Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

BỘ GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 14 (2012-2013) - ĐƯỢC BÌNH CHỌN XUẤT SẮC NHẤT CẤP TRƯỜNG, DỰ THI GVDG CẤP HUYỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 31 trang )

Trường tiểu học
Tuần 14
***************************************************************************************************

Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Giáo dục tập thể

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS dự lễ chào cờ đầu tuần 14. HS có ý thức nghiêm túc trong nghi lễ chào cờ.
- Đánh giá những ưu – khuyết điểm của HS trong các hoạt động của thời gian qua .
- Nhận xét –Tuyên dương những tập thể ( cá nhân ) thực hiện tốt.
- Nhắc nhở và có biện pháp đối với HS thực hiện chưa tốt.
- GV nhắc nhở HS những việc cần thực hiện trong tuần.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
20’ * Hoạt động 1: HS dự lễ chào cờ.
- GV cho HS chỉnh đốn ĐHĐN, xếp hàng đúng vị - HS xếp hàng ổn định hàng ngũ
nghiêm túc dự tiết chào cờ tuần
trí để dự lễ chào cờ.
* Giáo viên trực tuần nhận xét, đánh giá những ưu – 14.
khuyết điểm của HS trong các hoạt động của thời
gian qua .
-Nhận xét –Tuyên dương những tập thể (cá nhân) - HS lắng nghe.
thực hiện tốt.
-Nhắc nhở và có biện pháp đối với HS thực hiện
chưa tốt.
* Phó Hiệu trưởng tổng kết những kết quả mà HS đã
thực hiện được và chưa được tốt. Đề nghị GV chủ
nhiệm về lớp nhắc nhở HS khắc phục kịp thời. BGH


và anh tổng phụ trách đề ra công tác mới.
13’ * Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp.
a. Lớp trưởng nhận xét chung quá trình lớp tham gia
dự tiết chào cờ.
b. Giáo viên chủ nhiệm nhắc nhở HS thực hiện tốt
- HS lắng nghe thực hiện.
công việc tuần 14 mà nhà trường đã đề ra.
+ Học tập : ……
+ Các phong trào thi đua : …………
+ Các hoạt động khác :………………
c. Ý kiến cá nhân :
d. GV phổ biến lại những công việc trong tuần mà
- HS lắng nghe thực hiện.
HS cần thực hiện.
+ Thực hiện tốt ATGT.
+ Trực nhật, đổ rác đúng quy định.
+ Bạn giỏi kèm bạn yếu học tập.
+ Thực hiện những điều trong bản nội quy của nhà
trường.
GV nhắc HS thực hiện tốt công việc tuần 14.

*************************************************************************************************

1

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 14

***************************************************************************************************

Tiết 2 : Toán

I / MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Củng cố cách so sánh các số đo khối lượng.
- Củng cố các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và giải các
bài toán có lời văn.
- Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một cân đồng hồ loại nhỏ.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’ 1/ Ổn định tổ chức :
Hát vui
4’ 2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc kết quả bài tập 4 và 5.
- 2 HS đọc kết quả bài tập.
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- GV nhận xét, đánh giá.
30’ 3/ Bài mới :
a) Giới thiệu và ghi đề bài :
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
6’ Bài 1 : So sánh.
- Lần lượt 3 HS làm ở bảng, các HS khác - HS lần lượt làm bài ở bảng :
744 g > 474 g
;

305 g < 350 g
làm vào bảng con.
400
g
+
8
g
<
480
g;
450
g < 500g – 40 g
- GV nhận xét, sửa chữa.

1 kg > 900g + 5 g ; 760 g + 240 g = 1 kg

8’

Bài 2 : Giải toán có lời văn :
- 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
Giải :
- GV hướng dẫn HS làm bài
Số gam của 4 gói kẹo là :
- Gọi 1 HS làm ở bảng, các em khác làm
130  4 = 520 (g)
vào vở.
Số gam cả kẹo và bánh là :
175 + 520 = 695 (g)
Đáp số : 695 g.


8’

Bài 3 : Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc đề bài.
Tóm tắt :
Có : 1 kg đường
Làm bánh hết 400 g
Còn lại chia đều vào 3 túi
Mỗi túi có : . . . g đường ?
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.

5’

Bài 4 : Thực hành cân.

- 1 HS đọc đề bài.
- HS theo dõi ở bảng.
Giải :
Đổi 1 kg = 1000 g
Số đường còn lại là :
1000 – 400 = 600 (g)
Số đường mỗi túi có là :
600 : 3
= 200 (g)
Đáp số : 200 g đường.

*************************************************************************************************

2


Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 14
***************************************************************************************************

- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS cân và nêu kết quả.

- 1 HS đọc đề bài.
- HS lần lượt cân một số đồ dùng học tập
của mình và nêu kết quả.

4/ Củng cố :
Cho HS chơi : Ai giỏi hơn ?
- HS lắng nghe và thực hiện.
GV chuẩn bị cho 3 đội, mỗi đội gồm nhiều
mảnh giấy nhỏ ghi các số : 10g, 20g, 50g,
100g, 200g, 500g.
Khi GV yêu cầu tìm 1000g, cả 3 đội phải
chọn ra những mảnh giấy cộng lại có tổng
là 1000g. Đội nào nhanh hơn sẽ là đội
chiến thắng.
GV nhận xét, tổng kết.
5/ Dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài - HS lắng nghe.
tiếp theo.


2’

1’

 Rút kinh nghiệm :
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Tiết 3 : Âm nhạc
GV bộ môn dạy
Tiết 4+5 : Tập đọc – Kể chuyện
“Tô Hoài”

I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : huýt sáo, suối, tráo trưng, thong manh ; biết đọc phân biệt lời dẫn
chuyện và lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ : ông ké, Tây đồn, Nùng, thầy mo, thong manh.
- Nắm được nội dung chuyện : Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm
nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
▪ Rèn kĩ năng nói :
- HS biết dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được câu chuyện.
▪ Rèn kĩ năng nghe :
- HS tập trung chú ý nghe bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn HS đọc.
- Bản đồ để chỉ vị trí tỉnh Cao Bằng ; Ảnh anh Kim Đồng.
III / LÊN LỚP :
TL


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

*************************************************************************************************

3

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 14
***************************************************************************************************

2’

1/ Ổn định tổ chức :
Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn trong bài “Cửa
Tùng” và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
32’ 3/ Bài mới :
1’ a) Giới thiệu :
Chủ điểm : Anh em một nhà nói về tình
đoàn kết gắn bó, thương yêu nhau như con
một nhà giữa 54 dân tộc sống trên đất nước
ta.

15’ Giới thiệu bài, ghi đề bài : Người liên lạc
nhỏ.
b) Luyện đọc :
* GV đọc mẫu toàn bài
- GV hướng dẫn HS xem tranh minh họa
bài đọc ; chỉ cho HS biết vị trí tỉnh Cao
Bằng trên bản đồ Việt Nam.
- Cho HS quan sát ảnh anh Kim Đồng :
Yêu cầu HS nói đôi nét về anh.
* Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó : huýt sáo,
suối, tráo trưng, thong manh.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài.
Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới có trong
đoạn vừa đọc , hướng dẫn đọc câu văn khó
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
10’ - 1 HS đọc cả bài.
c)Tìm hiểu bài :
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
+ Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ?

- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát .
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- HS tự nói những hiểu biết của mình về
anh Kim Đồng.
- HS theo dõi ở SGK.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- HS luyện đọc từ khó.
- 4 HS đọc bài và giải nghĩa từ.


- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo
dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc đồng thanh đoạn 1.
-. . . nhiệm vụ bảo vệ cán bộ, dẫn đường,
đưa cán bộ đến địa điểm mới.
+ Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông -. . . vì vùng này là vùng người Nùng ở.
già Nùng ?
Đóng vai ông già Nùng để dễ hòa đồng với
mọi người, dễ dàng che mắt địch, làm
chúng tưởng ông cụ là người địa phương.
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1 , 2
- 1 HS đọc , lớp đọc thầm .
+ Cách đi đường cua hai bác cháu như thế -. . . đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi
nào?
nhanh nhẹn đi trước một quãng. Ông ké
lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng
ngờ, Kim Đồng sẽ huýt sáo làm hiệu để ông
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau các đoạn ké kịp tránh vào ven đường.
2,3,4
- HS đọc bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm :
? Tìm những chi tiết nói lên sự dũng cảm - HS thảo luận và báo cáo :
và nhanh trí của Kim Đồng khi gặp địch.
* Gặp địch không tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình
tĩnh huýt sáo báo hiệu.

*************************************************************************************************


4

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 14
***************************************************************************************************

* Địch hỏi, Kim Đồng nhanh trí trả lời : Đi
⇒ Sự nhanh trí của Kim Đồng khiến bọn đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.
giặc không hề nghi ngờ nên đã để cho hai * Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi
tiếp : Già ơi ! Ta đi thôi !
bác cháu đi qua.
Kim Đồng dũng cảm vì còn nhỏ đã làm một
chiến sĩ liên lạc của cách mạng, dám làm
những công việc quan trọng, nguy hiểm,
khi gặp địch đã bình tĩnh đối phó, bảo vệ
cán bộ.
GV chốt nội dung : Kim Đồng là một liên
lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm
vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
12’ d)Luyện đọc lại :
- GV đọc mẫu đoạn 3.
- HS theo dõi ở bảng phụ.
Hướng dẫn HS đọc.
- HS thi đọc.
- Gọi vài em thi đọc đoạn 3.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- 3 HS đọc bài.

- Gọi 3 HS phân vai đọc cả bài.
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc toàn bài.
18’
Kể chuyện :
⇒ Dựa vào 4 tranh minh họa nội dung 4
đoạn chuyện, các em hãy kể lại 1 trong 4
đoạn chuyện đó.
* Hướng dẫn kể :
- HS quan sát tranh.
- Yêu cầu HS quan sát tranh.
- Gọi 1HS khá dựa vào tranh 1 kể lại đoạn
1.
GV nhận xét, nhắc cả lớp chú ý kể không
thuộc lòng từng chữ như SGK.
- Goi HS lần lượt tập kể từng đoạn chuyện. - 1 HS kể đoạn 1
2’ - Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- HS lần lượt kể từng đoạn chuyện.
4/ Củng cố :
? Qua câu chuyện này em thấy Kim Đồng - Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
là một thiếu niên như thế nào ?
1’ GV và cả lớp nhận xét.
5/ Dặn dò :
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
 Rút kinh nghiệm :
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

*************************************************************************************************


5

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 14
***************************************************************************************************

Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năm 2012
Tiết 1 : Chính tả : (nghe - viết)

I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe – viết chính xác một đoạn trong bài : “Người liên lạc nhỏ”. Viết hoa các tên riêng :
Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các vần dễ lẫn ay / ây ; i / iê.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2.
- Bảng phụ viết câu b bài tập 3.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của giáo viên
2’ 1/ Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
4’ 2/ Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc cho cả lớp viết bảng con : huýt
sáo, hít thở, suýt ngã, vẻ mặt.
- GV nhận xét, sửa chữa.

30’ 3/ Bài mới :
a) Giới thiệu và ghi đề bài :
b) Hướng dẫn viết chính tả :
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- 1 HS đọc lại.
+ Trong bài viết có những tên riêng nào
được viết hoa ?
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân
vật + Lời đó được viết thế nào ?

Hoạt động của học sinh
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- HS viết bảng con

- HS theo dõi ở SGK.
- 1 HS đọc lại.
- Các tên riêng : Đức Thanh, Kim Đồng, Hà
Quảng, Nùng.
- Câu : “Nào, bác cháu ta lên đường !” là
lời ông ké được viết sau dấu hai chấm,
xuống dòng, gạch đầu dòng.
- GV đọc cho HS viết bảng con : Kim - HS viết bảng con các từ khó.
Đồng, Đức Thanh, Nùng, Hà Quảng, cửa
12’ tay, sẵn.
* HS viết bài :
- HS viết bài vào vở.
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
6’ Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút,…
* Chấm chữa bài :
- HS nhìn SGK và tự chấm bài.

- Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi
lỗi ra lề vở.
7’ - GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.
* Bài tập :
Bài 2 : Điền vào chỗ trống ay / ây.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 tổ thi làm bài tập ở bảng :
- Tổ chức cho 2 tổ, mỗi tổ 6 HS thi điền - Cây sậy, chày giã gạo, dạy học, ngủ dậy,
vần vào bài tập ghi sẵn ở bảng.
số bảy.
*************************************************************************************************

6

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 14
***************************************************************************************************

Bài 3 ; Điền vào chỗ trống i / iê.
- HS theo dõi ở bảng phụ.
- Treo bảng phụ lên bảng, gọi HS lần lượt - Kiến xuống suối tìm uống nước. Chẳng
điền vào bảng.
may, sóng trào lên cuốn Kiến đi và suýt nữa
thì dìm chết nó. Chim Gáy thấy thế liền thả
cành cây xuống suối cho kiến. Kiến bám
vào cành cây thoát hiem.

- Vài HS đọc đoạn văn ở bảng phụ.
- Gọi vài em đọc lại toàn bộ đoạn văn ở
bảng phụ.
4/ Củng cố :
- HS viết.
Cho HS viết lại các từ sai trên bảng và
bảng con.
GV nhận xét.
5/ Dặn dò :
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn
bị bài tiếp theo.

2’

1’

 Rút kinh nghiệm :

...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tiết 2 : Thể dục
GV bộ môn dạy
Tiết 3 : Đạo đức

I / MỤC TIÊU :
- HS hiểu được phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- HS biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày.
- HS có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-Vở bài tập Đạo đức, tranh minh họa câu chuyện : “Chị Thủy của em”.
III / LÊN LỚP :
TL
1’
4’

30’

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định tổ chức :
Hát vui
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS trả lời :
- 2 HS trả lời câu hỏi.
+ Em hãy kể tên các việc em đã tham gia ở
lớp, ở trường.
+ Vì sao phải tích cực tham gia việc lớp,
việc trường ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :

*************************************************************************************************

7

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 14
***************************************************************************************************

13’

8’

9’

a) Giới thiệu và ghi đề bài :
b) Các hoạt động :
▪ Hoạt động 1 : Phân tích truyện “Chị
Thủy của em”
+ Mục tiêu : HS biết được một biểu hiện
quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
+Thực hành :
- GV kể chuyện : Chị Thủy của em.
+ Trong câu chuyện có những nhân vật nào
- Các nhân vật : chị Thủy, Viên, mẹ Viên.
?
- Vì bé Viên còn nhỏ mà lại không có ba
+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của
mẹ bên cạnh, không có người trông coi, dễ
Thủy ?
xảy ra những chuyện không may cho Viên.
- Thủy làm đồ chơi : chong chóng cho
+ Thủy đã làm gì để bé Viên vui chơi ở
Viên, khi chán chơi, Thủy chuyển qua trò
nhà ?
dạy học cho Viên.

- Vì bé Viên chơi vui an toàn là nhờ có
Thủy.
+ Vì sao mẹ của Viên lại thầm cảm ơn bạn
Thủy ?
- Phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng
+ Em biết được điều gì qua câu chuyện
giềng.
trên ?
- Vì ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn.
+ Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm
. .ta cần phải quan tâm giúp đỡ. Có như thế
láng giềng ?
họ mới dễ dàng vượt khó khăn và tình cảm
giữa mọi người ngày càng thân thiết hơn.
Kết luận : Ai cũng có lúc khó khăn,
hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự thông
cảm, giúp đỡ của những người xung
quanh. Vì vậy, không chỉ người lớn mà trẻ
em cũng cần sự quan tâm, giúp đỡ hàng
xóm, láng giềng bằng những việc vừa sức.
▪ Hoạt động 2 : Đặt tên tranh.
+Mục tiêu : HS hiểu được ý nghĩa của các
hành vi, việc làm đối với hàng xóm, láng
giềng.
+ Thực hành :
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Các nhóm thảo luận.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo.
* Tranh 1 : Quan tâm chào hỏi hàng xóm
láng giềng.

* Tranh 2 : Làm ồn ảnh hưởng đến hàng
xóm láng gềng.
* Tranh 3 : Giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
* Tranh 4 : Giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
 GV chốt lại ý chính.
▪ Hoạt động 3 : bày tỏ ý kiến.
+ Mục tiêu : HS biết bày tỏ ý kiến của
mình trước những ý kiến có liên quan đến
chủ đề bài học.
+ Thực hành :

*************************************************************************************************

8

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 14
***************************************************************************************************

2’
1’

- GV đọc các ý kiến của bài tập3 (vở BT),
HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ các tấm
thẻ.
Kết luận : Các ý a, c, d là đúng ; ý b là
- Các ý kiến a, c, d là đúng ; ý kiến b là sai.

sai. Ta cần phải quan tâm giúp đỡ hàng
xóm láng giềng bằng các việc làm phù hợp
với sức của mình.
4/ Củng cố :
- HS đọc.
Gọi HS đọc mục ghi nhớ.
5/ Dặn dò :
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo ;
- HS lắng nghe và thực hiện.
sưu tầm bài hát, thơ, tục ngữ. . . liên quan
đến chủ đề vừa học.

 Rút kinh nghiệm :

...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tiết 4 : Toán

I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Lập bảng chia 9 từ bảng nhân 9.
- Biết dùng bảng chia 9 trong luyện tập, thực hành.
- Giáo dục HS lòng yêu thích môn học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’ 1/ Ổn định tổ chức :

Hát vui
4’ 2/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 3.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- GV nhận xét, đánh giá.
30’ 3/ Bài mới :
a) Giới thiệu và ghi đề bài :
10’ b) Giới thiệu phép chia cho 9 từ bảng nhân
9.
+ Có 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm - Có tất cả 27 chấm tròn.
tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
Ghi : 9  3 = 27
+ Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi - Có 3 tấm bìa.
tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm
bìa ?
Ghi : 27 : 9 = 3
⇒ Từ phép nhân 9 ta lập được phép chia 9.
Từ 9  3 = 27 ta có ; 27 : 9 = 3
*************************************************************************************************

9

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 14
***************************************************************************************************

Lập bảng chia 9 :

- GV ghi phép tính, yêu cầu HS nêu kết 9  1 = 9 thì : 9 : 9 = 1
quả.
9  2 = 18
18 : 9 = 2
9  3 = 27
27 : 9 = 3
..................
5’

5’

6’

6’

2’

1’

- Hướng dẫn HS đọc thuộc bảng chia 9.
Luyện tập :
Bài 1 : Tính nhẩm :
- HS trả lời
- GV ghi phép tính, gọi HS nêu ngay kết
quả.
GV cho HS lớp nhận xét sau đó chốt lại
Bài 2 : Tính nhẩm :
- HS suy nghĩ nêu kết quả
- GV ghi phép tính, gọi HS nêu kết quả.
- Thực hiện tương tự bài 1

- 1 HS đọc đề toán.
Bài 3 : Giải toán có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
Giải :
Tóm tắt :
Mỗi túi gạo cân nặng là :
Có 45 kg gạo, chia đều vào 9 túi.
45 : 9 = 5 (kg)
Mỗi túi có :. . . kg gạo ?
Đáp số : 5 kg gạo
- Yêu cầu 1 HS làm ở bảng, các em khác
.
làm vào vở.
GV kiểm tra sửa sai nếu có
Giải :
Bài 4 : Giải toán có lời văn.
Số túi gạo chia được là :
Tóm tắt :
45 : 9 = 5 (túi)
Có 45 kg gạo, chia đều vào các túi, mỗi túi
Đáp số : 5 túi gạo.
có 9 kg.
Có :. . . túi ?
- Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở.
Gọi vài em nêu kết quả.
- HS trả lời.
⇒ Đây là bài toán chia theo nhóm 9.
4/ Củng cố :
GV ghi ở bảng con một số phép tính chia
- HS lắng nghe .

trong bảng chia 9, mặt sau ghi kết quả.
Gọi mỗi em trả lời 1 bảng, nhận xét.
5/ Dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài
tiếp theo.

 Rút kinh nghiệm :
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Tiết 5: Tự nhiên – Xã hội
*************************************************************************************************

10

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 14
***************************************************************************************************

I / MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS biết :
- Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế của tỉnh (thành phố).
- Giáo dục HS lòng yêu quê hương, có ý thức làm đẹp quê hương.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình ở SGK trang 52 – 55.
III / LÊN LỚP :
TL

Hoạt động của giáo viên
1’ 1/ Ổn định tổ chức :
4’ 2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS trả lời :
+ Kể tên một số trò chơi nguy hiểm không
nên chơi.
+ Kể tên một số trò chơi giải trí có ích em
thường chơi trong giờ nghỉ.
- GV nhận xét, đánh giá.
30’ 3/ Bài mới :
a) Giới thiệu và ghi đề bài :
b) Các hoạt động :
9’ ▪ Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
+ Mục tiêu : Nhận biết được một số cơ
quan hành chính cấp tỉnh.
+ Thực hành :
- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh và thảo
luận :
+ Kể tên các cơ quan hành chính, văn hóa,
giáo dục, y tế cấp tỉnh trong các hình.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm
khác bổ sung ý kiến.
Kết luận : GV chốt ý chính.
15’ ▪ Hoạt động 2 : Nói về tỉnh (thành phố)
nơi bạn đang sống.
+ Mục tiêu : HS có hiểu biết về các cơ
quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế ở
nơi đang sống.
+ Thực hành :
- Yêu cầu HS kể lại những điều mình biết

về các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo
dục, y tế đóng trên địa bàn tỉnh nhân dịp
mình đến đó và quan sát được.
- Gọi vài em kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.

Hoạt động của học sinh
Hát vui
- 2 HS trả lời.

- Các cơ quan : ủy ban nhân dân tỉnh, công
an tỉnh, đài truyền hình, bưu điện, bệnh
viện, sở giáo dục và đào tạo. . .
- HS lắng nghe GV chốt ý.

- HS kể về hoạt động ở ủy ban nhân dân
tỉnh, bệnh viện đa khoa ở tỉnh, hoạt động ở
bưu điện. . .
- HS kể trước lớp :

*************************************************************************************************

11

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 14
***************************************************************************************************


Hồi còn học lớp 2, có lần bố dẫn em vào
bệnh viện đa khoa tỉnh để khám bệnh. Ở đó,
rất đông người. Nhiều nhất là bệnh nhân,
người bệnh nhẹ thì còn đi lại được để xin
giấy vào khám, có người bệnh nặng, người
nhà họ phải dìu từng bước trông rất khổ sở.
Các bác sĩ ở đây khám chữa bệnh cho mọi
người rất nhiệt tình. Họ nói năng rất nhỏ
nhẹ, lịch sự, dặn dò người bệnh từng li,
từng tí. . . .
2’
1’

4/ Củng cố :
Gọi HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc.
5/ Dặn dò :
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo. - HS lắng nghe và thực hiện.
-

 Rút kinh nghiệm :

...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 17 tháng 11 năm 2012
Tiết 1 : Mĩ thuật
GV bộ môn dạy
Tiết 2 : Tập đọc


I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng đọc :
- Đọc đúng các từ : đỏ tươi , chuốt , rừng phách , đổ vàng .
Ngắt nghỉ hơi đúng , linh hoạt giữa các dòng , các câu thơ lục bát VD : nhịp 2/4 , 2/2/4 ở
câu 1 , chuyển sang câu 2 lại là : 2/4 , 4/4 . Biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả , gợi cảm : đỏ
tươi , giăng thành luỹ sắt dày , rừng che bộ đội , rừng vây quân thù .
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc.
- Bản đồ để chỉ cho HS biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc .
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’ 1/ Ổn định tổ chức :
Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
-Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
4’ 2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 4 HS nối tiếp kể lại 4 đoạn của câu - 4 HS kể chuyện và trả lời câu hỏi.
chuyện Người liên lạc nhỏ theo 4 tranh
minh hoạ . Trả lời câu hỏi : Anh Kim đồng
*************************************************************************************************

12

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 14
***************************************************************************************************


nhanh trí và dũng cảm như thế nào ?
GV nhận xét, đánh giá.
30’ 3/ Bài mới :
a) Giới thiệu và ghi đề bài :
12’ b) Luyện đọc :
GV đọc mẫu toàn bài.
* GV hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp
giải nghĩa từ .
- HS đọc nối tiếp câu ( 2 dòng )
+ GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó : đã
ghi ở phần I.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp .
+ HS tiếp nối nhau đọc 2 khổ thơ trong
bài . Khổ 1 chia ra hai phần : phần 1 là 4
dòng đầu , phần 2 là 6 dòng sau . Gọi 3 HS
đọc bài
+ GV kết hợp hướng dẫn ngắt nghỉ hơi
đúng nhip thơ .
11’ - Cả lớp đọc ĐT cả bài thơ .
c)Tìm hiểu bài :
- Cả lớp đọc thầm 2 dòng thơ đầu , trả lời
câu hỏi : Người cán bộ về xuôi nhớ những
gì ở Việt Bắc ?
- GV chốt lại và nói thêm : Ta chỉ người về
xuôi , mình chỉ người Việt Bắc , thể hiện
tình cảm thân thiết .
- Khi về về xuôi , người cán bộ đã nhắn
nhủ với người Việt Bắc rằng “Ta về , ta
nhớ những hoa cùng người “, “hoa”trong

lời nhắn nhủ này chính là cảnh rừng Việt
bắc . Vậy cảnh cảnh rừng Việt Bắc có gì
đẹp ? Hãy đọc thầm bài thơ tìm những câu
thơ nói lên vẻ đẹp của rừng Việt Bắc ?
- Cảnh vật Việt Bắc rất đẹp và tràn ngập
sắc màu khác nhau như rừng xanh , hoa
chuối đỏ, hoa mơ trắng , lá phách vàng
.Cùng với cảnh vật đẹp thì con người Việt
Bắc đánh giặc cũng giỏi .Hãy tìm những
câu thơ cho thấy con người Việt Bắc đánh
giặc giỏi ?
- Nhớ người Việt Bắc tác giả không chỉ
nhớ những ngày đánh giặc oanh liệt mà
còn nhớ vẻ đẹp con người Việt Bắc . Hãy
đọc thầm bài thơ và tìm những câu thơ thể
hiện vẻ đẹp của con người Việt Bắc ?
- Tình cảm của tác giả đối với con người
và cảnh vật Việt Bắc như thế nào ?
8’

- HS theo dõi ở SGK
- HS lần lượt đọc bài.
- HS luyện đọc từ khó
- HS nối tiếp nhau đọc bài

- 3 HS đọc bài , cả lớp đọc thầm

- Nhớ hoa , nhớ con người Việt Bắc .

- HS đọc thầm và trả lời :

Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi ;
Ngày xuân mơ nở trắng rừng ;
Ve kêu rừng phách đổ vàng ;
Rừng thu trăng rọi hoà bình .

- HS suy nghĩ trả lời :
Rừng cây , núi đá ta cùng đánh Tây ;
Núi giăng thành luỹ sắt dày ;
Rừng che bộ đội , rừng vây quân thù .
HS đọc thầm bài thơ và trả lời :
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng ;
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang;
Nhớ cô em gái hái măng một mình ;
Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung .
- HS suy nghĩ trả lời :
Tác giả rất gắn bó , yêu thương , ngưỡng
mộ cảnh vật và con người Việt Bắc . Khi về
xuôi tác giả rất nhớ Việt Bắc .

*************************************************************************************************

13

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 14
***************************************************************************************************


2’
1’

d)Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài trên
bảng .
- Xoá dần bài thơ , yêu cầu HS đọc sau mỗi
lần xoá .
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ trước
lớp
- Nhận xét ghi điểm .
4/ Củng cố :
- Qua những điều vừa tìm hiểu bạn nào cho
cô biết nội dung chính của bài thơ là gì ?
GV nhận xét.
5/ Dặn dò :
- Dặn HS học thuộc bài bài và chuẩn bị bài
tiếp theo.

- Cả lớp đọc .
- đọc theo yêu cầu của GV : tổ , nhóm .
- 2 đến 3 HS đọc trước lớp .

-

… Ca ngợi cảnh vật Việt Bắc rất đẹp ,
con ngưòi Việt Bắc cũng rất đẹp và đánh
giặc giỏi .

- HS nghe.


 Rút kinh nghiệm :

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 3 : Toán

I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Giúp HS học thuộc bảng chia 9 ; vận dụng trong tính toán và giải bài toán có phép chia 9.
- Giáo dục HS cẩn thận, chính xác trong học toán và giúp các em yêu thích môn học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của giáo viên
1’ 1/ Ổn định tổ chức :
4’ Kiểm tra sĩ số, hát .
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS nhóm 1 và 4.
- Gọi 2 HS đọc kết quả bài tập 3 và 4.
- GV nhận xét, đánh giá.
30’ 3/ Bài mới :
 Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ luyện
tập về bảng chia 9.
GV ghi đề bài :Luyện tập.
 Hướng dẫn HS làm bài tập.
5’ Bài 1 : Tính nhẩm :
- GV ghi phép tính, gọi HS đọc ngay kết
quả.

Hoạt động của học sinh

Hát.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 2 HS đọc kết quả bài tập.

a) 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 9 x 9 = 81
54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 72 : 9 = 8 81 : 9 = 9
b) 18 : 9 = 2 27 : 9 = 3 36 : 9 = 4 45 : 9 = 5

*************************************************************************************************

14

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 14
***************************************************************************************************

18 : 2 = 9 27 : 3 = 9 36 : 4 = 9 45 : 5 = 9

6’

6’

5’

2’

HS nêu kết quả

Bài 2 : Số ?
- GV treo bảng phụ ghi bài tập 2, gọi HS
lần lượt điền ở bảng, các HS khác ghi kết
quả ra bảng con.
Số bị chia 27 27 27 63 6 63
- GV nhận xét, sửa chữa.
3
Số chia
9
9
9
9 9 9
Bài 3 : Giải toán có lời văn.
Thương
3
3
3
7 7 7
- Gọi 1 HS đọc bài toán. GV ghi tóm tắt
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- 1 HS sửa bài ở bảng.
- 1 HS đọc bài toán.
- GV nhận xét sửa sai .
Giải :
Số ngôi nhà đã xây là :
36 : 9 = 4 (ngôi nhà)
Số ngôi nhà còn lại phải xây là :
1
36 – 4 = 32 (ngôi nhà)
Bài 4 : Tìm số ô vuông ở mỗi hình.

9
Đáp số : 32 ngôi nhà.
- Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK và làm
bài .GV nhận xét, đánh giá.
HS làm bài
a) 18 : 9 = 2 (ô vuông)
b) 18 : 9 = 2 (ô vuông)
4/ Củng cố :
Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 9.
GV nhận xét .
5/ Dặn dò :
- HS đọc.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài
tiếp theo. Ôn tập các bảng nhân, chia.
- HS lắng nghe và thực hiện.

 Rút kinh nghiệm :
.......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................

Tiết 4 : Tập viết

I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Củng cố cách viết chữ viết hoa K (viết đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định) thông
qua bài tập ứng dụng :
▪ Viết tên riêng : (Yết Kiêu) bằng chữ cỡ nhỏ.
▪ Viết câu tục ngữ : Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng bằng chữ
cỡ nhỏ.
- Rèn kĩ năng viết chữ đúng và đẹp cho HS.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ và lòng yêu môn học này.

II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu viết chữ hoa K
*************************************************************************************************

15

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 14
***************************************************************************************************

- Tên riêng Yết Kiêu viết trên giấy kẻ ô li.
- Vở bài tập.
III / LÊN LỚP :
TL

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

2-3’ 1/ Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS.
- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết.
- GV nhận xét, đánh giá.

4’

4’


6’

- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học.

2/ Bài mới :
a) Giới thiệu và ghi đề bài :
b) Dạy bài mới :
 Luyện viết chữ hoa :
+ Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong - . . . các chữ Y , K
bài.
- HS theo dõi ở bảng.
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết :

- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con.
- HS viết ở bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa cho các em chưa
viết đúng.
 Luyện viết từ ứng dụng :
+ Nêu từ ứng dụng trong bài viết ?
- . . . Yết Kiêu
+ Em biết gì về Yết Kiêu ?
- Yết Kiêu có tài lặn dưới nước rất lâu và
nhờ đó ông đã đục được rất nhiều thuyền
⇒ Yết Kiêu : là một tướng tài của Trần chiến của giặc.
Hưng Đạo. Ông có tài bơi lặn dưới nước
rất giỏi nên đã đục thủng được nhiều
thuyền giặc lập nhiều chiến công trong
cuộc kháng chiến chống quân Nguyên

Mông đời nhà Trần.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS theo dõi ở bảng.

- HS tập viết ở bảng con
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết
sai)
 Luyện viết câu ứng dụng :
- . . . Khi đói cùng chung một dạ, khi rét
+ Nêu câu ứng dụng trong bài ?
cùng chung một lòng..
- . . . câu tục ngữ khuyên ta phải biết đoàn
+ Em hiểu câu tục ngữ ấy như thế nào ?
kết giúp đỡ nhau.
⇒ Đây là câu tục ngữ của dân tộc Mường :
khuyên con người phải đoàn kết, giúp đỡ
nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó
khăn, thiếu thốn thì càng phải đoàn kết,

*************************************************************************************************

16

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 14
***************************************************************************************************


đùm bọc nhau.
- Yêu cầu HS tập viết bảng con chữ :

- HS tập viết ở bảng con.

Khi

13’

- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
* Thực hành :
- Yêu cầu HS viết vào vở :
- Chữ K viết một dòng.
- Chữ Kh, Y viết một dòng.
- Yết Kiêu viết hai dòng.
- Câu ứng dụng viết 2 lần.

- HS lắng nghe và thực hiện.

 Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở,
cách cầm bút. . .

* Chấm chữa bài :
- 5  7 HS nộp vở.
- GV chấm 5  7 vở để nhận xét.
4/ Củng cố :
- HS nêu.
4’
- Nhắc lại các bước viết chữ K.

5/ Dặn dò :
1-2’ - Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS hoàn chỉnh bài viết ở nhà và - HS lắng nghe và thực hiện.
học thuộc câu tục ngữ.
 Rút kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tiết 5: Thủ công

(tt)
I / MỤC TIÊU :
- HS cắt, dán được chữ H, U đúng quy trình kĩ thuật.
- HS có hứng thú khi học cắt, dán chữ.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Giấy màu, kéo, thước kẻ, hồ dán, bút chì.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của giáo viên
1’ 1/ Ổn định tổ chức :
4’ 2/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Gọi 2 HS nhắc lại cách cắt chữ H, U.

Hoạt động của học sinh
Hát
- HS trình đồ dùng để GV kiểm tra.
- 2 HS nhắc lại các bước thực hiện cắt, dán
chữ H, U.

- GV đánh giá chung qua kiểm tra.

30’ 3/ Bài mới :
 Giới thiệu và ghi đề bài :
20’ ▪ Hoạt động 1 : HS thực hành cắt, dán
chữ H, U.
*************************************************************************************************

17

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 14
***************************************************************************************************

+ Mục tiêu : HS cắt, dán được chữ H, U
đúng quy trình kĩ thuật.
+ Thực hành:
- Gọi 1 HS nhắc lại và thực hiện các bước
kẻ, cắt, dán chữ H, U.
- 1 HS nhắc lại các bước thực hiện kẻ, cắt,
dán chữ H,U.
- GV nhận xét và chốt lại :
- HS theo dõi.
Tổ chức cho HS cắt, dán chữ H, U.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS để cả lớp làm
được sản phẩm của mình.
⇒ Khi dán chữ, các em lưu ý dán cho cân - HS thực hành cắt, dán chữ.
đối và phẳng.
▪ Hoạt động 2 : Trưng bày sản phẩm.

10’ - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo
nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của từng
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
cá nhân, từng nhóm.
2’ 4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học - HS lắng nghe và thực hiện.
sau.
 Rút kinh nghiệm :

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ 5 ngày 18 tháng 11 năm 2012
Tiết 1 : Luyện từ và câu

I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Ôn về từ chỉ đặc điểm : tìm được các từ chỉ đặc điểm ; vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc
điểm, xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh.
- Tiếp tục ôn kiểu câu : Ai – thế nào ?
Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì ?) và thế nào ?
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết bài tập 1, các câu văn ở bài tập 3.
- Bảng phụ viết bài tập 2.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của giáo viên
2’ 1/ Ổn định tổ chức :
Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.

Hoạt động của học sinh
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.


*************************************************************************************************

18

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 14
***************************************************************************************************

4’

2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc kết quả bài tập 2 ở tiết
trước.
30’ - GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu và ghi đề bài :
9’ b) Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Tìm các từ chỉ đặc điểm trong các
câu thơ :
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và báo cáo.
? Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì ?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm
khác nhận xét.
* bát ngát : chỉ đặc điểm bầu trời.
* xanh ngắt : chỉ màu sắc của bầu trời
mùa thu.

⇒ Các từ : xanh, xanh mát, bát ngát,
xanh ngắt là từ chỉ đặc điểm của tre, lúa,
sông máng, trời mây mùa thu. Giống như
thơm là đặc điểm của hoa, ngọt là đặc
điểm của đường.
- Gọi vài em đọc lại các từ chỉ đặc điểm
10’ trong bài tập.
Bài 2 : Trong các câu thơ sau, các sự vật
được so sánh với nhau về những đặc
điểm nào ?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV treo bảng phụ ghi bài tập 2.
- Gọi 1 HS đọc câu a.

- 2 HS đọc kết quả bài tập 2.

- 1 HS đọc đề bài.
- Các nhóm thảo luận.
- Tre và lúa có đặc điểm : xanh.

- HS lắng nghe.

- HS đọc lại các từ : xanh, xanh mát, bát
ngát, xanh ngắt.
Bài 2 :
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc câu a :
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
- Tác giả so sánh tiếng suối như tiếng hát.


?Tác giả so sánh những sự vật nào với - Đặc điểm : trong.
nhau ?
? Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với
Sự vật A
So sánh về đặc
Sự vật B
nhau về đặc điểm gì ?
điểm gì ?
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở, gọi vài em a) Tiếng suối
trong
tiếng hát
b) Ông
hiền
hạt gạo
sửa bài ở bảng.

hiền
suối trong
- Gọi vài em đọc kết quả.
c) Giọt nước
cam

vàng

mật ong

10’
Bài 3 : Tìm bộ phận của câu.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài 3.
- Gọi 1 HS nêu cách hiểu của mình.

- Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở.
- Gọi vài em làm bài ở bảng.

- Cả lớp đọc thầm bài 3.
- HS nêu : Cả 3 câu văn đều viết theo mẫu
câu : Ai (cái gì, con gì ?) – thế nào ?
a) Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
b) Những hạt sương sớm long lanh như
những bóng đèn pha lê.

*************************************************************************************************

19

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 14
***************************************************************************************************

c) Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông
nghịt người.

- GV nhận xét, sửa chữa.
2’
4/ Củng cố :
- Nêu các từ chỉ đặc điểm vừa học.
- Nêu thêm một số từ chỉ đặc điểm khác.
5/ Dặn dò :

- Dặn HS làm bài tập ; xem trước bài mới.

- HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.

* Rút kinh nghiệm :
...........................................................................................................................................................
Tiết 2 : Thể dục
GV bộ môn dạy
Tiết 3: Toán

I / MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
- Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán liên quan đến
phép chia.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi tóm tắt bài toán 3.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’ 1/ Ổn định tổ chức :
Hát vui
4’ 2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc kết quả bài tập 3.
- 2 HS đọc kết quả bài tập 3.
- Kiểm tra vở bài tập của HS nhóm 3 và 4. - HS trình vở lên bàn cho GV kiểm tra.
- GV nhận xét, đánh giá.
30’ 3/ Bài mới :
a) Giới thiệu và ghi đề bài :

12’ b)Hướng dẫn HS thực hiện phép chia số
có hai chữ số cho số có một chữ số.
Ghi : 72 : 3 = ?
? Làm thế nào để thực hiện phép chia này ? - Ta đặt tính rồi tính.
* 7 chia 3 được 2, viết 2.
72
3
2 nhân 3 bằng 6 ;
6 24
7 trừ 6 bằng 1.
* Hạ 2, được 12 ;
12
12 chia 3 được 4, viết 4. 12
4 nhân 3 bằng 12 ;
0
12 trừ 12 bằng 0.
Vậy : 72 : 3 = 24
*************************************************************************************************

20

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 14
***************************************************************************************************

- Gọi vài em chia miệng lại phép chia ở - Vài HS lần lượt đứng tại chỗ chia miệng.
bảng.

Ghi : 65 : 2 = ?
Tương tự ta đặt tính rồi tính :
- Gọi HS nêu từng bước chia.
* 6 chia 2 được 3, viết 3.
GV ghi bảng.
3 nhân 2 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0.
* Hạ 5, 5 chia 2 được 2, viết 2.
65
2
2 nhân 2 bằng 4, 5 trừ 4 bằng 1.
6 32
05
4
1

Vậy : 65 : 2 = 32 (dư 1)
- Gọi vài em chia miệng.
18’ c) Luyện tập :
6’ Bài 1 : Tính :
- GV ghi phép tính ở bảng, lần lượt gọi 2 - Vài HS đứng tại chỗ chia miệng.
HS thực hiện, các em khác làm vào bảng
con.
Bài 1 : HS suy nghĩ làm bài
- GV nhận xét, sửa chữa.
84
3
6 28
24
24
0


96
6
6 16
36
36
0

90
5
5 18
40
40
0

84
3
6 28
24
24
0

68
6
6 11
08
6
2

97

3
9 32
07
6
1

59
5
09
5
4

89
2
8 44
09
8
1

5
11

6’
Bài 2 : Giải toán có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
- Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở.
- Gọi vài em đọc kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2 :


- 1 HS đọc đề toán.
Giải :
Số phút

1
giờ có là :
5

60 : 5 = 12 (phút)
Đáp số : 12 phút.

6’

Bài 3 : Giải toán có lời văn.
Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
Giải :
Gọi 1 HS làm ở bảng.
Số bộ quần áo có thể may được là :
- GV nhận xét, sửa chữa bổ sung cho phần
31 : 3 = 10 (dư 1)
bài làm của HS.
*************************************************************************************************

21

Giáo án lớp 3



Trường tiểu học
Tuần 14
***************************************************************************************************

Vậy có thể may được 10 bộ quần áo và còn
thừa 1 m vải.
Đáp số : 10 bộ quần áo, thừa 1 m vải.
2’
1’

4/ Củng cố :
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép - HS nêu.
tính ?
GV nhận xét.
5/ Dặn dò :
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và xem trước
bài mới.

 Rút kinh nghiệm :.........................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Tiết4 : Tự nhiên – Xã hội

( TT )
I / MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS biết :
- HS biết kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế của tỉnh (thành phố).
- Giáo dục HS có ý thức gắn bó, yêu quê hương.

II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa như SGK.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của giáo viên
1’ 1/ Ổn định tổ chức :
4’ 2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS kể tên một số cơ quan văn hóa,
giáo dục, y tế ở xã, huyện.
- GV nhận xét, đánh giá.
30’ 3/ Bài mới :
a) Giới thiệu và ghi đề bài :
b) Dạy bài mới :
13’ ▪ Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
+ Mục tiêu: HS biết được một số cơ quan
văn hóa, giáo dục, y tế của thành phố.
+ Thực hành :Yêu cầu HS quan sát tranh ở
SGK, từng cặp hỏi đá
? Bạn hãy chỉ và nêu tên cơ quan hành của
thành phố.
? Bạn hãy cho biết hình 2 là cơ quan nào
của thành phố ?

Hoạt động của học sinh
Hát vui
- 2 HS kể tên một số cơ quan văn hóa, giáo
dục, y tế ở xã, huyện.

- HS quan sát tranh và hỏi đáp theo cặp.
- Trụ sở ủy ban nhân dân thành phố Hồ

Chí Minh.
- Cơ quan văn hóa của thành phố Hà Nội.

*************************************************************************************************

22

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 14
***************************************************************************************************

? Hình 3 là cơ quan gì, ở đâu ?

- Cơ quan văn hóa : công viên Hồ Tây của
Hà Nội.
- Cơ quan giáo dục.
- Vài cặp trao đổi trước lớp.

? Hình 4 thuộc cơ quan gì ?
- Gọi một số cặp trao đổi trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
15’ ▪ Hoạt động 2 : Vẽ tranh.
+ Mục tiêu : Biết vẽ mô tả sơ lược về bức
tranh có các cơ quan . . . ở tỉnh.
+Thực hành :
-Tổ chức cho HS vẽ tranh và mô tả bức
- HS vẽ tranh

tranh
- Vài em nói về bức tranh của mình.
2’
4/ Củng cố :
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
* Rút kinh nghiệm :
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Thứ 6 ngày 19 tháng 11 năm 2012
Tiết 1: Chính tả (Nghe - viết)

I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng viết chính tả :
* Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng (thể thơ lục bát) 10 dòng đầu của bài thơ : Nhớ
Việt Bắc.
* Làm đúng các bài tập phân biệt : cặp vần dễ lẫn : au / âu, âm giữa vần : i / iê.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2.
- Bảng phụ viết bài tập 3 b.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của giáo viên
2’ 1/ Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
4’ 2/ Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS tìm và viết ra bảng con 3 từ
có vần ay / ây.
- GV nhận xét, sứa chữa.
30’ 3/ Bài mới :

a) Giới thiệu và ghi đề bài :
7’ b) Hướng dẫn nghe viết :
- GV đọc mẫu bài viết.
- Gọi 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi ở SGK.

Hoạt động của học sinh
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- HS tìm từ và ghi ra bảng con.

- HS theo dõi ở SGK.
- 1 HS đọc lại bài.

*************************************************************************************************

23

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học
Tuần 14
***************************************************************************************************

? Bài chính tả có mấy câu thơ ?
? Đây là thể thơ gì ?
? Cách trình bày các câu thơ thế nào ?

- Có 5 câu là 10 dòng thơ.
- Thể thơ lục bát.
- Câu 6 chữ, chữ đầu dòng viết lùi vào lề

vở 2 ô li ; câu 8 chữ lùi vào lề vở 1 ô li.
?Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa - Các chữ đầu dòng thơ và tên riêng Việt
?
Bắc.
- Yêu cầu HS đọc lại bài viết và tập ghi các - HS đọc lại bài viết và tập viết từ khó.
12’ chữ dễ viết sai.
HS viết bài vào vở :
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
HS viết bài vào vở.
Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút,
6’ cách để vở. . .
Chấm và chữa bài :
- Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi - HS nhìn SGK và tự chấm bài.
lỗi ra lề vở.
8’ - GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét.
Luyện tập :
Bài 2 : Điền vào chỗ trống : au / âu.
- Yêu cầu 2 tổ, mỗi tổ 3 em thi làm bài tiếp - HS thi tìm từ ở bảng :
sức ở bảng.
Hoa mẫu đơn ; mưa mau hạt.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
Lá trầu
; đàn trâu .
Sáu điểm
; quả sấu.
Bài 3 : Điền vào chỗ trống : i / iê.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- GV treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS điền âm giữa i / iê vào chỗ - HS làm bài :

trống và ghi tiếng cần điền ra bảng con.
Chim có tổ, người có tông
- GV nhận xét, sửa chữa.
Tiên học lễ, hậu học văn
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở cả phần a Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
2’ và b
- HS làm bài vào vở.
4/ Củng cố :
Cho HS chữa vào vở mỗi chữ sai ghi lại 1 - HS viết .
dòng chữ đúng.
5/ Dặn dò :
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở ; chuẩn bị - HS lắng nghe và thực hiện.
bài tiếp theo.
Rút kinh nghiệm :
...........................................................................................................................................................
Tiết 2 : Toán

(tt)
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia).
- Củng cố về giải toán và vẽ hình tứ giác có hai góc vuông.
*************************************************************************************************

24

Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 14
***************************************************************************************************

II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’ 1/ Ổn định tổ chức :
Hát vui
4’ 2/ Kiểm tra bài cũ :
Gọi 1 HS đọc kết quả bài tập 3.
- 1 HS đọc kết quả bài 3.
Kiểm tra vở bài tập của tổ 1
- HS trình vở để GV kiểm tra.
GV nhận xét, đánh giá.
30’ 3/ Bài mới :
a)Giới thiệu và ghi đề bài :
10’ b) Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 78 :
▪ 7 chia 4 được 1, viết 1.
78 44
- Ghi : 78 : 4 = ?
1 nhân 4 bằng 4, 7 trừ 4 bằng 3
4 19
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính .
▪ Hạ 8 được 38 ;
38
38 chia 4 được 9, viết 9.
36
9 nhân 4 bằng 36, 38 trừ 36

2
bằng 2.
Vậy : 78 : 4 = 19 (dư 2)
- HS nêu lại cách chia.
- Gọi vài HS nêu lại cách thực hiện phép
chia và nêu kết quả phép chia.
6’ c) Luyện tập :Hướng dẫn HS làm bài tập.
87 3
99 4
Bài 1 : Tính :
77 2
86 6
- GV ghi lần lượt 2 phép tính lên bảng, gọi 6 38
6 29
8 24
6 14
2 HS thực hiện, Các HS khác làm vào bảng 17
27
19
26
con.
27
16
16
24
- GV nhận xét, đánh giá.
1

0


2

3

........

6’
Bài 2 : Giải toán có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
? Bài toán hỏi gì ?
? Bài toán cho biết gì ?

5’

- 1 HS đọc bài toán.
- Hỏi cần ít nhất bao nhiêu bàn học như thế?
- Lớp học có 33 HS, phòng học chỉ có loại
bàn 2 chỗ ngồi.
? Muốn biết cần có ít nhất bao nhiêu bàn - Lấy 33 : 2 = 16 (dư 1)
học em làm thế nào ?
- Ít nhất là 17 bàn (vì còn thừa 1 HS nên phải
? Vậy cần ít nhất bao nhiêu bàn học ?
thêm 1 bàn học nữa).
Giải :
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm ở
33 : 2 = 16 (dư 1)
bảng.
Số bàn có 2 học sinh ngồi là 16 bàn, còn 1
học sinh nữa nên cần có thêm 1 bàn học nữa
Vậy số bàn cần có ít nhất là :

16 + 1 = 17 (bàn)
Đáp số : 17 bàn học.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 3 : Vẽ một hình tứ giác có 2 góc
vuông.

*************************************************************************************************

25

Giáo án lớp 3


×