng bi, cn lờn k hoch chi tit ủ khai thỏc ủy ủ cú chn lc
cỏc phng tin dy hc (ủ dựng trc quan sinh ủng).

- i mi Phng phỏp dy hc khụng cú ngha l xúa b tt c cỏc

phng phỏp truyn thng, m ta cú k tha chn lc, tip cn dn vi
phng phỏp hin ủi, coi trng ủ dựng trc quan, ci tin mu mó s
dng vo trong phng phỏp dy hc chung, b mụn sinh hc núi riờng.
Cn khuyn khớch s dng quy trỡnh s dng nhng phng tin dy hc
hin ủi.

4. T tng ch ủo:
Phỏt huy tớnh tớch cc hot ủng ca hc sinh: Tớch cc trong hot
ủng nhn thc da trờn c s lý lun ủnh hng cho hc sinh t thõn
vn ủng, bit khai thỏc tỡm tũi nhng ủiu tai nghe mt thy ca ngi
hng dn.

KI L

- Tớnh tớch cc ủc th hin cỏc cp ủ khỏc nhau t thp ủn cao
theo con ủng nhn thc.

- Dy hc nhm tớch cc hot ủng hc tp ca hc sinh da trờn
nguyờn tc t chc hng dn hc sinh tỡm hiu phỏt hin v gii quyt
cỏc vn ủ trờn c s t giỏc quan sỏt, so sỏnh phõn tớch ủ cú th hỡnh
thnh ủc khỏi nim (cú th khỏi nim ủú cha hon chnh) ủú l s
dng phng tin dy hc vo cỏc phng phỏp tiờn tin (phng phỏp
nờu vn ủ).
6



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5. Quy trỡnh thao tỏc s dng phng tin vo phng phỏp nờu vn
ủ:

- Trc ht phi hiu ủc trng ca phng phỏp ny l ủa ra cỏc
tỡnh hung cú vn ủ: a ủ dựng trc quan s dng lỳc no? gi ý ra

OBO
OKS
.CO
M

sao? Tỡm cỏc du hiu bn cht, nhng mõu thun thc ti, hng gii
quyt. Giỏo viờn gi m (li núi) hc sinh t tỡm tũi. C th cn thc hin
cỏc bc sau:

1- a ra cho hc sinh quan sỏt giỏo c trc quan gi m cỏc tỡnh
hung, cú vn ủ yờu cu hc sinh gii quyt.

2- Hng dn hc sinh ủim xut phỏt nhng yờu cu cn ủt ra ủ
gii quyt tng phn, b phn ủn ton th.

3- Theo dừi hc sinh phỏt hin tng hp ton ý kin sng lc ủi ủn
kt lun chung.

4- Kim tra li ủi chiu vi khỏi nim ủó cho trc (nu cú0.
II. THC HIN S DNG PHNG TIN TRC QUAN THEO
PHNG PHP I MI DY HC NấU VN MễN SINH
HC THCS.
- a ra mt vn ủ ủ hc sinh nhn thc v tiờu húa kin thc
ủú. Tựy theo ni dung kin thc v mc ủ tham gia ca hc sinh m tin
trỡnh phõn theo cỏc cp nh sau:

- Thụng bỏo tỏi hin li kin thc ủó hc.

- Lm mu, trỡnh din li.

- Tỡm tũi cỏc du hiu, b phn.
- Nghiờn cu.

KI L

Cỏc thang bc trờn ủu cú th vn dng vo tt c cỏc phng phỏp
dy hc sinh nh cỏc nhúm phng phỏp sau:
* Phng phỏp thuyt trỡnh RIXTIC, vn ủỏp (nhúm dựng li)
* Phng phỏp biu din thớ nghim (nhúm trc quan)
* Phng phỏp thc hnh, quan sỏt, thc hnh thớ nghim (thc
hnh).
Cỏc phng phỏp trờn ủu s dng cỏc phng tin trc quan ủ
gii quyt cỏc vn ủ ủc nờu.
7



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Phương tiện trực quan khơng có nghĩa là các giáo cụ mà bao gồm cả
kiến thức nguồn tái tạo của học sinh.
Các phương tiện trực quan để cho học sinh quan sát có thể phân
thành các nhóm sau:

OBO
OKS
.CO
M


* Nhóm vật thật: tươi sống, ngâm, mẫu ép, tiêu bản hiển vi.
* Nhóm tượng hình: tranh vẽ mơ hình bảng biểu, các sơ đồ hay sử
dụng GRAPH.

* Các vật dụng để thí nghiệm.

2. Đặc trưng bộ mơn sinh học:
- Về nội dung: Là những kiến thức sinh học được nhóm loại đúc kết
chứa đựng cả một kho tàng kiến thức phong phú, sinh động hấp dẫn. Lứa
tuổi học sinh THCS hay tò mò, ham hiểu biết dễ dàng tạo điều kiện gây
hứng thú động cơ nhu cầu nhận thức của học sinh.

- Sinh học là khao học thực nghiệm được các nhà khoa học đã đúc
kết xây dựng. Do đó việc truyền đạt kiến thức cho học sinh cũng bắt đầu
từa quan sát, mơ tả thí nghiệm, thực nghiệm chứng minh đi đến kết luận.
Đó chính là con đường nhận thức của nhân loại về thế giới tự nhiên, thế
giới sinh vật. Sự nhận thức của các nhà khoa học khác sự nhận thức của
học sinh, vì tri thức đó là cái có sẵn học sinh chỉ tiếp thu. Nhưng tiếp thu
như thế nào bắt học sinh phải cơng nhận (gò ép) hay dẫn dắt học sinh để
đi đến nhận thức. Đó chính là vai trò của người dạy, là phương pháp
người dạy dùng phương pháp dẫn dắt học sinh nhận thức ngắn nhất.

KI L

- Đối tượng nghiên cứu mơn sinh học sẵn có trong thiên nhiên. Học
sinh dễ kiếm, dễ quan sát, dễ thực nghiệm.
3. u cầu cơ bản của dạy học sinh học sử dụng phương tiện vào
phương pháp nêu vấn đề.
* u cầu đối với giáo viên và học sinh.
- Giáo viên: là người trực tiếp truyền đạt mà còn là người tổ chức

thực hiện hướng dẫn học sinh tìm tòi.
+ Bài tốn là kế hoạch thiết kế làm sao đâu là chủ đạo của thầy, đâu
là hoạt động của trò. Các phương tiện sử dụng phải hợp lý với tồn bài.
8



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tng phn ni dung, ý ngha khai thỏc tng b phn, biu din thớ nghim
chớnh xỏc, x lý kp thi bng nhiu phng ỏn.
+ Nhim v hng dn hc sinh ủỳng thao tỏc, hc sinh quan sỏt
giỏo viờn theo dừi un nn v ủụn ủc kim tra khi lm thớ nghim quan
ủi ủỳng hng.
- Hc sinh:

OBO
OKS
.CO
M

ủim ca giỏo viờn l khụng lm h hc sinh m ch un nn cho hc sinh

+ Ch ủng tớch cc tỡm tũi nhng tri thc, tỏi to li nhng tri thc
ủó hc, da vo mi quan h ủ gii thớch vớ d cu to phự hp chc
nng.

+ Tớch cc ủo sõu suy ngh tỡm hiu cỏc s vt hin tng.
+ Tớch cc tham gia hot ủng xõy dng bi.

+ xut cỏc thc mc - ủa ra ý kin tranh lun ca mỡnh.

* V ni dung bi ging

- Mi tit hc cn chun b chu ủỏo xỏc ủnh mc ủớch, trng tõm
hng ti cỏi ủớch dy cỏi gỡ? Sau tit hc hc sinh thu ủc cỏi gỡ l c
bn?

- Ni dung cn trỡnh by rừ rng, kin thc tinh chc khụng nờn lm
dng kin thc tựy theo ủiu kin v m rng kin thc.
* V phng phỏp v phng tin:

- Quan ủim: tn dng cỏc phng phỏp ủ h tr nhng xỏc ủnh
phng phỏp no l ch yu. Dự phng phỏp no thỡ giỏo viờn luụn ủnh

KI L

hng phng phỏp nờu vn ủ xuyờn sut ton bi.

- Phng tin ghi rừ: Ngun kin thc no cn ủnh hng cho hc
sinh tỏi to ủ xõy cỏi mi. S dng cỏc loi ủ dựng gỡ? theo yờu cu ca
ni dung. Phng tin ủú dựng ch no? xen k ch no cho hp lý.
Cỏc phng tin trc quan nờn cú s chn lc gn gi, d kim v
cú hiu qu cho bi dy.

9



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4. Một số chú ý khi sử dụng phương tiện trực quan trong dạy sinh học
theo phương pháp nêu vấn đề.

- Để thực hiện vấn đề trên cần lưu ý rèn luyện cho học sinh quan
sát giúp cho học sinh có hướng tích cực hóa hoạt động học tập phối hợp

OBO
OKS
.CO
M

các phương pháp khác theo lý luận dạy học hiện đại.
* Đối với phương pháp trực quan: giáo viên hướng dẫn đặt ra tình
huống có vấn đề. Học sinh quan sát trả lời theo từng cấp: quan sát đặc
điểm bộ phận tồn phần. Sau đó phân tích (vì sao - quan hệ). Sử lý các
thơng tin, số liệu khái qt tìm ra dấu hiệu bản chất đi đến kết luận. (khái
niệm)

* Đối với phương pháp giải tốn (thường gặp các bài tốn di truyền,
hình thái) ta có thể dùng phương tiện sơ đồ ARAPH đặt ra các tình huống
từ đó học sinh xét các mối quan hệ và tìm ra kết quả.

* Phương pháp lý thuyết dạng thực hành: chủ yếu tổ chức hướng
dẫn học sinh quan sát (tự học sinh rút ra kết luận) trên cơ sở giáo viên bổ
sung.

* Phương pháp biểu diễn thí nghiệm: giáo viên kích thích khả năng
tìm tòi độc lập, chủ động bằng các câu hỏi nêu vấn đề hoặc các dạng bài
tập - giúp cho học sinh mối quan hệ tìm ra bản chất đi đến kết luận.
* Phương pháp thực hành thí nghiệm: là dạng u cầu cao đối với
học sinh. Giáo viên gợi ý cho học sinh chủ động, học sinh chủ động thực
hiện các thao tác tự nghiên cứu - tìm hiểu để chứng minh rút ra kết luận.
Phương pháp này có thể hướng dẫn cho học sinh làm tại nhà đê củng cố.


sinh vật.

KI L

5. Một số hình thức tổ chức học tập có tác dụng tích cực hóa học tập
cho học sinh.
- Hình thức học tập trên lớp tập trung: Quan sát ngồi trời vườn
- Hình thức học tập cá nhân: sử dụng phiếu học tập hoặc bài tập
- Hình thức theo nhóm: mỗi nhóm đảm nhiệm một u cầu, sau đó
thảo luận tổ và thảo luận chung tồn lớp.

10



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Lưu ý: Các thí nghiệm thực hành dễ mất nhiều thời gian do ñó khẩu
tổ chức phải tinh nhẹ, chủ ñộng thời gian, cần tập trung sự chú ý cao thu

KI L

OBO
OKS
.CO
M

hút học sinh ñể học sinh không mất trật tự, phân tán tư tưởng.

CHƯƠNG 2. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHẢO SÁT THỰC TIỄN

THỰC NGHIỆM
I. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHẢO SÁT:
1. Ưu ñiểm:
Về mặt nội dung kiến thức qua khảo sát ở trường THCS Phương
Liễu hầu hết giáo viên ñã chú ý ñến tính khoa học, cơ bản, hiện ñại ñảm
11



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
bo tớnh thc tin gn giỏo dc nhng kin thc sinh hc vo thc tin
nh giỏo dc dõn s v mụi trng. Cỏc cụng ngh trong sinh hc v sn
xut, cụng tỏc phũng tr bnh dch
tõm sinh lý hc sinh.

OBO
OKS
.CO
M

- H thng kin thc v khi lng ủu hp lý phự hp ủc ủim
- V mt phng phỏp: Nhỡn chung giỏo viờn ủc quỏn trit v cú
ch ủo chung vic ủi mi phng phỏp dy hc - ủi mi thit b c s
vt cht - ủc bi dng thng xuyờn do ủú giỏo viờn ủó cú nhiu c
gng ci tin phng phỏp dy hc. ó chỳ ý giỏo c trc quan, phng
tin trc quan ủ vn dng vo phng phỏp trc quan thc hnh thớ
nghim trong mụn sinh hc.

2. Nhc ủim v nhng tn ti cn xõy dng.
- L mụn sinh hc ủc trng thng phi thớ nghim, thc hnh,

quan sỏt song hu ht cỏc trng thiu c s vt cht l nhng phng
tin rt quan trng cho mụn sinh:

+ Vn trng (vn sinh) khụng cú thc hnh ngoi tri thng
dựng vn cõy t nhiờn xung quanh trng.
+ Thit b thiu v khụng ủng b.

+ Phũng thớ nghim hu ht khụng cú.

- V son ging: Giỏo viờn cũn ớt s dng thớ nghim, phng tin
trc quan. Khụng khai thỏc ht phng tin trc quan hin cú cỏc dng
bi thc hnh hu ht khụng thc hin ủc dn ủn dy chay, dy hc

KI L

theo kiu truyn thng. T ủú cỏc bi lờn lp hc sinh ớt hng thỳ - trm
lng, cht lng thp.

ú l nhng vn ủ cn ủt ra ủũi hi ngnh cn tỡm ra gii phỏp ủ
khc phc tn ti.

II. THC NGHIM

Da trờn c s lý lun chung - lý lun dy sinh hc. C s phng
phỏp ủi mi phỏt huy tớnh tớch cc ca hc sinh. Ta cn xõy dng thit
k mt h thng hot ủng hc tp - hot ủng t chc ca ngi dy 12



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

trò hoạt ñộng tích cực tìm tòi tri thức mới. Xây dựng quy trình dạy học hệ
thống bài ập, kết quả ñối chứng giảng dạy.
1. Thiết kế giáo án theo hướng phát huy trí lực học sinh, dạng bài lý
hồ sơ kèm theo).

OBO
OKS
.CO
M

thuyết kiểu thực hành: Các loại thân biến dạng sinh vật lớp 6 (Đã có trong
2. Lập kế hoạch chuẩn bị ñồ dùng cho phù hợp ñối với dạng bài trên
cần có các mẫu vật: Củ gừng, xương rồng, tranh vẽ, củ khoai tây.
3. Hệ thống bài tập sinh học: yêu cầu giáo viên phải tìm tòi phân
nhóm dạng bài ñể vận dụng vào nội dung cho phù hợp.
Ví dụ:

- Dạng bài hoạt ñộng sinh lý.
- Dạng bài sinh thái

- Dạng bài di truyền v.v…

Giải bài tập học sinh sẽ ñược củng cố thêm kiến thức.
4. Quy trình 1 giờ lên lớp: Hiện nay ta ñang thực hành gòm 5 bước.
Trong các bước lên lớp ta cần chú ý 3 ñiểm sau:

Một là quan tâm phần triển khai nội dung: Nêu dạng bài lý thuyết
thực hành cần theo các bước sau:

Bước 1: Nêu vấn ñề (vào bài)


Bước 2: Hướng dẫn học sinh tìm tòi tri thức thông qua trực quan.
Bước 3: Theo dõi học sinh hoạt ñộng và uốn nắn những sai lệch.
Bước 4: Học sinh thảo luận rút ra những kết luận (tri thức mới).

KI L

* Trong 5 bước lên lớp: có những bước không nhất thiết phải theo
thứ tự ví dụ: Phần kiểm tra bài cũ, hoặc phần củng cố.
5. Thực nghiệm dạy và rút ra kết luận.
Thực nghiệm dạy trên lớp khối 6 tại trường THCS Phương Liễu vận
dụng phương tiện trực quan vào phương pháp mới và một lớp dạy không
có phương tiện trực quan nhưng vẫn ñịnh hướng nêu vấn ñề (Diễn giảng)
thì có kết quả sau:
1. Không dùng trực quan lớp 6A.
13



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Điểm
HS
50

0

1

2


3

4

5

6

7

8

9

10

0

0

2

3

3

8

12


15

6

1

0

OBO
OKS
.CO
M

Điểm nhiều nhất là : 7
Điểm trung bình : 5,98

2. Kết quả theo phương pháp dạy học theo chuyên ñề:
Xi
TSHS
50

0

1

0

0

2


3

4

5

6

7

8

9

10

0

1

2

3

14

12

11


8

0

- Điểm số nhiều nhất : 6
- Điểm thư viện : 7,08

Kết luận: Dựa vào ñộ lệch chuẩn ta thấy theo phương pháp chuyên

KI L

ñề có chất lượng tốt hơn.

14



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP CHÍNH VIỆC GIẢNG DẠY SINH
HỌC Ở TRƯỜNG THCS HIỆN NAY
I. VỀ TƯ TƯỞNG CHỈ ĐẠO CHUNG.
- Trước hết phải quán triệt tư tưởng ñội ngũ giáo viên những người
trực tiếp chỉ huy học sinh, tổ chức thực hiện một bài giảng. Cần phải tự

OBO
OKS
.CO
M


giác, năng ñộng, sáng tạo và tự mình tìm ra các ñiều kiện khi yếu tố
khách quan chưa ñủ ñiều kiện. Doạn và giảng trong khi thiếu các phương
tiện. Trước hết bản thân giáo viên phải tạo ra ñiều kiện phương tiện cho
mình. Có như vậy mới có phương pháp giảng dạy tích cực bài giảng kết
kết quả tót.

- Phải xây dựng kế hoạch từ nhà trường ñến từng giáo viên về
phương tiện CSVC cho dạy và học: trên cơ sở kiểm kê ñiều tra nắm chắc
những cái ñã có. Từng giáo viên dạy môn sinh học cũng lên kế hoạch cho
từng chương trình bài. Ví dụ cả chương trình sinh học ñược phụ trách có
bao nhiêu bài phải làm thí nghiệm chứng minh. Bao nhiêu ñồ dùng có ở
ñâu? Khai thác như thế nào ñể có…

II. VỀ KHÂU SOẠN BÀI:
Bài soạn là kế hoạch triển khai cụ thể của chương trình. Cần ñịnh
hướng cho giáo viên phân loại các dạng bài, dạng bài xây dựng khái niệm
mới, dạng bài phân loại, dạng bài ôn tập, tổng kết. Trong nhóm bài xây
dựng khái niệm mới cũng cần phân loại thuộc khái niệm giả thiết như
(sinh lý, ñặc ñiểm, cấu tạo, sinh thái…). Từ việc phân loại ñó ñể xác ñịnh
phương pháp cho thích hợp.

KI L

Trong phương pháp dạy học luôn luôn ñịnh hướng tính tích cực hóa
hoạt ñộng của học sinh. Vận dụng phương pháp này ñòi hỏi giáo viên phải
xác ñịnh trọng tâm kiến thức, cơ bản chuẩn bị chu ñáo phương tiện dạy
học sát thực. Có như vậy mới ñảm bảo thời gian. Nếu không chuẩn bị tốt
các khâu, kiến thức không cô ñọng dẫn ñến mất nhiều thời gian. Từ ñó
thường hay áp ñặt buộc học sinh phải thừa nhận. Một số bài nếu soạn
giảng lý thuyết kiểu thực hành ta phải căn cứ vào thực tại ñể áp dụng cho

phù hợp với ví dụ bài các loại thân biến dạng lớp 6 dạng bài này thích hợp
15



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nht l t chc dy ngoi tri ti vn sinh vt. Hoc tỡm vn cõy cú th
t chc cho hc sinh quan sỏt ủc. Trong trng hp khụng cú vn sinh
vt ta cú th t chc trong lp vi ủiu kin phi chun b ủy ủ t hụm
trc.

OBO
OKS
.CO
M

- Ni dung sỏch giỏo khoa thng vit theo trỡnh t. Nu ging dy
cng theo trỡnh t nh vy thỡ hiu qu cha chc ủó cao vớ d cỏc loi
r, cỏc loi thõn lp sinh vt 6 khi dy ta cú th cho hc sinh quan sỏt tt
c - hc sinh so sỏnh ủ phõn loi.

Cỏc kiu bi dng lý thuyt, kiu thc hnh cn cho hc sinh quan
sỏt, khỏi quỏt sau ủú ủn tng phn, tng b phn riờng l. T ủú ủi sõu
vo vn ủ c th ủ xõy dng khỏi nim, vớ d bi cỏc loi sinh vt 6.
Hc sinh chun b ủy ủ cỏc loi hoa, trong r hoa ủú, hc sinh
quan sỏt tỡm ra cỏc ủc ủim ging nhau, khỏc nhau tng bc dn dt ủ
hc sinh phõn bit ủc cú 2 loi hoa (hoa ủn tớnh, hoa lng tớnh)
III. CN C VO NI DUNG KIN THC XC NH CON
NG THCH HP HC SINH TèM TềI PHT HIN THEO
CON NG NHN THC.

- Kin thit hỡnh thỏi: hng dn hc sinh quan sỏt vt tht, tranh
nh, mụ hỡnh, tiờu bn. Quy trỡnh theo cỏc bc sau:
+ Quan sỏt tng th

+ Tỡm cỏc du hiu, cỏc mi liờn h
+ Phõn tớch, so sỏnh (t duy).
+ i ủn kt lun.

KI L

- Kin thc gii phu: Phng tin cho hc sinh quan sỏt l: tranh
v, mu m sn cn theo cỏc bc.
+ Quan sỏt c tranh v v vt m sn vỡ mi loi cú u ủim, nhc
ủim do ủú chỳng b sung cho nhau.
+ Gi ý, xỏc ủnh v trớ? Vỡ sao?
+ xỏc ủnh thnh phn cu to vỡ sao ?
+ Cn hng dn hc sinh tỡm mi quan h gia cu to v chc
nng ca nú.
16



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
- Các loại kiến thức về hoạt ñộng sinh lý: Nên có thí nghiệm chứng
minh cần hướng dẫn các thao tác:
+ Chuẩn bị phương tiện thí nghiệm.
+ Hướng dẫn các thao tác thí nghiệm.

OBO
OKS

.CO
M

+ Hiện tượng xảy ra

+ Giải thích nguyên nhân, kết quả

KI L

+ Kết luận.

17



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
C. KẾT LUẬN
Qn triệt Nghị quyết TW2 của BCH TW Đảng khóa 8. Tồn ngành giáo
dục đã và đang tiếp tục triển khai thực hiện ngồi việc đổi mới hệ thống quản lý
giáo dục, đổi mới nội dung chương trình thì việc đổi mới phương pháp, phương

OBO
OKS
.CO
M

tiện trong dạy học là khâu hết sức quan trọng. Nghị quyết TW2 cũng đã chỉ rõ
“Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một
chiều, rèn luyện thành nếp tư duy sáng tạo của người học. Từng bước áp dụng
các phương pháp tiên tiến và phương tiện hiện đại vào q trình dạy học bảo

đảm điều kiện thời gian tự học tự nghiên cứu cho học sinh”.

Phương pháp và phương tiện dạy học là con đường, cách thức bước đi để
truyền tải những tri thức của nhân loại cho đối tượng tiếp thu dưới sự hướng dẫn
chỉ đạo của người thầy. Phương tiện trực quan sinh động cùng phương pháp cải
tiến hiện đại góp phần quan trọng nâng cao chất lượng dạy và học.
Là một giáo viên tương lai trường THCS Phương Liễu tơi mong muốn các
biện pháp trên được thực hiện đồng bộ, mạnh mẽ, triệt để trong các mơn học nói
chung, mơn sinh học nói riêng góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện,
đào tạo con người mới, đáp ứng u cầu cách mạng, cơng nghiệp hố, hiện đại
hố đất nước.

Dựa trên những thực trạng về giáo dục và u cầu của xã hội tơi đề nghị
các ngành, các cấp quan tâm tồn diện đến giáo dục, quan tâm đến đầu tư cho cơ
sở vật chất, phương tiện cho giảng dạy như phóng thí nghiệm, thiết bị dạy học,
đầu tư kinh phí tối thiểu cho giáo viên có đầy đủ phương tiện để thực hiện được

KI L

theo cách dạy học thoe phương pháp mới của mình. Có như vậy chất lượng giáo
dục mới đáp ứng mục tiêu đào tạo.

18



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lý luận dạy học:


- Trần Dỗn Bách
- Trần Bá Hồnh

OBO
OKS
.CO
M

- Nguyễn quang Vinh

Nxb Giáo dục 1980.

2. Khoa học giáo dục : 65 - 69 - 70 năm 1998.

3. Nghiên cứu giáo dục: tháng 10/1998, tháng 4/1999.
4. Tạp chí TNPT số 20/1998, số 26/1999, số 27/1999/.
5. Đổi mới Phương pháp dạy học của Trần Kiều - Nxb Giáo dục
6. Lý luận dạy sinh học Trường ĐHSP II Hà Nội.

7. Sự cộng tác giúp đỡ của đồng nghiệp trường THCS Phương Liễu.

Phương Liễu, ngày 06 tháng 10 năm 2007

NGƯỜI TRÌNH BÀY

BAN CHỈ ĐẠO TTSP

CHUN ĐỀ

HIỆU TRƯỞNG


Nguyễn Văn Hải

KI L

1997.

19



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: .............................................................................. 1
1. Lý do khách quan: ............................................................................... 1

OBO
OKS
.CO
M

2. Lý do chủ quan: ................................................................................... 1
3. Đối với bản thân: ................................................................................. 2
II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU. ...................................................................... 2
III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU: .................................................................. 2
IV. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................... 2
B. NỘI DUNG ................................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................. 4

I. ĐỊNH HƯỚNG VÀ NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN
TRỰC QUAN VÀO PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Ở NƯỚC TA HIỆN NAY.
........................................................................................................................ 5
1. Thực trạng sử dụng phương pháp trực quan vào các Phương
pháp dạy học ở THCS hiện nay: ............................................................ 5
2. Định hướng ñổi mới. ........................................................................... 6
4. Tư tưởng chỉ ñạo: ................................................................................ 6
5. Quy trình thao tác sử dụng phương tiện vào phương pháp nêu
vấn ñề: ........................................................................................................ 7

KI L

II. THỰC HIỆN SỬ DỤNG PHƯƠNG TIỆN TRỰC QUAN THEO
PHƯƠNG PHÁP ĐỔI MỚI DẠY HỌC NÊU VẤN ĐỀ MÔN SINH HỌC
THCS. ............................................................................................................. 7
2. Đặc trưng bộ môn sinh học: ............................................................... 8
3. Yêu cầu cơ bản của dạy học sinh học sử dụng phương tiện vào
phương pháp nêu vấn ñề. ....................................................................... 8
4. Một số chú ý khi sử dụng phương tiện trực quan trong dạy sinh
học theo phương pháp nêu vấn ñề. ..................................................... 10
5. Một số hình thức tổ chức học tập có tác dụng tích cực hóa học
tập cho học sinh. ..................................................................................... 10
CHƯƠNG 2. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHẢO SÁT THỰC TIỄN .......... 11
20



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
I. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHẢO SÁT: ......................................................... 11
1. Ưu ñiểm: .............................................................................................. 11

2. Nhược ñiểm và những tồn tại cần xây dựng. ................................ 12

OBO
OKS
.CO
M

CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP CHÍNH VIỆC GIẢNG DẠY SINH
HỌC Ở TRƯỜNG THCS HIỆN NAY ...................................................... 15
I. VỀ TƯ TƯỞNG CHỈ ĐẠO CHUNG. ....................................................... 15
II. VỀ KHÂU SOẠN BÀI:............................................................................ 15
III. CĂN CỨ VÀO NỘI DUNG KIẾN THỨC XÁC ĐỊNH CON ĐƯỜNG
THÍCH HỢP ĐỂ HỌC SINH TÌM TÒI PHÁT HIỆN THEO CON ĐƯỜNG
NHẬN THỨC. .............................................................................................. 16
C. KẾT LUẬN .............................................................................................. 18

KI L

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 19

21



×