Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

BỘ GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 29 (2012-2013) - ĐƯỢC BÌNH CHỌN XUẤT SẮC NHẤT CẤP TRƯỜNG, DỰ THI GVDG CẤP HUYỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.77 KB, 26 trang )

Trường tiểu học

Tuần 29

*************************************************************************************************************

Tiết 1: Giáo dục tập thể

Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2013

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS dự lễ chào cờ đầu tuần 29 . HS có ý thức nghiêm túc trong nghi lễ chào cờ.
- GV tiến hành kiểm tra sách, vở, đồ dùng học tập của HS 29 bước vào cuối học kỳ II.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG

Hoạt động của giáo viên

30’
20’

1/ Lên lớp:
* Hoạt động 1: HS dự nghi lễ chào cờ.
- GV cho HS chỉnh đốn ĐHĐN Xếp hàng đúng
vò trí để dự lễ chào cờ.
- GV nhắc HS trật tự, nghiêm túc trong nghi lễ
của tiết chào cờ.
- GV trực tuần nhận xét và tổng kết tuần 28,
nêu vò thứ thi đua của các lớp.
- BGH nêu công tác tuần 29.


+ Học sinh học bảng cộng, trừ, nhân, chia để
nhà trường kiểm tra.
+ Các lớp phụ đạo thêm cho học sinh yếu, học
sinh thiếu điểm trong giữa kì I.

13’

2’

Hoạt động của học sinh

- HS xếp hàng ổn đònh hàng ngũ nghiêm túc
dự tiết chào cờ tuần 29.

- HS lắng nghe nhận xét đánh giá của GV

trực tuần qua các hoạt động của tuần 28 và
những dặn dò của hiệu trưởng, tổng phụ
trách đội về các hoạt động của tuần 29.

* Hoạt động 2: GV tiến hành Kiểm tra sách,
vở, ĐDHT của HS.
- GV cho HS để sách vở, ĐDHT lên bàn các - HS để sách vở, ĐDHT lên bàn
- Các tổ trưởng tiến hành kiểm tra.
tổ trưởng tiến hành kiểm tra.
- Sau khi kiểm tra xong các tổ báo cáo kết
quả.
- GV nhắc nhở HS chuẩn bò sách, vở đầy đủ
để học tốt hơn vào cuối kỳ II.
2/ Dặn dò:

- HS lắng nghe thực hiện.
- GV nhắc nhở HS học tốt tuần 29

Tiết 2: Toán
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.
- Vận dụng để tính được diện tích một số hình đơn giản theo đơn vò đo là xăng-ti-mét vuông.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một hình chữ nhật bằng bìa có kích thước : 20 x 30 cm.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

1


Trường tiểu học

Tuần 29

*************************************************************************************************************

TG
1’
5’

1’


14’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Diện tích
hình chữ nhật.
- GV ghi đề bài.
 Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ
nhật.
- Vẽ hình chữ nhật như SGK lên bảng.
+ Hình chữ nhật này có mấy ô vuông ?
+ Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu ?
+ Vậy diện tích của hình chữ nhật này là bao
nhiêu ?
+ Muốn tính số ô vuông của hình chữ nhật này
em tính bằng cách nào ?
+ Nêu số đo của các cạnh của hình chữ nhật.
+ Em có nhận xét gì về cách tính diện tích
hình chữ nhật ?

- GV ghi quy tắc lên bảng.

17’

- Gọi vài em đọc lại.
- Cả lớp đọc đồng thanh quy tắc ở bảng.

 Luyện tập:
Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu)
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV kẻ sẵn bảng như SGK.
- Hướng dẫn HS làm mẫu.
- Lần lượt từng em làm ở bảng, các em khác
ghi kết quả ra bảng con.
Bài 2: Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc bài toán.
- 1 HS nhắc lại quy tắc.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- 1 HS sửa bài ở bảng.

Bài 3: Tính diện tích hình chữ nhật.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS trình vở để GV kiểm tra.

- HS theo dõi ở bảng.
- Có 12 ô vuông.
- Mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2.
- Hình này có diện tích là 12 cm2.
- Mỗi hàng có 4 ô vuông, có 3 hàng như thế
nên lấy : 4 x 3 = 12
- Chiều dài : 4 cm ; chiều rộng 3 cm.
- Ta có :
Diện tích hình chữ nhật là :
4 x 3 = 12 (cm2)

4 là số đo chiều dài ; 3 là số đo chiều rộng.
Vậy : Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta
lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều
rộng (cùng đơn vò đo).
HS đọc lại.
- Cả lớp đọc đồng thanh quy tắc.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS theo dõi ở SGK.
- HS lần lượt làm ở bảng.

- 1 HS đọc bài toán.
- 1 HS nhắc lại.
- HS làm bài vào vở :
Giải:
Diện tích miếng bìa đó là :
14 x 5 = 70 (cm2)
Đáp số : 70 cm2
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

2


Trường tiểu học

Tuần 29


*************************************************************************************************************

- 2 HS thực hiện bài ở bảng.
- 2 tổ, mỗi tổ làm 1 câu của bài.

- GV nhận xét, đánh giá.
2’

- 2 HS làm ở bảng :
a) Diện tích hình chữ nhật là :
5 × 3 = 15 (cm2)
b) Đổi 2 dm = 20 cm
Diện tích hình chữ nhật là :
20 × 9 = 180 (cm2)

4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bò bài tiếp
theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 3: Âm nhạc
Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 4+5: Tập đọc – Kể chuyện

“A-mi-xi”


I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, nen-li, khuyến khích, khuỷu tay,
khỏe ; đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
- Hiểu nghóa các từ : gà tây, bò mộng, chật vật.
- Nắm được ý nghóa của chuyện : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bò tật nguyền.
▪ Rèn kó năng nói :
- HS biết dựa vào trí nhớ kể lại được một đoạn chuyện.
▪ Rèn kó năng nghe :
- HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
- Bảng phụ viết đoạn 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’

16’

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát .

2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài “Cùng vui chơi” và trả lời - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học bài Buổi
học thể dục.
- GV ghi đề bài.
 Luyện đọc:

*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

3


Trường tiểu học

Tuần 29

*************************************************************************************************************

- GV đọc mẫu toàn bài.
* Luyện đọc câu:
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó: Đê-rốt-xi, Côrét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, nen-li, khuyến khích,
khuỷu tay, khỏe . . .
* Luyện đọc đoạn:
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài.

Yêu cầu HS giải nghóa từ mới có trong đoạn
vừa đọc.
- Yêu cầu HS tập đặt câu với từ : khuyến
khích, khỏe.

* Luyện đọc đoạn trong nhóm:
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.

10’

* HS thi đọc giữa các nhóm:
- Gọi HS thi đọc các đoạn.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2 HS đọc nối
tiếp đoạn 2 và 3.
 Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc đoạn 1.
+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì ?

+ Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục
như thế nào ?

- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+ Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục ?
+ Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như
mọi người ?
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm 2 đoạn cuối.
+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của
Nen-li ?

+ Em hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt cho

câu chuyện ?

- HS theo dõi ở SGK.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- HS đọc từ khó: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtácđi, Ga-rô-nê, nen-li, khuyến khích, khuỷu tay,
khỏe . . .
- 3 HS đọc bài và giải nghóa từ.

- HS đặt câu :
Cô giáo luôn khuyến khích các em phát
biểu ý kiến xây dựng bài.
Bạn ấy trông thật khỏe.
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo
dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- HS đại diện thi đọc các đoạn
- Cả lớp đọc đồng thanh, 2 HS đọc nối tiếp.

- 1 HS đọc bài.
- Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng của một
cái cột cao rồi đứng thẳng người trên chiếc
xà ngang.
- Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ ;
Xtác-đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây ;
Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có
thể vác thêm một người nữa trên vai.
- 1 HS đọc bài.
- Vì cậu bò tật từ nhỏ, bò gù.
- Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn
làm những việc các bạn làm được.
- HS đọc bài.

- Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ
như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo
cậu xuống nhưng cậu vẫn cố sức leo. Cậu
rướn người lên thế là nắm chặt được cái xà.
Thầy khen cậu giỏi, bảo cậu xuống nhưng
cậu vẫn cố gắng để đứng thẳng được trên
xà, vẻ mặt cậu rạng rỡ,chiến thắng.
- Quyết tâm của Nen-li / Cậu bé can đảm /
Chiến thắng bệnh tật / Một tấm gương đáng
khâm phục. . .

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm :
*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

4


Trường tiểu học

Tuần 29

*************************************************************************************************************

- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác - Đại diện nhóm báo cáo các tên của nhóm
bổ sung ý kiến.
mình tìm được.
+ Qua bài em hiểu được điều gì?
- Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học

sinh bò tật nguyền.
* GV ghi nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt
khó của một học sinh bò tật nguyền.
5’
* Giải lao tại chỗ.
14’  Luyện đọc lại:
- HS theo dõi ở SGK.
- GV đọc mẫu đoạn 2.
GV lưu ý cách đọc : nhấn giọng ở các từ ngữ : - HS lắng nghe.
Rất chật vật, đỏ như lửa, ướt đẫm, cố sức leo,
thấp thỏm sợ, khuyến khích, reo lên, nắm
chặt.
Hướng dẫn HS đọc đoạn 2.
- 3 HS đọc 3 đoạn .
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- 5 HS đọc bài.
- 5 HS phân vai và đọc bài.
25’ - Cả lớp nhận xét, đánh giá.
KỂ CHUYỆN:
- HS lắng nghe.
⇒ Dựa vào trí nhớù, các em hãy kể lại một
đoạn chuyện.
- 1 HS kể mẫu.
- Gọi 1 HS kể mẫu.
- HS lần lượt kể chuyện.
- Gọi HS lần lượt kể nối tiếp câu chuyện.
2’
- Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.

- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Chính tả (nghe - viết)

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng viết chính tả:
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 của truyện : Buổi học thể dục. Ghi đúng dấu chấm
than vào cuối câu cảm, câu cầu khiến.
- Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong truyện.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm dễ viết sai : s / x.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của học sinh
- HS hát.

*************************************************************************************************************


Giáo án lớp 3

5


Trường tiểu học

Tuần 29

*************************************************************************************************************

1’

7’

- GV đọc, HS viết bảng con : nhảy cao, đấu
võ, bóng rổ.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em nghe – viết bài
Buổi học thể dục.
- GV ghi đề bài.
 Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi ở SGK.
+ Vì sao Nen – li cố xin thầy cho được tập như
mọi người?
+ Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì ?


- HS viết bảng con. nhảy cao, đấu võ, bóng
rổ.

- HS theo dõi ở bảng.
- 2 HS đọc lại bài viết.
- Vì cậu muốn cố gắng vượt lên mình, muốn
làm những việc mà các bạn làm được.
- Câu nói của thầy giáo được đặt sau dấu hai
chấm, trong dấu ngoặc kép.
+ Những chữ nào trong bài viết phải viết hoa? - Các chữ đầu câu, chữ đầu đề bài, tên riêng
của người.
- GV đọc cho HS viết bảng con các từ : Nen-li, - HS viết bảng con. Nen-li, khuỷu tay, thở
khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ.
dốc, rạng rỡ.
13’ * HS viết bài:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
- HS viết bài vào vở.
5’
* Chấm chữa bài:
- Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra - HS nhìn SGK chấm bài.
lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.
6’
4/ Bài tập:
Bài 2: Viết tên các bạn HS trong câu
chuyện: Buổi học thể dục.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài :
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

Ga-rô-nê, Nen-li, Đê-rốt-xi, Xtác-đi.
Bài 3: Điền vào chỗ trống:
a) s hay x.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS ở hai tổ làm bài ở bảng, các HS khác - 2 tổ thi làm bài ở bảng.
- Nhảy xa, nhảy sào, sới vật.
làm vào vở.
- GV chốt lại kết quả đúng.
- Vài HS đọc lại.
- Gọi vài em đọc lại.
2’
5/ Củng cố – dặn dò:
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bò - HS lắng nghe và thực hiện.
bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 2: Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

6


Trường tiểu học

Tuần 29


*************************************************************************************************************

Tiết3: Đạo đức
(TIẾT 2)
I/ MỤC TIÊU:
- Học sinh biết sử dụng tiết kiệm nước để không bò ô nhiễm.
- Học sinh có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HOCÏ:
- Vở bài tập đạo đức.
- Phiếu học tập dành cho hoạt động 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’

26’
9’

Hoạt động của giáo viên
1) Ổn đònh tổ chức:
2) Kiểm tra bài cũ:
+ Hằng ngày, em cần làm gì để bảo vệ nguồn
nước ở nơi em sống không bò ô nhiễm ?
- Gọi vài HS trả lời.
- GV nhận xét, đánh giá.
3) Bài mới:

 Giới thiệu: Hôm nay các em học bài Tiết
kiệm và bảo vệ nguồn nước (tt).
- GV ghi đề bài.
 Các hoạt động:
▪ Hoạt động 1: Xác đònh các biện pháp.
+ Mục tiêu: HS biết đưa ra các biện pháp tiết
kiệm và bảo vệ nguồn nước.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận về thực trạng
nguồn nước ở đòa phương em và đưa ra các
biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác
bổ sung.

 Kết luận: Khen ngợi các ý kiến hay. Chốt
lại việc nên làm để bảo vệ nguồn nước.
9’

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS trả lời câu hỏi.

- HS thảo luận nhóm và báo cáo :
Hiện nay ở đòa phương em, đã có nguồn nước
sạch chảy về cung cấp cho mọi gia đình sử
dụng. Đó là nguồn nước từ hồ chứa. Bên
cạnh đó một số gia đình sử dụng nguồn nước
từ giếng khơi . . . Các nguồn nước từ sông,
suối chảy về được dùng cho việc tưới tiêu. . .
Nhiều người ở đây chưa có ý thức bảo vệ

nguồn nước, vứt rác, xác động vật chết…
xuống sông, hồ, thả trâu, bò tắm dưới sông …
làm bẩn nguồn nước.
Biện pháp : bản thân mỗi người phải có ý
thức bảo vệ nguồn nước ở đòa phương mình.
Đồng thời động viên khuyến khích mọi người
cùng thực hiện giữ gìn, bảo vệ nguồn nước.
- HS lắng nghe.

▪ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.

*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

7


Trường tiểu học

Tuần 29

*************************************************************************************************************

9’

2’

+ Mục tiêu: HS biết đưa ra ý kiến đúng, sai.
- HS thực hiện phiếu học tập :

+ Cách tiến hành:
- GV phát phiếu học tập có ghi các ý kiến,
yêu cầu các nhóm đánh giá các ý kiến và giải
thích lí do.
a) Nước sạch không bao giờ cạn.
- Sai, vì lượng nước sạch có hạn và rất nhỏ
b) Nước giếng khơi, giếng khoan không phải so với nhu cầu . . .
- Sai, vì nguồn nước ngầm có hạn.
trả tiền nên không cần tiết kiệm.
c) Nguồn nước cần được giữ gìn và bảo vệ cho
- Đúng, vì không làm như vậy thì ngay từ
cuộc sống hôm nay và mai sau.
bây giờ, chúng ta cũng không đủ nước để
d) Nước thải của nhà máy, bệnh viện cần dùng.
- Đúng, vì sẽ không làm ô nhiễm nguồn
được xử lí.
đ) Gây ô nhiễm nguồn nước là phá hoại môi nước.
- Đúng, vì nước bò ô nhiễm sẽ ảnh hưởng
trường.
e) Sử dụng nước ô nhiễm sẽ có hại cho sức xấu đến cây cối, loài vật và con người.
- Đúng, vì sử dụng nước bò ô nhiễm sẽ gây
khỏe.
- Gọi các nhóm hỏi - đáp với nhau trước lớp ra nhiều bệnh tật cho người và động vật. . .
- HS hỏi – đáp trước lớp.
về các ý kiến trên.
 Kết luận: GV chốt lại ý kiến đúng : Các ý
kiến : c, d, đ, e là đúng ; ý kiến a, b là sai, đó - HS lắng nghe.
là việc cần tránh.
▪ Hoạt động 3: Trò chơi : Ai nhanh, ai đúng ?
+ Mục tiêu: HS ghi nhớ các việc làm để tiết

kiệm và bảo vệ nguồn nước.
+ Cách tiến hành:
- GV kẻ sẵn 2 bảng : mỗi bảng ghi các cột :
việc làm tiết kiệm nước ; việc làm gây lãng
phí nước ; việc làm bảo vệ nguồn nước ; việc
làm gây ô nhiễm nguồn nước.
- 2 tổ, mỗi tổ 4 em thi tìm việc và ghi vào
bảng. Tổ nào tìm nhanh, đúng thì tổ đó thắng. - HS thực hiện thi làm bài ở bảng.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
4) Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.

 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 4: Toán

I/ MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Rèn luyện kó năng tính diện tích hình chữ nhật theo kích thước cho trước.
*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

8


Trường tiểu học


Tuần 29

*************************************************************************************************************

- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ tóm tắt bài toán 2, 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’
31’
10’

10’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức :Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.
- Gọi 2 HS đọc kết quả bài 3.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Luyện tập.
 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
- 1 HS đọc bài toán.

+ Hai cạnh hình chữ nhật đã cho như thế nào
+ Vậy ta phải làm thế nào ?
+ Nêu quy tắc tính chu vi, diện tích hình chữ
nhật.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS sửa bài ở bảng.

Bài 2: Tính diện tích hình chữ nhật.
A

D

8cm
cm

B

C

M
8 cm

P

9’

20 cm

N

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.

- 2 HS làm bài ở bảng.
Bài 3: Giải toán có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
+ Bài toán yêu cầu tính gì ?
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta phải
biết gì ?
+ Muốn tìm chiều dài em làm thế nào ?
- Cả lớp làm bài vào vở.

Hoạt động của học sinh
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- 1 HS nêu.
- 2 HS đọc kết quả bài 3.

- 1 HS đọc bài toán.
- Hai cạnh của hình không cùng số đo.
- Ta đổi 4 dm = 40 cm.
- HS nêu.
Giải:
Đổi : 4 dm = 40 cm.
Chu vi hình chữ nhật là :
(40 + 8) × 2 = 96 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là :
40 × 8 = 320 (cm2)
Đáp số : 320 cm2.
HS quan sát hình ở bảng.
Giải:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
8 × 10 = 80 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật DMNP là :

20 × 8 = 160 (cm2)
Diện tích hình H là :
80 + 160 = 240 (cm2)
Đáp số : 240 cm2.
HS làm bài vào vở.

1 HS đọc bài toán.
Tính diện tích hình chữ nhật.
Phải biết chiều dài, chiều rộng của hình chữ
nhật.
Lấy : 5 × 2 = 10 (cm)
Giải:
Chiều dài hình chữ nhật là :
5 × 2 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là :
10 × 5 = 50 (cm)

*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

9


Trường tiểu học

Tuần 29

*************************************************************************************************************


Đáp số : 50 cm.
- HS lắng nghe và thực hiện.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bò bài
tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
2’

Tiết 5:Tự nhiên – Xã hội
(T1)

I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết :
- Vẽ, nói hoặc viết về những cây cối mà các em đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên.
- Khái quát hóa những đặc điểm chung của những thực vật đã học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình ở SGK trang 108 – 109.
- Giấy A4, bút màu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’

26’


Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS trả lời :
+ Kể tên một số cây mà em biết.
+ Nêu đặc điểm chung của các cây đó.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Thực hành
đi thăm thiên nhiên.
- GV ghi đề bài.
 Các hoạt động:
⇒ GV nêu yêu cầu trước khi cho cả lớp đi
thăm thiên nhiên:
Các em cần quan sát kó, vẽ hoặc ghi chép mô
tả cây cối các em đã nhìn thấy. Nhóm trưởng
điều khiển và quản lí các bạn trong nhóm,
không để các bạn ra khỏi khu vực mà GV đã
chỉ đònh cho nhóm.
- Các nhóm đi thăm thiên nhiên dưới sự hướng
dẫn của GV.
- Tập trung HS về lớp.
- Từng nhóm kể tên và mô tả các cây nhóm
đã quan sát được.

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- 2 HS trả lời.


- HS lắng nghe.

- HS thực hành đi thăm thiên nhiên.

- Ví dụ: Cây dừa có thân to, da sần sùi, có
nhiều đốt ở thân ; lá có cấu tạo thành từng

*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

10


Trường tiểu học

Tuần 29

*************************************************************************************************************

- GV khen ngợi nhóm quan sát mô tả được tàu ; quả đậu thành từng buồng. . .
nhiều cây.
HS thảo luận cả lớp.
- HS thảo luận :
+ Nêu đặc điểm chung của cây cối.
Các cây cối đều có chung đặc điểm là : có
rễ, thân, lá hoa và quả.
 Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài - HS lắng nghe.
thực vật. Chúng có độ lớn và hình dạng khác
nhau.Chúng thường có những đặc điểm chung

là : có rễ, thân, lá, hoa, quả.
Tất cả mọi loài cây cối đều gọi chung là thực
vật. Chúng là những cơ thể sống nên gọi
chung là sinh vật.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò giấy, bút để tiếp
tục đi thăm thiên nhiên quan sát về động vật ở
bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2013

Tiết 1: Mó thuật

Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 2: Tập đọc

“Hồ Chí Minh”

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ : luyện tập, lưu thông, sức khỏe, khí huyết.
- Biết đọc bài hợp với văn bản “kêu gọi”.
- Hiểu nghóa của các từ ngữ : dân chủ, bồi bổ, bổn phận, khí huyết, lưu thông.
- Hiểu tính đúng đắn, giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ
đó, có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khỏe.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh Bác Hồ đang tập thể dục.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài: Buổi học thể dục. và trả 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.

*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

11


Trường tiểu học

Tuần 29


*************************************************************************************************************

1’

14’

7’

3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học: Lời kêu
gọi toàn dân tập thể dục.
- GV ghi đề bài.
 Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Luyện đọc câu:
- HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. luyện
tập, lưu thông, sức khỏe, khí huyết.
* Luyện đọc đoạn:
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn và giải nghóa từ mới có
trong đoạn vừa đọc.
* Đoạn 1 : Từ đầu . . . mạnh khỏe.
* Đoạn 2 : Tiếp . . . sức khỏe.
* đoạn 3 : Còn lại.
* Luyện đọc đoan trong nhóm:
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- Gọi HS thi đọc các đoạn.
- 1 HS đọc cả bài.

 Tìm hiểu bài:
+ Sức khỏe cần thiết như thế nào trong việc
xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc ?
+ Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi
người yêu nước ?
+ Em hiểu ra được điều gì sau khi đọc “Lời
kêu gọi toàn dân tập thể dục” của Bác Hồ ?

+ Em sẽ làm gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn
dân tập thể dục” của Bác Hồ ?
10’  Luyện đocï:
- 1 HS khá giỏi đọc toàn bài.
Hướng dẫn HS đọc bài : Cần nhấn giọng ở
một số từ : yếu ớt, cả nước yếu ớt, mạnh khỏe,
cả nước mạnh khỏe, luyện tập, bồi bổ, bổn
phận.
- Lần lượt 2 HS thi đọc.
2’
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:

- HS theo dõi ở SGK.
- HS lần lượt đọc bài.
- HS đọc từ khó. luyện tập, lưu thông, sức
khỏe, khí huyết.
- 3 HS đọc bài.


- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo
dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- HS đại diện thi đọc các đoạn
- 1 HS đọc bài.
- Sức khỏe giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng
nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì cũng
phải có sức khỏe mới làm thành công.
- Vì mỗi một người dân yếu ớt là cả nước
yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khỏe là cả
nước mạnh khỏe.
- Bác Hồ là tấm gương về rèn luyện thân thể
/ Mỗi người dân đều phải có bổn phận luyện
tập, bồi bổ sức khỏe. . .
- Em sẽ thường xuyên luyện tập thể dục thể
thao. . .
- 1 HS đọc bài.
- HS lắng nghe.

- HS lần lượt đọc bài.

- HS lắng nghe và thực hiện.

*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

12


Trường tiểu học


Tuần 29

*************************************************************************************************************

........................................................................................................................................................................
Tiết 3: Toán
I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
- Giúp học sinh nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 2 hình vuông bằng bìa có cạnh : 4 cm ; 10 cm.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’

14’

17’

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
2/ Kiểm tra bài cũ:

- 1 HS nêu quy tắc tính diện tích hình chữ - 1 HS nêu quy tắc tính diện tích hình chữ
nhật.
nhật.
- 1 HS nêu kết quả bài tập 3.
- 1 HS nêu kết quả giải bài 3.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học bài Diện
tích hình vuông.
- GV ghi đề bài.
 Giới thiệu quy tắc tính diện tích vuông :
- HS quan sát hình ở SGK.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ ở SGK.
- Có 9 ô vuông 1 cm2.
+ Hình vuông ABCD có mấy ô vuông 1 cm2?
- Mỗi hàng có 3 ô vuông, có 3 hàng như thế
+ Em tính bằng cách nào để biết có 9 ô vuông nên lấy : 3 × 3 = 9 (ô vuông)
1 cm2 ?
-1 ô vuông có diện tích là 1 cm2. Vậy hình - Diện tích hình vuông ABCD là 9 cm2
vuông ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng
-ti-mét vuông ?
- Cạnh hình vuông ABCD là 3 cm (vì có 3 ô
+ Hình vuông ABCD có độ dài mỗi cạnh là vuông, mỗi ô vuông là 1 cm).
bao nhiêu xăng-ti-mét ?
- Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ
+ Vậy muốn tính diện tích hình vuông em làm dài một cạnh nhân với chính nó.
thế nào ?
- Vài HS nhắc lại.
- Gọi vài em nhắc lại quy tắc.
 Luyện tập:

Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu).
- HS theo dõi ở bảng.
- GV kẻ bảng như SGK, hướng dẫn HS làm
mẫu.
- 1 HS nêu.
- 1 HS nhắc lại quy tắc tính chu vi, diện tích
hình vuông.
- HS làm bài ở bảng:
- Lần lượt từng HS lên bảng thực hiện.
- Cạnh hình vuông : 5 cm.
- Các HS khác làm bài ra bảng con.
CV = 5 × 4 = 20 (cm)
DT = 5 × 5 = 25 (cm2)
Bài 2: Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc đề bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.

- 1 HS đọc bài toán.

*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

13


Trường tiểu học

Tuần 29


*************************************************************************************************************

- 1 HS sửa bài ở bảng.

Bài 3: Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc đề bài.
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn tính diện tích hình vuông em cần biết
gì ?
+ Muốn tính cạnh hình vuông đó em làm thế
nào ?
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Vài em đọc kết quả giải.

Giải:
Đổi : 80 mm = 8 cm.
Diện tích tờ giấy đó là :
8 × 8 = 64 (cm2)
Đáp số: 64 cm2.
- 1 HS đọc bài toán.
- Hỏi diện tích của hình vuông.
- Ta cần biết số đo một cạnh của hình vuông
đó.
- Ta lấy : 20 : 4 = 5 (cm)
- HS làm bài vào vở.
Giải:
Cạnh hình vuông đó là :
20 : 4 = 5 (cm)
Diện tích tờ giấy đó là :
5 × 5 = 25 (cm2)

Đáp số : 25 (cm2)

2’
- HS lắng nghe và thực hiện.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bò bài
tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................
Tiết 4: Tập viết
( TT)
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Củng cố cách viết chữ viết hoa T (Tr) thông qua bài tập ứng dụng :
▪ Viết tên riêng : (Trường Sơn) bằng chữ cỡ nhỏ.
▪ Viết câu tục ngữ : Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan bằng chữ cỡ nhỏ.
- Rèn kó năng viết chữ đúng và đẹp cho HS.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mó và lòng yêu môn học này.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu viết chữ hoa T (Tr) , Trường Sơn
- Vở bài tập.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:

2/ Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS.

Hoạt động của học sinh
- HS hát.

*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

14


Trường tiểu học

Tuần 29

*************************************************************************************************************

1’
6’

- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em Ôn chữ hoa T
- GV ghi đề bài.
 Luyện viết chữ hoa:
+ Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài.
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết :


- HS nhắc lại.

- . . . các chữ T , Tr , S , B
- HS theo dõi ở bảng.

T , Tr , S , B

- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con.
- HS viết ở bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa cho các em chưa viết
đúng.
6’

 Luyện viết từ ứng dụng :
+ Nêu từ ứng dụng trong bài viết ?
⇒ Trường Sơn : là tên dãy núi kéo dài suốt
miền Trung nước ta (dài gần 1000 km). Trong
kháng chiến chống Mó, đường mòn Hồ Chí
Minh chạy dọc theo dãy Trường Sơn là con
đường đưa bộ đội vào miền Nam đánh Mó. Nay
con đường mòn Hồ Chí Minh, chúng ta đang
làm con đường quốc lộ 1 B nối các miền của
Tổ Quốc với nhau.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

- . . . Trường Sơn
Trường Sơn là dãy núi kéo dài suốt miền
Trung nước ta.


Trường Sơn

- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết sai)
 Luyện viết câu ứng dụng:
+ Nêu câu ứng dụng trong bài ?
6’

+ Em hiểu câu tục ngữ ấy như thế nào ?
⇒ Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của
Bác Hồ với thiếu nhi. Bác xem trẻ em là lứa
tuổi măng non như búp trên cành. Bác khuyên
các em ngoan ngoãn, chăm học.
- Yêu cầu HS tập viết bảng con chữ :

- HS theo dõi ở bảng.

- HS tập viết ở bảng con
- . . .Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
- . . . Câu thơ nói lên tình cảm của Bác Hồ
dành cho thiếu nhi Việt Nam.

Trẻ em

- GV theo dõi, sửa sai cho HS.

10’

 Thực hành:

- Yêu cầu HS viết vào vở :
- Chữ Tr viết một dòng.
- Chữ S, B viết một dòng.
- Trường Sơn viết hai dòng.

- HS tập viết ở bảng con.

- HS lắng nghe và thực hiện.

*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

15


Trường tiểu học

Tuần 29

*************************************************************************************************************

- Câu ứng dụng viết 2 lần.
+Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở,
cách cầm bút. . .
* Chấm chữa bài:
- 5  7 HS nộp vở.
- GV chấm 5  7 vở để nhận xét.
4/ Củng cố – dặn dò:
3’

- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS hoàn chỉnh bài viết ở nhà và học
2’
thuộc câu tục ngữ.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 5:

Thủ công:
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T2)

I/ MỤC TIÊU:
- HS làm được đồng hồ để bàn theo đúng quy trình kó thuật. (làm khung, mặt, đế và chân đỡ đồng
hồ)
- HS yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đồng hồ để bàn.
- Đồng hồ làm sẵn bằng giấy.
- Giấy, kéo, hồ dán.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’

26’


2’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
- Nhắc lại các bước tiến hành làm đồng hồ.

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS để đồ dùng lên bàn cho GV kiểm tra.
- HS nhắc lại các bước thực hiện :
Cắt giấy.
Làm khung, mặt, đế, chân đỡ của đồng hồ.

- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em Làm đồng hồ
để bàn ( tiết 2).
- GV ghi đề bài:
 Các hoạt động:
Tiết này, các em sẽ thực hành làm các bộ - HS lắng nghe.
phận của đồng hồ để bàn.
⇒ Khi gấp và dán các tờ giấy để làm đế,
khung, chân đỡ đồng hồ, cần miết kó các nếp
gấp và bôi hồ cho đều.
4/ Thực hành:
- Yêu cầu HS tiến hành làm đồng hồ.
- HS thực hành làm đồng hồ.

- GV theo dõi, uốn nắn cho từng em.
5/ Củng cố – dặn dò:

*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

16


Trường tiểu học

Tuần 29

*************************************************************************************************************

- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS giữ gìn các bộ phận của đồng hồ vừa
làm được để tiết sau hoàn chỉnh sản phẩm.
 - Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tiết 1: Luyện từ và câu

Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2013

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm : Thể thao. Kể đúng tên một số môn thể thao, tìm đúng từ ngữ

nói về kết quả thi đấu.
- Ôn luyện về dấu phẩy (ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ nguyên nhân, mục đích với bô phận
đứng sau nó trong câu).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Ảnh các môn thể thao.
- Bảng lớp kẻ nội dung bài tập 1.
- Bảng phụ viết 3 câu văn của bài tập 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’

31’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- 2 HS làm miệng bài tập 1 và 2 ở tiết trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Từ ngữ về
thể thao. Dấu phẩy.
- GV ghi đề bài.
 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Hãy kể tên những môn thể thao bắt
đầu bằng những tiếng sau : bóng, chạy, đua,

nhảy.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập và đọc các từ mẫu.
- 2 tổ thảo luận và tìm từ ghi ra giấy.
- Gọi đại diện tổ báo cáo, GV ghi bảng.

- GV khen ngợi tổ tìm được nhiều từ.

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 2 HS làm bài miệng.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập và đọc các từ
mẫu.
- HS thảo luận :
a)bóng : bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ,
bóng ném, bóng nước, bóng bàn . . .
b) chạy : chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy
vũ trang . . .
c) đua : đua xe đạp, đua ôtô, đua thuyền,
đua ngựa, đua voi . . .
d) nhảy : nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy
ngựa, nhảy cầu, nhảy cừu, nhảy dù . . .

*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

17



Trường tiểu học

Tuần 29

*************************************************************************************************************

Bài 2: Tìm và ghi lại các từ ngữ nói về kết
quả thi đấu có trong truyện vui.
- 1 HS đọc đề bài và câu chuyện.
- Yêu cầu HS tự tìm cá nhân.
- Gọi HS phát biểu kết quả tìm được, GV ghi
bảng.
- Cả lớp đọc thầm truyện vui.
+ Anh chàng trong truyện có cao cờ không ?
Anh ta có thắng ván nào trong cuộc chơi
không ?
+Truyện đáng cười ở điểm nào ?

Bài 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong
các câu văn.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS khác đọc 3 câu văn ở bảng.
- Gọi 3 HS điền dấu phẩy thích hợp vào 3 câu
văn ở bảng, các HS khác làm vào vở bài tập.

- HS đọc đề bài và câu chuyện.
- HS làm bài.
- Các từ : được, thua, không ăn không
thua, thắng, hòa.

HS đọc thầm.
- Anh này đánh cờ kém, không thắng ván
nào.
- Anh chàng đánh ván nào thua ván ấy
nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận là
mình thua.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc 3 câu văn ở bảng.
- 3 HS làm bài ở bảng.
a)Nhờ chuẩn bò tốt về mọi mặt , SeaGam 22
đã thành công rực rỡ.
b) Muốn cơ thể khỏe mạnh, em phải năng
tập thể dục.
c) Để trở thành con ngoan, trò giỏi, em cần
học tập và rèn luyện.

- GV chốt lại kết quả đúng.
- Gọi HS đọc lại vài lần.
- HS đọc lại.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS làm bài tập ; xem trước bài mới.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

Tiết 2: Thể dục

Giáo viên bộ môn dạy
Tiết 3: Toán
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Rèn luyện kó năng tính diện tích hình vuông.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ vẽ hình bài tập 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1/ Ổn đònh tổ chức:

*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

18


Trường tiểu học

Tuần 29

*************************************************************************************************************


5’

1’

31’

- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1.
- 2 HS đọc kết quả giải bài 2 và 3.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học tiết Luyện
tập.
- GV ghi đề bài.
 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Tính diện tích hình vuông.
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- 2 HS làm 2 câu ở bảng, cả lớp làm vào bảng
con.
a) Cạnh hình vuông : 7 cm.
b) Cạnh hình vuông : 5 cm.
- GV kiểm tra, sửa chữa.
Bài 2: Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc đề bài.
+ Bài toán hỏi gì ?

- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- HS trình vở để GV kiểm tra.

- 2 HS đọc bài giải của mình.

- 1 HS đọc nội dung bài 1.
- 2 HS làm ở bảng :
- Diện tích hình vuông là:
7 × 7 = 49 (cm2)
- Diện tích hình vuông là:
5 × 5 = 25 (cm2)

- 1 HS đọc bài toán 2.
- Hỏi diện tích của phần tường ốp thêm là
bao nhiêu xăng-ti-mét ?
- Cho biết viên gạch hình vuông có cạnh 10
+ Bài toán cho biết gì ?
cm ; phần tường ốp thêm gồm 9 viên gạch.
+ Muốn biết diện tích mảng tường được ốp - Cần biết diện tích 1 viên gạch và số viên
gạch ở phần tường ốp thêm.
thêm em cần biết gì ?
2
+ Muốn biết diện tích mỗi viên gạch em làm - Lấy : 10 × 10 = 100 (cm )
thế nào ?
2
+ Muốn tính diện tích phần tường được ốp - Lấy : 100 × 9 = 900 (cm )
thêm em làm thế nào ?
Giải:
- 1 HS giải ở bảng.
Diện tích của viên gạch hình vuông là :
- Cả lớp làm vào vở.
10 × 10 = 100 (cm2)
Diện tích của phần tường ốp thêm là :

100 × 9 = 900 (cm2)
Đáp số : 900 cm2.
Bài 3: Tính chu vi và diện tích các hình đã
cho.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
5
cm
- HS theo dõi ở bảng.
- GV vẽ hình lên bảng A
B
3 cm

D

E

G

C

4 cm

- HS làm bài :
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
(5 + 3) × 2 = 16 (cm)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
5 × 3 = 15 (cm2)

I

H
*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

19


Trường tiểu học

Tuần 29

*************************************************************************************************************

Chu vi hình vuông EGHI là :
4 × 4 = 16 (cm)
Diện tích hình vuông EGHI là :
4 × 4 = 16 (cm2)
b) Chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi
hình vuông EGHI.
Diện tích hình chữ nhật ABCD bé hơn diện
tích hình vuông EGHI.

- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Vài em đọc kết quả.
- GV sửa bài ở bảng.
- Vài HS đọc kết quả.
4/ Củng cố – dặn dò:
2’
- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS làm bài tập ở vở và xem trước bài - HS lắng nghe và thực hiện.
mới.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

Tiết 4: Tự nhiên – Xã hội
(T2)

I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết :
- Vẽ, nói hoặc viết về những con vật mà các em quan sát được khi đi thăm thiên nhiên.
- Khái quát hóa những đặc điểm chung của những động vật đã học.
- Giáo dục HS yêu thích và biết bảo vệ các động vật.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy, bút để ghi chép, vẽ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’
26’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS trả lời:
+ Nêu đặc điểm chung của thực vật.

- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Thực hành
đi thăm thiên nhiên ( tt). GV ghi đề bài:
 Các hoạt động:
▪ Hoạt động 1: Đi thăm thiên nhiên.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn
trong nhóm đi theo khu vực đã chỉ đònh.

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- 1 HS trả lời.

- HS đi thăm thiên nhiên dưới sự điều khiển
của nhóm trưởng.

*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

20


Trường tiểu học

Tuần 29

*************************************************************************************************************


- Các nhóm quan sát các con vật trong thiên
nhiên, vẽ, ghi lại những điều quan sát được từ
các con vật đó.
▪ Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Cách tiến hành:
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả quan sát
được của nhóm mình.
- Các động vật đều có: đầu, mình và bộ
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
phận di chuyển.
+ Nêu những đặc điểm chung của động vật.
- Thực vật và động vật đều là những cơ thể
+ Thực vật và động vật có chung đặc điểm gì sống.
 Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều
động vật, thực vật, chúng đều là những cơ thể
sống, chúng được gọi chung là sinh vật.
Đa số động vật đều có đặc điểm chung là :
2’
- HS lắng nghe và thực hiện.
đầu, mình và bộ phận di chuyển.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Chính tả (nghe - viết)

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

▪ Rèn kó năng viết chính tả :
- Nghe – viết đúng một đoạn trong bài : Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
- Làm đúng bài tập phân biệt các âm vần dễ lẫn s / x.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’

7’

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết bảng con các từ : nhảy xa, - HS viết bảng con.
nhảy sào, sới vật, xiếc.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em nghe – viết bài
Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
- GV ghi đề bài.
 Hướng dẫn HS nghe – viết:


*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

21


Trường tiểu học

Tuần 29

*************************************************************************************************************

13’

5’

6’

- GV đọc mẫu bài viết.
- Gọi 2 HS đọc lại bài viết.
+ Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể
dục ?
+ Đoạn văn có mấy câu?
- Yêu cầu HS đọc thầm bài viết và tập viết
các từ khó, dễ viết sai.
* HS viết bài vào vở:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, cách

để vở. . .
*Chấm và chữa bài:
- Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi lỗi
ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét.
 Luyện tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống : s hay x ?
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2 ở bảng phụ.
- Gọi HS lần lượt điền âm s / x vào các chỗ
chấm.

- HS theo dõi ở SGK.
- 2 HS đọc lại bài viết.
- Vì mỗi người dân mạnh khỏe là cả nước
mạnh khỏe.
- Đoạn văn có 3 câu
- HS đọc thầm và tập viết từ khó. sức khỏe,
mạnh khỏe, bổn phận.
- HS viết bài vào vở.

- HS nhìn SGK và tự chấm bài.
- HS nộp vở để GV chấm.

- 1 HS đọc nội dung bài tập 2.
- HS thực hiện :
Giảm 20 cân
Một người to béo kể với bạn :
-Tôi muốn gầy bớt đi, bác só khuyên là
mỗi sáng phải cưỡi ngựa chạy mươi vòng
xung quang thò xã. Tôi theo lời khuyên đó

đã một tháng nay.
- Kết quả ra sao ? Người bạn hỏi.
- Kết quả là con ngựa mà tôi cưỡi sút mất
20 cân.

- GV theo dõi để sửa sai cho HS.
- Gọi vài em đọc kết quả đúng ở bảng.
- Vài HS đọc kết quả đúng ở bảng.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở ; chuẩn bò
bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 2:Toán
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100000.
- Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính và về tính diện tích hình chữ nhật.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ tóm tắt bài 4.
*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

22



Trường tiểu học

Tuần 29

*************************************************************************************************************

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’

12’

23’
5’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS nêu quy tắc tính diện tích hình chữ
nhật.
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Cộng các

số trong phạm vi 100000.
- GV ghi đề bài.
 Hướng dẫn thực hiện phép cộng :
45732 + 36194
Ghi : 45732 + 36194 = ?
- Dựa vào phép cộng các số có bốn chữ số,
hãy thực hiện phép cộng trên.
- Gọi 1 HS đặt tính ở bảng :
45732
+
36194

Hoạt động của học sinh
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- 1 HS nêu quy tắc tính diện tích hình chữ
nhật.
- HS trình vở để GV kiểm tra.

- 1 HS thực hiện.

81926
- Gọi lần lượt từng em thực hiện các lượt cộng. - HS nêu miệng các lượt cộng, GV ghi bảng.
- GV ghi bảng.
Vậy : 45732 + 36194 = 81926
 Luyện tập:
Bài 1: Tính :
- GV ghi bảng.
- Gọi lần lượt 2 HS thực hiện.
- HS thực hiện ở bảng :
+


5’

- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- GV ghi bảng, gọi HS thực hiện.

64827
21957

+

86149
12735

+

86784
98884
- HS đọc bài làm.
- Cả lớp nhận xét.

37092
35864

+

72956

72468

6829
79297

- HS thực hiện ở bảng :
18257 + 64439
;
35046 + 26734
18257
35046
+
+
64439
26734
82696
52819 + 6546

61780
;

2475 + 6820

*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

23


Trường tiểu học


Tuần 29

*************************************************************************************************************

+

52819
6546

59365
- HS đọc bài làm.
- Cả lớp nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá.

+

2475
6820

9295

9’

Bài 3: Tính diện tích hình chữ nhật.
- GV vẽ hình ở bảng, gọi 1 HS thực hiện, cả - HS thực hiện :
lớp làm bài vào vở.
Giải:
Hình chữ nhật có :
Diện tích hình chữ nhật ABCD là :

Chiều dài : 9 cm ; chiều rộng : 6 cm
9 × 6 = 54 (cm2)
2
Diện tích : . . . cm ?
Đáp số : 54 cm2.

8’

Bài 4: Giải toán có lời văn.
C

A

2350 m 350 m

B

D
3 km

Giải:
Đổi : 3 km = 3000 m
Độ dài đoạn đường AC là :
2350 – 350 = 2000 (m)
Độ dài đoạn đường AD là :
2000 + 3000 = 5000 (m)
Đáp số : 5000 m.

- Gọi 1 HS giải ở bảng, cả lớp làm vào vở.
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.

- HS đọc bài làm.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bò bài tiếp
theo.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập làm văn

I/ MỤC TIÊU:
- Rèn kó năng viết : Dựa vào bài làm miệng ở tiết trước, HS viết được một đoạn văn ngắn 5 đến 7
câu kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã xem. Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu,
giúp người nghe hình dung được trận đấu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Viết sẵn các gợi ý ở bài tập 1 lên bảng (bài tập 1 ở tiết trước)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1/ Ổn đònh tổ chức:

- HS hát.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em nói miệng về một trận thi đấu thể - 2 HS nói miệng.
thao.
- GV nhận xét, bổ sung cho từng bài của HS.

*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

24


Trường tiểu học

Tuần 29

*************************************************************************************************************

3/ Bài mới:
1’
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Viết về
một trận thi đấu thể thao.
- GV ghi đề bài.
10’  Hướng dẫn HS làm bài:
- Gọi 1 HS đọc lại các câu hỏi gơi ý ở bảng.
- 1 HS đọc các câu hỏi gợi ý ở SGK.
- GV nhắc nhở :
- HS lắng nghe.
Có thể dựa vào gợi ý để viết, có thể không

dựa vào gợi ý mà kể linh hoạt theo hiểu biết
của mình.
Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, viết câu đúng. . .
Nên làm bài ra nháp, sửa chữa lỗi . . . sau đó
mới làm bài vào vở.
21’ * HS viết bài:
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS làm bài.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu để các em viết
được bài.
- Gọi vài em đọc bài viết trước lớp.
- Vài HS đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS cả lớp nhận xét.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 4: Giáo dục tập thể
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Tiếp tục ổn đònh tổ chức, nề nếp lớp ở vào cuối học kỳ II.
- HS có ý thức tôn trọng và tích cực rèn luyện, thực hiện tốt nội qui và nhiệm vụ năm học.
- Nhận xét các mặt ưu khuyết điểm trong tuần.
- Tổng kết tuần 29. Đề ra kế hoạch tuần 30.
- HS phát huy tinh thần phê và tự phê.
- Phụ đạo HS yếu.

- Giáo dục HS thực hiện theo chủ điểm tháng 3: Tiến bước lên Đoàn
- Giáo dục an toàn giao thông cho HS.
II/ NỘI DUNG:
* Hoạt động tập thể :
1.cho cả lớp sinh hoạt văn nghệ.
2.Tổng kết các mặt hoạt động tuần 28.
-Tổ trưởng 3 tổ lần lượt nhận xét các mặt hoạt động của tổ trong tuần 29.
- Cán sự các mặt nhận xét hoạt động của tuần 29.
-Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của lớp.
- GV nhận xét:
*************************************************************************************************************

Giáo án lớp 3

25


×