Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

giáo án lớp 3 tuần 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.39 KB, 19 trang )

THỨ NGÀY TIẾT MÔN TÊN BÀI GHI CHÚ
2 22/12
1
2
3
4
5
C.C
T
TD

KC
Tính giá trò biểu thức (tt)
n tập RLTT cơ bản và ĐHĐN
Mồ côi xử kiện
Mồ côi xử kiện
GVC
3 23/12
1
2
3
4
5
T
MT
TC
CT
TNXH
Luyện tập
Vẽ tranh đề tài: Chú bộ đội
Cắt dán chữ VUI VẺ (t1)


Vầng trăng quê em
An toàn khi đi xe đạp
GVC
4 24/12
1
2
3
4
5
T
TD

LTVC
Luyện tập chung
n tập RLTT cơ bản và ĐHĐN
Anh đom đóm
n từ chỉ đặc điểm- Ai thế nào- Dấu phẩy
GVC
5 25/12
1
2
3
4
5
T
HN
TV
TNXH
Hình chữ nhât
( dành cho đòa phương)

n chữ hoa N
n tập HKI
GVC
6 26/12
1
2
3
4
5
ĐĐ
T
CT
TLV
SHTT
Biết ơn thương binh, liệt só (tt)
Hình vuông
m thanh thành phố
Viết về thành thò, nông thôn
Thứ hai ngày 22 tháng 12 năm 2008
Toán
Tiết 81 TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
• Biết thực hiện tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
T
G
Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
29’
2’

1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 80.
2. DẠY- HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu giờ học
2.2. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn
giản có dấu ngoặc
- Viết lên bảng 2 biểu thức:
30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5
-u cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của
hai biểu thức trên.
-u cầu HS tìm điểm khác nhau giữa hai biểu
thức.
- Giới thiệu: Chính điểm khác nhau này dẫn đến
cách tính giá trị của hai biểu thức này khác nhau.
- Nêu cách tính giá trị của từng biểu thức
-u cầu HS so sánh giá trị của biểu thức trên với
giá trị của biểu thức 30 + 5 : 5 = 31
- Vậy khi tính giá trị của biểu thức, chúng ta cần
xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực
hiện các phép tính đúng thứ tự.
- Viết lên bảng biểu thức 3 x (20 – 10).
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng qui tắc.
2.3 Luyện tập – thực hành
Bài 1
- Cho HS nhắc lại cách làm bài, sau đó u cầu
HS tự làm bài.
Bài 2
- HDHS làm bài tương tự như với bài tập 1.
Bài 3

- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết những gì?
-Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách,
chúng ta phải biết được điều gì?
- u cầu HS làm bài.
3. CỦNG CỐ, DẶN DỊ.
- u cầu HS về nhà luyện tập thêm về cách tính
giá trị của biểu thức.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS làm bài trên bảng.
- Nghe giới thiệu.
- HS thảo luận và trình bày ý kiến của
mình.
- Biểu thức thứ nhất khơng có dấu ngoặc,
biểu thức thứ hai có dấu ngoặc.
- HS nêu cách tính giá trị của biểu thức
- HS nghe giảng và thực hiện tính giá trị
của biểu thức: (30 + 5) : 5 = 35 : 5
= 7
- Giá trị của 2 biểu thức khác nhau.
- HS nêu cách tính giá trị của biểu thức
này và thực hành tính:
3 x (20 – 10) = 3 x 10
= 30
- 4 HS làmBL, cả lớp làm vở bài tập.
- 1 HS đọc đề bài.
- 240 qsách xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4
ngăn.
- Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách?

- Chúng ta phải biết mỗi tủ có bao nhiêu
sách/ Chúng ta phải biết có tất cả bao
nhiêu ngăn sách.
- 2 HS lên bảng làm bài (mỗi HS làm theo
một cách), HS cả lớp làm bài vào vở bài
tập.
- Ghi bài
Thể dục
Bài 33 ÔN BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ
VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN – TRÒ CHƠI “ CHIM VỀ TỔ”
I – MỤC TIÊU
- Tiếp tục ôn các động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học. Yêu cầu HS thực hiện được động tác ở mức tương đối chính
xác.
- Chơi trò chơi “ Chim về tổ”. Yêu cầu biết tham gia tương đối chủ động.
II – ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
- Đòa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phương tiện : Chuẩn bò còi, dụng cụ, kẽ sẵn các vạch cho trò chơi mà HS ưa thích .
III – NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Nội dung và phương pháp lên lớp Đònh lượng Đội hình tập luyện
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học :
- Cả lớp chạy chậm theo 1 vòng tròn xung quanh sân tập :
- Chơ trò chơi “ Làm theo hiệu lệnh” :
- n bài thể dục phát triển chung : ( 2 x 8 nhòp)
2. Phần cơ bản
- Tiếp tục ôn các động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học
Nội dung và phương pháp giảng dạy giống như ở bài 33.
* Tập phối hợp các động tác : Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay
phải, quay trái, đi đều 1 – 4 hàng dọc, đi chuyển hướng phải, trái
( mỗi lần khoảng 2m ) :

- Chơi trò chơi” Chim về tổ” :
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và nội quy chơi sau đó cho
HS chơi thử 1 lần để hiểu cách chơi và nhớ nhiệm vụ của mình, rồi
mới chơi chính thức.
Khi tổ chức trò chơi, Gv có thể dùng còi hoặc hiệu lệnh khác để
phát lệnh đi chuyển. Sau vài lần chơi thì GV thay đổi vò trí của các
em đứng làm “tổ” sẽ làm “ chim” và ngược lại, để các em đều được
tham gia chơi. Sau 3 lần chơi, “chim” nào bò 2 lần liên tiếp không
vào được tổ thì “ chim” đó sẽ bò phạt. GV luôn nhắc các em đảm
bảo an toàn trong tập luyện và vui chơi.
Tương tự như trò chơi này, GV có thể tăng thêm các yêu cầu hay
quy đònh cho trò chơi thêm phần hào hứng. Trong quá trình chơi,
GV có thể tăng thêm các yêu cầu hay qui đònhcho trò chơi thêm
phần hào hứng. Trong quá trình chơi, GV có thể qui đònh thêm cách
thức hoặc luật lệ cho trò chơi thêm sinh động. Ví dụ như khi đã có
lệnh di chuyển, các “tổ” chim vẫn nắm tay nhau gây khó khăn cho
“chim” khi chui vào tổ. GV cũng có thể tổ chức cả lớp đứng thành
vòng tròn sau đó cho các em điểm số 1, 2, 3. các em số 1, 3 làm
“tổ”, em số 2 làm “chim” và sau 3 lần chơi thì đổi người phải di
chuyển.
3. Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát :
- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét, khen gợi những HS thực
hiện động tác chính xác :
- GV giao bài tập về nhà : n bài thể dục phát triển chung và các
1 – 2ph
1ph
1ph
1lần
8 – 10ph

5 – 6ph
6 – 8ph
1ph
2 – 3ph
x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
động tác RLTTCB.
Tập đọc – kể chuyện
Tiết 49 + 50: MỒ CÔI XỬ KIỆN
I- Mục đích yêu cầu:
_ Rèn kó năng đọc thành tiếng:
+ Chú ý các từ ngữ: vùng quê nọ, vòt rán, cơm nắm, hít hương thơm, giảy nảy, lạch cạch, phiên xử…..
+ Biết đọc phân biệt lời thoại giữa 3 nhân vật.
_ Rèn kó năng đọc hiểu:
+ Hiểu nghóa các từ khó được chú thích ở cuối bài: công đường bồi thường.
+ Hiểu nộ dung câu chuyện: ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng
cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.
_ Rèn kó năng nói:
+ Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa. HS kể lại được toàn bộ câu chuyện: “ Mồ Côi xử kiện”. Kể tự nhiên, phân
biệt lời các nhân vật.
_ Rèn kó năng nghe: _ Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II- Chuẩn bò đồ dùng dạy học: _ Tranh minh họa truyện trong SGK phóng to.
III-Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TIẾT 1

TG
Hoạt động dạy Hoạt động học
1’
4’
1’
24’
A- Ổn đònh tổ chức:
B- Kiểm tra bài cũ: “Ba điều ước”.
C- Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. Đọc mẫu: đọc phân biệt lời các nhân vật.
_ Cho HS quan sát tranh: Chàng Mồ Côi ngồi trên ghế
quan tòa xử kiện.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghóa từ.
* Luyện đọc từng câu:
_ Cho HS đọc nối tiếp từng câu trong mỗi đoạn.
_ GV sửa lỗi phát âm+ các từ khó
* Luyện đọc từng đoạn trước lớp:
_ Chia 3 đoạn và cho HS đọc nối tiếp đoạn
_ Nhắc nhở HS nghỉ hơi rõ, rành rẽ sau các dấu hai chấm
và chấm xuống dòng ở các đoạn đối thoại.
+Đoạn 1:
Bác này vào quán của tôi/hít hết mùi thơm lợn quay,/gà
luộc,/vòt rán/ mà không trả tiền.//Nhờ Ngài xét cho.//
GV giải nghóa: Mồ Côi là gì?
GV: Chàng trai trong truyện mất cả cha lẫn mẹ nên được
đặt tên là Mồ Côi.
Y/C HS đọc chú giải từ:công đường.
+Đoạn 2:

_ GV giúp HS tìm hiểu nghóa từ ngữ :bồi thường.
+Đoạn 3:
Bác này đã bồi thường cho chủ quán một đủá tiền.Một
bên/”hít mùi thòt”,một bên/”nghe tiếng bạc”.//Thế là
công bằng.//
._ Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
_ Mời 3 HS nối tiếp nhau thi đọc đồng thanh cả 3 đoạn.
_ Mời 1 HS đọc cả bài.
_ 3 HS đọc + trả lời câu hỏi
_ HS nghe giới thiệu.
_ HS mở SGK đọc thầm theo cô.
_ HS quan sát tranh.
_ Đọc nối tiếp từng câu trong mỗi đoạn.
_ HS phát âm từ khó.
_ HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
.
_ Mất cha (mẹ) hoặc mất cả cha lẫn mẹ khi
còn bé.

_ HS đọc giải nghóa từ SGK.
_ HS đọc giải nghóa từ SGK.
_ HS đọc từng đoạn trong nhóm
_ 3 HS thi đọc đồng thanh cả 3 đoạn.
_ 1HS đọc cả bài.
8’
6’
1’
13’
2’
TIẾT 2

3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
_ Đoạn 1.
_ Câu chuyện có những nhân vật nào?
_ Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì?
GV: vụ án thật khó xử, xử sao cho công bằng, bảo vệ bác
nông dân.->
_ Đoạn 2.
_ Em hãy tìm câu nói rõ lí lẽ của bác nông dân?
_ Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn
trong quán. Mồ Côi phán thế nào?
_ Thái độ bác nông dân như thế nào khi nghe phân xử?
_ Đoạn 2 và 3.
_ Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc hai đồng bạc đủ
10 lần?
_ Mồ Côi đã nói gì khi kết thức phiên tòa?
GV: Mồ Côi xử thật tài tình, công bằng đến bất ngờ, làm
cho chủ quán tham lam không thể cãi được. Làm cho bác
nông dân sung sướng thở phào nhẹ nhõm.
_ Em có thể đặt tên khác cho truyện?
4. Luyện đọc lại:
_ Mời 1 HS khá giỏi đọc đoạn 3.
_ Mời 2 tốp HS (mỗi tốp 4 em) đọc theo vai
KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ:
_ Dựa vào 4 tranh minh họa, kể lại toàn bộ câu chuyện: “
Mồ Côi xử kiện”
2. Hướng dẫn kể câu chuyện theo tranh.
_ GV cho HS quan sát 4 tranh.
_ Mời 1 HS khá kể mẫu đoạn 1.
_ Yêu cầu HS quan sát tranh 2,3,4 nêu nội dung các bức

tranh:
+ Tranh 2:
+ Tranh 3:
+ Tranh 4:
_ Mời 3 HS tiếp nối nhau thi kể từng đoạn
_ Mời 1 HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện.
5. Củng cố – dặn dò:
_ Gọi 1 HS nói về nội dung câu chuyện:
GV: những người nông dân, Mồ côi không những sẳn
sàng giúp họ còn thông minh tài trí….
_CBBS: “Anh đom đóm”.
_ Nhận xét tiết học
_ HS đọc thầm đoạn 1.
_ Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi.
_ Bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay,
gà luộc, vòt rán không trả tiền.
_ 1 HS đọc to đoạn 2. Lóp đọc thầm
_ Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng
cơm….. không mua gì cả.
_ Bác nông dân phải bồi thường đưa 20 đồng
để quan tòa phân xử.
_ Bác giãy nảy lên: tôi có đụng chạm gì….
Mà phải trả tiền?
_ HS đọc thầm đoạn 2 và 3.
_ Xóc hai đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số tiền
20 đồng.
_ Bác này đã bồi thường cho chủ đủ số tiền.
Một bên hít “ mùi thòt”. Một bên nge “tiếng
bạc” thế là công bằng.
+ n “hơi” trả “tiếng”

+ Vò quan tòa thông minh.
+ Phiên xử thú vò.
+ Bẽ mặt kẻ tham lam.
_ 1 HS khá đọc đoạn 3.
_ 8 HS thi đọc truyện theo vai trước lớp.
_ HS nghe nhiệm vụ kể chuyện.
_ HS quan sát 4 tranh minh họa.
_ 1 HS khá kể mẫu đoạn 1.
(có một hôm, ông chủ quán béo tốt giận dữ
đưa bác …. Gặp Mồ Côi để kiện bác vì đã
hít….Bác nông dân bò oan, vẻ mặt uất ức)
_ HS quan sát tranh 2,3,4.
_ Mồ Côi nói bác nông dân bồi thường….20
đồng vì…
_ Bác nông dân xóc bạc cho chủ quán nghe….
_ Mồ Côi xử kiện tài tình, chủ quán bẽ bàng.
Bác nông dân mừng rỡ cám ơn.
_ 3 HS thi kể từng đoạn của câu chuyện.
_ 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
_ Ca ngợi chàng Mồ Côi xử kiện thông minh,
bảo vệ người lương thiện
_ Ghi bài
Thứ ba ngày 23 tháng 12 năm 2008
Toán
Tiết 82 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
• Kĩ năng thực hiện tính giá trị của biểu thức.
• Xếp hình theo mẫu.
• So sánh giá trị của biểu thức với một số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

TG Hoạt động dạy Hoạt động học
4’
29’
2’
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra các kiến thức đã học của tiết 81.
2. DẠY- HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu giờ học
2.2. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- u cầu HS nêu cách làm bài, sau đó làm bài.
Bài 2
- u cầu HS tự làm bài, sau đó đổi vở để kiểm
tra
- u cầu HS so sánh giá trị của biểu thức (421 –
200) x 2 với biểu thức 421 – 200 x 2.
- Theo em tại sao hai biểu thức này lại khác nhau
trong khi chúng có cùng số, cùng dấu phép tính?
- Vậy khi tính giá trị của biểu thức, chúng ta cần
xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó
thực hiện các phép tính đúng thứ tự.
Bài 3
- Viết lên bảng (12 + 11) x 3 ... 45
- Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống,
chúng ta cần làm gì?
- u cầu HS tính giá trị của biểu thức (12 +
11) x 3.
- u cầu HS so sánh 69 và 45.
- Vậy chúng ta điền dấu lớn hơn (>) vào chỗ

chấm. u cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
Bài 4
- Cho HS thi ghép hình
- Chữa bài.
3. CỦNG CỐ, DẶN DỊ.
- u cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính giá
trị của biểu thức.
- 3 HS làm bài trên bảng.
- Nghe giới thiệu.
- Thực hiện tính trong ngoặc trước.
- 4 HS làmBL, cả lớp làm vở bài tập.
- Giá trị của hai biểu thức khác nhau.
- Vì thứ tự thực hiện các phép tính trong
hai biểu thức này khác nhau.
- Chúng ta cần tính giá trị của biểu thức
(12 + 11) x 3 trước, sau đó so sánh giá trị
của biểu thức với 45.
(12 + 11) x 3 = 23 x 3
= 69
69 > 45
- 3 HS làmBL, cả lớp làm vở bài tập.
11 + (52 – 22) = 41
30 < (70 + 23) : 3
120 < 484 : (2 x 2)
- Xếp được hình như sau:
- Nhận xét tiết học.
- Ghi bài
Thủ công
Tiết 17 : CẮT DÁN CHỮ VUI VẼ ( 2 Tiết )
I- Mục tiêu:

- Học sinh biết vận dụng kỹ năng kẻ, cắt dán chữ đã học ở các bài trước để cắt, dán chữ vui vẽ.
- Kẻ, cắt, dán được chữ vui vẽ đúng qui trình kỹ thuật ; - Học sinh yêu thích sản phẩm cắt, dán chữ.
II- Chuẩn bò: Mẫu chữ vui vẽ; Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ
Giấy màu thủ công, thước, chì, kéo, hồ dán.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu Tiết 1
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
28’
2’
I. Ổn đònh tổ chức: :- Y/c học sinh hát tập thể
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bò của học sinh.
III. Các hoạt động:
HĐ1: học sinh quan sát chữ mẫu vui vẻ và nêu
nhận xét
- Giáo viên treo tranh qui trình chữ vui vẽ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nêu câu
hỏi đònh hướng cho học sinh nhận xét.
- Giáo viên giới thiệu chữ mẫu vui vẻ (H1)
+ Em hãy nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ?
+ Các nét chữ rộng thế nào?
+ Em hãy nhận xét về khoảng cách giữa các chữ?
- Gọi học sinh nhắc ại cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I
HĐ2: Giáo viên hướng dẫn mẫu học sinh quan sát
vừa thực hiện kẻ cắt các chữ cái của chữ vui vẽ và
dấu hỏi.
Bước 1: Kẻ cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu
hỏi.
- Chúng ta cũng cắt hình chữ nhật có kích thước dài

5ô, rộng 3 ô để cắt chữ U, V.
- Còn chữ I: dài 5ô, rộng 1 ô
Giáo viên: kích thước, cách kẻ và cắt tương tự như
bài nào đã học?
- Cách cắt dấu hỏi: kẻ dấu (?) trong 1 ô vuông như
(H2a) ta cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo, lật
sang mặt phải (màu) ta sẽ được dấu hỏi (?) (H2b)
Bước 2: Dán chữ vui vẻ.
Ta kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã cắt được
trên đường chuẩn như sau: khoảng cách giữa các chữ
trong chữ vui và chữ vẻ cách nhau 1ô. Giữa chữ vui
và chữ vẻ cách nhau 2 ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ
E (H3);……
* - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tập kẻ, cắt
các chữ cái trước các dấu hỏi sau.
Lưu ý học sinh nhớ lại các qui trình kẻ, gấp, cắt
IV- Nhận xét , dặn dò:
- CBBS: mang giấy nêu, thước, chì, kéo, hồ dán để
thực hành “ Cắt dán chữ vui vẻ”
- Nhận xét tiết học
- Học sinh cả lớp hát tập thể
- Học sinh quan sát và nhận xét theo câu hỏi gợi
ý của giáo viên
+ Chữ V, U, I, V, E
+ Các nét chữ đều rộng 1 ô
+ Mỗi chữ cái cách nhau 1 ô, mỗi chữ cách nhau
2 ô
- Lần lượt, học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ
U, V, E, I cắt giấy hình chữ nhật, dài 5ô, rộng 3 ô
(chữ E rộng 2 ô rưỡi. …..

- Học sinh quan sát giáo viên hướng dẫn làm mẫu
của giáo viên.
- Tương tự bài 7, 8, 9, 10 đã học
- học sinh quan sát các thao tác dán chữ kẻ đường
chuẩn sắp xếp các chữ có khoảng cách đúng qui
trình.
* Học sinh nêu cách thực hành kẻ, cắt các chữ
cái và dấu hỏi của chữ vui vẻ đùng qui trình kỹ
thuật

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×