Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

BỘ GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 34 (2012-2013) - ĐƯỢC BÌNH CHỌN XUẤT SẮC NHẤT CẤP TRƯỜNG, DỰ THI GVDG CẤP HUYỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.87 KB, 27 trang )

Trường tiểu học

Tuần 34

**************************************************************************************************

Tiết 1: Giáo dục tập thể

Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2013

å
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
HS dự lễ chào cờ đầu tuần 34. HS có ý thức nghiêm túc trong nghi lễ chào cờ.
- Đánh giá những ưu – khuyết điểm của HS trong các hoạt động của thời gian qua .
- GV nhắc nhở HS những việc cần thực hiện trong tuần.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
13’ * Hoạt động 1: HS dự lễ chào cờ.
- GV cho HS chỉnh đốn ĐHĐN, xếp hàng đúng vò - HS xếp hàng ổn đònh hàng ngũ
nghiêm túc dự tiết chào cờ tuần 34.
trí để dự lễ chào cờ.
* Giáo viên trực tuần nhận xét, đánh giá những ưu
– khuyết điểm của HS trong các hoạt động của thời
- HS lắng nghe.
gian qua .
-Nhận xét –Tuyên dương những tập thể (cá nhân)
thực hiện tốt.
-Nhắc nhở và có biện pháp đối với HS thực hiện
chưa tốt.


7’
* Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp.
a. Lớp trưởng nhận xét chung quá trình lớp tham
gia dự tiết chào cờ.
b. Giáo viên chủ nhiệm nhắc nhở HS thực hiện tốt
công việc tuần 34 mà nhà trường đã đề ra.
+ Học tập : ……
+ Các phong trào thi đua : …………
- HS lắng nghe thực hiện.
+ Các hoạt động khác :………………
c. Ý kiến cá nhân :
d. GV phổ biến lại những công việc trong tuần mà
HS cần thực hiện.
+ GV nhắc HS biết giữ kỉ luật trong giờ học: không
nói chuyện riêng, ngồi nghiêm túc nghe cô giảng
- HS lắng nghe thực hiện.
bài, trong sinh hoạt phải giữ trật tự.
+ Thi đua học tốt: học thuộc bài và soạn bài đầy
đủ.
+ Giúp bạn khó khăn trong học tập, trong cuộc sống
và xây dựng tốt tình đoàn kết.
+ Thực hiện tốt ATGT.
+ Giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
+ Thực hiện những điều trong bản nội quy của nhà
trường.
Tiết 2: Toán
***********************************************************************************************

Giáo án lớp 3


1


Trường tiểu học

Tuần 34

**************************************************************************************************

(TT)
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Tiếp tục củng cố về cộng, trừ, nhân, chia (tính nhẩm, tính viết) các số trong phạm vi 100000,
trong đó có trường hợp cộng nhiều số.
- Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’

31’
5’

6’

Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh

1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS đọc kết quả giải bài 4.
- Gọi 1 HS giải miệng bài 4.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Ôn tập
bốn phép tính trong phạm vi 100000 (tt).
- GV ghi đề bài:
 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm.
- GV ghi phép tính lên bảng, gọi HS nêu kết - HS nêu kết quả :
quả.
3000 + 200 × 2 = 3000 + 4000
=
7000
(3000 + 2000) × 2 = 5000 × 2
=
10000
(14000 – 8000 ) : 2 = 6000 : 2
=
3000
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Lần lượt 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm - HS làm bài :
vào bảng con.
998 + 5002
;

8000 – 25
998
8000
+
5002
25
6000
3058 × 6
3058
×
6

;

7975
5749 × 4
5749
×
4

18348
22996
5821 + 2934 + 125 ; 3524 + 2191 + 4285
5821
3524
+ 2934
+ 2191
125
4285
8880

10712 : 4

;

10000
29999 : 5

***********************************************************************************************

Giáo án lớp 3

2


Trường tiểu học

Tuần 34

**************************************************************************************************

10712 4
27 2678
31
32
0
7’

Bài 3: Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Gọi vài em đọc bài giải của mình.

29999 5
49 5999
49
49
4

- 1 HS đọc đề bài.

6’

Giải:
Số lít dầu đã bán là :
6450 : 3
= 2150 (l)
Số lít dầu còn lại là :
6450 – 2150 = 4300 (l)
Đáp số: 4300 (l)

Bài 4: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
?26
21 ?
689
4?7
- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
×
×

×
×
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
3
4
7
3
- Yêu cầu HS giải thích cụ thể.
978
?44
?823
??8?
VD : 3 ×
= 9
=9 : 3
= 3
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bò bài tiếp
theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 3: Âm nhạc
GV bộ môn dạy
Tiết 4+5: Tập đọc – Kể chuyện

“Truyện cổ Việt Nam”


I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : lăn quay, quăng rìu, cựa quậy, vẫy đuôi.
- Hiểu nghóa các từ : tiều phu, khoảng giập bã trầu, phú ông, ròt.
- Nắm được ý nghóa của chuyện : Tình nghó thủy chung, tấm lòng nhân hậu của chú Cuội. Câu
chuyện nhằm giải thích hiện tượng thiên nhiên (hình ảnh giống người ngồi trên cung trăng vào
những đêm rằm) và ước mơ bay lên mặt trăng của con người.
▪ Rèn kó năng nói :
- Dựa vào các gợi ý ở SGK, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
▪ Rèn kó năng nghe :
***********************************************************************************************

Giáo án lớp 3

3


Trường tiểu học

Tuần 34

**************************************************************************************************

- HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
- Bảng phụ viết gợi ý kể chuyện.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


TG
1’
5’

1’

16’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài “Mặt trời xanh của tôi” và
trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học bài tập đọc
Sự tích chú cuội cung trăng.
- GV ghi đề bài:
 Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài
- Hướng dẫn HS quan sát tranh.
* Luyện đọc câu:
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó : lăn quay,
quăng rìu, cựa quậy, vẫy đuôi.
* Luyện đọc đoạn:
- 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài.
* Đoạn 1 : Từ đầu . . . lăn quay ra đất.
* Đoạn 2 : Tiếp . . . mang về.

* Đoạn 3 : Tiếp . . . không tỉnh lại.
* Đoạn 4 : Tiếp . . . hay quên.
* Đoạn 5 : Còn lại.
Yêu cầu HS giải nghóa từ mới có trong đoạn
vừa đọc.
- Yêu cầu HS tập đặt câu với từ : phú ông,
tiều phu.
* Luyện đọc đoạn theo nhóm:
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.

10’

* HS thi đọc giữa các nhóm:
- Gọi HS đại diện nhóm thi đọc.
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc cả bài.
 Tìm hiểu bài:
- 1 HS đọc đoạn 1.
+ Nhờ đâu, chú Cuội phát hiện ra cây thuốc
quý?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.

Hoạt động của học sinh
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát .
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- HS theo dõi ở SGK.
- HS quan sát tranh.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- HS đọc từ khó : lăn quay, quăng rìu, cựa

quậy, vẫy đuôi.
- 5 HS đọc bài và giải nghóa từ.

- HS đặt câu :
Phú ông là người giàu có nhất trong vùng.
Anh tiều phu vào rừng đốn củi.
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo
dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- HS đại diện nhóm thi đọc.
- HS lớp nhận xét.
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài.
- Do chú thấy hổ mẹ cứu hổ con bằng lá
thuốc đó.
- 1 HS đọc bài.

***********************************************************************************************

Giáo án lớp 3

4


Trường tiểu học

Tuần 34

**************************************************************************************************

+ Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì ?


5’
14’

25’

2’

- Cuội dùng cây thuốc để cứu sống mọi
người. Cuội đã cứu sống được rất nhiều
người, trong đó có con gái của một phú ông,
được phú ông gã con cho.
+ Thuật lại những việc đã xảy ra với vợ chú - Vợ Cuội bò ngã vỡ đầu. Cuội ròt lá thuốc
Cuội ?
nhưng vẫn không tỉnh lại nên đã nặn bộ óc
bằng đất sét, rồi mới ròt lá thuốc. Vợ Cuội
sống lại nhưng về sau mắc chứng hay quên.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- 1 HS đọc bài.
+ Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng ?
- Vợ Cuội quên lời chồng dặn đem nước giải
tưới cho cây thuốc, khiến cây lừng lững bay
lên trời, Cuội sợ mất cây, nhảy bổ tới, túm
rễ cây. Cây thuốc cứ bay lên và đưa Cuội
lên tận cung trăng.
- 1 HS đọc câu hỏi 5 ở SGK.
- 1 HS đọc câu hỏi 5.
+ Em tưởng tượng chú Cuội sống ở cung trăng - Sống ở cung trăng, chú Cuội sẽ rất buồn vì
như thế nào ? Chọn một ý em cho là đúng.
nhớ nhà. Em thấy chú Cuội có vẻ rầu ró. /

Chú Cuội sống ở đó sẽ rất khổ vì ở đó rất
khác với Trái đất.
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
- Tình nghó thủy chung, tấm lòng nhân hậu
của chú Cuội và ước mơ bay lên mặt trăng
* GV chốt ý ghi bảng: Tình nghó thủy chung, của con người.
tấm lòng nhân hậu của chú Cuội và ước mơ
bay lên mặt trăng của con người.
* Giải lao tại chỗ.
Luyện đọc lại:
- 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn ở SGK.
- 5 HS đọc bài.
- Tổ 1 đọc đồng thanh đoạn 1, tổ 2 đọc đồng - HS đọc đồng thanh theo tổ.
thanh đoạn 2, 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn còn
lại.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc cả bài.
4/ Kể chuyện:
⇒ Dựa vào gợi ý, các em hãy kể lại từng
đoạn của câu chuyện.
- 1 HS đọc gợi ý kể chuyện.
- GV treo bảng phụ, 1 HS đọc lại các gợi ý.
- Xưa, có một anh tiều phu tên là Cuội sống
- Gọi 1 HS kể mẫu đoạn 1.
ở vùng rừng núi nọ. Một hôm anh vào rừng,
bất ngờ gặp một con hổ con, anh vung rìu
đánh nó bò thương. Thấy hổ mẹ về, anh sợ
quá leo lên cây để trốn. Tình cờ anh thấy hổ

mẹ đớp ít lá của cây gần đó nhai và mớm
cho con. Thấy hổ con tỉnh lại, anh biết đây
là cây thuốc quý . . .
- Yêu cầu từng cặp kể chuyện cho nhau nghe. - HS kể chuyện theo cặp.
- Gọi HS lần lượt kể nối tiếp câu chuyện.
- 5 HS kể nối tiếp 5 đoạn chuyện.
- GV theo dõi để nhận xét, đánh giá.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét.
5/ Củng cố – dặn dò:

***********************************************************************************************

Giáo án lớp 3

5


Trường tiểu học

Tuần 34

**************************************************************************************************

- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................


Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: Chính tả (nghe - viết)

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng viết chính tả :
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài thơ : Thì thầm.
- Viết đúng tên một số nước Đông Nam Á.
- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm đầu dấu thanh dễ lẫn : hỏi / ngã ; ch / tr,
giải đúng câu đố.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
Hoạt động của giáo viên
1’ 1/ Ổn đònh tổ chức:
5’ 2/ Kiểm tra bài cũ:

1’

7’

13’

- Yêu cầu cả lớp tìm và viết ra bảng con 4
tiếng có âm s / x.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em nghe viếùt bài
Thì thầm.

- GV ghi đề bài:
 Hướng dẫn HS nghe viếùt:
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- Gọi 2 HS đọc lại.
+ Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều biết
trò chuyện, thì thầm với nhau. Đó là những sự
vật, con vật nào ?

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS tìm từ và viết ra bảng con.

- HS theo dõi ở SGK.
- 2 HS đọc lại.
- Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với cây ;
hoa thì thầm với ong bướm ; trời thì thầm với
sao ; sao trời tưởng đâu im lặng hóa ra cũng
thì thầm cùng nhau.
+ Bài thơ này viết theo thể thơ nào ?
- Bài thơ thuộc thể thơ 5 chữ.
+ Những chữ nào trong bài thơ được viết hoa? - Chữ đầu tiên của đề bài, các chữ cái đầu
dòng thơ đều được viết hoa.
+ Các chữ đầu dòng thơ viết cách lề vở mấy ô - Các chữ đầu dòng thơ viết cách lề vở 3 ô
li ?
li.
- Yêu cầu HS tập viết từ khó ra nháp.
* HS viết bài:
- HS tập viết từ khó. Mênh mông, tưởng
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
* Chấm chữa bài:

- HS viết bài vào vở.

***********************************************************************************************

Giáo án lớp 3

6


Trường tiểu học

Tuần 34

**************************************************************************************************

5’

6’

2’

- Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra
lề vở.
- HS nhìn SGK và tự chấm bài.
- GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.
 Bài tập:
- HS nộp bài để GV chấm lại.
Bài 2: Đọc và viết đúng tên một số nước
Đông Nam Á.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Vài HS đọc tên các nước có trong bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV đọc tên từng nước, HS viết ra bảng con.
- HS đọc tên các nước Đông Nam Á ở bài
tập
- HS ghi tên các nước ra bảng con :
Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái lan,
Bài 3: Điền vào chỗ trống ch hay tr ? Giải
Xin-ga-po.
câu đố.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 2 HS làm bài tập ở bảng, các HS khác ghi từ
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
cần điền ra bảng con.
Lưng đằng trước, bụng đằng sau
- HS ghi lời giải câu đố ra bảng con.
Con mắt ở dưới, cái đầu ở trên.
Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay ngã ? Giải
- Là cái châncâu đố.
- 2 HS làm ở bảng, HS dưới lớp làm vào vở.
Một ông cầm hai cây sáo
Đuổi đàn có trắng chạy vào trong hang.
- Là đôi đũa và chén cơm -

4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bò
- HS lắng nghe và thực hiện.
bài tiếp theo.


 - Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Tiết 2: Thể dục
GV bộ môn dạy
Tiết 3 : Đạo đức

I/ MỤC TIÊU : Giúp HS hiểu được:
- Mọi trẻ em đều có quyền bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em.
- Việc các bày tỏ ý kiến sẽ giúp mọi người hiểu và tạo điều kiện để các em phát triển tốt nhất.
- Trước những việc có liên quan đến mình các em được phép nêu ý kiến, bày tỏ suy nghó và ý kiến
đó phải được lắng nghe, tôn trọng. Nhưng các em không được phép đòi hỏi mọi thứ không phù hợp.
II/CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ ghi sẵn tình huống cho các hoạt động.
VI/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
***********************************************************************************************

Giáo án lớp 3

7


Trường tiểu học

Tuần 34

**************************************************************************************************

TL
Hoạt động của giáo viên

2’ 1.Khởi động : HS hát bài :Hoà bình cho bé
35’ 2. Các hoạt động :
9’ a) Hoạt động1: Nhận xét tình huống
GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
+Nêu tình huống: Nhà bạn Mai đang khó khăn.
Bố Mai nghiện rượi, mẹ Mai phải đi làm xa. Hôm
qua bố Mai bắt em phải nghỉ học mà không cho
em được nói bất cứ điều gì. Theo em bố Mai làm
đúng hay sai ? Vì sao ?
+ Khẳng đònh: Bố Mai làm như vậy là chưa đúng.
Bạn Mai phải được phép nêu ý kiến; bố Mai phải
cho bạn biết trước khi quyết đònh và cần nghe ý
kiến của Mai.
+ Hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em không
được bày tỏ ý kiến của mình ?
GV tổng kết ý chính.
+Hỏi:Vậy đối với những việc có liên quan đến
mình, các em có quyền gì ?
15’ b) Hoạt động 2:Bày tỏ thái độ
GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
Yêu cầu các nhóm thảo luận về các câu sau:
(1)Trẻ em có quyền có ý kiến riêng về các vấn
đề có liên quan.
(2)Trẻ em không cần lắng nghe ý kiến của người
lớn.
(3)Người lớn cần lắng nghe ý kiến của trẻ em.
(4)Mọi ý kiến của trẻ em đều phải được thực
hiện.
GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.


Hoạt động của học sinh
HS hát

HS lắng nghe tình huống
HS trả lời

HS nghe

HS động não trả lời

-Chúng em có quyền bày tỏ ý kiến.

HS thảo luận nhóm, câu nào tán thành
thì ghi số câu đó vào bìa đỏ; phân vân
thì ghi vào bìa vàng; không tán thành ghi
vào bìa xanh.

Các nhóm giơ bìa màu thể hiện ý kiến
của nhóm.

11’ GV kết luận ý chính.
HS lần lượt đóng vai là phóng viên và
c) Hoạt động 3: Trò chơi phỏng vấn
người phỏng vấn để hỏi về một chủ đề
GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi.
Yêu cầu HS đóng vai phóng viên phỏng vấn bạn nào đó.
HS thực hành
về các vấn đề sau:
-Tình hình vệ sinh lớp em, trường em ?
-Những hoạt động mà em muốn tham gia ở trường

lớp.
-Những công việc mà em muốn làm.
- Những nơi mà em muốn đi thăm.
3’ GV kết luận ý chính
HS nghe và thực hiện
3.Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Thực hành bày tỏ ý kiến với mọ người.
*Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
***********************************************************************************************

Giáo án lớp 3

8


Trường tiểu học

Tuần 34

**************************************************************************************************

Tiết 4: Toán

I/ MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Ôn tập, củng cố về các đơn vò đo của các đại lượng đã học (độ dài, khối lượng, thời gian, tiền
Việt Nam)
- Rèn kó năng làm tính với các số đo theo các đơn vò đo đại lượng đã học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Vẽ sẵn 2 đồng hồ ra bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’
31’
5’

6’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 1.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Ôn tập về
các đại lượng.
 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời
đúng.
- 1 HS đọc nội dung bài tập
- GV ghi bảng.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở, GV kiểm tra,
uốn nắn cho HS.
- Cả lớp sửa bài ở bảng.


Bài 2: Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu HS quan sát hình ở SGK.
- 1 HS đọc nội dung bài tập
+ Quả cam cân nặng bao nhiêu gam ?
+ Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam ?

6’

+ Quả đu đủ nặng hơn quả cam bao nhiêu
gam ?
Bài 3: Vẽ thêm kim phút vào đồng hồ.
- 1 HS đọc đề bài.
- GV treo bảng phụ vẽ hai đồng hồ lên bảng.
- Gọi 2 HS thực hiện câu a.

Hoạt động của học sinh
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- HS trình vở để GV kiểm tra.

- 1 HS đọc nội dung bài tập.

- HS làm bài :
7 m 3 cm = ?
A. 73 cm
;
C. 730 cm
;

B. 703 cm

D. 7003 cm

- HS quan sát hình ở SGK.
- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- Quả cam cân nặng 300 g
200 g + 100 g = 300 g
- Quả đu đủ cân nặng 700 g
500 g + 200 g = 700 g
- Quả đu đủ nặng hơn quả cam là :
700 g – 300 g = 400 g
- 1 HS đọc đề bài.
- HS thực hành vẽ ở bảng phụ :
10

11 12 1

9
8

7

6 5

2
3
4

11 12 1
10
2

3

9
8

7

6 5

4

***********************************************************************************************

Giáo án lớp 3

9


Trường tiểu học

Tuần 34

**************************************************************************************************

+Lan đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu - Từ vạch ghi số 11 đến vạch ghi số 2 có 3
phút ?
khoảng. Vậy Lan đi từ nhà tới trường mất
một thời gian là :
5 × 3 = 15 (phút)


7’

Bài 4: Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Vài em đọc kết quả giải.

- 1 HS đọc đề bài.
Giải:
Số tiền Bình có là :
2000 × 2 = 4000 (đồng)
Số tiền Bình còn lại là :
4000 – 2700 = 1300 (đồng)
Đáp số : 1300 đồng.

- HS lắng nghe và thực hiện.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
2’
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bò bài
tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Tiết 5: Tự nhiên – Xã hội

I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết :
- Mô tả bề mặt lục đòa.
- Nhận biết được suối, sông, hồ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các hình trong SGK trang 128 ; 129.
- Sưu tầm tranh, ảnh suối, sông, hồ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’

10’

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- Gọi 2 HS kiểm tra :
+ Nêu tên các châu lục trên Trái Đất.
+ Nêu tên các đại dương trên Trái đất.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Bề mặt lục
đòa.
- GV ghi đề bài:
 Các hoạt động:
▪ Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.

+ Mục tiêu: Biết mô tả bề mặt lục đòa.
+ Cách tiến hành:

***********************************************************************************************

Giáo án lớp 3

10


Trường tiểu học

Tuần 34

**************************************************************************************************

- Yêu cầu từng cặp quan sát hình và nói cho
nhau nghe :
- HS quan sát theo cặp và trao đỏi với nhau :
+ Chỉ trên hình chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ
nào bằng phẳng, chỗ nào có nước ?
- HS chỉ trên hình vẽ và nói cho nhau nghe.
+ Mô tả bề mặt lục đòa.

10’

 Kết luận: Bề mặt lục đòa có chỗ nhô cao
(đồi, núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao
nguyên), có những dòng nước chảy (sông,
suối) và những nơi chứa nước (ao, hồ. . .)

▪ Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
+ Mục tiêu: Nhận biết được suối, sông, hồ.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo gợi ý sau
- Quan sát hình 1 :
+ Chỉ con suối, con sông trên sơ đồ.
+ Con suối thường bắt nguồn từ đâu ?

- Bề mặt lục đòa không bằng phẳng hoàn
toàn : có chỗ nhô cao, có chỗ bằng phẳng,
có chỗ lại có nước.
- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm :

- HS quan sát và chỉ trên hình vẽ suối, sông.
- Suối thường bắt nguồn từ các khe ở trong
lòng đất chảy ra.
+ Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con suối, - HS chỉ trên sơ đồ.
con sông.
- Nước suối chảy ra sông, nước sông chảy ra
+ Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu ?
biển.
- Quan sát hình 2, 3, 4 và cho biết : hình nào - Hình 2 : suối ; hình 3 : hồ ; hình 4 : sông
thể hiện suối, hình nào thể hiện sông, hình
nào thể hiện hồ ?
 Kết luận: Nước theo những khe chảy ra - HS lắng nghe.
thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc
đọng lại thành hồ.
6’

▪ Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
+ Mục tiêu: Củng cố các biểu tượng suối,
sông, hồ.
+ Cách tiến hành:
+ Nêu tên các con suối, con sông mà em biết. - Tên các con sông : sông Vố (An Lão), sông
Lại Giang (Hoài Ân), sông Hồng (ở miền
Bắc nước ta), sông Hương (Huế), . . .
- Vài em giới thiệu trước lớp tranh ảnh về - HS giới thiệu tranh ảnh mình sưu tầm được.
suối, sông, hồ đã sưu tầm.
2’
- HS lắng nghe và thực hiện.
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................

***********************************************************************************************

Giáo án lớp 3

11


Trường tiểu học

Tuần 34

**************************************************************************************************


Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2013

Tiết 1 : Mĩ thuật
GV bộ môn dạy
Tiết 2: Tập đọc
“Trần Tâm”

I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng đọc :
- Đọc đúng các từ : xòe tay, giọng trầm, ngồi, lửa reo ; Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm thể
hiện cảnh đầm ấm của cảnh sinh hoạt gia đình trong cơn mưa, tình cảm yêu thương những người
lao động.
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : lũ lượt, lật đật.
- Hiểu nội dung bài : Tả cảnh trời mưa và cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa ;
thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’
13’

8’

Hoạt động của giáo viên

1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc chuyện : “Sự tích chú Cuội
cung trăng” và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học bài Mưa
- GV ghi đề bài:
 Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Luyện đọc dòng thơ:
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ / em.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó. xòe tay,
giọng trầm, ngồi, lửa reo
* Luyện đọc khổ thơ:
- Gọi 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ và giải nghóa
từ mới có trong khổ thơ vừa đọc.
* Luyện đọc khổ thơ theo nhóm:
- HS đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- Gọi đại diện các nhóm thi đọc.
- GV nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
 Tìm hiểu bài:
+ Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong
bài thơ ?

Hoạt động của học sinh
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.

- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- HS theo dõi ở SGK.
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ / em.
- HS luyện đọc từ khó. xòe tay, giọng trầm,
ngồi, lửa reo
- 5 HS đọc bài và giải nghóa từ mới có trong
khổ thơ vừa đọc.
- HS đọc bài theo nhóm.
- HS đại diện các nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Mây đen lũ lượt kéo về ; mặt trời chui vào
trong mây ; chớp, mưa nặng hạt, cây lá xòe
tay hứng làn nước mát ; gió hát giọng trầm,

***********************************************************************************************

Giáo án lớp 3

12


Trường tiểu học

Tuần 34

**************************************************************************************************

+ Cảnh sinh hoạt gia đình ngày mưa ấm cúng

như thế nào ?
⇒ Mưa to gió lớn, mọi người càng có dòp ngồi
cùng nhau, đầm ấm bên bếp lửa.
- 1 HS đọc khổ thơ cuối.
+ Vì sao mọi người thương bác ếch ?
+ Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghó đến ai ?

giọng cao ; sấm rền, chạy trong mưa rào.
- Cả nhà ngồi bên bếp lửa. Bà xỏ kim khâu,
chò ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc bài.
- Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem từng
cụm lúa đã phất cờ lên chưa.
- Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghó đến
những cô bác nông dân đang lặn lội làm
việc ngoài đồng trong mưa gió.

10’

4/ Luyện đọc:
- HS đọc đồng thanh nhiều lần theo cách xóa - HS đọc đồng thanh.
dần bảng để HS nhớ lại và đọc.
- Từng cặp HS thi đọc thuộc từng khổ thơ.
- HS thi đọc thuộc từng khổ thơ.
- 2 HS thi đọc thuộc cả bài.
- 2 HS thi đọc.
2’
5/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Tiết 3: Toán
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Ôn tập, củng cố về góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng.
- Ôn tập, củng cố tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’
31’
6’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
- Gọi 2 HS giải miệng bài 4.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em Ôn tập về hình
học.
 Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1:
- GV vẽ hình lên bảng.
- GV nêu câu hỏi ở SGK, gọi HS trả lời.
+ Có mẫy góc vuông ? Nêu tên đỉnh và cạnh
của mỗi góc vuông đó.

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 2 HS giải miệng bài 4.

- HS theo dõi ở bảng.
- Có 7 góc vuông :
Đỉnh của các góc vuông là : A, M, E, N, C,
M, N.

***********************************************************************************************

Giáo án lớp 3

13


Trường tiểu học

Tuần 34

**************************************************************************************************
A
M

B
Cạnh hình vuông :
C
E

N

MA , AE ; BM , MN ; MA , MN ; BC , CD ;
AE , EN ; MN , ND ; EN , MN.

D

Bài 2: Tính chu vi tam giác.
- 1 HS đọc bài tập.
- 1 HS đọc bài tập.
+ Muốn tính chu vi hình tam giác em làm thế - Ta tính tổng độ dài 3 cạnh đã cho của tam
giác đó.
nào ?
Giải:
- HS làm vào bảng con.
Chu vi hình tam giác là :
35 + 26 + 40 = 101 (cm)
Đáp số : 101 cm.
6’
Bài 3: Tính chu vi hình chữ nhật.
- 1 HS đọc bài tập.
- 1 HS đọc bài tập.
Giải:
- 1 HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.
Chu vi hình chữ nhật là :

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
(125 + 68) × 2 = 386 (cm)
Đáp số: 386 cm.
6’
Bài 4: Tính độ dài cạnh hình vuông.
- 1 HS đọc bài tập.
- 1 HS đọc đề bài.
Giải:
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
Chu vi hình chữ nhật là :
(60 + 40) × 2 = 200 (cm)
Cạnh của hình vuông là :
200 : 4 = 50 (cm)
Đáp số: 50 cm.
- HS đọc bài giải.
- Gọi vài em đọc bài giải.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bò bài
tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
Tiết 4:Tập viết
6’

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Củng cố cách viết chữ viết hoa : A, M, N, V (kiểu 2) thông qua bài tập ứng dụng :

▪ Viết tên riêng : (An Dương Vương) bằng chữ cỡ nhỏ.
▪ Viết câu ca dao : Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ bằng chữ cỡ nhỏ.
- Rèn kó năng viết chữ đúng và đẹp cho HS.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mó và lòng yêu môn học này.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu viết chữ hoa A,M,N, V ; An Dương Vương.
- Vở bài tập.
***********************************************************************************************

Giáo án lớp 3

14


Trường tiểu học

Tuần 34

**************************************************************************************************

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’
6’


Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS.
- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã viết.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hômnay các em Ôn chữ hoa
A, M, N, V (kiểu 2).
 Luyện viết chữ hoa:
+ Tìm và nêu các chữ viết hoa có trong bài.
- GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết :

A,D,V, T,M, N, B, H
6’

- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa cho các em chưa viết
đúng.
 Luyện viết từ ứng dụng:
+ Nêu từ ứng dụng trong bài viết ?
+ Em biết gì về An Dương Vương ?
An Dương Vương : là tên hiệu của Thục
Phán, vua nước Âu Lạc, sống cách đây trên
2000 năm. Ông là người đã cho xây thành Cổ
Loa.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

Hoạt động của học sinh
- HS hát.

- HS trình vở để GV kiểm tra.
1 HS nhắc lại.

- . . . các chữ A, D, V, T, M. N, B, H
- HS theo dõi ở bảng.
- HS viết ở bảng con.

- . . . An Dương Vương
- An Dương Vương là người đã cho xây
thành Cổ Loa.

- HS theo dõi ở bảng.

An Dương Vương
6’

- Yêu cầu HS viết bảng con.
- GV nhận xét, sửa lại cho HS (nếu viết sai)
 Luyện viết câu ứng dụng:
+ Nêu câu ứng dụng trong bài ?

- HS tập viết ở bảng con

- . . . Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
+ Em hiểu câu ca dao ấy như thế nào ?
- . . Ý nói Bác là người đẹp nhất nước Việt
⇒ Câu ca dao ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam.
Nam đẹp nhất.
- Yêu cầu HS tập viết bảng con chữ :

- HS tập viết ở bảng con.
Tháp Mười, Việt Nam

10’

- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
* Thực hành:
- Yêu cầu HS viết vào vở :
- Chữ A, M viết một dòng.
- Chữ N, V viết một dòng.
- An Dương Vương viết hai dòng.
- Câu ứng dụng viết 2 lần.

- HS lắng nghe và thực hiện.

 Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách để vở, cách
***********************************************************************************************

Giáo án lớp 3

15


Trường tiểu học

Tuần 34

**************************************************************************************************

cầm bút. . .


* Chấm chữa bài:
- GV chấm 5  7 vở để nhận xét.
- 5  7 HS nộp vở.
4/ Củng cố – dặn dò:
3’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS hoàn chỉnh bài viết ở nhà và học - HS lắng nghe và thực hiện.
2’
thuộc câu tục ngữ.
 - Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 5: Thủ công

I/ MỤC TIÊU:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về đan nong mốt, đan nong đôi, làm lọ hoa gắn tường, làm đồng hồ
để bàn, làm quạt giấy tròn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’
6’

20’

Hoạt động của giáo viên

1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS nêu các bước tiến hành làm quạt
giấy tròn.
- 1 HS khác nêu các bước làm đồng hồ để bàn.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Ôn tập
chương III và chương IV.
 Nhắc lại nội dung các bài học ở chương III
và chương IV.
- Yêu cầu HS thảo luận theo tổ :
+ Nêu cách thực hiện đan nong mốt, nong đôi.

Hoạt động của học sinh
- HS nêu.
- HS nêu.

- HS thảo luận và báo cáo :
- Cắt các nan.
Tiến hành đan . . .
+ Nêu các bước tiến hành làm quạt giấy tròn. - Cắt giấy
Gấp các nếp gấp làm quạt.
Làm cán quạt . . .
+ Nêu các bước tiến hành làm đồng hồ để - Làm mặt đồng hồ
bàn.
Làm đế đồng hồ
Làm giá đỡ
Hoàn thành sản phẩm
- HS nêu.

+ Nêu các bước tiến hành làm lọ hoa gắn - Đại diện nhóm báo cáo.
tường.
- GV nhận xét, bổ sung cho ý kiến của HS.
4/ Thực hành:
- Yêu cầu HS chọn làm một trong các sảùn
phẩm đã học trong chương III và IV.
- HS chọn và làm sản phẩm cho mình.

***********************************************************************************************

Giáo án lớp 3

16


Trường tiểu học

Tuần 34

**************************************************************************************************

- GV theo dõi giúp đỡ HS để các em hoàn
thành sản phẩm của mình.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo
nhóm.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- GV đánh giá từng sản phẩm của HS.
5/ Củng cố – dặn dò:
2’
- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bò đồ dùng cho tiết kiểm tra - HS lắng nghe và thực hiện.
đònh kì CKII.
 - Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2013
Tiết1: Luyện từ và câu

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Mở rộng vốn từ về thiên nhiên : thiên nhiên mang lại cho con người những gì ; con người đã làm
những gì để thiên nhiên đẹp thêm.
- Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp ghi 2 lần bài tập 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’

31’
8’

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1/ Ổn đònh tổ chức:

- HS hát.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Từ ngữ
trong thiên nhiên. Dấu chấm, dấu phẩy.
- GV ghi đề bài :
 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Theo em, thiên nhiên đem lại cho
con người những gì ?
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc 2 câu mẫu.
- Yêu cầu 1 HS khác đọc 2 câu mẫu.
M : cây cối, biển cả. . . mỏ dầu, mỏ than. . .
- Các nhóm thảo luận và báo cáo, cả lớp nhận - HS thảo luận nhóm :
a) Trên mặt đất : hoa lá, núi rừng, muông
xét, bổ sung ý kiến.
thú, sông, suối, ao, hồ, gạo, cá, tôm. . .
b) Trong lòng đất : mỏ vàng, mỏ sắt, mỏ
đồng, kim cương, đá quý. . .
- GV chốt ý đúng và ghi bảng.

***********************************************************************************************

Giáo án lớp 3

17



Trường tiểu học

Tuần 34

**************************************************************************************************

Bài 2: Con người đã làm gì để thiên nhiên
thêm đẹp, thêm giàu ?
- 1 HS nêu.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập và câu mẫu.
- Các nhóm thảo luận và báo cáo, cả lớp cùng - HS thảo luận nhóm :
Con người làm cho thiên nhiên thêm đẹp,
nhận xét, góp ý.
thêm giàu bằng cách :
* Xây dựng nhà cửa, đền thờ, lâu đài, cung
điện, những công trình kiến trúc lộng lẫy,
làm thơ, sáng tác âm nhạc. . .
* Xây dựng nhà máy, xí nghiệp, công
trường, sáng tạo ra máy bay, tàu thủy, tàu du
hành vũ trụ. . .
* Xây dựng trường học để dạy dỗ con em
thành người có ích.
* Xây dựng bệnh viện, trạm xá để chữa
bệnh cho người ốm.
* Gieo trồng, gặt hái, nuôi gia súc, gia cầm.
* Bảo vệ môi trường, trồng cây xanh, bảo vệ
động, thực vật quý hiếm. . .
8’

Bài 3: Chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền
vào mỗi ô trống.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Tuấn lên bảy tuổi. Em rất hay hỏi. Một
- Cả lớp làm bài vào vở.
lần, em hỏi bố :
- 2 HS sửa bài ở bảng.
- Bố ơi, con nghe nói trái đất quay xung
quanh mặt trời. Có đúng thế không, bố ?
- Đúng đấy, con ạ ! Bố Tuấn đáp.
- Thế ban đêm không có mặt trời thì sao ?
- Tuấn nói: ban đêm không có mặt trời
+ Câu chuyện gây cười ở điểm nào ?
nhưng thực ra ban đêm có mặt trời và trái
đất vẫn quay xung quanh nó.
- HS đọc chuyện.
- Gọi vài HS đọc lại chuyện.
- HS sửa bài vào vở.
- Cả lớp sửa bài vào vở.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ; xem trước bài mới.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
9’


Tiết 2: Thể dục
GV bộ môn dạy

Tiết 3: Toán
***********************************************************************************************

Giáo án lớp 3

18


Trường tiểu học

Tuần 34

**************************************************************************************************

(TT)

I/ MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Ôn tập, củng cố biểu tượng về diện tích và biết tính diện tích các hình đơn giản, chủ yếu là hình
vuông, hình chữ nhật.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’

31’
6’

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS giải miệng bài 3 và 4.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Ôn tập về
hình học (tt).
 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Mỗi hình dưới đây có diện tích là bao
nhiêu xăng-ti-mét vuông ?
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp quan sát hình ở SGK và ghi
kết quả ra bảng con.
- GV kiểm tra, nhận xét, sửa chữa cho HS.

8’

8’

- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
- 2 HS làm miệng.


- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát hình và ghi kết quả ra bảng
con
Hình A : 8 cm2.
Hình B : 10 cm2.
Hình C : 18 cm2.
Hình D : 8 cm2.

Bài 2: Tính chu vi, diện tích hình vuông,
hình chữ nhật.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS thi làm toán nhanh :
- Yêu cầu cả lớp thi làm toán nhanh.
Giải:
- 1 HS sửa bài ở bảng.
a) Chu vi hình chữ nhật là :
(12 + 6) × 2 = 36 (cm)
Chu vi hình vuông là :
9 × 4 = 36 (cm)
Vậy chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình
vuông.
b) Diện tích hình chữ nhật là :
12 × 6 = 72 (cm2)
Diện tích hình vuông là :
9 × 9 = 81 (cm2)
Vậy diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích
hình vuông.
Bài 3: Tìm cách tính diện tích hình dưới đây.
- GV vẽ hình lên bảng.

6 cm

9 cm

3 cm

Giáo án lớp 3

6 cm

3 cm
***********************************************************************************************

19


Trường tiểu học

Tuần 34

**************************************************************************************************

6’

* Có thể chia hình trên thành 2 hình chữ
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và báo cáo kết nhật có :
quả.
H1 : dài 6 cm, rộng 3 cm.
H2 : dài 9 cm, rộng 3 cm.
* Hoặc chia thành 2 hình vuông có :

H1 : cạnh 6 cm.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
H2 : cạnh 3 cm.
- GV chốt ý đúng.
Bài 4: Xếp hình.
- Tổ chức cho 2 tổ, mỗi tổ 4 em thi xếp hình ở
bảng nỉ.

2’

4/ Củng cố – dặn dò:
- HS lắng nghe và thực hiện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và xem trước bài
mới.
 - Rút kinh nghiệm:...................................................................................................................................
Tiết 4: Tự nhiên – Xã hội

(TT)

I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS có khả năng :
- Nhận biết được núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên.
- Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình trong SGK trang 130 ; 131.
- Tranh ảnh về núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG

1’
5’

1’

26’
12’

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1/ Ổn đònh tổ chức:
- HS hát.
1/ Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- Gọi 2 HS kiểm tra:
+ Mô tả bề mặt lục đòa.
+ Kể tên vài con sông, hồ mà em biết.
2/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Bề mặt lục
đòa (tt).
- GV và ghi đề bài:
 Các hoạt động:
▪ Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
+ Mục tiêu: Nhận biết được núi, đồi ; nhận ra

***********************************************************************************************

Giáo án lớp 3


20


Trường tiểu học

Tuần 34

**************************************************************************************************

sự khác nhau giữa núi và đồi.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1 và 2 ở - HS quan sát và thảo luận theo nhóm :
SGK và thảo luận để hoàn thành bảng sau :
Núi
Đồi
- GV kẻ bảng ở bảng lớp.
Độ cao
cao
thấp
Đỉnh
nhọn
tương đối tròn
Sườn
dốc
thoải
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo, cả lớp nhận - Núi có độ cao, đỉnh hơi nhọn, sườn rất dốc.
xét, bổ sung.
Đồi tương đối thấp hơn, đỉnh hơi tròn, sườn
đồi thoai thoải.

 Kết luận: Núi thường cao hơn đồi, có đỉnh - HS lắng nghe.
nhọn, sườn dốc ; còn đồi có đỉnh tròn, sườn
thoải hơn.
13’ ▪ Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp.
+ Mục tiêu: Nhận biết được đồng bằng và cao
nguyên ; nhận ra sự giống nhau và khác nhau
giữa đồng bằng và cao nguyên.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu các cặp quan sát hình 3, 4, 5 và
- HS quan sát theo cặp :
thảo luận :
+ So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao
- Cao nguyên cao hơn đồng bằng.
nguyên.
+ Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống
- Bề mặt của đồng bằng và cao nguyên
nhau ở điểm nào ?
tương đối bằng phẳng.
- Gọi vài cặp trao đổi trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
 Kết luận:
Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng - HS lắng nghe.
phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng.
2’
4/ Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 22 tháng4 năm 2013
Tiết 4: Chính tả (nghe - viết)

I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
▪ Rèn kó năng viết chính tả :
- Nghe – viết đúng chính tả bài thơ : Dòng suối thức.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu ch / tr và dấu thanh hỏi / ngã.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ chép 2 lần nội dung bài tập 3.
***********************************************************************************************

Giáo án lớp 3

21


Trường tiểu học

Tuần 34

**************************************************************************************************

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’

7’

13’

5’

6’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS viết ở bảng lớp tên một số nước ở
khu vực Đông Nam Á do GV đọc :
Đông-ti-mo, Thái Lan, Bru-nây, Cam-pu-chia,
In-đô-nê-xi-a.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em nghe viết bài
Dòng suối thức.
 Hướng dẫn HS nghe viết:
- GV đọc mẫu bài viết.
- Gọi 2 HS đọc lại.
+ Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm
như thế nào ?

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- 3 HS viết ở bảng lớp, các HS khác viết ra
bảng con.


- HS theo dõi ở SGK.
- 2 HS đọc lại bài.
- Mọi vật đều ngủ : ngôi sao ngủ với bầu trời
; em bé ngủ với bà trong tiếng ru à ơi ; gió
ngủ ở tận thung xa ; con chim ngủ la đà
ngọn cây ; núi ngủ giữa chân mây, quả sim
ngủ ngay vệ đường ; bắp ngô vàng ngủ trên
⇒ Tất cả đều thể hiện cuộc sống yên bình.
nương ; tiếng sáo ngủ ở vườn trúc xanh.
+ Trong đêm, dòng suối thức để làm gì ?
- Suối thức để nâng nhòp cối giã gạo – cối
lợi dụng sức nước ở miền núi.
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào ?
- Bài thơ viết theo thể thơ lục bát.
+ Khi viết bài em trình bày thể thơ này ra sao - Chữ đầu của câu 6 tiếng lùi vào lề vở 2 ô li
; chữ đầu của câu 8 tiếng lùi vào lề vở 1 ô li.
- Yêu cầu HS đọc thầm bài viết và tập viết từ - HS đọc thầm bài viết và tập viết từ khó.
khó ra nháp.
* HS viết bài vào vở:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- HS viết bài vào vở.
Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, cách
để vở. . .
* Chấm và chữa bài:
- Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi lỗi - HS nhìn SGK và tự chấm bài.
ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét.
 Luyện tập:
Bài 2: Tìm các từ :
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng ch / tr có nghóa

như sau :
- Khoảng không bao la chứa trái đất và các vì - Là từ : vũ trụ.
sao.
- Nơi xa tít tắp, tưởng như trời và đất giáp - Là từ : chân trời.
nhau ở đó.
b) Chứa tiếng có thanh hỏi / ngã có nghóa như
sau :
- Khoảng không bao la chứa trái đất và các vì - Là từ : vũ trụ.

***********************************************************************************************

Giáo án lớp 3

22


Trường tiểu học

Tuần 34

**************************************************************************************************

sao.
- Loại “tên” dùng để đẩy tàu vũ trụ bay vào
không gian.
- GV nêu gợi ý, HS tìm từ và ghi ra bảng con.
- GV kiểm tra, sửa chữa.
Bài 3: Điền vào chỗ trống ch / tr ; hỏi / ngã.
- Gọi 2 HS đọc 2 bài thơ ở bảng.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Mỗi tổ 4 em thi làm bài ở bảng.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.

- Là từ : tên lửa.

- 2 HS đọc.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thi làm bài :
- Các từ cần điền :
Đỏ trời, mưa trong mắt mẹ, hẳn trong, chớ
vơi, chân cứng, trăng khuyết, trăng tròn.
Cũng, cũng, cả, điểm, cả,điểm, thể, điểm.

4/ Củng cố – dặn dò:
2’
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở ; học thuộc 2
bài thơ ở bài tập.
 - Rút kinh nghiệm:

........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 2: Toán

I/ MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Rèn kó năng giải bài toán có hai phép tính.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


TG
1’
5’

1’
31’
8’

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1/ Ổn đònh tổ chức:
- Kiểm tra só số, hát tập thể.
- Lớp trưởng báo cáo só số. Bắt bài hát.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS giải miệng bài tập 2.
- 2 HS nêu bài giải của mình.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Ôn tập về
giải toán.
 Hướng dẫn HS làm bài tập.
- 1 HS đọc bài 1.
Bài 1: Giải toán có lời văn.
- Hỏi số dân năm nay của xã.
- 1 HS đọc bài toán.
- Cho biết số dân hai năm trước của xã là
+ Bài toán hỏi gì ?
5236 người. Năm ngoái tăng 87 người, năm

+ Bài toán cho biết gì ?
nay tăng 75 người.
+ Muốn biết số dân của xã hiện nay ta phải - Ta phải biết số dân trước đây và số dân
tăng thêm.
biết gì ?
+ Muốn biết số dân tăng là bao nhiêu em làm - Lấy : 87 + 75 = 162 (người)

***********************************************************************************************

Giáo án lớp 3

23


Trường tiểu học

Tuần 34

**************************************************************************************************

thế nào ?
+ Muốn biết số dân hiện giờ của xã em làm - Lấy : 5236 + 162 = 5398 (người)
thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Yêu cầu HS có
Giải:
thể giải bài toán bằng nhiều cách.
Số dân tăng trong hai năm là :
87 + 75 = 162 (người)
Số dân năm nay là :
5236 + 162 = 5398 (người)

- Gọi vài em đọc kết quả giải.
Đáp số: 5398 người.
7’
Bài 2: Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc bài toán 2.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài :
- Yêu cầu cả lớp thi giải toán nhanh.
Giải:
- Gọi 2 HS trình bày ở bảng, GV kiểm tra bài
Số áo đã bán là :
của HS dưới lớp.
1245 : 3 = 415 (cái)
Số áo còn lại là :
1245 – 415 = 830 (cái)
Đáp số: 830 cái áo.
7’
Bài 3: Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc đề bài.
Giải:
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
Số cây đã trồng là :
- Gọi vài HS đọc bài giải của mình.
20500 : 5 = 4100 (cây)
Số cây còn phải trồng là :
20500 – 4100 = 16400 (cây)
6’
Đáp số: 16400 cây.
Bài 4: Đ, S ?

- GV ghi lần lượt từng phép tính lên bảng, yêu - HS thực hiện :
96 : 4 × 2 = 24 × 2
cầu HS kiểm tra và ghi kết quả ra bảng con.
= 48
Đ
96 : (4 × 2) = 96 : 8
= 12
Đ
96 : 4 × 2 = 96 : 8
=
12
S
4/ Củng cố – dặn dò:
2’
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bò bài tiếp - HS lắng nghe và thực hiện.
theo.
 - Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
Tiết 3:Tập làm văn

I/ MỤC TIÊU:
Rèn kó năng nghe – kể :
***********************************************************************************************

Giáo án lớp 3

24



Trường tiểu học

Tuần 34

**************************************************************************************************

- Nghe đọc từng mục trong bài : Vươn tới các vì sao, nhớ được nội dung, nói lại được thông tin về
chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ, người đầu tiên đặt chân lên, mặt trăng, người Việt
Nam đầu tiên bay vào vũ trụ.
Rèn kó năng viết :
- Tiếp tục cách ghi vào sổ tay những ý cơ bản nhất của bài vừa nghe.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh minh họa từng mục của bài Vươn tới các vì sao.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG
1’
5’

1’

31’
18’

12’

Hoạt động của giáo viên
1/ Ổn đònh tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới:
 Giới thiệu: Hôm nay các em học Nghe –
kể: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay.
- GV ghi đề bài:
 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Nghe và nói lại từng mục trong bài
Vươn tới các vì sao.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và 3 đề mục a,
b, c.
- Yêu cầu HS quan sát ảnh minh họa, đọc tên
tàu vũ trụ và hai nhà du hành vũ trụ.
- Nhắc HS chuẩn bò giấy, bút để ghi lại chính
xác con số, tên riêng, sự kiện . . .
- GV đọc bài : Vươn tới các vì sao.
- GV đọc mục a :
+ Ngày, tháng, năm nào Liên Xô phóng thành
công tàu vũ trụ Phương Đông 1 ?
+ Ai là người bay trên con tàu đó ?
+ Con tàu bay mấy vòng quanh trái đất ?
- GV đọc mục b :
+ Ngày du hành vũ trụ Am-xtơ-rông được tàu
vũ trụ A-pô-lô đưa lên mặt trăng là ngày nào
- GV đọc mục c :
+ Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay
vũ trụ trên con tàu Liên hợp của Liên Xô năm
nào ?
- GV đọc lại lần 2, lần 3.
⇒ Các em chú ý ghi chép để bổ sung những

điều nghe chưa rõ ở lần trước.
- Từng cặp 2 HS tập nói lại các thông tin vừa
rồi cho nhau nghe.
- Vài em thi nói trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Chép vào sổ tay những ý chính trong

Hoạt động của học sinh
- HS hát.
- HS để sổ tay đã chuẩn bò lên bàn cho GV
kiểm tra.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập ; đọc 3 đề mục a,
b, c ở SGK.
- HS quan sát ảnh.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- HS lắng nghe.
- Ngày 12 / 4 / 1961
- Ga-ga-rin.
- 1 vòng.
- Ngày 21 / 7 / 1969.

- Năm 1980.

- HS lắng nghe.

- HS nói cho nhau nghe.
- HS lần lượt thi nói.

***********************************************************************************************


Giáo án lớp 3

25


×