Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Nghệ An

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.21 KB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN THỊ HÒE

SỬ DỤNG
VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
TẠI TỈNH NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


2

NGHỆ AN - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN THỊ HÒE

SỬ DỤNG
VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
TẠI TỈNH NGHỆ AN
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 60.31.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:



PGS. TS. NGUYỄN ĐĂNG BẰNG


4

NGHỆ AN - 2015


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc
lập của tôi; các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng.
Tác giả

Nguyễn Thị Hòe


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được công trình nghiên cứu này, ngoài sự nỗ lực của bản
thân, tác giả còn nhận được sự giúp đỡ rất lớn từ PGS.TS Nguyễn Đăng Bằng,
người đã luôn quan tâm, trách nhiệm và nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ, động
viên tác giả trong quá trình thực hiện nghiên cứu của mình. Tác giả xin gửi lời
cảm ơn chân thành tới PGS.TS Nguyễn Đăng Bằng.
Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô trong Khoa Kinh tế,
Trường Đại học Vinh, các cán bộ Phòng Kinh tế đối ngoại, Trung tâm Xúc
tiến đầu tư và Tư vấn phát triển - Sở Kế hoạch và Đầu tư, Phòng Đầu tư, Ban
Quản lý Khu Kinh tế Đông Nam Nghệ An, Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu,

Sở Công Thương và Cục Thống kê tại Nghệ An đã giúp đỡ tác giả trong suốt
thời gian học tập và nghiên cứu luận văn của mình.
Để đạt được những kết quả nghiên cứu tốt hơn trong tương lai, tác giả
rất mong tiếp tục nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ của các nhà chuyên môn,
của các thầy cô trong Khoa Kinh tế, Đại học Vinh về phương pháp luận, cách
thức tiếp cận khoa học và hợp lý.
Nghệ An, tháng 10 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Thị Hòe


iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................ix
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................1
2. Tổng quan nghiên cứu đề tài......................................................................2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................6
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài.......................................................6
7. Kết cấu của đề tài.......................................................................................6
NỘI DUNG.......................................................................................................7
CHƯƠNG



1
SỞ



LUẬN



THỰC

TIỄN

VỀ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU
TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI......................................................................7
1.1. Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài .................................................7
1.1.1. Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài.........................7
1.1.2. Khái niệm vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.......................8
1.1.3. Đặc điểm của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ................8
1.1.4. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài.......................9
1.2. Sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài................................................9
1.2.1. Khái niệm sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài........9
1.2.2. Đặc điểm của hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài..........................................................................10


iv
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài..................................................................10
1.2.4. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trực

tiếp nước ngoài..................................................................15
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài..........................................................18
1.3. Kinh nghiệm trong nước về việc quản lý và sử dụng vốn FDI.............21
1.3.1. Kinh nghiệm của Thành phố Hà Nội...............................21
1.3.2. Kinh nghiệm của Thành phố Hồ Chí Minh.....................22
1.3.3. Kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng..............................24
1.3.4. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Ninh.......................................26
1.3.5. Bài học kinh nghiệm đối với Nghệ An..............................29
Kết luận chương 1........................................................................................31
CHƯƠNG

2

THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Ở
TỈNH NGHỆ AN............................................................................................32
2.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến việc thu hút đầu tư
trực tiếp nước ngoài tại Nghệ An.................................................................32
2.1.1. Điều kiện tự nhiên..............................................................32
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...................................................32
2.1.3. Những thuận lợi, khó khăn đối với việc sử dụng vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài ở Nghệ An..................................34
2.2. Thực trạng sử dụng nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Nghệ An
......................................................................................................................36
2.2.1. Cơ cấu nguồn vốn FDI đầu tư vào Nghệ An từ 2006-2014
.............................................................................................36


v
2.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài giai

đoạn 2006-2014..................................................................40
2.2.3. Đánh giá tình hình sử dụng nguồn vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài ở Nghệ An.......................................................46
Kết luận chương 2........................................................................................61
CHƯƠNG

3

PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
Ở NGHỆ AN...................................................................................................62
3.1. Phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài ở Nghệ An.................................................................................62
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài ở Nghệ An.................................................................................69
Kết luận chương 3........................................................................................79
KẾT LUẬN.....................................................................................................80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................81
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.................................................................ix
MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................1
2. Tổng quan nghiên cứu đề tài......................................................................2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................5
5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................6
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài.......................................................6



vi
7. Kết cấu của đề tài.......................................................................................6
NỘI DUNG.......................................................................................................7
CHƯƠNG


1
SỞ



LUẬN



THỰC

TIỄN

VỀ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU
TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI......................................................................7
1.1. Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài .................................................7
1.1.1. Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài.........................7
1.1.2. Khái niệm vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.......................8
1.1.3. Đặc điểm của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ................8
1.1.4. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài.......................9
1.2. Sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài................................................9
1.2.1. Khái niệm sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài........9
1.2.2. Đặc điểm của hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài..........................................................................10

1.2.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài..................................................................10
1.2.4. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài..................................................................15
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài..........................................................18
1.3. Kinh nghiệm trong nước về việc quản lý và sử dụng vốn FDI.............21
1.3.1. Kinh nghiệm của Thành phố Hà Nội...............................21
1.3.2. Kinh nghiệm của Thành phố Hồ Chí Minh.....................22
1.3.3. Kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng..............................24
1.3.4. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Ninh.......................................26
1.3.5. Bài học kinh nghiệm đối với Nghệ An..............................29


vii
Kết luận chương 1........................................................................................31
CHƯƠNG

2

THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Ở
TỈNH NGHỆ AN............................................................................................32
2.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến việc thu hút đầu tư
trực tiếp nước ngoài tại Nghệ An.................................................................32
2.1.1. Điều kiện tự nhiên..............................................................32
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...................................................32
2.1.3. Những thuận lợi, khó khăn đối với việc sử dụng vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài ở Nghệ An..................................34
2.2. Thực trạng sử dụng nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Nghệ An
......................................................................................................................36

2.2.1. Cơ cấu nguồn vốn FDI đầu tư vào Nghệ An từ 2006-2014
.............................................................................................36
2.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài giai
đoạn 2006-2014..................................................................40
2.2.3. Đánh giá tình hình sử dụng nguồn vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài ở Nghệ An.......................................................46
Kết luận chương 2........................................................................................61
CHƯƠNG

3

PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
Ở NGHỆ AN...................................................................................................62
3.1. Phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài ở Nghệ An.................................................................................62
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài ở Nghệ An.................................................................................69


viii
Kết luận chương 3........................................................................................79
KẾT LUẬN.....................................................................................................80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................81


ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT


NGHĨA TIẾNG VIỆT

CCN

Cụm công nghiệp

CNĐT

Chứng nhận đầu tư

CNH- HĐH

Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa

ĐTNN

Đầu tư nước ngoài

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GPMB

Giải phóng mặt bằng

GTGT

Giá trị gia tăng


HĐND

Hội đồng nhân dân

KCN

Khu công nghiệp

KKT

Khu Kinh tế

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TTHC

Thủ tục hành chính

UBND


Ủy ban nhân dân

WTO

Tổ chức thương mại thế giới


x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Trang
3.2.7 Tăng cường gặp gỡ, đối thoại với các nhà đầu tư, xử lý vướng mắc.....30
Bảng

2.1.

Vốn

đầu



trực

tiếp

nước

ngoài


vào

Nghệ

An

theo hình thức đầu tư từ năm 2006-2014........................................................36
Bảng

2.2.

Vốn

đầu



trực

tiếp

nước

ngoài

vào

Nghệ

An


theo khu vực từ 2006-2014.............................................................................37
Bảng

2.3.

Vốn

đầu



trực

tiếp

nước

ngoài

vào

Nghệ

An

theo ngành nghề đầu tư từ 2006 -2014............................................................38
Bảng 2.4. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo quốc gia và lãnh thổ
từ 2006-2014...................................................................................................39
Bảng 2.5. Hiệu quả vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Nghệ An

giai đoạn 2006 -2014.......................................................................................40
Bảng

2.6.

Đóng

góp

vào

thu

của khu vực FDI giai đoạn 2006-2014

ngân

sách

tỉnh

Nghệ

An

........................................................42

Bảng 2.7. Số lao động khu vực đầu tư trực tiếp nước ngoài
đã sử dụng giai đoạn 2006-2014.....................................................................43
Bảng 2.8. Đóng góp vào GDP Nghệ An của khu vực đầu tư trực tiếp

nước ngoài giai đoạn 2006-2014.....................................................................44
Bảng 2.9. Đóng góp vào kim ngạch xuất khẩu của khu vực FDI
giai đoạn 2006-2014........................................................................................45


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, để nền kinh tế của một nước
phát triển thì vốn đầu tư là một yếu tố không thể thiếu. Bên cạnh nguồn vốn
từ trong nước thì vốn đầu tư nước ngoài có vai trò vô cùng quan trọng đối với
các địa phương của một nước, trong đó không thể không xét đến sự đóng góp
của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Yếu tố này không những
quan trọng đối với các nước đang phát triển mà ngay cả đối với những nước
phát triển trên thế giới cũng rất quan tâm thu hút và sử dụng nguồn vốn này.
Việt Nam cũng không phải là ngoại lệ. Cho đến nay, vốn FDI được nhìn nhận
như là một trong những trụ cột tăng trưởng kinh tế, vai trò vốn FDI được thể
hiện rất rõ qua việc đóng góp vào các yếu tố quan trọng của tăng trưởng như
bổ sung nguồn vốn đầu tư, đẩy mạnh xuất khẩu, chuyển giao công nghệ, phát
triển nguồn nhân lực và tạo việc làm…
Nghệ An là một tỉnh ở vị trí trung tâm vùng Bắc Trung Bộ, được đánh
giá là tỉnh có điều kiện tự nhiên và kết cấu hạ tầng thu hút các nhà đầu tư
trong và ngoài nước đến Nghệ An. Sau khi có Luật Đầu tư nước ngoài
(11/1996) Nghệ An đã thu hút được một lượng vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào một số lĩnh vực then chốt, góp phần đáng kể vào việc chuyển đổi
cơ cấu kinh tế của địa phương tiến lên thành tỉnh có kinh tế đứng đầu trong
khu vực. Cũng như các tỉnh, thành khác của cả nước trong quá trình thu hút
và sử dụng nguồn vốn FDI, Nghệ An đã bộc lộ một số tồn tại, hạn chế như:
Nhiều dự án FDI hoạt động kém hiệu quả, chất lượng sử dụng thấp, nhiều dự
án đã và đang tạo ra nhiều vấn đề ảnh hưởng tiêu cực đến tính bền vững của

tăng trưởng và chất lượng cuộc sống của người dân... Những tồn tại, bất cập
trên đã không còn phù hợp cho sự phát triển của tỉnh Nghệ An, đặc biệt trong
quá trình sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.


2
Trong bối cảnh đầu tư trực tiếp nước ngoai ở Nghệ An đang gặp khó
khăn, trên ý nghĩa đó tôi chọn vấn đề “Sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài tại tỉnh Nghệ An" làm đề tài thạc sỹ của mình.
2. Tổng quan nghiên cứu đề tài
Vấn đề thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là nội dung
đã có nhiều Đề tài, công trình nghiên cứu đề cập đến ở nhiều góc độ khác
nhau. Các công trình nghiên cứu trước đây đã phân tích, đánh giá tổng quát về
thực trạng thu hút, sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và giải pháp nâng
cao hiệu quả thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở góc độ vĩ
mô cũng như vi mô (cấp chính phủ, các thành phố lớn, các tổ chức phi chính
phủ, các tập đoàn, doanh nghiệp nước ngoài). Một số kết quả nghiên cứu gần
đây là:
Nguyễn Mại (2003) đã nghiên cứu tổng quát hoạt động FDI ở Việt
Nam đến 2002 và đều đi đến kết luận rằng FDI có tác động tích cực đến tăng
trưởng kinh tế thông qua kênh đầu tư và cải thiện nguồn nhân lực. Tác động
của FDI cũng xuất hiện ở ngành công nghiệp chế biến nhờ di chuyển lao động
và áp lực cạnh tranh. Nghiên cứu của Nguyễn Thị Hường và Bùi Huy
Nhượng (2003), rút ra một số bài học cho Việt Nam bằng cách so sánh chính
sách thu hút FDI ở Trung Quốc và Việt Nam trong thời kỳ 1979 - 2002.
Nguyễn Thị Kim Nhã (2005), đề cập đến bức tranh toàn cảnh thu hút
đầu tư trực tiếp nước ngoài giai đoạn 1988 – 2005; không đề cập đến thu hút
và sử dụng vốn FDI vào địa phương.
Nguyễn Thị Tuệ Anh (2005) lại có nghiên cứu hiệu quả điều chỉnh
chính sách đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam. Theo tác giả, các chính

sách về đầu tư trực tiếp nước ngoài có một vai trò quan trọng trong việc thu
hút và sử dụng dòng vốn này. Do đó, các chính sách ban hành và việc điều
chỉnh chính sách sẽ cho thấy đường lối, định hướng cũng như cách thức triển


3
khai thực hiện và quản lý dòng vốn FDI tại Việt Nam cũng như hiệu quả của
nó tới việc phát huy hiệu quả của nguồn vốn này.
Hà Thanh Việt (2007) đã đề cập đến vấn đề lý luận thu hút các dự án
FDI trên một vùng kinh tế quốc gia và thực trạng về thu hút và sử dụng vốn
FDI trên địa bàn duyên hải miền Trung và đề ra một số giải pháp đặc thù áp
dụng riêng cho vùng duyên hải miền Trung; không đề cấp đến thu hút và sử
dụng vốn FDI cho từng tỉnh, thành riêng.
Dương Bình Minh (2010) đã chỉ ra các đặc điểm về kinh tế xã hội
Thành phố Hồ Chí Minh cũng như môi trường đầu tư kinh doanh của Thành
phố này, nêu lên thực trạng thu hút vốn đầu tư cũng như những nguyên nhân
ảnh hưởng đến thu hút và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Thành
phố Hồ Chí Minh. Qua đó, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện
môi trường đầu tư của Thành phố Hồ Chí Minh nhằm mục đích tăng cường
nguồn vốn này.
Đặng Thành Cương (2012) đã hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề về lý
luận có tính khoa học đối với hoạt động thu hút vốn FDI vào địa phương,
đánh giá thực trạng vốn FDI tại tỉnh Nghệ An giai đoạn 1988 - 2010, xây
dựng và kiểm định mô hình phản ánh hiệu quả sử dụng vốn FDI tại tỉnh Nghệ
An, đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm tăng cường vốn FDI vào tỉnh Nghệ An.
Võ Thanh Thu và Nguyễn Văn Cương (2013) lại chỉ ra mặt tiêu cực
trong hoạt động thu hút và quản lý vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, đó là vấn
đề chuyển giá và kiểm soát chuyển giá ở các doanh nghiệp FDI trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh.
Trần Thị Tuyết Lan (2014) lại đi vào nghiên cứu FDI trong phạm vi

khu vực và tác động của FDI đối với 3 trụ cột của phát triển bền vững xã hội
của khu vực đó là tăng trưởng kinh tế, phát triển xã hội và đảm bảo môi
trường. Tác giả đã xây dựng khái niệm, đặc điểm và chỉ rõ những yêu cầu đối
với FDI theo hướng phát triển bền vững ở vùng kinh tế trọng điểm; Xác định


4
nội dung và các tiêu chí đánh giá FDI theo hướng phát triển bền vững ở vùng
kinh tế trọng điểm trên cả ba khía cạnh: kinh tế, xã hội và môi trường; Làm rõ
những nhân tố ảnh hưởng đến FDI theo hướng phát triển bền vững vùng kinh
tế trọng điểm và đúc rút những bài học kinh nghiệm về FDI theo hướng phát
triển bền vững của một số quốc gia Châu Á có thể vận dụng vào điều kiện của
Việt Nam nói chung và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ nói riêng.
Bên cạnh đó, các báo cáo của tỉnh Nghệ An cũng cho thấy cách nhìn
nhận đánh giá các dự án FDI về mặt thực tiễn tại Nghệ An như “Kế hoạch xúc
tiến đầu tư và phát triển kinh tế đối ngoại giai đoạn 2011 - 2015”, “Đề án quy
hoạch xúc tiến đầu tư và phát triển kinh tế đối ngoại tỉnh Nghệ An đến năm
2020”, Đề án '"Tập trung thu hút đầu tư vào tỉnh Nghệ An đến năm 2020, giải
pháp cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh", các đề án này do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nghệ An chủ trì xây dựng
và tham mưu ban hành trong các năm từ 2011 đến 2014.
Có thể khẳng định, các công trình nghiên cứu về vốn FDI ở Việt Nam
rất phong phú và đa dạng từ những vấn đề về nguồn gốc của vốn FDI, các
nhân tố tác động đến lưu chuyển vốn FDI, các hình thức vốn FDI, hiệu quả
thu hút và quản lý vốn FDI, những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của vốn
FDI đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế,... Khi nghiên cứu mối quan hệ
giữa vốn FDI với các vấn đề kinh tế, nhiều học giả trong nước đã khẳng định
vốn FDI có tác động đến nền kinh tế trên nhiều mặt. Vốn FDI không chỉ bù
đắp sự thiếu hụt về vốn đầu tư, mà còn có ý nghĩa quan trọng trong đổi mới
công nghệ, nâng cao trình độ quản lý, thúc đẩy hoạt động marketing, tăng khả

năng sản xuất hàng xuất khẩu của nước tiếp nhận đầu tư... Mặc dù vậy, những
nghiên cứu về tác động của vốn FDI đến tăng trưởng kinh tế, phát triển khoa
học công nghệ và hiện nay, những tác động tiêu cực của vốn FDI đến vấn đề
chuyển giá được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm nhiều nhất. Các nghiên cứu
nói trên đã đưa ra những kết luận, kiến nghị chủ yếu tập trung vào giải quyết


5
những vấn đề bức xúc, những nhiệm vụ cụ thể đối với thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài.
Phần lớn các tác giả đều xuất phát từ mục tiêu tăng cường, nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam cũng như
những tác động của việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài đến sự phát triển
kinh tế - xã hội Việt Nam, đa số các nghiên cứu mới chỉ mới tập trung vào
những vấn đề có tính chất riêng lẻ phát sinh trong thực tế mà thôi.
Do đó việc lựa chọn đề tài này là khởi điểm quan trọng cho việc xây
dựng các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trực tiếp trên
địa bàn tỉnh.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, đánh giá và phân tích tác động của nguồn
vốn đầu tư FDI đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Nghệ An, luận
văn đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao, đẩy mạnh những tác động của
nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đến kinh tế - xã hội của tỉnh Nghệ An
với mong muốn ngày càng có những đóng góp to lớn. Từ đó tạo điều kiện nâng
cao chất lượng tăng trưởng kinh tế Nghệ An trong những năm tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về đầu tư và đầu tư trực tiếp nước ngoài.
- Nghiên cứu những tác động của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Nghệ An.

- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao, đẩy mạnh những tác động
tích cực của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đến kinh tế - xã hội của
tỉnh Nghệ An trong những năm tới.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Những tác động của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
đến phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Nghệ An.


6
- Về không gian: Địa bàn tỉnh Nghệ An, bao gồm các dự án trong và
ngoài các khu kinh tế, các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Về thời gian: Giai đoạn 2006 - 2014.
5. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu đó là: phương pháp duy vật biện chứng
và duy vật lịch sử; phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê và so sánh.
Ngoài ra còn kết hợp phương pháp đi thu thập thông tin, tài liệu, số liệu thực
tế từ các cơ quan Bộ ngành Trung ương và địa phương, đặc biệt là từ các Báo
cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh Nghệ An và Sở Kế hoạch và
Đầu tư Nghệ An về đánh giá triển khai vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
- Trên phương diện lý luận, tác giả luận văn đưa ra cơ sở lý luận của
việc sử dụng nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào một địa phương,
vùng lãnh thổ, quốc gia.
- Trên phương diện thực tiễn, tác giả luận văn đã phân tích và đánh giá
những tác động của nguồn vốn FDI trên địa bàn tỉnh Nghệ An, từ đó đưa ra
một số giải pháp để góp phần nâng cao tác động tích cực của nguồn vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.
7. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
gồm 3 chương, cụ thể:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài và sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Chương 2: Thực trạng sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh
Nghệ An.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Nghệ An.


7
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ SỬ DỤNG VỐN
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI
1.1. Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.1. Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài
Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) đưa ra định nghĩa đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI: Foreign Direct Investment) như sau: Đầu tư trực tiếp nước
ngoài xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một
tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản
đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính
khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản
lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Khi đó, nhà đầu tư thường hay được
gọi là “công ty mẹ” và các tài sản được gọi là “công ty con” hay “chi nhánh
công ty”.
Các nhà kinh tế quốc tế định nghĩa: đầu tư trực tiếp nước ngoài là
người sở hữu tại nước này mua hoặc kiểm soát một thực thể kinh tế của nước
khác. Đó là một khoản tiền mà nhà đầu tư trả cho một thực thể kinh tế của
nước ngoài để có ảnh hưởng quyết định đối với thực thể kinh tế ấy hoặc tăng
thêm quyền kiểm soát trong thực thể kinh tế ấy.

Tại Việt Nam, theo Luật Đầu tư năm 2005 thì FDI được hiểu là việc
các nhà đầu tư nước ngoài đưa vốn bằng tiền hoặc bất cứ hình thức tài sản
nào vào Việt Nam tiến hành hoạt động đầu tư và có tham gia quản lý hoạt
động kinh doanh. Ở đây hoạt động FDI có khác với các hình thức đầu tư
nước ngoài khác là có sự trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư của nhà
đầu tư.


8
Như vậy, FDI được hiểu là hình thức đầu tư dài hạn của cá nhân hay
của công ty nước này vào nước khác bằng cách thiết lập cơ sở sản xuất kinh
doanh và có tham gia hoạt động quản lý nó. Bản chất của FDI là sự di
chuyển một khối lượng nguồn vốn kinh doanh dài hạn giữa các quốc gia
nhằm thu lợi nhuận cao hơn. Đó chính là hình thức xuất khẩu tư bản để thu
lợi nhuận cao hơn.
1.1.2. Khái niệm vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Vốn FDI là vốn cũng như kỹ thuật, công nghệ, bí quyết kỹ thuật sản
xuất kinh doanh được các cá nhân, tổ chức nước ngoài, công ty xuyên quốc
gia (gọi là các nhà đầu tư nước ngoài) trực tiếp đưa vào nước tiếp nhận đầu
tư, đồng thời trực tiếp tham gia quản lý, điều hành dự án đầu tư nhằm tận
dụng lợi thế so sánh (lao động, tài nguyên…) của nước tiếp nhận đầu tư với
mục đích tối đa hóa lợi ích kinh tế.
1.1.3. Đặc điểm của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Qua nghiên cứu lịch sử hình thành và phát triển của đầu tư trực tiếp
nước ngoài qua các thời kỳ, có thể nhận thấy bản chất của dòng vốn FDI là
nhằm mục đích tối đa hoá lợi ích hay tìm kiếm lợi nhuận ở nước tiếp nhận
đầu tư thông qua di chuyển vốn từ nước đi đầu tư đến nước tiếp nhận đầu tư.
Vốn FDI có những đặc điểm sau:
- Là phần vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài phải đóng góp
vào vốn điều lệ hoặc vốn pháp định, tuỳ theo luật đầu tư của mỗi nước, từ

đó chủ đầu tư nước ngoài có quyền tham gia vào việc quản lý và điều hành
dự án đầu tư.
- Vốn FDI được nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thông qua việc xây dựng
doanh nghiệp mới, mua lại toàn bộ hay từng phần doanh nghiệp đang hoạt động
hoặc mua cổ phiếu để thôn tính hay sát nhập các doanh nghiệp với nhau.
- Vốn FDI là một khoản đầu tư mang tính lâu dài.


9
- Vốn FDI là vốn đầu tư của tư nhân nước ngoài với mục tiêu căn bản
là tối đa hóa lợi nhuận.
- Vốn FDI sẽ giúp cho doanh nghiệp thay đổi được dây chuyền công
nghệ lạc hậu ở nước mình nhưng dễ được chấp nhận ở nước có trình độ phát
triển thấp hơn và góp phần kéo dài chu kỳ sản xuất.
1.1.4. Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Trong thực tiễn, đầu tư trực tiếp nước ngoài được thực hiện theo
nhiều hình thức khác nhau, trong đó những hình thức được áp dụng phổ biến
bao gồm:
- Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Doanh nghiệp liên doanh.
- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
Tùy vào điều kiện cụ thể của từng quốc gia, các hình thức đầu tư trên
được áp dụng ở mức độ khác nhau.
Bên cạnh đó, để tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư, Chính phủ
nước sở tại còn lập ra các khu vực ưu đãi đầu tư trong lãnh thổ nước mình
như: khu chế xuất, khu công nghiệp tập trung, khu công nghệ cao và đặc khu
kinh tế, đồng thời còn áp dụng các hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển
giao (B.O.T), xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (B.T.O) và xây dựng chuyển giao (B.T).
1.2. Sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.2.1. Khái niệm sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

Hiệu quả vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là biểu hiện mối quan hệ so
sánh giữa các lợi ích thu được với khối lượng vốn đầu tư đã bỏ ra nhằm đạt
được các lợi ích đó. Với cùng mức chi phí, khoản đầu tư nào mang lại lợi ích
lớn hơn thì hiệu quả lớn hơn và ngược lại, với cùng lợi ích thu được thì khoản
đầu tư nào được thực hiện với chi phí thấp hơn thì có hiệu quả cao hơn.


10
1.2.2. Đặc điểm của hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài
Hiệu quả vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được xét trên 2 phương diện:
chủ đầu tư nước ngoài và quốc gia nhận vốn đầu tư.
- Chủ đầu tư nước ngoài chỉ quan tâm đến hiệu quả vi mô (dự án cụ thể
của họ) và thường quan tâm đến hiệu quả kinh tế.
- Nước nhận đầu tư thì quan tâm đến cả hiệu quả kinh tế lẫn hiệu quả
xã hội, cả ở tầm vĩ mô lẫn vi mô và quan tâm đến cả 2 mặt của hoạt động
FDI, đó là hiệu quả thu hút và sử dụng vốn FDI.
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài
1.2.3.1 Hiệu quả tài chính
- Thu nhập doanh nghiệp là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ
sở hữu của doanh nghiệp.
- Lợi nhuận là phần tài sản mà nhà đầu tư nhận thêm nhờ đầu tư sau khi
đã trừ đi các chi phí liên quan đến đầu tư đó, bao gồm cả chi phí cơ hội; là
phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí.
Thu nhập doanh nghiệp và lợi nhuận là những chỉ tiêu được các nhà
đầu tư quan tâm hàng đầu.
- Thu ngân sách nhà nước bao gồm các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí;
các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; các khoản đóng góp của
các tổ chức cá nhân; các khoản viện trợ và các khoản thu khác theo quy định

của phát luật.
Tiêu chí tài chính của việc sử dụng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là
sử dụng vốn làm sao đảm bảo đem lại thu nhập và lợi nhuận cho nhà đầu tư
đồng thời đem lại nguồn thu ngân sách cho Nhà nước. Vốn FDI được sử dụng
hiệu quả nhất khi các chỉ tiêu này ở mức tối đa.


11
1.2.3.2 Hiệu quả sử dụng lao động, tạo việc làm, nâng cao năng suất
lao động
Hiệu quả sử dụng lao động là kết quả mang lại từ các mô hình, các
chính sách quản lý và sử dụng lao động. Kết quả lao động đạt được là doanh
thu lợi nhuận mà doanh nghiệp có thể đạt được từ kinh doanh và việc tổ chức,
quản lý lao động, có thể là khả năng tạo việc làm của mỗi doanh nghiệp.
Hiệu quả sử dụng lao động còn bao hàm thêm khả năng sử dụng lao
động đúng ngành, đúng nghề đảm bảo sức khỏe, đảm bảo an toàn cho người
lao động, là mức độ chấp hành nghiêm chỉnh kỷ luật lao động, khả năng sáng
kiến cải tiến kỹ thuật ở mỗi người lao động, đó là khả năng đảm bảo công
bằng cho người lao động.
Tóm lại muốn sử dụng lao động có hiệu quả thì người quản lý phải tự
biết đánh giá chính xác thực trang tại doanh nghiệp mình, từ đó có những biện
pháp chính sách đối với người lao động thì mới nâng cao được năng suất lao
động, việc sử dụng lao động thực sự có hiệu quả.
Do đó, một trong những tiêu chí của hiệu quả sử dụng vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài là hiệu quả sử dụng lao động, tạo việc làm và nâng cao năng
suất lao động.
1.2.3.3 Hiệu quả về kích thích ứng dụng khoa học - công nghệ, hiện đại
hóa công nghệ
Đối với tất cả các nước đang phát triển, FDI là nguồn lực quan trọng để
phát triển khả năng công nghệ. Vai trò này được thể hiện ở hai khía cạnh

chính là chuyển giao công nghệ sẵn có từ bên ngoài vào và nghiên cứu, cải
tiến phát triển công nghệ thích nghi, phù hợp với điều kiện thực tế, tăng khả
năng công nghệ. Đây là mục tiêu quan trọng mà nước tiếp nhận FDI mong đợi
từ các nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Tuy nhiên, nhiều công nghệ chuyển giao vào các nước nhận FDI lại
không phù hợp: kém sức cạnh tranh, năng suất thấp và gây ô nhiễm môi


×