Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

BỘ GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 17 (2012-2013) - ĐƯỢC BÌNH CHỌN XUẤT SẮC NHẤT CẤP TRƯỜNG, DỰ THI GVDG CẤP HUYỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (884.43 KB, 30 trang )

Trường tiểu học

Tuần 4

********************************************************************************************************

Thứ 2 ngày 12 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Giáo dục tập thể

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS dự lễ chào cờ đầu tuần 4. HS có ý thức nghiêm túc trong nghi lễ chào cờ.
- Đánh giá những ưu – khuyết điểm của HS trong các hoạt động của thời gian qua .
- Nhận xét –Tuyên dương những tập thể ( cá nhân ) thực hiện tốt.
- Nhắc nhở và có biện pháp đối với HS thực hiện chưa tốt.
- GV nhắc nhở HS những việc cần thực hiện trong tuần.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
20’ * Hoạt động 1: HS dự lễ chào cờ.
- GV cho HS chỉnh đốn ĐHĐN, xếp hàng - HS xếp hàng ổn đònh hàng ngũ nghiêm
túc dự tiết chào cờ tuần 4.
đúng vò trí để dự lễ chào cờ.
- GV nhắc HS trật tự, nghiêm túc trong nghi
lễ của tiết chào cờ.
* Giáo viên trực tuần nhận xét, đánh giá - HS lắng nghe.
những ưu – khuyết điểm của HS trong các
hoạt động của thời gian qua .
-Nhận xét –Tuyên dương những tập thể ( cá
nhân ) thực hiện tốt.
-Nhắc nhở và có biện pháp đối với HS thực


hiện chưa tốt.
* Phó Hiệu trưởng tổng kết những kết quả
mà HS đã thực hiện được và chưa đượïc tốt.
Đề nghò GV chủ nhiệm về lớp nhắc nhở HS
khắc phục kòp thời. BGH và anh tổng phụ
trách đề ra công tác mới.
- HS lắng nghe thực hiện.
* Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp.
- Giáo viên chủ nhiệm ổn đònh tổ chức, nhắc
13’ nhở HS thực hiện tốt công việc tuần 4.
-Thực hiện truy bài 15’ đầu buổi. HS ra về
hàng một.
-Thực hiện tốt an toàn giao thông.
-Hát tập thể 1 bài.
- HS lắng nghe thực hiện.
- GV nhắc nhở HS học tốt tuần 4.

Tiết 2+3: Tập đọc – kể chuyện
********************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 4

********************************************************************************************************

“An-đéc-xen”


I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 Rèn kó năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : hớt hải, thiếp đi, áo choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo.
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nghóa các từ ngữ : mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã .
- Hiểu nội dung chuyện : Người mẹ rất yêu con, vì con người mẹ có thể làm tất cả.
 Rèn kó năng nói :
- Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai ; nhận xét và thể hiện giọng điệu
phù hợp với từng nhân vật.
 Rèn kó năng nghe :
- Có kó năng tập trung theo dõi các bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai ; nhận xét,
đánh giá đúng theo cách kể của mỗi bạn.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, biết kể tiếp lời kể của bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ như SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn : “ Thần Chết chạy. . . cho bà”
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức :
- Lớp trưởng báo cáo só số lớp – bắt
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
bài hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc bài“Quạt cho bà ngủ”, trả lời
câu hỏi ở SGK.

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, ghi điểm cho từng em.
3/ Bài mới :
1’
a) Giới thiệu: Các em đã biết tình cảm của cháu
với bà qua bài Quạt cho bà ngủ, biết được sự
hiếu thảo của các con qua bài Mẹ vắng nhà.
Hôm nay các em sẽ biết thêm về sự hi sinh của
mẹ dành cho con qua bài Người mẹ.
GV ghi đề bài : Người mẹ
15’ b) Luyện đọc:
- HS theo dõi ở SGK.
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Luyện đọc câu:
- HS lần lượt đọc từng câu nối tiếp
- HS đọc nối tiếp từng câu.
-GV theo dõi và sửa sai cho HS về lỗi phát âm. nhau.
* Luyện đọc đoạn.
-4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn chuyện và
-Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
giải nghóa từ.
-Yêu cầu HS giải nghóa từ ngữ trong đoạn đọc.
* Luyện đọc nhóm.
-Yêu cầu HS đọc theo nhóm.Nhóm trưởng theo - HS đọc bài theo nhóm.
dõi sửa sai cho các bạn.
* Thi đọc giữa các nhóm :
GV cho đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 - HS đọc, các em khác nhận xét.
********************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3



Trường tiểu học

Tuần 4

********************************************************************************************************

10’

đoạn. Cả lớp nhận xét.
c) Tìm hiểu bài :
Cho HS đọc thầm đoạn 1 + GV kể vắn tắt .
+ Những từ ngữ nào tả người mẹ mất con ?
Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+ Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho
bà?
Cho HS đọc thầm đoạn 3.
+ Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho
bà?
Gọi 1 HS đọc đoạn 4.
+ Thần Chết có thái độ như thế nào khi thấy
người mẹ ?
+Người mẹ trả lời thế nào khi Thần Chết hỏi ?

+Qua bài đọc em hiểu gì về tấm lòng người mẹ?

- 1 HS đọc đoạn 1.
- Chạy, hớt hải gọi con, khẩn khoản.
- 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm.

- . . .bà mẹ chấp nhận yêu cầu của bụi
gai : ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi
ấm nó, làm nó đâm chồi, nảy lộc và
nở hoa giữa mùa đông buốt giá.
- . . .bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ
nước :khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng
lệ rơi xuống hồ hoá thành hai hòn
ngọc.
-. . . Thần ngạc nhiên, không hiểu vì
sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi
mình ở.
- . . .người mẹ trả lời vì bà là mẹngười mẹ có thể làm tất cả vì con và
bà đòi Thần Chết trả con cho mình.
- . . . Người mẹ rất yêu con. Vì con
người mẹ có thể làm tất cả.

GV ghi nội dung. Người mẹ rất yêu con,vì con
người mẹ có thể làm tất cả.
10’ * Luyện đọc lại :
- GV đọc lại đoạn 3, 4.
- HS theo dõi ở SGK.
- Yêu cầu các nhóm phân vai và đọc bài.
- Các nhóm phân vai và đọc bài.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc.
- HS lần lượt thi đọc.
Cả lớp nhận xét, đánh giá.
KỂ CHUYỆN :
25’
- Yêu cầu HS phân vai các nhân vật và dựng lại - HS tự phân vai và dựng lại câu
chuyện

chuyện.
⇒ Các em nên nói lời nhân vật theo trí nhớ của
mình, không nhìn sách. Có thể kết hợp lời nói - HS lắng nghe gợi ý để thực hành
với cử chỉ, nét mặt, điệu bộ, . . .
dựng lại chuyện.
- Gọi những em khá thực hiện trước, sau đó đến
các em khác.
- HS kể toàn chuyện.
4/ Củng cố – dặn dò :
3’
+ Qua câu chuyện em thấy người mẹ là người - . . . người mẹ rất yêu con, rất dũng
như thế nào ?
cảm. Người mẹ có thể làm tất cả vì
- Dặn HS về nhà tập dựng lại câu chuyện
con.
- GV tuyên dương một số em tích cực học tập .
- Dặn HS chuẩn bò bài tiếp theo.
- HS lắng nghe và thực hiện .
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tiết 4: Âm nhạc
GV bộ môn dạy
********************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường tiểu học


Tuần 4

********************************************************************************************************

Tiết 5:Toán

I/ MỤC TIÊU :
▪ Giúp HS :
- Ôn tập củng cố cách tính cộng,trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Củng cố cách giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau một số đơn vò).
▪ Giáo dục HS lòng say mê học toán, cẩn thận, sáng tạo trong toán học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ : Ghi bài tập 5.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát
5’
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
-Gọi 1 HS lên làm bài 2 VBT/ 20.
Gọi 3 HS lên làm bài 4 VBT/ 20.
-HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’

a) Giới thiệu: Hôm nay các em học tiết
Luyện tập chung.
GV ghi đề bài.
31’ b)Luyện tập:
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
7’
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu để các em
- HS nêu kết quả.
làm được bài.
415 + 415
234 + 432
- Gọi vài em nêu kết quả.
415
234
+
+
415
432
830
7’

7’

Bài 2: Tìm x :
- Ghi bài tập lên bảng, gọi HS thực hiện, các

em khác làm vào bảng con.
X x 4 = 32
Gọi 1 vài em nêu cách tìm thừa số chưa biết,
X = 32 : 4
số bò chia chưa biết.
X = 8
- GV kiểm tra, nhận xét.
Bài 3: Tính :
- Ghi bài tập lên bảng, gọi 2 HS thực hiện, 5 x 9 + 27 = 45 + 27
các HS khác làm vào bảng con.
= 72
- GV nhận xét, đánh giá.

666

X : 8 = 4
X = 4 x 8
X = 32

80 :2 – 13 = 40 – 13
= 27

********************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 4


********************************************************************************************************

8’

2’

Bài 4: Giải toán có lời văn :
- HS đọc bài toán.
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
Tóm tắt :
Thùng thứ nhất : 125 l
Thùng thứ hai : 160 l
Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất :. .
-. . . hỏi thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ
l?
nhất bao nhiêu lít?
+ Bài toán hỏi gì ?
-Thùng thứ nhất có 125 l,thùng thứ hai có
160 l
+ Bài toán cho biết gì ?
- Gọi 1 HS làm ở bảng, các em khác làm - HS thực hiện ở bảng.
Giải :
vào vở
Số lít dầu thùng thứ hainhiều hơn thùng
- GV nhận xét, sửa chữa.
thứ nhất là :
160 - 125 = 35 (l)
Đáp số :
35 l dầu .


HS nghe
4/ Củng cố – dặn dò :
Dặn dò HS chuẩn bò bài tiếp theo.
* Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
***********************************************

Thứ 3 ngày 7 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Chính tả: ( Nghe - viết )

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 Rèn kó năng viết chính tả :
- Nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện : Người mẹ (62 tiếng). Biết viết hoa
các chữ đầu câu và các tên riêng. Viết đúng các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt các vần dễ lẫn : ân / âng ; các âm dễ lẫn : d / gi / r.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát
5’
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS viết bảng, các HS khác viết bảng - HS luyện viết từ GV cho.
con các từ sau : ngắc ngứ, ngoắc tay, ngoặc - HS theo dõi.

đơn, leo, trèo.
- GV nhận xét, sửa chữa.
3/ Bài mới:
1’
a) Giới thiệu: Hôm nay các em nghe viết bài
Người mẹ.
********************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 4

********************************************************************************************************

8’

GV ghi đề bài.
b) Dạy bài mới :
* Hướng dẫn HS viết:
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- Gọi 2 – 3 HS đọc lại.
+ Đoạn văn có mấy câu ?
+ Tìm các tên riêng trong bài viết?
+ Các tên riêng ấy được viết như thế nào?
+Những dấu câu nào được dùng trong đoạn
văn?


- HS theo dõi.
- 2 – 3 HS đọc lại.
- . . .có 4 câu.
- . . . Thần Chết, Thần Đêm Tối.
- . . . viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng.
-. . . dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai
chấm.
- HS viết bảng con, bảng lớp
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, viết ra nháp - HS viết ra nháp các từ dễ viết sai.
13’ các từ mình hay viết sai.
- HS viết bài vào vở.
* HS viết bài :
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn cho HS : Tư thế ngồi
5’
viết, cách cầm bút, cách để vở. . .
- HS tự chấm bài, ghi lỗi ra lề vở.
* Chấm chữa bài :
- Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấmbài và ghi lỗi ra
lề vở.
6’
- GV chấm 5 – 7 vở để nhận xét.
c) Bài tập :
Hòn gì bằng đất nặn ra
 Bài 2 : Điền vào chỗ trống r / d / gi :
Xếp vào lò lửa nung ba bốn
- Yêu cầu HS làm vào vở.
ngày
Khi ra da đỏ hây hây
Thân hình vuông vắn đem xây

- Gọi một HS nêu lời giải câu đố.
cửa nhà.
- là hòn gạch ▪ Bài 3 : Tìm các từ :
- Chứa tiếng bắt đầu bằng : r / d / gi :
- HS tìm từ và ghi ra bảng con.
- GV đọc từng câu HS tìm từ ghi ra bảng con.
- Các từ tìm được :
- GV nhận xét, đánh giá.
* Là từ ru
* Hát nhẹ và êm cho trẻ ngủ.
* Là từ dòu dàng
* Có cử chỉ êm ái, dễ chòu.
* Là từ giải thưởng
* Phần thưởng trong cuộc thi hay trong trò chơi.
4/ Củng cố – dặn dò :
2’
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bò - HS lắng nghe và thực hiện
bài tiếp theo.- Nhận xét tiết học
*Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tiết 2 : Thể dục
GV bộ môn dạy
Tiết 3: Đạo đức

********************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3



Trường tiểu học

Tuần 4

********************************************************************************************************

(tt)

I/ MỤC TIÊU :
- Nắm vững kiến thức đã học ở tiết trước.
- Giáo dục cho HS thói quen biết giữ lời hứa với mọi người.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Vở bài tập đạo đức.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
5’
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi :
+ Thế nào là giữ lời hứa?
+ Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người
đối xử thế nào ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
a)Giới thiệu: Hôm nay các em học tiếp bài
Giữ lời hứa (tt).
GV ghi đề bài.

26’ b)Các hoạt động:
8’
 Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
 Mục tiêu: HS biết đồng tình với những
hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa. Không
đồng tình với những hành vi không giữ lời
hứa.
Yêu cầu HS thảoluận nhóm và làm bài tập ở
vở.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo.

12’

 Kết luận: Tình huống a, d là đúng, nên
làm ; tình huống b, c là sai vì không giữ lời
hứa. Chúng ta cần tránh những việc sai trái.
 Hoạt động 2: Đóng vai
 Mục tiêu: HS biết ứng xử đúng trong các
tình huống có liên quan đến việc giữ lời hứa.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các tình
huống sau và đóng vai : Em đã hứa cùng bạn
làm một việc gì đó ( hái trộm quả, tắm
sông . . . ) nhưng sau đó em hiểu ra việc làm
đó là sai, khi đó em sẽ làm gì ?
- Gọi các nhóm lần lượt thể hiện tình huống.
- Các nhóm khác nhận xét.
 Kết luận: Em cần xin lỗi bạn, giải thích lí

Hoạt động của học sinh


- 2 HS trả lời.
- HS trả lời . . .

- HS lắng nghe.

- Các nhóm thảo luận.
Kết luận :
- . . . việc làm a, d là giữ lời hứa.
- HS lắng nghe, ghi nhớ và rút ra bài học
để áp dụng vào thực tế cuộc sống hàng
ngày.

- Các nhóm thảo luận, phân vai thể hiện
tình huống :
-. . . khi hiểu ra đó là việc làm sai nên đã
giải thích cho bạn hiểu và xin lỗi bạn
không thể thực hiện lời hứa đó. . .

********************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 4

********************************************************************************************************

do và khuyên bạn không nên làm điều sai

trái.
6’
 Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến
 Mục tiêu: Củng cố bài học.
- HS dùng các tấm bìa xanh, đỏ, trắng để
- GV nêu các tình huống ở vở bài tập ; HS thể hiện ý kiến của mình.
đưa ra ý kiến : đồng tình hay không đồng
tình.
a) Không hứa hẹn với ai bất cứ điều gì.
b) Chỉ nên hứa những điều mình có thể thực
hiện được.
- HS lắng nghe và thực hiện.
c) Có thể hứa mọi điều, còn thực hiện được
hay không thì không quan trọng.
d) Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người
tin cậy, tôn trọng.
đ) Cần xin lỗi và giải thích rõ lí do khi không
thể thực hiện được lời hứa.
e) Chỉ cần thực hiện lời hứa với người lớn
tuổi.
 Kết luận : Giữ lời hứa là thực hiện những
gì mình đã nói, đã hứa hẹn. Biết giữ lời hứa
sẽ được mọi người tôn trọng, tin cậy. . .
2’
4/ Củng cố – dặn dò :
-Nhắc HS áp dụng điều vừa học vào thực tế
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài cho tiết sau.
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tiết 3: Toán

I/ MỤC TIÊU:
▪ Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS, tập trung vào :
+ Kó năng thực hiện phép cộng, phép trừ (có nhớ một lần) các số có ba chữ số.
+ Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vò (dạng 1/2 ; 1/3 ; 1/4 ; 1/5)
+ Giải bài toán đơn về ý nghóa phép tính.
+ Kó năng tính độ dài đường gấp khúc.
▪ Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, óc sáng tạo và thẩm mó trong học toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Chuẩn bò sẵn đề kiểm tra.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh tổ chức : Hát
2. Kiểm tra bài cũ :
********************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 4

********************************************************************************************************

Kiểm tra giấy, bút của HS chuẩn bò làm bài kiểm tra.

3. Ghi đề kiểm tra :
Bài 1 : Đặt tính rồi tính :
327 + 416 ;
561 - 244 ;
462 + 354 ;
Bài 2 : Khoanh vào 1/3 số ô vuông :

❀❀❀❀

❀❀❀

❀❀❀❀

❀❀❀

❀❀❀❀

❀❀❀

728 - 456

Hình a
Hình b
Bài 3 : Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc ?
Bài 4 :a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD :
B

35 cm

25 cm


A

D
40 cm

C

b) Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy mét ?
Bài 5: Tính :
4 x 7 + 32 =
60 : 2 - 15 =
* HS làm bài ra giấy kiểm tra.
* GV thu bài về nhà chấm.
Đáp án :
Bài 1 : Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm.
327 + 416 ;
561 - 244 ;
327
561
+

416
244
743
317
Bài 2 : Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.

462 + 354 ;
462

+
354
816

❀❀❀❀

❀❀❀

❀❀❀❀

❀❀❀

❀❀❀❀

❀❀❀

Hình a

728 - 456
728

456
272

Hình b

********************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3



Trường tiểu học

Tuần 4

********************************************************************************************************

Bài 3 : (2điểm)
Giải
Số cái cốc trong 8 hộp có là :
4 x 8 = 32 (cái cốc)
Đáp số : 32 cái cốc
Bài 4 : (3 điểm)
Giải
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là :
35 + 25 + 40 = 100 (cm)
Đáp số : 100 cm
b) Đường gấp khúc ABCD có độ dài là 1 mét.
Bài 5 : (2điểm)
4 x 7 + 32 = 28 + 32
60 : 2 - 15 = 30 – 15
= 60
= 15
VI/ Dặn dò :
- Dặn HS chuẩn bò bài tiếp theo.
- Nhận xét tiết kiểm tra.
*Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tiết 5: Tự nhiên – xã hội


I/ MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS biết:
- Thực hành nghe nhòp đập của tim và đếm nhòp mạch đập.
- Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa như SGK.
- Sơ đồ hai vòng tuần hoàn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát
5’
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS kiểm tra :
- 3 HS trả lời câu hỏi.
+ Máu được chia làm mấy phần ? Đó là
những phần nào ?
+ Huyết cầu đỏ có tác dụng gì?
+ Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể
có tên là gì ?
- GV nhận xét ghi điểm cho từng em.
3/ Bài mới :
1’
a)Giới thiệu: Hôm nay các em học: Hoạt
động tuần hoàn.
********************************************************************************************************


 Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 4

********************************************************************************************************

10’

10’

6’

GV ghi đề bài lên bảng.
b)Các hoạt động:
 Hoạt động1 :Thực hành
 Mục tiêu:Biết nghe nhòp đập của tim và
đếm nhòp mạch đập.
 Cách tiến hành:
- Yêu cầu từng cặp HS thay nhau áp tai vào
ngực bạn nghe nhòp tim và đếm số lần đập
của tim trong vòng 1 phút.
- Yêu cầu HS tự kiểm tra nhòp đập của tim
mình bằng cách đặt ngón trỏ và ngón giữa
của tay phải lên cổ tay trái của mình để
nghe và đếm nhòp mạch đập của tim trong 1
phút.

+ Các em nghe thấy gì khi áp tai vào ngực
bạn mình ?
+ Khi đặt ngón tay lên cổ tay mình em nghe
thấy gì ?
 Kết luận :Tim luôn đập để bơm máu đi
khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không
lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể
sẽ chết.
 Hoạt động2 : Làm việc với SGK
 Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu trên
sơ đồ vòng tuần hoàn.
 Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận.
+ Chỉ động mạch, tónh mạch và mao mạch
trên sơ đồ.
Nêu chức năng của từng loại mạch máu.
+ Chỉ đường đi của máu trong vòng tuần
hoàn nho û? Vòng tuần hoàn nhỏ có chức
năng gì ?
+ Chỉ và nói đường đi của vòng tuần hoàn
lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì ?

- HS thực hành nghe nhòp đập của tim bạn
và đếm số lần đập của tim bạn trong 1
phút.
- . . . từng HS tự kiểm tra nhòp mạch đập
của tim mình trong 1 phút để báo cáo kết
quả.
-. . . nghe tiếng đập thình thòch của tim.
- . . . nghe nhòp đập của mạch

- HS lắng nghe.

- HS trao đổi và chỉ trên sơ đồ ở SGK
-Động mạch dẫn máu từ tim đến các cơ
quan trong cơ thể, tónh mạch dẫn máu từ
các cơ quan trở về tim.
- . . . vòng tuần hoàn nhỏ đưa máu từ tim
lên phổi lấy oxy và thải khí cácbonic
ra. . .

-. . . vòng tuần hoàn lớn đưa máu chứa
oxy và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi các
cơ quan trong cơ thể và nhận khí
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm cácbonníc và chất thải của các cơ quan trở
về tim.
khác bổ sung.
 Kết luận: Tim luôn co bóp để đẩy máu vào
hai vòng tuần hoàn thực hiện việc đưa máu
- HS theo dõi.
đến khắp các cơ quan để nuôi cơ thể.
 Hoạt động 3: Chơi trò chơi ghi tên vào
hình
 Mục tiêu: HS biết ghi vào hình tên các
loại mạch máu.
- GV vẽ sơ đồ hai vòng tuần hoàn lên bảng. -. . . 2 tổ cùng chơi thi ghi tên các loại
Gọi 2 tổ thi nhau ghi tên các loại mạch máu mạch máu vào sơ đồ 2 vòng tuần hoàn.

********************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3



Trường tiểu học

Tuần 4

********************************************************************************************************

của hai vòng tuần hoàn.
2’
- GV nhận xét, đánh giá
4/ Củng cố – dặn dò:
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
- HS lắng nghe và thực hiện.
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 8 tháng 9 năm 2012
Tiết 1 : Mó thuật
GV bộ môn dạy
Tiết 2: Tập đọc

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
 Rèn kỹ năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : cơn nóng, luồng khí, xanh ngắt, lặng lẽ . . .
- Đọc đúng các kiểu câu , phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu nghóa và biết cách dùng từ : loang lỗ.
- Nắm được nội dung của bài, hiểu được tình cảm ông cháu rất sâu nặng : Ông hết lòng chăm
lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông – người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa của
trường Tiểu học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh hoạ bài đọc như SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn văn : “Ông còn nhấc bổng tôi. . . sau này.”
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Lớp trướng báo cáo só số ; Bắt bài hát.
Kiểm tra só số + Hát tập thể.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài - Lần lượt từng HS đọc bài.
“Người mẹ”và trả lời câu hỏi ở SGK.
- HS trả lời câu hỏi
GV nhận xét và ghi điểm cho từng em.
3/ Bài mới:
1’
a)Giới thiệu:Hôm nay các em học bài Ông
ngoại. GV ghi đề bài : Ông ngoại
15’ b)Luyện đọc:
- HS theo dõi SGK
- GV đọc toàn bài
* Đọc từng câu:
- YC HS đọc nối tiếp câu, kết hợp đọc từ - Lần lượt từng HS đứng tại chỗ đọc câu.
khó.
* Đọc từng đoạn
- 4 HS đọc bài.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn .
 loang lổ : có nhiều mảng màu đan xen,

+ Thế nào là loang lổ ?
lộn xộn.
+ Thử đặt câu với từ loang lổ.
VD :Nền nhà lớp học loang lổ những vết
mực.
********************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 4

********************************************************************************************************

8’

* HS đọc đoạn theo nhóm
- Các nhóm đọc nối tiếp từng đoạn.
* Thi đọc theo nhóm
- HS đọc nối tiếp trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh
* Tìm hiểu bài :
- 1 HS đọc đoạn 1.
+ Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ?
- 1 HS đọc đoạn 2.
+ Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bò đi học
như thế nào?


- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
+ Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong
đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường.
+ Vì sao bạn nhỏ gọi ông là người thầy đầu
tiên?

+ Em thấy tình cảm của hai ông cháu thế
nào?

- HS đọc bài.
HS đọc nối tiếp trong nhóm.

- 1 HS đọc bài.
- . . . không khí mát dòu mỗi sáng.
- 1 HS đọc bài.
- . . . ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút,
hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn,
pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu
tiên.
-1 HS đọc đoạn 3.
- . . . ông nhấc bạn nhỏ lên gõ trống. . .
Ông chở bạn nhỏ đi trên xe đạp.
- . . . vì ông dạy bạn những chữ cái đầu
tiên ; ông là người đầu tiên dẫn bạn đến
trường, nhấc bạn trên tay, cho bạn gõ thử
trống trường và nghe tiếng trống trường
đầu tiên.
- . . . tình cảm ông cháu rất sâu nặng :
Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu
mãi mãi biết ơn ông.


GV ghi bảng:Tình cảm ông cháu rất sâu
nặng Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu
8’
mãi mãi biết ơn ông.
d) Luyện đọc :
- HS theo dõi.
- GV đọc mẫu đoạn 3.
Hướng dẫn HS đọc.
- HS đọc bài.
- Gọi 3-4 HS thi đọc đoạn 3.
- 4 HS đọc bài.
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- Vài HS đọc thi cả bài.
- Gọi vài em thi đọc cả bài.
2’
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố – dặn dò:
+ Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong - . . . bạn nhỏ có người ông rất yêu cháu,
chăm lo cho cháu.
bài thế nào ?
- HS lắng nghe và thực hiện.
Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tiết 3:Toán

I/ MỤC TIÊU:
 Giúp HS :

********************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 4

********************************************************************************************************

- Tự lập được và học thuộc bảng nhân 6.
- Củng cố ý nghóa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân.
- Giáo dục HS lòng say mê học toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tấm bìa có 6 chấm tròn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
5’
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của tổ 3.
- Chữa 1 số bài toán trong đề KT mà HS sai.
- GV nhận xét, đánh giá sự chuẩn bò bài
củaHS
2/ Bài mới:
1’
a) Giới thiệu: Hôm nay các em học Bảng

nhân 6.
GV ghi đề bài : Bảng nhân 6.
14’ b) Dạy bài mới :
* Lập bảng nhân 6 :
- Yêu cầu HS lấy một tấm bìa có 6 chấm
tròn.
Có 6 chấm tròn được lấy 1 lần vẫn bằng 6
chấm tròn.
Viết : 6 x 1 = 6
- Yêu cầu HS lấy 2 tấm bìa.

Hoạt động của học sinh
- HS hát
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

- HS lắng nghe.

- HS làm theo :lấy 1 tấm bìa có 6 chấm
tròn.

- HS lấy 2 lần mỗi lần 1 tấm bìa có 6
chấm tròn.
+ Có 6 chấm tròn được lấy 2 lần như thế ta - . . . được 12 chấm tròn : lấy 6 + 6 =12
được mấy chấm tròn ? Vì sao ?
Vậy : 6 x 2 = 12
- HS đọc : 6 x 1 = 6
- Gọi 2 HS đọc 2 công thức vừa lập.
6 x 2 = 12
+ Có 6 chấm tròn được lấy 3 lần như thế viết -. . . phép nhân : 6 x 3


17’
6’

thành phép nhân nào ?
+ Vậy ta được mấy chấm tròn ? Làm thế nào
để biết ?
- Gọi vài em đọc lại.
- Yêu cầu HS tự lập các công thức còn lại
của bảng nhân 6.
- Gọi HS đọc nối tiếp bảng nhân 6.
- GV xóa dần một số số ở bảng nhân để HS
khôi phục và đọc.
c) Luyện tập :
Bài 1: Tính nhẩm :
- GV ghi phép tính, gọi HS đọc kết quả.
+ Phép tính nào không có trong bảng nhân ?
+ Vì sao ta biết kết quả ?

- . . . được 18 chấm tròn. Lấy 6 + 6 + 6
- HS đọc : 6 x 3 = 18
6 x 4 = 24
6 x 5 = 30. . . . . .
- HS đọc.
- HS đọc đồng thanh.

6 x 4 = 24; 6 x 6 = 36; 6 x 8 = 48
-. . . phép tính : 6 x 0 và 0 x 6
- 6 chấm tròn được lấy 0 lần (không lấy
lần nào)


********************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 4

********************************************************************************************************

6’

5’

2’

Bài 2 : Giải toán có lời văn :
-Gọi HS đọc bài toán.
-Hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi vài em đọc kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá.

HS đọc đề và làm bài vào vở.
Bài giải
Số lít dầu 5 thùng có là:
6 x 5 = 30 (l)
Đáp số : 30 lít dầu
- Vài HS nêu kết quả.


Bài 3 : Điền số thích hợp vào ô trống.
- Gọi HS điền vào bảng kẻ sẵn ở lớp.
- GV nhận xét, sửa chữa.

- HS lần lượt làm ở bảng lớp.

- HS đọc bảng nhân 6
4/ Củng cố – dặn dò :
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Gọi HS đọc lại bảng nhân 6
Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
*Rút kinh nghiệm:.....................................................................................................................
...................................................................................................................................................
Tiết 4 : Tập viết

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Củng cố cách viết các chữ viết hoa C thông qua bài tập ứng dụng.
 Viết tên riêng (Cứu Long) bằng chữ cỡ nhỏ.
 Viết câu tục ngữ :
Công cha như núi Thái Sơn

Nghóa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. bằng chữ cỡ nhỏ.
- Rèn kỹ năng viết chữ đúng và đẹp cho HS.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mó và lòng yêu môn học này.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu chữ viết hoa C
- Tên riêng : Cửu Long viết trên dòng kẻ ô li
- Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát
5’
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS viết bảng Bố Hạ, Bầu ; các em - 2 HS lên bảng.
khác viết ở bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.
3/ Bài mới:
1’
a) Giới thiệu: Hôm nay các em Ôn chữ hoa
C GVghi đề bài.
b) Dạy bài mới :
5’
* Luyện viết chữ hoa :
- . . . các chữ C, B, H, T.
+ Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài.
- GV viết mẫu ở bảng, kết hợp nhắc lại cách - HS theo dõi ở bảng.
********************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 4


********************************************************************************************************

viết.

C,B,H,T

5’

- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Luyện viết từ ứng dụng :
+ Nêu từ ứng dụng trong bài viết ?
+ Em biết gì về sông Cửu Long ?
⇒ Cửu Long là dòng sông lớn nhất nước ta,
chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

Cửu Long

6’

- HS viết ở bảng con.

- . . . từ : Cửu Long.
- HS trả lời . . .
- HS nghe giải thích.
- HS theo dõi ở bảng.
- HS tập viết ở bảng con


- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết sai)
* Luyện viết câu ứng dụng :
+ Nêu câu ứng dụng trong bài viết ?

+ Em hiểu câu ca dao đó thế nào ?
- Yêu cầu HS viết bảng con, các từ :

- . . . Công cha như núi Thái Sơn
Nghóa mẹ như nước trong nguồn chảy
ra.
- Ý nói công ơn của cha mẹ rất lớn lao
- HS tập viết ở bảng con.

Công, thái Sơn, Nghóa
- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
- HS viết bài ở vở tập viết theo yêu cầu
c) Thực hành :
của GV.
- Yêu cầu HS viết vào vở :
- Chữ C viết một dòng.
- Chữ L, N viết một dòng.
- Từ ứng dụng viết hai dòng.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Câu ứng dụng viết 2 lần.
 Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở,
cách cầm bút. . .
3’
- 5  7 HS nộp vở.
* Chấm chữa bài:

- GV chấm 5  7 vở để nhận xét.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS hoàn chỉnh bài viết ở nhà.
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
13’

Tiết 5: Thủ công

I/ MỤC TIÊU :

(tiết 2)

********************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 4

********************************************************************************************************

- HS gấp được con ếch đúng kó thuật.
- HS cảm thấyhứng thú với giờ học gấp hình.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu con ếch đã gấp sẵn bằng giấy màu.
- Giấy, kéo.
- Bút màu đen.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát
5’
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- HS trình đồ dùng để GV kiểm tra.
- Gọi HS nêu các bước tiến hành gấp con - HS nêu các bước tiến hành gấp con ếùch.
ếch.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
1’
a)Giới thiệu: Hôm nay các em học Gấp con
ếch ( Tiết 2 ) .GV ghi đề bài .
b)Các hoạt động:
7’
* Hoạt động 1: HS thực hành gấp con ếch
- HS thực hiện trước lớp.
- GV nhắc lại qui trình gấp con ếch.
- HS nhắc lại qui trình gấp con ếch.
- Gọi HS nhắc lại qui trình gấp con ếch.
- Gọi 1 HS thực hiện các thao tác gấp con

ếch.
- GV nhận xét bổ sung.
19’ * Hoạt động 2 :Thực hành
- Tổ chức cho cả lớp thực hành gấp con ếch. - HS thực hành gấp con ếch.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng
để các em gấp được con ếch.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm của
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
mình
- GV nhận xét, đánh giá từng sản phẩm.
2’
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS ôn lại các thao tác gấp con ếch và
chuẩn bò đồ dùng cho tiết học sau
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
*******************************************************
Thứ 5 ngày 9 tháng 9 năm 2012
Tiết 1: Luyện từ và câu

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
-Mở rộng vốn từ về gia đình.
- Tiếp tục ôn kiểu câu : Ai- là gì ?
- Giáo dục HS óc sáng tạo và sự ham thích môn học.
********************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3



Trường tiểu học

Tuần 4

********************************************************************************************************

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Viết sẵn bài tập 2 lên bảng.
- Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
1’
1/ Ổn đònh tổ chức :
5’
2/ Kiểm tra bài cũ :
- GV nêu câu : Sáng nay, em làm trực
nhật.
+Từ “em” trong câu trả lời cho bộ phận
nào? + Hãy đặt câu hỏi cho bộ phận đó.
- GV nhận xét, ghi điểm
1’
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu: Hôm nay các em học Từ ngữ
31’ về gia đình. Ôn tập câu: Ai là gì?
10’ b)Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ gộp những
người trong gia đình.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và báo cáo.

- GV nhận xét, sửa chữa bổ sung.
-Gọi vài HS đọc lại kết quả đúng của bài
9’
tập.
Bài 2: Xếp các thành ngữ, tục ngữ vào
nhóm thích hợp.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS lần lượt làm ở bảng lớp.
- Gọi HS đọc lại kết quả đúng.

12’
Bài 3: Đặt câu theo mẫu : Ai – là gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu bài tập 3.
- Cá nhân xung phong làm bài.
- Gọi HS nêu GV ghi bảng.
- GV nhận xét, sửa chữa.

2’

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS trả lời.
- Ai
- Ai làm trực nhật ?

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- Các từ : ông bà, cha mẹ, cha ông, ông
cha, cha chú, chú bác, cha anh, chú dì, dì
dượng, cô chú, cậu mợ, bác cháu, chú
cháu, cô cháu. . .

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Cha mẹ đối với con cái :
c) Con có cha như nhà có nóc.
d) Con có mẹ như măng ấp bẹ.
- Con cháu đối với ông bà, cha mẹ :
a) Con hiền cháu thảo.
b) Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ.
- Anh chò em đối với nhau :
e) Chò ngã em nâng.
g) Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.
- HS đọc thầm.
a) Tuấn là anh của Lan.
Tuấn là người con biết thương mẹ.
Tuấn là người con hiếu thảo.
b) Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan.
Bạn nhỏ là đứa cháu hiếu thảo.
c) Bà mẹ là người mẹ tuyệt vời.
Bà mẹ là người mẹ dám hi sinh vì con.
- HS đọc lại các câu văn trên bảng.

- Gọi vài em đọc lại tất cả các câu trên - HS lắng nghe và thực hiện
bảng.
********************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường tiểu học


Tuần 4

********************************************************************************************************

4/ Củng cố dặn dò :
- Dặn HS hoàn chỉnh bài tập ở vở và chuẩn
bò bài tiếp theo.
* Rút kinh nghiệm:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tiết 2: Thể dục
GV bộ môn dạy
Tiết 3: Toán

I/ MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6.
- Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trò của biểu thức và giải toán.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- 4 hình tam giác bằng nhau cắt bằng giấy màu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Lớp trướng báo cáo só số ; Bắt bài hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc thuộc bảng nhân 6. Hỏi HS - HS đọc thuộc bảng nhân 6.
về kết quả của 1 phép nhân bất kì trong
bảng.

Kiểm tra VBT của HS tổ 1.
HS trình vở kiểm tra.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới :
1’
a)Giới thiệu: Hôm nay các em học tiết
Luyện tập. GV ghi đề bài.
31’ b) Luyện tập:
- Hướng dẫn HS làm bài tập :
7’
Bài 1 : Tính nhẩm :
- GV ghi bảng từng phép tính, gọi HS nêu 6 x 5 = 30
6 x 10 = 60
ngay kết quả.
6 x 7 = 42
6 x 8 = 48
Vậy : 2 x 6 = 6 x 2
6 x 9 = 54
6 x 6 = 36
...........
GV nhận xét, chữa bài.
6 x 2 = 12
3 x 6 = 18
2 x 6 = 12
6 x 3 = 18
8’

8’

Bài 2 : Tính:

- Gọi 3 HS làm ở bảng, các em khác làm ở
bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa.

Bài 3 : Giải toán có lời văn :

6 x 9 + 6 = 54 + 6
=
60
6 x 5 + 29 = 30 + 29
=
59
6 x 6 + 6 = 36 + 6
=
42
- HS làm bài vào vở.

********************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 4

********************************************************************************************************

- Yêu cầu HS đọc kó bài toán và làm vào
vở.

- Gọi vài em nêu kết quả giải.

Giải :
Số quyển vở 4 học sinh mua là :
6 x 4 = 24 ( quyển )
Đáp số : 24 quyển

7’

2’

a) 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 ; 48 .
Bài 4 : Viết tiếp số vào chỗ chấm :
- GV ghi bài tập lên bảng, gọi HS thực hiện, b) 18 ;21 ; 24 ; 27 ; 30 ; 33 ; 36 .
các em khác làm vào vở.
- GV nhận xét, sửa chữa.

4/ Củng cố – dặn dò :
- HS lắng nghe và thực hiện
- Dặn HS làm bài ở vở bài tập và chuẩn bò
bài tiếp theo.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội

I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng:
- So sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ
thể được nghỉ ngơi, thư giãn.

- Nêu các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn.
- Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các hình như SGK trang 18 –19.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức
- HS hát
5’
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS kiểm tra :
+ Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì?
- HS trả lời.
+ Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì ?
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
- HS lắng nghe.
1’
a) Giới thiệu: Hôm nay các em học Vệ sinh
cơ quan tuần hoàn.GV ghi đề bài.
b)Các hoạt động:
10’  Hoạt động1 : Chơi trò chơi vận động :
 Mục tiêu: So sánh mức độ làm việc của
tim lúc chơi hoặc làm việc quá sức với lúc
nghỉ ngơi.
 Cách tiến hành:
********************************************************************************************************


 Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 4

********************************************************************************************************

16’

- Yêu cầu HS theo dõi nhòp đập của tim.
-Trò chơi :Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào
hang.
- GV hô các hoạt động của con thỏ, HS thực
hiện các hoạt động đó theo quy ước.
- HS nào làm sai sẽ bò phạt.
+ Các em có thấy nhòp tim của mình nhanh
hơn lúc ta ngồi yên không ?
- Yêu cầu HS tập động tác nhảy của bài thể
dục ở lớp 2.
+ So sánh nhòp đập tim và mạch khi vận
động nhẹ hoặc nghỉ ngơi với lúc vận động
mạnh.
 Kết luận: Khi ta vận động mạnh hoặc lao
động chân tay thì nhòp đập của tim và mạch
nhanh hơn bình thường. Vì vậy lao động và
vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim
mạch. Tuy nhiên, nếu hoạt động, lao động

quá sức sẽ bò mệt và có hại cho sức khỏe.
 Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm :
Mục tiêu: Nêu được việc nên và không
nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan
tuần hoàn. Có ý thức lao động, hoạt động
vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
 Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm quan sát tranh.
+Hoạt động nào có lợi cho tim mạch ?Tại
sao không nên luyện tập và lao động quá
sức ?
+ Những trạng thái cảm xúc nào sau đây có
thể làm cho tim đập mạnh hơn ?( xúc động
mạnh, tức giận, hồi họp. . .)
+ Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo
quá chật ?
+ Kể tên một số thức ăn, đồ uống. . . giúp
bảo vệ tim mạch.
+ Kể tên đồ ăn, thức uống . . . làm tăng
huyết áp và gây xơ vữa động mạch.
 Kết luận: Thể thao, đi bộ,…rất có lợi cho
tim mạch nhưng phải hoạt động vừa sức.
Cuộc sống vui vẻ, thư thái,… giúp tim mạch
hoạt động vừa phải, nhòp nhàng,.. tránh các
cơn co thắt tim đột ngột.
Các thức ăn : thòt, cá, rau,… rất tốt cho tim

- HS tự kiểm tra nhòp đập của tim mình.
- HS làm theo lời hô của GV.


- . . . mạch đập và nhòp tim có nhanh hơn
bình thường.
- HS tập động tác nhảy của bài thể dục.
- . . . khi vận động mạnh nhòp tim và
mạch nhanh hơn so với lúc nghỉ ngơi.
- HS lắng nghe và ghi nhớ kiến thức
vừa học.

- Các nhóm quan sát tranh.
- . . . các hoạt động như : tập thể dục thể
thao, đi bộ. . . có lợi cho tim mạch.
Không nên luyện tập quá sức vì sẽ có
hại cho sức khỏe.
-. . . lúc hồi họp, xúc động mạnh, lúc tức
giận . . . có thể làm cho tim đập nhanh
hơn . . .
-. . . vì như thế máu sẽ khó lưu thông
hơn . . .
- . . . các thức ăn, đồ uống nên dùng vì
tốt cho tim mạch : rau, quả, thòt, cá,
vừng, lạc . .
-. . . các thức ăn, đồ uống . . . không tốt
cho tim mạch : thức ăn chứa nhiều mỡ
động vật, rượu, thuốc lá, ma túy. . .
- HS theo dõi và ghi nhớ chắc chắn
những điều vừa học.

********************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3



Trường tiểu học

Tuần 4

********************************************************************************************************

mạch ; tránh các thức ăn nhiều mỡ động vật,
rượu, bia, thuốc la,ù…làm tăng huyết áp, gây
xơ vữa động mạch, . . .
4/ Củng cố – dặn dò :
2’
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
******************************************
Thứ 6 ngày 10 tháng 9 năm 2012
Tiết 1 : Chính tả(nghe - viết)

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
 Rèn luyện kỹ năng viết chính tả :
- Nghe – viết, trình bày đúng đoạn văn trong bài : “ Ông ngoại”.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó “oay” ; làm đúng các bài tập phân biệt
các tiếng có âm đầu r/ d / gi và vần ân / âng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi bài tập 3a.

- Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức :
- HS hát
5’
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS viết bảng các từ : nhân dân, - HS lên bảng viết. HS lớp viết bảng con.
dâng lên, ngơ ngẩn, ngẩng lên. Các HS
khác viết vào bảng con
- GV nhận xét, sửa chữa.
3/ Bài mới :
1’
a)Giới thiệu: Trong tiết chính tả hôm nay,
các em sẽ được nghe - viếtGV ghi đề bài.
b) Dạy bài mới:
8’
* Hướng dẫn HS nghe viết:
- HS theo dõi ở SGK.
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm ở SGK.
- Gọi 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi ở SGK.
- . . . 3 câu.
+ Đoạn văn gồm mấy câu ?
- . . . các chữ đầu câu, đầu đoạn.
+ Những chữ nào trong bài viết hoa ?
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn và viết ra - . . . HS đọc thầm đoạn văn và tập viết

nháp các từ dễ lẫn :vắng lặng, loang lổ, các từ dễ lẫn.
nhấc bổng, gõ thử, trong trẻo,…
13’
* HS viết bài vào vở :
GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- HS viết bài vào vở.
- GV đọc cho HS viết vào vở.
GV theo dõi HS viết.
********************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 4

********************************************************************************************************

5’

6’

* Chấm và chữa bài :
- GV chấm 5  7 bài để nhận xét, số còn lại
yêu cầu HS tự chấm bài và ghi lỗi ra lề vở.
GV nhận xét :
+ Nội dung bài chép.
+ Chữ viết.
+ Cách trình bày.

c) Luyện tập :
Bài 2 : Tìm tiếng có vần : “oay”
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- GV chữa bài yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi vài em đọc kết quả.

- HS nhìn SGK và tự chấm bài của mình,
ghi lỗi ra lề vở.

- HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- Vài HS đọc kết quả :
loay, hoay, xoáy, khoáy, ngoáy . . .

Bài 3 : Tìm từ :
- Gọi 1 HS đọc bài ở bảng phụ.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS tìm từ và ghi ra bảng con.
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng : r / d hoặc gi có
nghóa như sau :
- Làm cho ai việc gì đó.
- Là từ : giúp
-Trái nghóa với hiền lành.
- Là từ : dữ.
- Trái nghóa với vào.
- Là từ : ra.
- GV chữa bài ở bảng.
- HS làm bài vào vở.
2’

4/ Củng cố – dặn dò :
- Nhắc nhở HS tập viết lại các từ đã viết sai - HS lắng nghe và thực hiện
trong bài.
- Dặn HS chuẩn bò bài tiếp theo.
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tiết 2: Toán

(không nhớ)

I/ MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Biết cách đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ).
- Củng cố về ý nghóa của phép nhân.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ : Đề bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số + Hát tập thể.
- Lớp trưởng báo cáo só số ; Bắt bài hát.
5’
2/ Kiểm tra bài cũ :
********************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3



Trường tiểu học

Tuần 4

********************************************************************************************************

- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2 VBT/25.
GV nhận xét, đánh giá.

1’

14’

17’
6’

6’

6’

3/ Bài mới :
a) Giới thiệu: Hôm nay các em học Nhân số
có hai chữ số với số có một chữ số (không
nhớ)
GV ghi đề bài.
b) Dạy bài mới :
* Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân

GV ghi 12 x 3 = ?
- 12 x 3 nghóa là 12 đơn vò được lấy ba lần.
+ Có cách nào để tính kết quả ?
Vậy : 12 x 3 = 36
Ta có thể đặt tính như sau :
12
+ 3 nhân 2 bằng 6 viết 6
×
3
+ 3 nhân 1 bằng 3 viết 3
- Gọi vài HS nhắc lại cách nhân. 36

- 2 HS thực hiện.
a) 6 x 4 + 30 = 24 + 30
= 54
b) 6 x 8 – 18 = 48 – 18
= 30
- HS lắng nghe.

- lấy 12 + 12 + 12 = 36

- . . . lấy 3 nhân 2 bằng 6 viết 6
3 nhân 1 bằng 3 viết 3.
- HS theo dõi ở bảng.

 Lưu ý : Khi đặt tính : thừa số 12 đặt ở
dòng trên, thừa số 3 ở dòng dưới sao cho 3
thẳng cột với 2. Viết dấu nhân giữa hai dòng
rồi vạch ngang.
Khi tính phải lấy 3 nhân lần lượt từng chữ

số của thừa số 12 kể từ phải sang trái.
Các chữ số ở tích phải viết sao cho 6 thẳng
cột với 3 và 2 ; 3 thẳng cột với 1.
c) Luyện tập :
Bài 1: Tính :
- Gọi HS lần lượt làm ở bảng, trình bày cách
tính của bài mình thực hiện.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 2: Đặt tính rồi tính :
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực
hiện phép tính, sau đó tự làm bài.
Chữa bài, ghi điểm.
Bài 3 : Giải toán có lời văn :
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Muốn biết 4 hộp như thế có bao nhiêu bút
chì màu ta làm thế nào ?
- Gọi 1 HS giải ở bảng, các em khác làm vào
vở.

5 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào
bảng con.
24
×
2
HS tự làm bài, 4 HS lên bảng.
48

1 HS đọc đề bài toán.

-Hỏi4 hộp như thế cóbao nhiêu bút chì
màu?
- . . . cho biết mỗi hộp có 12 bút chì
màu.
- . . . lấy 12 × 4 = 48.
- 1 HS giải ở bảng, các em khác làm vào

********************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3


Trường tiểu học

Tuần 4

********************************************************************************************************

vở.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.

2’

4/ Củng cố – dặn dò :
- Gọi 1 HS nhắc lại cách đặt tính và tính.

Giải :
Số bút chì màu ở 4 hộp là :
12 × 4 = 48 (bút)
Đáp số : 48 bút chì.


- . . . ta viết thừa số này dưới thừa số kia
sao cho chữ số hàng đơn vò thẳng cột với
nhau.
Nhân thừa số thứ hai với từng chữ số
của thừa số thứ nhất kể từ phải sang trái.
- HS lắng nghe và thực hiện.

- Dặn HS làm bài tập ở vở bài tập và chuẩn
bò bài tiếp theo.
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập làm văn

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Rèn kó năng nói : Nghe kể câu chuyện : Dại gì mà đổi, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự
nhiên..
- Rèn kó năng viết (điền vào giấy tờ in sẵn) : Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo..
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa câu chuyện.
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi SGK. Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát

5’
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS đọc bài văn : Kể về gia đình em ở - 2 HS kể về gia đình em ở tiết trước.
tiết trước.
- Gọi 1 HS đọc lá đơn xin nghỉ học.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe.
3/ Bài mới :
1’
a)Giới thiệu: Hôm nay các em học Nghe –
kể Dại gì mà đổi. Điền vào giấy tờ in sẵn.
- HS theo dõi.
GV ghi đề bài.
b) Dạy bài mới :
14’
* Hướng dẫn HS kể chuyện:
- GV kể chuyện : Dại gì mà đổi.
- HS quan sát tranh minh họa.
- Cả lớp quan sát tranh minh họa.
- . . . vì cậu bé nghòch ngợm.
+ Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé?
- . . . mẹ sẽ chẳng đổi được đâu.
+ Cậu bé trả lời mẹ thế nào ?
********************************************************************************************************

 Giáo án lớp 3



×