Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Vận dụng lý luận về giá trị thặng dư và lợi nhuận ñể phân tích các nhân tố làm tăng lợi nhuận của một doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.16 KB, 13 trang )


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại ngày nay, vai trò kinh tế của Nhà nước là cần thiết khách quan
đối với tất cả các nước, khơng phân biệt chế độ chính trị. Ngày nay khơng có

OBO
OKS
.CO
M

một Nhà nước nào đứng ngồi đời sống kinh tế, khơng có một nền kinh tế thị
trường nào thuần t ở những mức độ khác nhau đều có sự can thiệp cuả Nhà
nước. Ngày nay cũng khơng còn quan niệm giản đơn là người giữ trật tự, làm
trọng tài mà Nhà nước nằm trong cơ cấu, điều tiết từ bên trong. Điều đó được
thể hiện trên các mặt hoạch định chiến lược phát triển kinh tế xã hội, các chương
trình kế hoạch, các chính sách, các cơng cụ quản lý kinh tế.

Trong thời kỳ qúa độ lên chủ nghĩa xã hội, chúng ta đang vận hành đất nước
theo cơ chế thị trường trong nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần có sự điều
tiết vĩ mơ của Nhà nước thì lợi nhuận chính là quan tồ cơng minh nhất để phán
xét sự tồn tại phát triển của các doanh nghiệp. Nếu làm ăn thua lỗ thì thị trường
sẽ loại doanh nghiệp đó ra khỏi sân khấu nền kinh tế, còn ngược lại thì doanh
nghiệp tiếp tục được phát triển, lợi nhuận phải thực sự từ năng suất chất lượng hiệu quả trong sản xuất - kinh doanh chân chính từ tài năng sản xuất kinh doanh
hiện đại.

Để bước đầu hiểu rõ hơn về vai trò của lợi nhuận hiện nay, em thực hiện đề
tài:”Vận dụng lý luận về giá trị thặng dư và lợi nhuận để phân tích các nhân
tố làm tăng lợi nhuận của mộ t doanh nghiệp.Nêu rõ thực trạng kém hiệu


KI L

quả của doanh nghiệp Nhà nước Việt nam và phân tích rõ ngun nhân.”
Đề tài được chia làm hai phần:

Phần I : Nguồn gốc và bản chất của lợi nhuận.
Phần II : Vấn đề lợi nhuận ở Việt nam.

NỘI DUNG



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
PHN I :NGUN GC V BN CHT CA LI NHUN
I. CC QUAN IM TRC MC V LI NHUN
1. Quan ủim ca trng phỏi trng thng

OBO
OKS
.CO
M

Trng phỏi ny ra ủi t gia th k 15 ủn gia th k 17 trong ủiu kin
ch ủ phong kin b tan ró v ch ngha t bn thc hin tớch lu nguyờn thu
ca t bn. H l nhng nh kinh t hc ủu tiờn ủi tỡm ngun gc, ủi tỡm li
nhun trong lu thụng. H ủó sng trong thi ủi t bn t nhõn v ngoi t bn
t nhõn ra, h khụng bit mt hỡnh thỏi t bn no khỏc, h cng khụng bit mt
hỡnh thc li nhun no khỏc ngoi li nhun thng nghip. Theo h li nhun
thng nghip l kt qu do lu thụng, mua bỏn trao ủi sinh ra, l do vic mua
r bỏn ủt m cú.


2. Quan ủim ca trng phỏi trng nụng.

Trng phỏi trng nụng ủó chuyn vic nghiờn cu cỏc hin tng kinh t t
lnh vc lu thụng sang lnh vc sn xut. õy l mt bc tin b so vi trng
thng. Trng phỏi trng nụng l cỏc nh kinh t hc Phỏp th k 18 nhng h
vn nờu ra ủc mt lý lun ủỳng ủn v li nhun. T tng ca h l: sn
phm thng d, do ủú c li nhun na cng ủc to ra trong nụng nghip. Vỡ
vy, h ch coi lao ủng trong nụng nghip l lao ủng sn xut, cũn mi lao

KI L

ủng khỏc h coi l lao ủng khụng sinh li.

3. Quan ủim ca trng phỏi c ủin Anh.
Cỏc nh kinh t chớnh tr c ủin Anh nh: Adam Smith v David Ricardo
ủu phõn tớch lý lun v lao ủng. Trờn thc t h coi li nhun l kt qu ca
lao ủng thng d. Nhng h khụng trỡnh by nguyờn lý ủú mt cỏch rừ rng,
cha nờu ra ủc mt lý lun hon chnh v li nhun.
Theo Adam Smith, li nhun tham gia vo vic hỡnh thnh giỏ tr vi t cỏch
mt nhõn t hỡnh thnh giỏ c nhng cha nờu ủc ngun gc ca li nhun.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
David Ricardo ủó ủi xa hn Smith. Theo ụng, li nhun v tin cụng l hai b
phn ca giỏ tr do lao ủng to nờn. ễng ủó ủa ra mt s kt qu quan trng
l: li nhun v tin cụng ủi lp nhau. S tng hay gim ca mt trong hai yu
t ủú ủu s gõy ra s tng hay gim ca yu t kia. T ủú, Ricardo cng khng


OBO
OKS
.CO
M

ủnh vic tng hay gim li nhun hoc tin cụng khụng cú nh hng gỡ ủn giỏ
c m ch nh hng ủn s phõn phi giỏ tr gia cụng nhõn vi cỏc nh t bn.
ễng thy rng, li nhun l s cũn li ngoi tin lng m nh t bn tr cho
cụng nhõn. ễng ủó thy xu hng gim sỳt t sut li nhun v gii thớch nguyờn
nhõn ca s gim sỳt nm trong s vn ủng, bin ủi thu nhp gia ba giai cp
ủa ch, cụng nhõn v nh t bn. ễng thy rng, do qui lut mu m ủt ủai
ngy cng gim, giỏ c nụng phm tng lờn lm cho tin lng cụng nhõn tng
v ủa tụ tng lờn, cũn li nhun khụng tng. Nh vy, ủa ch l ngi cú li.
Cụng nhõn khụng cú li cng khụng b hi, cũn nh t bn cú hi, vỡ t sut li
nhun gim xung. Nh vy, ụng ủó b qua giỏ tr thng d m ch quan tõm
ủn hỡnh thỏi hc ca nú: li nhun, li tc, li tụ, nhng cỏi m ụng ủó qui v
ngun gc ca chỳng, v lao ủng khụng ủc tr cụng. Sai lm ca ụng ch
coi ch ngha t bn l mt hỡnh thc t bn ca nn sn xut xó hi nờn ụng ủó
cú nhiu sai lm v mõu thun. 1- Mc tng ca li nhun ph thuc vo mc
tng ca nng sut lao ủng, nhng ụng li hon ton khụng hiu rừ thc cht
ca li nhun ch: Mt mt li nhun l hỡnh thc bin tng ca giỏ tr thng
d, mt khỏc nú l hỡnh thỏi ủc bit ca giỏ tr thng d. 2- Li nhun v tin

KI L

cụng l hai b phn ca cựng mt giỏ tr do lao ủng quyt ủnh.
Nhỡn chung, cỏc nh kinh t c ủin ủó chuyn vic nghiờn cu cỏc hin
tng kinh t t lnh vc lu thụng sang lnh vc sn xut nờn h ủó xõy dng
khoa kinh t chớnh tr hc vi t cỏch l mt mụn khoa hc. Ch cú Mỏc, sau khi
nghiờn cu nn sn xut t bn ch ngha v giai ủon lu thụng t bn ch

ngha mi quy ủc li nhun thnh giỏ tr thng d tc l nghiờn cu li nhun
di hỡnh thỏi chung nht ca nú.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
II. HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ VÀ LÝ LUẬN LỢI NHUẬN CỦA
MÁC

1. Sự tạo ra giá trị thặng dư

hiện trong hàng hố.”

OBO
OKS
.CO
M

Mác viết: “Tơi là người đầu tiên phát hiện ra tính hai mặt của lao động biểu

Sở dĩ hàng hố có hai thuộc tính là giá trị và giá trị lao động vì lao động sản
xuất hàng hố có tính hai mặt là lao động cụ thể và lao động trừu tượng.
Trong nền sản xuất hàng hố dựa trên chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, giá trị
sử dụng khơng phải là mục đích. Giá trị sử dụng được sản xuất chỉ vì nó là vật
mang giá trị trao đổi, nghĩa là một hàng hố. Hơn nữa, nhà tư bản muốn sản xuất
ra một hàng hố có giá trị lớn hơn tổng giá trị những tư liệu sản xuất và giá trị
sức lao động mà nhà tư bản đã bỏ ra để mua, nghĩa là muốn sản xuất ra giá trị
thặng dư.

Chi phí tư bản chủ nghĩa để sản xuất, gồm có chi phí về tư bản bất biến và tư

bản khả biến, tức là những chi phí về tư liệu sản xuất và tiền lương cơng nghiệp.
Đối với tư bản, hàng hố đáng giá bao nhiêu là tính theo tư bản đã chi phí, đối
với xã hội, hàng hố đáng giá bao nhiêu là tính theo lao động đã hao phí. Bởi
vậy, những chi phí tư bản chủ nghĩa để sản xuất ra hàng hố, thấp hơn giá trị của
hàng hố ấy, tức là thấp hơn những chi phí sản xuất thực tế. Chỗ chênh lệch giữa

KI L

giá trị hay chi phí sản xuất thực tế và chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa, là giá trị
thặng dư mà nhà tư bản chiếm khơng. Để hiểu rõ điều này ta nghiên cứu bài
tốn sau:

Giả định để sản xuất 10kg bơng, giá trị 10kg bơng là 10.000đ. Để biến số
bơng đó thành sợi, một cơng nhân phải làm việc trong 6 giờ và hao mòn máy
móc là 2.000đ. Giá trị sức lao động trong một ngày của cơng nhân là 6.000đ,
trong một giờ lao động cơng nhân tạo ra một giá trị là 1.000đ, cuối cùng ta giả
định rằng: “Trong q trình sản xuất tồn bộ bơng biến thành sợi.” Vậy nếu



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
người cơng nhân làm việc trong 6 giờ thì khơng tạo ra giá trị thặng dư. Tuy
nhiên, sức lao động mà nhà tư bản phải trả khi mua và giá trị mà sức lao động có
thể tạo ra cho nhà tư bản là hai đại lượng khác nhau mà nhà tư bản đã tính đến
trước khi mua sức lao động trong ngày. Việc sử dụng lao động trong ngày đó

OBO
OKS
.CO
M


thuộc về nhà tư bản. Trên thực tế, nhà tư bản bắt cơng nhân làm việc hơn 6 giờ,
giả sử là 12 giờ trong 1 ngày

Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa

Giá trị của sản phẩm mới(20 kg sợi)

Tiền mua bơng là 2.000đ

Giá trị của bơng được chuyển vào sợi

Hao mòn máy móc 4.000đ

Giá trị của máy móc được chuyển
vào sợi 4.000đ

Tiền mua sức lao động trong 1 ngày Giá trị lao động của cơng nhân tạo ra
trong 12 giờ lao động

1 ngày 6.000đ
30.000đ

1.000 x 12 = 12.000đ
36.000đ

Như vậy, tồn bộ chi phí của nhà tư bản để mua tư liệu sản xuất và sức lao

KI L


động là 30.000đ. Trong 12 giờ lao động, cơng nhân tạo ra một sản phẩm mới (20
kg sợi) có giá trị bằng 36.000đ, lớn hơn giá trị ứng trước của nhà tư bản:
36.000đ-30.000đ=6.000đ. Vậy 30.000đ ứng trước chuyển hố thành 36.000đ,
đem lại một giá trị thặng dư là 6.000đ. Vậy tiền đã biến thành tư bản. Phần giá
trị mới dơi ra so với giá trị sức lao động gọi là giá trị thặng dư.
Nhận xét về học thuyết giá trị thặng dư của C.Mac: Lênin đã từng đánh giá
học thuyết giá trị thặng dư là “Hòn đá tảng” của tồn bộ học thuyết của Mác ở
trong học thuyết giá trị thặng dư, Mác vạch rõ bản chất bóc lột của nhà tư bản,



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
đã chứng minh cơng thức của nhà tư bản và giá trị thặng dư là do cơng nhân
sáng tạo ra bị nhà tư bản chiếm khơng.
2. Lợi nhuận

OBO
OKS
.CO
M

Giá trị của hàng hố sản xuất trong xã hội tư bản chủ nghĩa, bao gồm ba bộ
phận: 1- Giá trị của tư bản bất biến (C) (một phần của giá trị máy móc, nhà
xưởng..). 2- Giá trị của tư bản khả biến (V). 3- Giá trị thặng dư (M): Lượng giá
trị hàng hố là do số lượng lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hố
quyết định. Nhưng nhà tư bản khơng hao phí lao động bản thân vào sản xuất
hàng hố, mà chỉ bỏ tư bản vào đấy thơi. Như vậy, ta thấy muốn cho tư bản khả
biến hoạt độngđược phải có một tư bản bất biến đã được ứng trước với tỉ lệ
tương đương. Và qua sự phân chia ta rút ra tư bản khả biến tạo ra giá trị thặng
dư vì nó để dùng mua sức lao động. Còn tư bản bất biến thì có vai trò gián tiếp

trong việc tạo ra giá trị thặng dư. Từ đây ta có thể kết luận: “Giá trị của một
hàng hố bằng giá trị tư bản bất biến mà nó chứa đựng, cộng với sự tăng thêm tư
bản bất biến đó.” Nó được biểu hiện bằng cơng thức
Giá trị = C+V+m.

Giá trị tư liệu sản xuất chuyển vào sản phẩm C.

Giá trị sức lao động của người cơng nhân (mà nhà tư bản trả cho người cơng
nhân) : V

KI L

Giá trị mới do người cơng nhân sáng tạo ra: V+m

Như thế tư bản bỏ ra một lượng tư bản để tạo ra giá trị là C+V.
Nhưng giá trị mà nhà tư bản thu vào là C+V+m. Phần m dơi ra là phần mà nhà
tư bản bóc lột của người cơng nhân. Vì giá trị thặng dư bị đem so sánh khơng
phải với tư bản khả biến mà với tồn bộ tư bản, cho nên chỗ khác nhau giữa tư
bản bất biến chi phí vào việc mua tư liệu sản xuất, và tư bản khả biến chi phí
vào việc th sức lao động bị xố mờ đi. Do đó mà sinh ra cái bề ngồi giả dối



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
khiến cho người ta tưởng lầm rằng lợi nhuận là kết quả của tư bản. Nhưng sự
thật thì nguồn gốc của lợi nhuận là giá trị thặng dư chỉ do sức lao động của cơng
nhân (mà giá trị đã chuyển nhập vào trong tư bản khả biến) sáng tạo ra. Lợi
nhuận (ký hiệu là p) là giá trị thặng dư so sánh với tổng số tư bản đã bỏ vào sản

OBO

OKS
.CO
M

xuất; nhìn bề ngồi, giá trị thặng dư có vẻ như là kết quả của số tư bản ấy. Vì
đặc điểm ấy, Mác gọi lợi nhuận là một hình thức biến tướng của giá trị thặng dư.
Và như vậy, hình thức lợi nhuận đã che dấu quan hệ bóc lột bằng cách tạo ra
quan niệm sai lầm rằng: lợi nhuận là do chính bản thân tư bản đẻ ra. Chính các
hình thức của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa đã làm lu mờ và che dấu thực
chất bóc lột của nó.

Nếu gọi lợi nhuận là p, thì cơng thức GT = C+V+m = k+m sẽ chuyển hố
thành GT = k+p hay giá trị hàng hố= chi phí sản xuất + lợi nhuận vậy.
Vậy: “Các giá trị thặng dư khi được đem so sánh với tổng tư bản ứng trước thì
mang hình thức biến tướng thành lợi nhuận.” Từ đó có thể thấy P chính là con
đẻ của tổng của tổng tư bản ứng trước : C+V.
3. Tỷ suất lợi nhuận

Đối với người chủ xí nghiệp thì mức lãi của xí nghiệp tư bản chủ nghĩa cao
hay thấp là do tỷ suất lợi nhuận quyết định. Tỷ suất lợi nhuận là biểu hiện tỷ số
giữa giá trị thặng dư và tổng tư bản (P’=m/k.100%). Ví dụ: Nếu tư bản ứng
trước là 2.000$, nếu lợi nhuận hàng năm là 4.000$ thì tỷ suất lợi nhuận là

KI L

4.000/2.000.100%=20%.Do đó trong biểu thức về bóc lột tỷ số giữa giá trị thặng
dư với tư bản khả biến (m/v), đã chứa đựng sự chuyển hố tỷ số ấy thành tỷ số
giữa giá trị thặng dư với tổng tư bản(m/(c+v)) hay (m/k), trên thực tế, các nhà tư
bản khơng chỉ quan tâm đến lợi nhuận mà còn quan tâm nhiều hơn đến tỷ suất
lợi nhuận. Bởi vì tỷ suất lợi nhuận cho biết nhà tư bản đầu tư vào đâu thì có lợi.

Đối với nhà tư bản nếu P’=100% thì đầu tư khắp nơi, nếu P’=200% thì bất chấp
cả pháp luật và còn nếu P’=300% thì treo cổ nhà tư bản vẫn cứ làm.



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Do đó, tỷ suất lợi nhuận khơng chỉ là mục tiêu theo đuổi mà còn là động lực
chính, là yếu tố để cạnh tranh, là sự thèm khát vơ tận. Bởi thế, các nhà tư bản
đầu tư vào Việt nam đang tập trung vào những ngành có tỷ suất lợi nhuận cao,
thu lợi nhuận nhanh như chủ nghĩa khai thác, du lịch.

OBO
OKS
.CO
M

4. Sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình qn

Trong cuộc đấu tranh giành chỗ đầu tư có lợi nhất, các nhà tư bản cạnh tranh
với nhau một cách kịch liệt. Họ muốn đầu tư vào những ngành có triển vọng thu
được nhiều lợi nhuận hơn trong khi theo đuổi lợi nhuận cao, tư bản chuyển từ
ngành này sang ngành khác, kết quả là hình thành nên tỷ suất lợi nhuận bình
qn và tiến hành phân phối lao động và tư bản sản xuất giữa các ngành sản xuất
tư bản chủ nghĩa.

Việc bình qn hố tỷ suất lợi nhuận và việc biến giá trị thành giá cả sản xuất
càng che dấu thêm quan hệ bóc lột, càng che dấu thêm nguồn gốc làm giầu thực
sự của bọn tư bản. Thực ra thì sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình qn có
nghĩa là phân phối lại giá trị thặng dư giữa các nhà tư bản trong các ngành sản
xuất khác nhau. Nhà tư bản thuộc ngành có cấu tạo hữu cơ tư bản cao, chiếm

đoạt được một phần giá trị thặng dư do các ngành có cấu tạo hữu cơ tư bản thắp
sáng tạo ra. Bởi vậy, cơng nhân khơng những bị nhà tư bản th mình bóc lột,
mà còn bị tồn bộ giai cấp các nhà tư bản bóc lột. Tồn bộ giai cấp các nhà tư
bản đều quan tâm đến việc nâng cao mức độ bóc lột cơng nhân, vì điều đó làm

KI L

tăng thêm tỷ suất lợi nhuận bình qn. Như Mác đã vạch rõ, tỷ suất lợi nhuận
bình qn thay đổi tuỳ theo mức độ bóc lột của tồn bộ tư bản đối với tồn bộ
lao động.

PHẦN II : VẤN ĐỀ LỢI NHUẬN Ở VIỆT NAM.
I. THỰC TRẠNG VỀ VẤN ĐỀ LỢI NHUẬN Ở NƯỚC TA.
1. Thời kỳ trước năm 1986



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
õy l c mt thi k Nh nc cha ủa cỏc doanh nghip hot ủng trong
mi quan h trc tip vi th trng. Mi hot ủng ca cỏc ủn v kinh doanh
ủu da vo Nh nc: Kinh phớ Nh nc cp, sn xut kinh doanh l ủc
Nh nc bự; sn xut tiờu th sn xut ủc Nh nc ủnh ủot v lo liu. Li

OBO
OKS
.CO
M

nhun cha ủc coi l ủng lc chi phi hot ủng sn xut kinh doanh ca cỏc
doanh nghip. Vỡ vy, trong nn kinh t luụn xy ra tỡnh trng: lói gi l tht, l

gi lói tht. Vi c ch qun lý phõn phil Nh nc bự, lói Nh nc thu
chỳng ta ủó cha coi li nhun vi t cỏch l hỡnh thc thu nhp ủi vi ngi
sn xut kinh doanh. Nh vy Nh nc khụng nm ủc ngun vn ca cỏc
doanh nghip, mt khỏc cha ủỏnh giỏ v xỏc ủnh li nhun mt cỏch cú cn c
nờn cỏc ủn v luụn tỡm mi th ủon ủ ủc hng li cao nht cũn Nh nc
thỡ b thit nhiu hn. Chớnh vỡ ủiu ủú ủó gõy ra s bt bỡnh ủng ln gia cỏc
ủn v sn xut kinh doanh, lm mt ủi ủng lc thỳc ủy ủũn by li nhun, to
ra mt t tng lingy cng ln vo Nh nc, lm mt ủi tớnh ch ủng sỏng
to ca cỏc ủn v sn xut kinh doanh.
2. Thi k nm 1986 ủn nay

T nm 1989 ủn nay, nn kinh t Vit nam ủó cú nhng bc chuyn quan
trng trong quỏ trỡnh chuyn sang nn kinh t th trng cú s qun lý ca Nh
nc. Nh nc ủó ủa ra nhiu chớnh sỏch kinh t nhm tng bc to lp mụi
trng kinh doanh v buc mi doanh nghip phi hot ủng trong mi quan h
trc tip vi th trng, phi chuyn sang hch toỏn kinh doanh c th. thc

KI L

hin, Nh nc ủó xoỏ b c ch l Nh nc bự, lói Nh nc thu nhm m
rng quyn t ch cho cỏc doanh nghip trong sn xut kinh doanh, xoỏ b mi
ỏch tc tr ngi trong sn xut v lu thụng, tng bc to ra th trng thng
nht trong c nc.

Tuy nhiờn, do ủa s cỏc doanh nghip khụng chuyn kp v thớch nghi vi c
ch th trng, nờn Nh nc thc hin ủc xoỏ b bao cp qua vn, tớn dng,
giỏ v th trng ủu ra... thỡ phn ln cỏc doanh nghip b ủỡnh ủn, thu hp sn




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
xuất, tạm ngừng sản xuất tồn bộ hai bộ phận. Mặc dù đã có sự sắp xếp bố trí lại
doanh nghiệp, mưnhưng số các doanh ngiệp làm ăn thua lỗ còn nhiều, dặc biệt là
các doanh nghiệp địa phương. Điều này buộc Nhà nước phải hỗ trợ, toạ điều
kiện cùng doanh nghiệp khắc phục tình trạng đình đốn suy thối trong sản xuất

OBO
OKS
.CO
M

kinh doanh. Để làm điều đó Nhà nước đã áp dụng một số giải pháp tình thế sau:
Tập trung chỉ đạo thanh tốn tình trạng nợ dây chuyền và chiếm dụng vốn lẫn
nhau của các đơn vị kinh tế Nhà nước.

Cho doanh nghiệp vay vốn tín dụng với lãi suất ưu đãi và thu hồi các khoản
vay trước.

Trợ giá cho một số ngành cơng nghiệp nặng.

Phát hành thêm tiền để mua lương thực dự trữ, mua sản phẩm ứ đọng và tiếp
tục cấp vốn xây dựng cơ bản cho các doanh nghiệp nhằm tạo sức mua, tăng cầu.
Tính tốn lại mức thu quốc doanh...

Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, nhiều doanh nghiệp ngồi quốc
doanh xuất hiện và góp phần làm sơi động nền kinh tế cả nước. Hoạt động của
các doanh nghiệp ngồi quốc doanh rất hiệu quả, góp phần khơng nhỏ thúc đẩy
nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên, do Nhà nước chưa quản lý được nguồn thu
nhập của các doanh nghiệp ngồi quốc doanh nên chưa có caưn cứ chính xác để
đánh thuế. Tình trạng trốn lậu thuế, bn bán lậu qua biên giới và trong nước


KI L

làm hàng giả, núp dưới bóng doanh nghiệp quốc doanh để trốn thuế... khá phổ
biến đối với doanh nghiệp quốc doanh và tư nhân.
Như vậy, ở nước ta đòn bẩy kinh tế của lợi nhuận chưa được phát huy đúng
với thế mạnh của nó. Việc đó đòi hỏi phải được tiến hành đồng bộ với việc đổi
mới và hồn thiện cơ chế quản lý nói chung.
II. CÁC GIẢI PHÁP VỀ VẤN ĐỀ LỢI NHUẬN NHẰM THÚC ĐẨY
TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Thc hin nht quỏn quan ủim kt hp hi ho cỏc loi li ớch kinh t trong
s phỏt trin kinh t. Do vy, Nh nc phi cú bin phỏp v chớnh sỏch ủiu
chnh, ủiu tit thu nhp ủ gim bt chờnh lch quỏ ủỏng gia ngi giu v
ngi nghốo, hn ch bt cụng xó hi.

OBO
OKS
.CO
M

i mi c ch hỡnh thnh v c ch phõn phi li nhun
V c ch hỡnh thnh li nhun: khụng nờn xỏc ủnh li nhun bỡnh quõn theo
cu thnh giỏ nh trc. Tu tng nghnh, tng loi sn phm khỏc nhau m
Nh nc nờn quy ủnh v ủiu chnh li t l li nhun ủnh mc khỏc nhau. Vớ
d: ủi vi nhng sn phm cú giỏ tr nh(gch, ngúi.. ) Nh nc nờn nõng t
l li nhun ủnh mc, cũn vi nhng sn phm tớnh giỏ tr ln (mỏy bin th,

sn phm du m..) Nh nc nờn h t l li nhun ủnh mc. Khi ủú s gúp
phn gii quyt nhng bt bỡnh ủng trong vic thu v phõn phi li nhun trc
ủõy.

V c ch phõn phi li nhun: ủ khai thỏc ti u cỏc tim nng cỏc ngnh,
ủa phng, cỏc ủn v c s, gúp phn thỳc ủy v tng trng v phỏt trin
kinh t nhanh, ủiu quan trng hng ủu l phi tng thu nhp cho ngi lao
ủng. õy l ủng lc ch yu ca s phỏt trin. Nh nc nờn ginh phn thu
nhp ngy cng ln cho doanh nghip v ngi lao ủng. Nh nc ch nờn thu
phn li nhun trong phn li nhun ủnh mc v nu cú ủiu kin Nh nc
nờn gim phn trm thu khon li nhun ny. Phn li nhun vt ngoi

KI L

ủnh mc, Nh nc khụng nờn thu m ủ cho doanh nghip v ngi lao ủng
ủc ton quyn s dng. Cú chng Nh nc ch nờn ủnh hng vic s dng
khon li nhun ny.

KT LUN



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Qua quỏ trỡnh nghiờn cu ta thy li nhun l nhõn t nh hng trc tip l
c s cho mi hỡnh thc kinh t v cựng vi nhng hiu bit v vai trũ cng nh
hn ch ca li nhun ỏp dng vo ủc ủim ca c ch kinh t cng nh ủc
ủim v chớnh tr xó hi núi lờn s thnh cụng ca c ch th trng ủnh hng

OBO
OKS

.CO
M

xó hi ch ngha khụng th dng li cỏc tc ủ tng trng m ủi kốm vi nú
phi khụng ngng nõng cao cht lng cuc sng vi tin lng v thu nhp
kinh t tng trng mnh, y t giỏo dc phỏt trin, s phõn hoỏ giu nghốo
khụng lm phng hi ủn phỳc li xó hi hay lm ủo ln v trớ xó hi tng
ủi ca ủa s dõn chỳng. Nc ta ủi theo con ủng xó hi ch ngha, theo ủui
li nhun ủ tng trng nhng phi vi mc ủớch ca nhõn dõn, li ớch ca
nhõn dõn phi ủt ủc nhng phỳc li ti thiu nht cho ngi dõn. phỏt
trin ủỏp ng cỏc nhu cu ca hin ủi m khụng lm thng tn ủn kh nng
ủỏp ng cỏc nhu cu ca th h tng lai.

Vỡ thi gian v hiu bit cũn hn ch nờn bi vit ca em khụng trỏnh khi sai
sút. Em mong nhn ủc s giỳp ủ, ch dn ca thy, cụ.

KI L

TI LIU THAM KHO

1. Giỏo trỡnh Kinh t chớnh tr Mỏc Lờnin, Trng HQLKDHN.
2. T bn Cỏc Mỏc quyn I.

3. Kinh t hc. David Berg tp I, II.
4. Mt s kin thc c bn ca nn kinh t th trng.
5. Giỏo trỡnh lch s cỏc hc thuyt kinh t, Trng HKTQD.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN


Vận dụng lý luận về giá trị thặng dư và lợi nhuận ñể phân tích các nhân tố
làm tăng lợi nhuận của mộ t doanh nghiệp.Nêu rõ thực trạng kém hiệu quả
của doanh nghiệp Nhà nước Việt nam và phân tích rõ nguyên nhân (TL; 3)

OBO
OKS
.CO
M

MỤC LỤC

KI L

LỜI MỞ ĐẦU
NỘI DUNG
PHẦN I :NGUỒN GỐC VÀ BẢN CHẤT CỦA LỢI NHUẬN
I. CÁC QUAN ĐIỂM TRƯỚC MÁC VỀ LỢI NHUẬN
1. Quan ñiểm của trường phái trọng thương
2. Quan ñiểm của trường phái trọng nông.
3. Quan ñiểm của trường phái cổ ñiển Anh.
II. HỌC THUYẾT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ VÀ LÝ LUẬN LỢI NHUẬN
CỦA MÁC
1. Sự tạo ra giá trị thặng dư
2. Lợi nhuận
3. Tỷ suất lợi nhuận
4. Sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân
PHẦN II : VẤN ĐỀ LỢI NHUẬN Ở VIỆT NAM.
I. THỰC TRẠNG VỀ VẤN ĐỀ LỢI NHUẬN Ở NƯỚC TA.
1. Thời kỳ trước năm 1986

2. Thời kỳ năm 1986 ñến nay
II. CÁC GIẢI PHÁP VỀ VẤN ĐỀ LỢI NHUẬN NHẰM THÚC ĐẨY
TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO



×