Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Thị trường lao động và thị trường việc làm ở Việt Nam thực trạng và giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.38 KB, 33 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Li m ủu
Bc vo nhng nm ủu thp k 90 ca th k XX, tỡnh hỡnh kinh
t xó hi nc ta rt khú khn. t nc vn cũn cha thúat khi cuc khng

OBO
OKS
.CO
M

hong kinh t xó hi; tỡnh hỡnh lao ủng vic lm tr thnh vn ủ xó hi gy
gt v bc xỳc, l mi quan tõm ln ca ng v Nh nc, ca ton xó hi v
mi ngi dõn. Lao ủng vic lm l mt trong nhng nhim v trng yu ca
ng v Nh nc. Ngh quyt ủi hi ln th IX ca ng ủó xỏc ủnh phi
ủy mnh chuyn dch c cu kinh t, c cu lao ủng theo hng tng t trng
cụng ngip v dch v tng nhanh hm lng cụng ngh trong sn phm
Trc yờu cu ca giai ủon CNH-HH ủt nc, vic hỡnh thnh, phỏt
trin th trng vic lm v n ủnh, phỏt trin th trng lao ủng l nhim v
quan trng. Kt hp tng trng vic lm vi khụng ngng nõng cht lng lao
ủng vic lm . gii quyt vn ủ vic lm v hon thin th trng lao ủng,
ng v Nh nc ủó ban hnh cỏc ngh quyt, vn kin (nú khụng ch dg li
nhn thc m ủc c th húa bng Phỏp lut) nhm hon thiin, phỏt trin th
trng vic lm v th trng lao ủng nc ta, to vic lm cho lc lng lao
ủng di do. gim t l tht nghip, phỏt trin kinht xó hi theokp vi xu
hng CNH- HH v hi nhp nn kinh t th gii.

Do kh nng phõn tớch v tng hp cũn cha tt nờn bi vit ca
em cũn thiu sút , em mong thy hng dn, sa cha cho bi vit ca em ủc

KI L



hon chnh. Em xin chõn thnh cm n.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Chương I: Thị trường việc làm và thị trường lao ñộng
I.NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ VIỆC LÀM
1. Khái niệm về việc làm

OBO
OKS
.CO
M

Con người là một nhân tố quan trọng, vừa là mục tiêu, vừa là ñộng lực của
sự phát triển kinh tế – xã hội. Họ trở thành ñộng lực cho sự phát triển khi họ có
nhiều ñiều kiện sử dụng sức lao ñộng ñể tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho
bản thân họ và cho xã hội.Để sử dụng sức lao ñộng thì người lao ñộng phải có
việc làm.

1.1) Việc làm là phạm trù ñể chỉ trạng thái phù hợp giữa sức lao ñộng và
những ñiều kiện cần thiết( vốn, tư liệu sản xuất, công nghệ....) ñể sử
dụng sức lao ñộng ñó.

1.2) Theo ñiều 13, chương II Bộ luật lao ñộng của nước Cộng Hòa Xã Hội
Chủ Nghĩa Việt Nam “mọi hoạt ñộng lao ñộng tạo ra nguồn thu nhập,
không bị pháp luật cấm ñều ñược thừa nhận là việc làm”.
1.3) Theo tổ chức lao ñộng quốc tế(ILO): Việc làm là những hoạt ñộng lao
ñộng ñược trả công bằng tiền và bằng hiện vật.

2.Hàng hóa việc làm

Việc làm ñược hiểu là lao ñộng cụ thể và lao ñộng sản xuất. Ngày nay,
việc làm cũng ñược coi là hàng hóa, nó có ñầy ñủ hai thuộc tính của hàng hóa là
giá trị và giá trị sử dụng.Nhưng hàng hóa việc làm khác với các hàng hóa khác
là khi sử dụng hàng hóa việc làm thì người lao ñộng có ñiều kiện sử dụng sức

KI L

lao ñộng và các ñiều kiện vốn, tư liệu sản xuất, công nghệ phù hợp ñể tạo ra của
cải vật chất( số lượng, chất lượng sức lao ñộng) và giá trị tinh thần, ñiều kiện
kinh tế xã hội khác ñể tái sản xuất sức lao ñộng và phát triển kinh tế xã
hội.Trạng thái phù hợp ñược thể hiện thông qua quan hệ tỉ lệ giữa chi phí ban
ñầu (C) như nhà xưởng, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu…và các chi phí về
sức lao ñộng Quan hệ tỷ lệ biểu hiện sự kết hợp giữa C và Vphải phù hợp với
trình ñộ cộng nghệ của sản xuất, khi trình ñộ công nghệ thay ñổi thì sự kết hợp
ñó cũng thay ñổi theo. Hàng hóa việc làm khác hàng hóa thông thường là việc



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
to vic lm phi thụng qua nhng ủiu kin kinh t xó hi nht ủnh, nhng
chớnh sỏch phỏt trin kinh t ca mt quc gia.
Giỏ tr hng húa vic lm ủc biu hin bng tin gi l giỏ c hng húa
vic lm hay ủú chớnh l tiờn cụng, tin lng ca ngi lao ủng.

OBO
OKS
.CO
M


Giỏ tr s dng hng húa vic lm l vai trũ, tỏc dng ca nú mt l nhm
ủỏp ng nhu cu tỡm vic lm ca ngi lao ủng ủ to ra thu nhp n ủnh
cuc sng cho bn thõn h v gia ủỡnh h, hai l ủỏp ng s lao ủng m cỏc
doanh nghip, t chc cn ủ tin hnh sn xut.

- Quỏ trỡnh to vic lm( sn xut vic lm) l quỏ trỡnh kt hp sc lao
ủng

v cỏc ủiu kin vn, t liu sn xut, cụng ngh.

vic lm ủc trao ủi khi ngi lao ủng cú nhu cu tỡm vic lm v ngi
cung cp vic lm tha thun mt mc tin cụng hp lý vi sc lao ủng m
ngi lao ủng b ra.

3. Tiờu chun ủỏnh giỏ vic lm

Vic lm ủc ủỏnh giỏ theo cỏc tiờu chun sau ủõy:

- Tớnh cht ủa lý ca vic lm: Trong khu vc nụng thụn, thnh th.
- Tớnh cht k thut ca vic lm: Da trờn cỏc ủc thự v k thut v
cụng ngh, ta cú vic lm theo cỏc nghnh, ngh, khu vc kinh t khỏc nhau.
- Tớnh cht thnh tho ca vic lm: Cỏc yờu cu v nng lc v phm
cht ca ngi lao ủng nh trỡnh ủ tay ngh, kinh nghim.

- Tớnh cht kinh t ca vic lm: V trớ ca vic lm trong h thng quan

KI L

h lao ủng nh qun lý, cụng nhõn viờn


- iu kin lm vic: Tớnh an ton lao ủng v mụi trng lao ủng v
mụi trng lm vic.

- Tớnh cht c ủng ca vic lm: Kh nng thay ủi ngh nghip, kh
nng lm nhiu hay ớt ngh
4. Phõn loi vic lm :

4.1. Theo tớnh cht ca vic lm



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phõn thnh hai loi mt loi l vic lm theo hng tin lng hoc tin
cụng v hai l vic lm t thõn cú th l cỏ nhõn hoc gia ủỡnh, cú th l ch
doanh nghip
4.2 Theo thi gian

OBO
OKS
.CO
M

- Vic lm thi gian ủy ủ hoc khụng ủy ủ.
- Vic lm tm thi v c ủnh

- Vic lm khụng thng xuyờn
- Vic lm theo thi v

II. TH TRNG VIC LM (TTVL)

1. Khỏi nim v TTVL

- Th trng vic lm l mt loi th trng mi hin nay vn cha cú
nhiu nghiờn cu v loi th trng ny. Vỡ vy cha cú mt khỏi nim c th v
TTVL. Theo em hiu TTVL l gp g, trao ủi mua bỏn hng húa vic lm gia
ngi lao ủng tỡm vic lm v cỏc t chc, doanh nghip, c s to vic lm
2. Cỏc yu t ca th trng vic lm.

Nh cỏc th trng khỏc TTVL cựng bao gm cung cu vic lm v giỏ c vic
lm.

2.1) Cung vic lm

Cung vic lm biu hin s lng vic lm m ngi s dng lao ủng (cỏc
doang nghip, t chc, cỏc c s ) cung cp ra thi trng vic lm mi
mc giỏ nht ủnh.

Cung vic lm l tng hp nhng doanh nghip t chc, c s cú kh

KI L

nng to ra vic lm ủ ủỏp ng nhu cu ca nhng ngi lao ủng ủang tỡm
vic lm v cú nhu cu lm vic.

Cung vic lm ph thuc vo c cu ngnh ngh ca nn kinh t, quy mụ
vic lm, trỡnh ủ cụng ngh, chớch sỏch phỏt trin kinh t, phỏp lut ca mt
nc(lut ủu t nc ngoi, lut doanh nghip).
2.2) Cu vic lm.

Cu vic lm l s lng vic lm m ngi lao ủng ủang tớch cc tỡm

kim trờn th trng vic lm.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cu vic lm ph thuc vo quy mụ, c cu dõn s ca mt nc, chớnh
sỏch to vic lm ca quc gia, cht lng ca ngun lao ủng (trỡnh ủ vn
húa, chuyờn mụn, sc khe)
2.3) Giỏ c vic lm.

OBO
OKS
.CO
M

Cng ging nh TTL s tỏc ủng ca cung cu vic lm hỡnh thnh nờn giỏ c
sc vic lm. Theo em hiu giỏ c vic lm cng chớnh l giỏ c sc lao ủng,
nú ủc th hin khon thu nhp m ngi s dung lao ủng tr cho ngi lao
ủng.Thu nhp l tng s tin m ngi lao ủng nhn ủc trong mt thi gian
nht ủnh, t cỏc ngun khỏc nhau.Cỏc ngun thu nhp ủú cú th l t c s sn
xut (tin lng, t thng, cỏc khon ph cp, tr cp) trong ủú tin lng l
khon chớnh m ngi lao ủng nhn ủc t ngi lao ủng sau khi hon thnh
mt cụng vic nht ủnh hoc sau mt thi lao ủng nht ủnh.
Giỏ c vic lm ph thuc vo tớnh cht ca vic lm , mc ủ gin ủn
hay phc tp ca cụng vic ủũi hi trỡnh ủ cao hay thp, ủiu kin lm vic
2.

Vai trũ ca TTVL.

Cung cp thụng tin v vic lm ủ ngi cung cp vic lm v ngi cn vic

lm cú th gp g, trao ủi tha thun vi nhau. Ngi ủi tỡm vic lm s cú
nhng thụng tin cn thit c th v vic lm ủú ủ xỏc ủnh xem cú phự hp vi
h khụng.

To ủiu kin cho ngi lao ủng phỏt huy ủỳng kh nng, nng lc ca bn
thõn t ủú nõng cao nng sut lao ủng xó hi.
nc.

KI L

Giỳp n ủnh, nõng cao ủi sng cho ngi lao ủng, phỏt trin kinh t ủt
Gii quyt vn ủ bc xỳc ca xó hi ủú l tỡnh trng tht nghip, gim nhng
t nn ca xó hi.

II. Th trng lao ủng (TTL)
1. Khỏi nim v TTL

Th trng lao ủng l s trao ủi hng húa sc lao ủng gia mt bờn l
nhng ngi s hu sc lao ủng v mt bờn l nhng ngi cn thuờ sc lao
ủng ủú.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Thị trường lao ñộng là thị trường lớn nhất và quan trọng nhất trong hệ
thống thị trường vì lao ñộng là hoạt ñộng chiếm nhiều thời gian nhất và kết quả
của quá trình trao ñổi trên TTLĐ là việc làm ñược trả công.Thị trường lao ñộng
biểu hiện mối quan hệ giữa một bên là người có sức lao ñộng và một bên là

OBO

OKS
.CO
M

người sử dụng sức lao ñộng nhằm xác ñịnh số lượng và chất lượng lao ñộng sẽ
ñem ra trao ñổi và mức thù lao tương ứng.

Về cơ bản TTLĐ cũng chịu sự tác ñộng của quy luật cung cầu, quy luật
cạnh tranh, quy luật ñộc quyền…

2. Các yếu tố của TTLĐ và nhân tố tác ñộng

Về cơ bản, TTLĐ ñược tạo thành từ ba bộ phận chính ñó là cung, cầu của
TTLĐ và giá cả sức lao ñộng hay mức tiền công, tiền lương mà tại ñó người sở
hữu sức lao ñộng ñồng ý làm việc.
Cung lao ñộng

Theo Samuelson, cung lao ñộng biểu hiện số lượng lao ñộng mà các hộ
gia ñình sẵn sàng ñem bán trên thị trường.

Cung lao ñộng là tập hợp những người có khả năng và có nhu cầu làm
việc. Họ có thể ñang có việc làm hay tạm thời không có việc làm song ñamg ñi
tìm việc.

Nguồn cung lao ñộng ñược hình thành từ các cơ sở ñào tạo như các thị
trường ñại học, cao ñẳng, dạy nghề và các cơ sở ñào tạo khác. Nguồn cung này
có thể từ những người ñang tìm việc làm, từ các doanh nghiệp, cơ quan tổ chức
… và, nó ñược bổ sung thường xuyên từ ñội ngũ những người ñến ñộ tuổi lao

KI L


ñộng. Ở Việt Nam tổng cục thống kê quy ñịnh nguồn lao ñộng là những người
trong ñộ tuổi lao ñộng (nam từ 15-60 tuổi nữ từ 15-55 tuổi) và người trên tuổi
lao ñộng ñang làm việc. Cung về lao ñộng phụ thuộc vào qui mô. Cơ cấu dân số
của một nước, chất lượng của nguồn lao ñộng (Trình ñộ văn hóa, cơ cấu ngành
nghề, sức khỏe… phong tục, tập quán xã hội của một nước và chính sách phát
triển nguồn nhân lực của nước ñó.
Cầu lao ñộng



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cu lao ủng l lng lao ủng m ngi s dng lao ủng cú th thuờ
mi mc giỏ, cú th chp nhn ủc.
Trong nn kinh t th trng cu lao ủng l cu dn xut. Lao ủng l
yu t ủu vo cn thit ủ sn xut ra mt khi lng hng húa vt phm nht

OBO
OKS
.CO
M

ủnh, do vy quy mụ ca nú ph thuc vo mc nhu cu ca hng húa do lao
ủng sn xut ra cng nh giỏ c ca hng húa ủú trờn th trng.
Cu v lao ủng ủc hỡnh thnh t cỏc doanh nghip, c quan, t chc
hoc t nhu cu lao ủng nhp khu ca nc ngoi.

Cu lao ủng ph thuc vo nhiu yu t nh ngun ti nguyờn ca mt
nc, qui mụ, trỡnh ủ cụng ngh, c cu ngnh ngh ca nn kinh t, mc tin
cụng, phong tc tp quỏn, tụn giỏo v chớnh sỏch phỏt trin kinh t.

Giỏ c sc lao ủng

S tỏc ủng qua li gia cung v cu v lao ủng hỡnh thnh giỏ c sc
lao ủng ủc th hin trc tip khon thự lao m ngi lao ủng nhn ủc
Giỏ c hay tin cụng lao ủng(W0) v s lng lao ủng(L0) s ủc xỏc
ủnh ti ủim giao nhau ca hai ủng cung v cu v lao ủng. E0 gi l ủim
cõn bng cung cu lao ủng, ti ủim E0 khụng cú tht nghip . Tht nghip
khụng xy ra nu cung cu co gión linh hot theo ủ tng ca giỏ c sc lao
ủng

Mc tin cụng

S

W0

KI L

E0

L0

D

nv L

3. Nhng ủc trng ch yu ca th trng lao ủng




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Một là lao động khơng thể tách rời khỏi người cung cấp, người lao động.
Đối với các loại hàng hóa thơng thường, mối quan hệ giữa người bán và người
mua sẽ kết thúc khi thỏa thuận xong việc mua bán, người mua sẽ kết thúc khi
thỏa thuận xong việc mua bán, và quyền của người bán đối với hàng hóa của

OBO
OKS
.CO
M

mình chấm dứt sau khi nhận được thanh tốn sòng phẳng. Nhưng đối với hàng
hóa sức lao động của mình mà người làm th phải tham gia tích cực, và chủ
động trong q trình khai thác và sử dụng sức lao động của mình, để tạo ra sản
phẩm hàng hóa- dịch vụ với số lượng và chất lượng ngày càng tốt hơn. Đây là
nét đặc trưng cơ bản, khác với thị trường khác của kinh tế thị trường
Hai là người lao động là người giữ quyền kiểm sốt số lượng và chất
lượng sức lao động, cho nên mối quan hệ lao động là mối quan hệ khá lâu dài.
Để nâng cao năng suất và hiệu quả của q trình lao động thì việc giữ vững và
phát triển các mối quan hệ lao động là rất cần thiết. Do đó người sử dụng lao
động phải xây dựng một cơ chế khuyến khích, tạo động lực đối với người lao
động một cách phù hợp. Ngồi khuyến khích về tiền cơng, tiền thưởng, phúc
lợi.. thì cần kích thích người lao động cả về mặt tinh thần.

Ba là chất lượng lao động của người lao động khơng đồng nhât. Nó phụ
thuộc vào giới tính, tuổi tác, thể lực, trí thơng minh về trình độ chun mơn,
kinh nghiệm, vv… Vì vậy việc đánh giá chất lao động của người lao động trong
q trình tuyển dụng, trả cơng phù hợp với từng người gặp khó khăn, phức tạp.
Bốn là, lao động vừa là đầu vào của q trình sản xuất, vừa quy định số
lượng và chất lượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra. Cho nên, các


KI L

chính sách, các quy định về tuyển dụng, tiền lương, bảo hiểmvv… vừa ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh doanh của các đơn vị, vừa ảnh hưởng đến các chỉ tiêu
kinh tế vĩ mơ như giá cả, việc làm.
Năm là thị trường lao động ln có giới hạn về địa lý theo cung về chun
mơn theo ngành, nghề. Vì vậy phải nghiên cứu sự chuyển dịch và sự liên kết
giữa các thị trường được phân đoạn theo các dấu hiệu (tiêu thức) khác nhau giữa
các vùng, các nghề…



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Sỏu l TTL cng ging nh cỏc loi th trng khỏc trong h thng th
trng ủu chu s tỏc ủng ca phỏp lut. Cỏc th ch, quy ch ủc lut húa
v cỏc quy ủnh thnh vn bn cú tỏc ủng ủn hnh vi v ủiu kin ca 2 ch
th ngi lao ủng v ngi s dng lao ủng trong quỏ trỡnh tha thun cỏc

OBO
OKS
.CO
M

ủiu kin v giỏ c ca dch v lao ủng hay TTL chu s ủiu tit ca Chớnh
Ph thụng qua quy ch, hỡnh thc lut, mc tin lng ti thiu
4. Cỏc dng th trng lao ủng

Tựy vo mc ủớch nghiờn cu, s tng tỏc gia cung-cu lao ủng s tỏc
ủng ca Chớnh Ph, th trng lao ủng ủc phõn loi nh sau:

Theo kh nng cnh tranh ca th trng

4.1.1 Th trng lao ủng cnh tranh hon ho

Trong thỡ trng cung cu lao ủng ủc ủiu chnh linh hot theo giỏ c
ca lao ủng, ch tn ti mt th trng duy nht, khụng b chia ct. ng cu
ca th trng l tp hp cỏc ủng cu ca cỏ nhõn vn ủng tng ng vi
ủng cung ca lao ủng. ng cung l tng hp cỏc ủng cung ca doanh
nghip, tuy nhiờn tin lng cú th h thp tựy ý.
4.1.2 Th trng lao ủng nhiu khu vc.

Trong th trng ny, cung-cu lao ủng b chia ct, b phõn mng thnh
cỏc th trng riờng (ngnh, ngh, trỡnh ủ ủo to, gii tớnh) Mi th trng
cú ủng cu v ủng cung riờng bit vi c ch vn ủng khỏc nhau. Trong
th trng ny tn ti ủng thi tht nghip hu hỡnh v thp nghip c cu. Kt
qu tin lng cú s phõn bit ln gia cỏc vựng, nghnh ngh, gii

KI L

Theo mc ủ tng h gia cung cu lao ủng.

Th trng d tha lao ủng: Khi tc ủ ca cung ln hn rt nhiu so vi
tc ủ tng ca cu thỡ s dn ủn s d tha lao ủng trờn TTL. Trong trng
hp ny, cung lao ủng gn nh mt ủng nm ngang. Cu lao ủng rt yu v
tin cụng l mt ủim rõt thõp, khụng cú phn ng vi mc cu v giỏ lao ủng
Theo mc ủ can thip ca Nh nc trong h thng th trng.
- H thng th trng t do: cỏc cỏ nhõn t chu trỏch nhim v cỏc quyt
ủnh v tin lng, vic lm. Hiu qu kinh t trong th trng ny ủc bo




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ủm thụng qua vic phõn b v s dng ngun lc rt hp lý nhng vn cha
chỳ ý ủỳng mc ủn hiu qu xó hi:
- H thng th trng k honh húa tp trung: Nh nc l ngi gi v trớ
quan trng, trc tip trong vic ủiu chnh cỏc mi quan h lao ủng xó hi vi

OBO
OKS
.CO
M

mc tiờu bo ủm vic lm ủy ủ cho mi thnh viờn trong xó hi. Vai trũ ca
ngi lao ủng, ngi s dng lao ủng (doanh nghip, t chc) rt thp, t ủú
vic s dng ngun lc lao ủng kộm hiu qu.

- H thng th trng hn hp: õy l th trng m ủú va cú s can
thip ca Chớnh Ph thụng qua k hoch húa tp trung, va s ủiu tit ca h
thng th trng. Tựy vo ủc trng v kinh t, chớnh tr m h thng th trng
hn hp mi nc khụng ging nhau.

IV. Mi quan h gia TTVL v TTL.
1. TTVL v TTL khụng tng tỏc

ủõy TTVL v TTL cú s tỏch bit, khụng liờn h vi nhau. Nú l hai
ch th ủc lp. Lng lao ủng trờn TTL khụng tỡm thy hoc khụng ủỏp ng
cung cu vic lm trờn TTVL. Vi mi quan h ny trờn TTL thỡ tha lng
lao ủng ủang cú nhu lm vic cũn TTVL s vic lm ủc to ra vn cũn trng.
Gia TTVl v TTL cú tỡnh trng nh vy cú th l do s mt cõn ủi hay
chờnh lch v cht lng lao ủng trờn TTL v yờu cu ca vic lm trờn

TTVL, Nguyờn nhõn ca tỡnh trng ny l do ngun nhõn lc cha ủc ủo
to ủỳng vi ngnh ngh. Mt nc m gia TTVL v TTL cú mi quan h
nh trờn thỡ t l tht nghip l rt ln, gõy khú khn cho ton xó hi, nn kinh

KI L

t phỏt trin chm hoc khụng phỏt trin.

2.TTVL v TTL tng ủi ủng nht.
Ngha l gia TTVL v TTL cú s liwn kt cht ch, cú th xy ra 2
trng hp.

- TTL ln hn TTVL
- TTVL ln hn TTL
Mc dự cú s chờch lch nhau gia hai th trng nhng s chờnh lch l
khụng ủỏng k. Gia hai th trng cú mi quan h nay tc l lc lng lao



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ủng trờn TTL ủỏp ng hu nh cỏc yờu cõự ca cụng vic trờn TTVL ngi
lao ủng ủc ủo to ủỳng vi ngnh ngh . Cú th núi mi quan h ny ch
tn ti nhng núc cụng nghip phỏt trin vi h thng giỏo dc- ủo to v
hng nghip khỏ hon chnh. Mt nc gia TTVL v TTL cú mi quan h

OBO
OKS
.CO
M


ny thỡ t l tht nghip l rt nh thỡ TTL ln hn TTVL; v khụng xy ra
tỡnh trng tht nghip khi TTVL ln hn TTL m lỳc ủú xy ra tỡnh trng d
tha vic lm.

3. TTVL v TTL cú s tng tỏc nhng cha cht ch.
õy l mi quan h tng ủi ph bin cỏc nc ủang phỏt trin khi m
h thng giỏo dc ủo to hng nghip cũn thp. Nn kinh t cha phỏt trin s
vic lm to ra cũn thp.Vi mi quan h ny ch mt phn lc lng lao ủng
ủỏp ng ủc mt s lng cụng vic nht ủnh, cú hin tng tha vic lm v
tha lao ủng nhng lng lao ủng ny li khụng ủỏp ng ủc yờu cu ca
cụng vic dn ủn tỡnh trng lóng phớ ngun nhõn lc xó hi. TYr l tht nghip

KI L

ca ủt nc cũn khỏ cao.

Chng II. phõn tớch mi quan h th trng vic lm v th trng lao
ủng vit nam

I. Thc trng th trng vic lm
ng li ủi mi, phỏt trin kinh t hng húa nhiu thnh phn do ng
ta khi xng v lónh ủo ủó to ra nhiu ủiu kin thu li ủ ngi lao ủng



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
cú c hi to vic lm v cú vic lm ủỏp ng nhu cu bc xỳc v ủi sng, gúp
phn n ủnh ủi sng tỡnh hỡnh kinh t xó hi. Gii quyt vn ủ lao ủng vic
lm trong 15 nm ủi mi va qua ủó cú nhng bc tiờn vng chc, cú th cú
ủỏnh giỏ khỏi quỏt nh sau.


OBO
OKS
.CO
M

Mt l, s vic lm mi ủc to ra ngy cng ln, theo s liu bỏo cỏo
chớnh thc ca tng cc thng kờ: vic lm ủó tng t 30,2 triu trong nm 1990
lờn 40,6 triu trong nm 2000, bỡnh quõn mi nm tng thờm 1 triu.Trong thi
gian 5 nm (1996-2000) s ngi cú vic lm tng t 34,6 triu lờn 40,6 tng 6
triu ( 17,6%) bỡnh quõn hng nm tng khong 3,2%. Nm 2001-2003 to ra
4,3 triu vic lm v nm 2004 to thờm 1,59 triu vic lm. Theo s liu trờn
nhn thy s vic lm ( cung vic lm )ủc to ra trong nn kinh t quc dõn
cú xu hng gia tng ủỏp ng s lao ủng tng thờm hng nm trờn TTL.
Vi tc ủ phỏt trin kinh t ca nc ta trong 5 nm qua (2001-2005) luụn gi
mc trờn 7% ủó to ủiu kin thun li ủ thu hỳt lao ủng vo cỏc ngnh kinh
t.T ủu nm 2000 ủn thỏng 9 nm 2003 cú 76 601 doanh nghip ủng kớ vi
s vn kinh doanh qui ủi l 9,5 t USD gp 1,7 ln v s doanh nghip v hn
4 ln v s vn ủng kớ so vi giai ủon 1991 -1999. Nm 2002 tng s lao ủng
lm vic trong cỏc doanh nghip ủó lờn ti 6 triu ngi chim 16% tng s lao
ủng. Trong 4 nm (2001-2004) cỏc hot ủng phỏt trin kinh t xó hi t vic
s dng cỏc ngun vn ủu t theo cỏc ngnh , theo cỏc lnh vc ủó to ch vic
lm mi cho 4,429 triu ngi, trong ủú ủu t nc ngoi to vic lm cho
1,977 triu ngi ( thụng qua cỏc d ỏn phỏt trin trng ủim thu hỳt 849 000

KI L

lao ủng; ủu t ca Nh nc vo cỏc khu cụng nghip, khu ch xut thu hỳt
233 000 lao ủng; cỏc doanh nghip hot ủng theo lut doanh nghip thu hỳt
895 000 lao ủng), cỏc chng trỡnh phỏt trin Nụng nghip- nụng thụn to vic

lm cho 2,077 triu ngi, cỏc d ỏn ủu t nc ngoi phỏt trin v m rng
sn xut to ủc 245 000 ch vic lm mi.
Hai l t l tht nghip gim t l s dung thi gian lao ủng tng. Trong
4 nm(2001-2004) c nc to vic lm cho 5,9 triu lao ủng, h t l tht
nghip khu vc nụng thụn lờn 79%( d kin k hoch nm 2005 l 80%). qu



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
vay vốn quốc gia về việc làm góp phần quan trọng trong việc hỗ trợ lao ñộng
thất nghiệp có việc làm, người thiếu việc làm có việc làm ñầy ñủ, tăng tỉ lệ sử
dụng thời gian lao ñộng nông thôn.Tuy nhiên tỉ lệ thất ngiệp ở thành thị giảm
chậm, thời gian lao ñộng ở nông thôn tăng chậm.

OBO
OKS
.CO
M

Ba là có sự chuyển dịch cơ cấu việc làm giữa ngành công nghiệp – nông
nghiệp – dịch vụ. Cơ cấu lao ñộng trong các ngành kinh tế chuyển dịch theo
hướng tích cực, tỉ lệ lao ñộng làm việc trong nhóm ngành nông lâm ngư nghiệp
tiếp tục giảm từ 62,8% năm 2001 còn 57,9%b năm 2004, trong khi ñó tỉ lệ này
trong các ngành công nghiệp –xây dựng và thương mạip dịch vụ tăng ñáng kể,
tương ứng là 17.4% và 24,7%. Trong giai ñoạn 1996-2000 khu vưc nông lâm
ngư nghiệp ñã ổn ñịnh việc làm cho 23,5 triệu lao ñộng và thu hút gần 2 triệu
lao ñộng mới. Khu vực công nghiệp –xây dựng và dịch vụ thương mại thu hút
thêm 2,2triệu lao ñộng. Khu dịch vụ có bước phát triển mạnh tăng thêm 2,3 -2,4
triệu lao ñộng. Mặc dù ñã có sự chuyển dịch việc làm giữa nông lâm ngư nghiệp
,công nghiệp – xây dựng và dịch vụ – thương mại nhưng số việc làm ở nông

nghiệp vẫn chưa ñáp ứng số lao ñộng dư thừa , và việc làm chưa có tính ổn ñịnh
cao(chủ yếu là việc làm theo thời gian ngắn, tạm thời) tỉ lệ thất nghiệp trá hình
còn khá cao.

Bốn là các hình thức của TTVL.
Để giải quyết mối quan hệ cung cầu việc làm, TTVL ñã có sự vận ñộng
mạnh mẽ với sự ra ñời và hoạt ñộng của các hình thức sau
- Các hội chợ việc làm.

KI L

Hội chợ việc làm là một hoạt ñộng mới và hữu ích trong việc thông tin
TTVL ở nước ta. Việc tổ chức hội chợ việc làm trong thời gian vừa qua ñược
tiến hành khá phong phú và ña dạng với những hoạt ñộng chính là
-

Hoạt ñộng giới thiệu và quảng cáo về sự phát triển của doanh

ngiệp qua băng hình, biểu ñồ, tờ rơi…
-

Hoạt ñộng trao ñổi trực tiếp bằng hình thức diễn ñàn giữa

người sử dụng lao ñộng, doanh nghiệp, cơ sở dạy nghề và cơ quan nhà nước với
người lao ñộng, học sinh, sinh viên.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-


Hot ủng phng vn, tuyn lao ủng trc tip ti hi ch

vic lm.
T nm 2000 ủn nay, c nc ủó t chc 20 ln hi ch vic lm cỏc
ủa phng khỏc nhau: TP.HCM, TP. Nng, TP. H Ni , tnh Qung
khớch l.

OBO
OKS
.CO
M

NinhCỏc hot ủng ca hi ch vic lm bc ủu ủó ủem li kt qu ủỏng
Mt l nõng cao nhn thc cho cỏc ủi tng xó hi, ủc bit ca ngi
lao ủng, ngi s dng lao ủng v cng ủng v quờn v ngha v ca mỡnh
v vic lm.

Hai l hi ch vic lm l ni cung cp v trao ủi thụng tin v vic lm
ngh nghip, ủo to ngh v ủem li cỏc kt qu tớch

- Trao ủi v cung cp thụng tin nhiu chiu t phớa ngi s dng
lao ủng , ngi lao ủng , c s dy ngh, trung tõm dch v vic lm v ca
cỏc c quan qun lý Nh nc, cỏc t chc chớnh tr xó hi.

- Cung cp cỏc quy ủnh v t vn phỏp lut v lao ủng vic lm
v dy ngh cho ngi lao ủng v ngi s dng lao ủng.

Ba l hi ch vic lm ủó thu hỳt nhiu ủi tng tham gia, theo s liu
bỏo cỏo ca 10 ủa phng ủó t chc hi ch vic lm nm 2002 cú khong

722 ủn v tham gia. Tp.HCM nhiu nht vi 215 ủn v. Cỏc ủn v tham gia
hi ch vic lm gm: cỏc doanh nghip thuc cỏc thnh phn kinh t, cỏc c s
dy ngh. i tng tham gia phn ln l ngi lao ủng phn ln l ngi lao
ủng v cỏc sinh viờn trng cao ủng, ủi hc

KI L

Bn l hot ủng ủng kớ v tuyn lao ủng ủó ủem li nhng kt qu tớch
cc. Theo s liu thụng kờ bỏo cỏo thỡ s ngi ủn ủng kớ tỡm vic lm mi
hi ch l 12.500 ngi. S lao ủc phng vn ngay ti mi hi ch bỡnh quõn
l 7.572 ngi chim 60% s ngi ủn ủng kớ tỡm kim. V qua hi ch vic
lm cỏc doanh nghip v cỏc t chc ủó tuyn ủc nhng ngi lao ủng ủỏp
ng yờu cu ca mỡnh (tỡm ủỳng ngi ủỳng vic ).
Ngoi nhng kt qua ủt ủc trờn hi ch vic lm vn cũn nhng hn ch
nht ủnh.



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Quy mụ t chc ca hi ch vic lm cũn hp, cha phỏt trin
rng rói trong phm vi ton quc m mi ch tp trung cỏc thnh ph ln ca
c nc (Tp.HCM, HN, Nng)
- Cha thu hỳt ht lc lng lao ủng v ngi s dng lao ủng
dng lao ủng cũn ớt.

OBO
OKS
.CO
M


vo tham gia, vic tip xỳc trao ủi trc tip gia ngi lao ủng v ngi s
-Trung tõm dch v vic lm

Trung tõm dch v vic lm ủó ủc hỡnh thnh t nhng nm 1992 qua quỏ
trỡnh hot ủng tng bc ủó ủc hon thin c v c ch chớnh sỏch c v t
chc thc hin. n nay ủó cú khong 140 trung tõm dch v vic lm trong c
nc, bao gm c cỏc trung tõm thuc hi ph n, Tng liờn ủon lao ủng Vit
Nam, Hi nụng dõn, T ủon. Cỏc trung tõm ny hot ủng theo chc nng ca
phỏp lut quy ủinh, ủng thi cũn t chc dy ngh v t chc sn xut. H
thng trung tõm dch v vic lm hot ủng t nm 1992 ủn nm 2000 ủó t
vn cho 2 triu lt ngi , dy ngh gn vi vic lm v b tỳc ngh cho 70
vn ngi, gii thiu vic lm v b tỳc ngh cho 70 vn ngi, gii thiu vic
lm v cung ng vic lm cho 87 vn ngi. Trong giai ủon 2001-2004 h
thng trung tõm dch v vic lm hn nm ủó t vn ngh v t vn ủo to
cho 20 vn lt ngi, gii thiu vic lm v cung ng vic lm cho 8 vn
ngi, ủo ta ngn hn v b tỳc ngh cho 10 vn ngi.

Mc dự ủó gii quyt ủc mt s lng ủỏng k vic lm cho ngi lao
ủng nhng h thng trung tõm dch v vic lm cha cú mt cu trỳc t chc

KI L

thnh lp rừ rng, quy mụ hot ủngca h thụng cũn hn ch, nh bộ, cha ủm
bo trng b vt cht cn thit v ủ ng cỏn b khụng ủng b ch mi phc v
ủc mt t l nh s ngi cú nhu cu vic lm. Cỏc trung tõm cũn cha thit
lp ủc mi quan h cht ch vi cỏc doanh nghip nờn cha cú s gp g kp
thi gia cung cu lao ủng trờn TTL.
II. Quỏ trỡnh hỡnh thnh th trng lao ủng Vit Nam.
Mt trong nhng ủc trng ch yu ca nn kinh t Vit Nam l quỏ trỡnh
bin ủi nn kinh t k hoch húa tp trung sang nn kinh t th trng. Tng




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
quen vi quan nim coi lao ủng l mt giỏ tr xó hi v tinh thn cao nht, sc
lao ủng khụng phi l hng húa ủem trao ủi mua bỏn. Vic hỡnh thnh TTL
ti Vit Nam khụng phi l mt quỏ trỡnh d dng. Vỡ ủc tha nhn tng ủi

OBO
OKS
.CO
M

mun hn, nờn TTL hỡnh thnh chm v yu hn v tri qua cỏc giai ủon sau.
1. Giai ủon trc nm 1986

Cng nh nhiu nc ủang phỏt trin, s hỡnh thnh v phỏt trin th
trng lao ủng Vit Nam gn lin vi quỏ trỡnh phõn húa t nhiờn ca nn
sn xut nh. T nhng nm 70 v ủu thp k 80, ch yu l hỡnh thc thuờ
mun lao ủng theo kiu tha thun ming, thi gian ngn, mang tớnh tm thi,
v khụng n ủnh. Trc nm 1986TTL cụng khai ch xut hin trong khu vc
kinh t, nh nc v khu vc kinh t tp th. Vic s dng lao ủng mang nng
tớnh k hoch húa tp trung. V mt nhn thc, lao ủng khụng ủc coi l mt
th hng húa ủc bit v do vy khụng ủc mua v bỏn trờn th trng . S
chuyn dch lao lao ủng ủng cũn ớt gia cỏc vựng, gia thnh th v nụng thụn
cng nh trong nc v nc ngoi: Lao ủng trong khu vc kinh t Nh Nc
v khu vc kinh t tp th ủc tuyn dng theo hỡnh thc biờn ch. Vic s
dng lao ủng theo c ch k hoch húa tp trung mt mt ủó dn ủn Nh nc
phi chi ngun kinh phớ ln ủ gii quyt s lao ủng dụi d, mt khỏc to ra
tõm lý v ý thc ph thuc ngi lao ủng trong ch vo Nh nc, khụng t lo

vic cho mỡnh. Trong thi kỡ ny khỏi nim tht nghip cng nh th trng lao
ủng cha ủc ủ cp mt cỏch chớnh thc v mt xó hi. Nhỡn chung, trc
nm 1986 th trng lao ủng nc ta cũn manh mỳn, phõn tỏch chia ct.

KI L

2. TTL thi kỡ 1986-1993

Ch trng chuyn dch nn kinh t hng húa tp trung sang nn kinh t
th trng theo ủnh hng xó hi ch ngha ủc khi tho vi Ngh quyt ca
ủi hi ủng ln th VI (1986) cựng vi mt lot nhng ci cỏch ln v th ch
v chớnh sỏch kinh t c th nh sau:
- S sa ủi Hin phỏp nm 1992 trong ủú khng ủnh rừ quyn ca mi
cụng dõn trong vic la chn hỡnh thc vic lm hp lý. Vi trũ ca Nh nc



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
tp trung ch yu trong qun lý lao ủng v phỏt trin h thng c ch chớnh
sỏch ủ phỏt trin hi hũa cỏc mi quan h lao ủng.
- Phỏt trin chng trỡnh quc gia xỳc tin vic lm v cỏc chớnh sỏch
khung. Nh nc t vai trũ to vic lm trc tip nh thi kỡ trc ủõysang h

OBO
OKS
.CO
M

tr vi tớnh u ủói ủ khuyn khớch t to vic lm.


- Tha nhn lao ủng nh th hng húa ủc bit ủc trao ủi trờn th
trng v tin lng ủc xỏc ủnh trờn c s giỏ tr sc lao ủng.
- Quy ủnh mc tin lng ti thiu(nm 1993) cho cỏc khu vc kinh t
trong nc, tng bc hỡnh thnh mng li an ton xó hi cho ngi lao ủng
trong ủiu kin kinh t th thng.

Cỏc ci cỏch kinh t v th ch trờn ủó to ủiu kin cho TTL dn dn
ủc hỡnh thnh v phỏt trin. Hỡnh thc vic lm ủy ủ ủang mt dn trong
thi kỡ ny v thay bng h thng hot ủng kinh t mi ca dõn c, cỏc quan h
xó hi lao ủng vi s cú mt ca h thng vic lm ủc lp , s kinh doanh, lao
ủng lm thuờ v tht nghip.

3. TTL Vit Nam thi kỡ 1993 ủn nay.

Trong thi kỡ ny, TTL Vit Nam chuyn sang mt bc phỏt trin mi,
ủc bit s ra ủi B lut lao ủng (1994) ủó th ch húa cỏc quan nim v vic
lm cng nh cỏc quy ủnh cú liờn quan ủn th trng lao ủng, s can thip
ca chớnh ph ủi vi TTL, nh nc tip tc hon thin h thng c ch
chớnh sỏch khuyn khớch phỏt trin kinh t, tỏc ủng ủng b ủn cung-cu lao
ủng: hp ủng lao ủng, tha c lao ủng tp th, an ton v sinh lao ủng,

KI L

tin lng v ch ủ tr lng, BHXH, xut khu lao ủng.. B lut lao ủng
cng ủó c th húa cỏc quy ủnh ca hin phỏp nh nc Cng Hũa xó hi ch
ngha Vit Nam nm 1992 v lao ủng, qun lý lao ủng, v mi quan h gia
ngi lao ủng v ngi s dng lao ủng v ngha v, quyn li v trỏch
nhim ca cỏc bờn tham gia TTL. B lut lao ủng ủó to ủiu kin thun li
v mt phỏp lý cho s hỡnh thnh v phỏt trin mt th trng lao ủng thng
nht, linh hot trờn phm v c nc.




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
TTL Vit Nam ủc cụng nhn chớnh thc t khi B lut lao ủng ca
nc CHXHCN Vit Nam ủc thụng qua ngy 23/6/1994 v cú hiu lc thc
thi hnh t ngy 1/1/1995 B lut lao ủụng ra ủi nhm ủiu chnh cỏc mi quan
kinh t .

OBO
OKS
.CO
M

h lao ủng, ủc bit l cỏc quan h lm cụng n lng trong cỏc thnh phn
III. Thc trng v TTL Vit Nam
1. Nhng kt qu ủt ủc

1.1 Ngun nhõn lc di do

Vit Nam l nc cú ngun lao ủng di do. Nm 1995 l 41,29 triu
ngi, nm 1998 l 45,2 triu ngi tng 3,91 triu ngi. Nm 2000 l 46,2
triu ngi tng so vi nm 1998 l 1 triu ngi. Nh vy tớnh trung bỡnh tc
ủ tng hng nm l 1,2 triu ngi. Cú ủc tc ủ tng nh vy l do kt qu
ca tc ủ tng dõn s tng ủi cao v n ủnh t nhng nm trc ủú.
Theo s liu thng kờ mi nm nc ta cú 1,8 triu ngi bc vo tui lao
ủng v 0,35 triu ngi bc ra khi ủ tui lao ủng. õy l mt tim nng,
c hi ln ủ phỏt trin kinh t nhng cng to ra khụng ớt khú khn v th
thỏch cho xó hi ủc bit l vn ủ vic lm.


1.2 Tng cu v s lng v cht lng
1.2.1 Th trng lao ủng trong nc

T l lao ủng lm cụng n lng trong tng s lao ủng cú vic lm
ngy cng tng, ủc bit l cỏc tnh, thnh ph trng ủim. Nm 2004, c nc
cú 25,6% trong tng s lao ủng cú vic lm ủang lm cụng n lng, tng 6,6%

KI L

so vi t l nm 1998 bỡnh quõn hng nm (1998 2004) t l lao ủng cú
vic lm tng thờm 11%/ nm.

1.2.2 Th trng lao ủng ngoi nc
Bờn cnh s tng cu ca TTL trong nc, cu cu TTL ngoi nc
cng ngy cng gia tng na tng v s lng cỏc nc xut khu, va tng v
s lng lao ủng ủi xut khu

Bng1. S lao ủng Vit Nam ủn lm vic nc ngoi
theo hp ủng chia theo khu vc v cỏc nc.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
2001
5300
28898
3910
13731
3249
203

23
7782
700
545
725
36168

2002
29
45548
1190
9000
2202
19965
13191
381
164
46122

OBO
OKS
.CO
M

I. Châu Âu
II. Châu Á
1. Hàn Quốc
2.Lào
3.Nhật Bản
4.Singapore

5.Malaysia
6. Đài Loan
7.Các nước khác
III. Châu Phi, Trung Đông
IV. Châu Mỹ
V. Các nước khác
Tổng cộng

2000
2915
27793
7316
10698
1329
84
7865
501
326
935
31468

2003
74095
4226
2264
39624
27981
1605
75700


Theo bảng trên năm 2000 tổng số lao ñộng xuất khẩu là 31.468 triệu người,
năm 2001 tăng 4.700 người, năm 2003 tổng số xuất khẩu là 75.700 người, gấp
2,4 lần so với năm 2000, trung bình hàng năm thời kỳ 2000 – 2003 tăng 36 %/
năm với quy mô tăng là 14.744 người / năm. Khu vực thị trường lao ñộng ñược
mở rộng nhưng cầu ở khu vực Châu Á vẫn chiếm tỷ lệ lớn ñặc biệt là Malaysia
chiếm 53,47%.

Tình trạng mất cân ñối cung cầu trên TTLĐ ngày càng ñược thu hẹp
Kết quả ñiều tra lao ñộng – việc làm 1/7/2004 cho thấy lực lượng lao
ñộng từ ñủ 15 tuổi trở lên ở khu vực thành thị có 5,4 % thất nghiệp; khu vực
nông thôn có 1,1% thất nghiệp. so với thời ñiểm 1/7/2001 tỷ lệ thất nghiệp của
lực lượng lao ñộng nói chung ở khu vực thành thị giảm 0,73%, ở khu vực nông

KI L

thôn giảm 0,55%.

Tỷ lệ thành thị của lực lượng lao ñọng trong ñộ tuổi lao ñộng ở khu vực
thành thị cũng giảm ở hầu hết các vùng lãnh thổ.
Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao ñộng ñã qua ñào tạo nghề giảm từ
3,54% ở năm 2001 xuống còn 1,8% so với năm 2004.
Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao ñộng tốt nghiệp trung học chuyên
nghiệp tăng từ 3,5% ở năm 2001 lên 4,4% ở năm 2004.



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Tỷ lệ thất nghiệp của lực lượng lao ñộng tôt nghiệp CĐ, ĐH tăng từ 3,3%
ở năm 2001 lên 3,8% ở năm 2004.
1.4 Thu nhập của người lao ñộng làm công ăn lương ngày càng ñược cải

thiện.

OBO
OKS
.CO
M

Cùng với sự gia tăng về tỷ lệ lao ñộng làm công, ăn lương trong tổng số
lao ñộng có việc làm nói chung, thu nhập của lao ñộng tham gia TTLĐ cũng
ngày càng ñược cải thiện và tương quan giữa thất nhiệp với chất lượng lao ñộng
ngày càng chặt chẽ theo hướng lao ñộng có trình ñộ chuyên môn kỹ thuật càng
cao thì thu nhập từ việc làm cũng càng cao. Theo kết quả ñiều tra lao ñộng –
việc làm 1/4/2004 tính trung cả nước tiền lương bình quân tháng của một lao
ñộng làm công ăn lương hưởng là 845.000 ñồng, tăng 9% so với năm 2003, gấp
1,4 lần mức thất nghiệp bình quân tháng của một lao ñộng có việc làm nói
chung. Thất nghiệp bình quân tháng của một lao ñộng làm công ăn lương tốt
nghiệp CĐ,ĐH gấp gần 2 lần lao ñộng chưa qua ñào tạo. Như vậy, việc trả công
cho người lao ñộng ngày càng ñánh giá ñúng với trình ñộ chuyên môn, có vai
trò tích cực trong việc khuyến khích người lao ñộng năng cao trình ñộ của mình.
1.5 Có sự chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo nghành kinh tế và khu vực
Với sự chuyển ñổi nền kinh tế thị trường ñịnh hướng XHCN thì sự
chuyển dịch cơ cấu lao ñộng giữa các nghành kinh tế là rất quan trọng. Nhìn
chung, nước ta sự chuyển dịch cơ cấu lao ñộng theo nghành và khu vực kinh tế
ñã có sự chuyển biến tích cực. Tuy lực lượng lao ñộng vẫn chiếm tỷ lệ lớn
(>50%) nhưng ñã có sự tăng lên của lực lượng lao ñộng trong nghành công

KI L

nghiệp – xây dựng và dịch vụ.


Bảng 2. Lao ñộng có việc làm chia theo nhóm ngành
kinh tế 1996 - 2003

Cả nước
Nông-Lâm –Ngư nghiệp
Công nghiệp- xây dựng
Dịch vụ

1996
33,978
23,431
3,698
6,849

số lượng
năm
2002
39,29
24,023
5,912
9,355

cơ cấu
năm
2003
39,585
25,099
6,713
9,773


1996
100
68,96
10,88
20,16

2002
100
61,14
15,05
23,81

2003
100
58,35
16,96
24,69



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Theo kt qu ủiu tra lao ủng vic lm thỡ c cu lc lng lao ủng
trong nụng lõm ng nghip nm 2003 l 58,35% gim so vi nm 2001 l
2,79% so vi nm 1996 l 7,08%. Trong ngnh cụng nghip xõy dng nm

OBO
OKS
.CO
M


2003 l 16,96% tng so vi nm 2001 l 1,91% so vi nm 1996 l 4,17%.
Ngnh dch v cng cú s gia tng ủỏng k nm 2003 l 24,69% tng so vi
nm 2003 l 0,87%.

Tuy nhiờn s chuyn dch c cu lao ủng theo ngnh v khu vc kinh t
cũn chm chp. Hng nm trờn 60% s vic lm mi ủc to ra ch yu trong
khu vc nụng nghiờp. Khu cụng nghip dch v tuy cú tc ủ tng vic lm
cao song cng ch thu hỳt khong trờn di 30% s vic lm mi hng nm.
Nhỡn chung c cu lao ủng ca c nc chia theo nhúm ngnh vn luụn chuyn
dch theo hng tớch cc gim t l khu vc Nụng - Lõm - Ng Nghip tng
khu vc Cụng nghip Xõy dng Dch v. iu ủú phn ỏnh xu th Cụng
nghip húa - Hin ủi húa trong quỏ trỡnh chuyn ủi c cu kinh t ca nc ta.
1.6 Xut khu lao ủng l mt hng ủi c bn nhm gii quyt vic lm
cho ngi lao ủng.

Trong thp niờn 90, chỳng ta ủó ủa ủc gn 90.000 ngi ủi lm vic
ti khong 40 quc gia v vựng lónh th, thp hn nhiu so vi 300.000 trong
thp k 80. T nm 1996 nhiu th trng cng cú du hiu phc hi, ủng thi
m thờm ủc mt s th trng mi. Nm 2003, Vit Nam ủó ủa trờn 75.000
lao ủng v chuyờn gia ủi lm vic nc ngoi, bng 163% nm 2002. Nhiu

KI L

c ch chớnh sỏch ủó ủc thỏo g to ủiu kin thun li cho ngi lao ủng
vay vn ủi lao ủng nc ngoi. Nõng cao nng lc ca cỏc doanh nghip xut
khu lao ủng v vic tng cng cụng tỏc tuyờn truyn cng l mt trong gii
phỏp cho s thnh cụng ca xut khu lao ủng trong thi gian qua. Tuy nhiờn
cht lng lao ủng Vit Nam vn cũn hn ch v trỡnh ủ chuyờn mụn, ngoi
ng v ý thc nờn gim tớnh hp dn so vi ngun nhõn lc ca cỏc nc khỏc:
Trung Quc, Philippin, Indonexia.

2 Nhng mt hn ch trờn TTL



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
2.1 Chất lượng lao ñộng còn thấp
Thứ nhất về mặt sức khỏe, thể lực người lao ñộng Việt Nam còn kém xa
so với các nước trong khu vực về cân nặng, chiều cao, sức bền…
Thứ hai là chất lượng nước ta còn thấp thể hiện rõ qua trình ñộ văn hóa và

OBO
OKS
.CO
M

cơ cấu trình ñộ ñào tạo của lao ñộng tham gia hoạt ñộng kinh tế.
Bảng 3. Cơ cấu lao ñộng từ 15 tuổi tham gia hoạt ñộng
kinh tế theo trình ñộ văn hóa(%)
Chưa biết chữ
Chưa tốt nghiệp cấp I
Đã tốt nghiệp cấpI
Đã tốt nghiệp cấp II
Đã tốt nghiệp cấp III

1996
5,8
20,9
27,8
32,3
13,5


1997
5,1
20,3
28,1
32,4
14,1

1998
3,8
18,5
29,4
32,1
16

Qua số liệu bảng trên, tỷ lệ người chưa biết chữ ñã giảm, số lao ñộng chưa
tốt nghiệp cấp I mặc dù giảm nhưng vẫn còn cao, trong khi cơ cấu lao ñộng theo
trình ñộ cấp I, II, và III chuyển biến chậm, cơ cấu theo trình ñộ chuyên môn
chưa ñáp ứng yêu cầu kinh tế phát triển. Đại bộ phận lực lượng lao ñộng nước ta
không có chuyên môn, nghiệp vụ tập chung chủ yếu ở nông thôn. Số lượng công
nhân ñược ñào tạo nghề giảm sút nghiêm trọng, chỉ có 42% ñội ngũ công nhân
ñược qua ñào tạo, số công nhân không có tay nghề hoặc thợ bậc thấp chiếm gần
56% và khoảng 20% lao ñộng không có chuyên môn.

2.2 Quy mô và mức ñộ tham gia TTLĐ còn thấp.

Ở Việt Nam, hiện nay TTLĐ chủ yếu tập chung ở khu vực ñô thị lớn như: TP

KI L


Hồ Chí Minh, Thủ ñô Hà Nội, các trung tâm công nghiệp mới.
Điều tra mức sống dân cư Việt Nam của tổng cục thống kê gần ñây cho
thấy có 21,45% lao ñộng so với tổng số lao ñộng trong tuổi của khu vực nông
thôn làm công ăn lương, trong ñó làm công ăn lương chuyên nghiệp là 4,29%.
Con số này ở thành thị là 42,81% và 32,75%. Lao ñộng làm công ăn lương ở
nước ta từ ba tháng trở lên trên năm nhìn chung còn chiếm tỷ lệ nhỏ (17% trong
tổng số lực lượng lao ñộng xã hội, trong khi ñó ở các nước có nền kinh tế phát



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
trin t l ny thng chim t 60%ủn 80%). Hu ht cỏc lao ủng nụng thụn
ủu l lao ủng t do.
2.3 H thng tin lng cũn kộm linh hot.
Tin lng trong khu vc cụng cũn chm ủc ủiu chnh, kộm linh hot,

OBO
OKS
.CO
M

lm hn ch s vn ủng ca TTL. Tin lng trong khu vc trc tiờn b nh
hng ca mc tin lng ti thiu. Tin lng ti thiu chm ủc diu chnh,
ủó hn ch tớnh linh hot ca TTL, Ngoi ra ủc bit tin lng khu vc
cụng cũn cha thc s gn viquan h cung cu lao ủng, do vic s dng cũn
kỏh cng nhc h thng bng lng quy ủnh ca Nh nc, b s cng gim
khu vc ủiu tit ca TTL.

Mt s hn ch na ủú l s can thip ca Nh nc trong cụng tỏc tin
lng ca doanh nghip Nh nc vn cũn rt ln nh vic giao ủn giỏ tin

lng hng nm cho cỏc doanh nghip, xỏc ủnh mc giỏ trn, khng ch mc
tin lng bỡnh quõn. iu ủú to ra s bin tng tin lng ti thiu di
nhiu dng khỏc nhau nhm hp lớ húa thu nhp dn ủn t l phn mm trong
tin lng ca nhiu ủn v cũn quỏ ln.

IV. Mi quan h gia TTVL v TTL Vit Nam.

Qua phõn tớch thc trng ca TTVL v TTL nc ta nh trờn cho thy
gia TTVl vTTL cú mi quan h qua li ln nhau.TTVL ủó hỡnh thnh v
phỏt trin giỳp gii quyt lng khỏ ln lc lng lao ủng. Hng nm ủó to ra
gn mt nghing ch lm vic cho nn kinh t quc dõn.vi s phỏt trin mnh
m ca cỏc loi hỡnh kinh t ủc bit l cỏc loi hỡnh doang nghip ngoi quc

KI L

doanh v kinh t h gia ủỡnh ủó to ra nhiu vic lm mi tự vic lm mang tớch
cht gin ủn ủn phc tp phự hp vi trinhg ủ chuyờn mụn ca lc nlng
lao ủng. Tuy nhiờn, s vic lm moội ủc to ra vn cha ủpngs ủy ủ cho
lc lng lao ủng di do. Hng nm s ngi cha cú vic lm vn cũn khỏ
cao, t l tht nghip luụn dao ủng t 5 7%.
Bng 4: Lao ủng cú vic lm v cha cú vic lm c nc
nm 1996- 2003
lc lng lao ủng

lao ủng cú viờc lm lao ủng cha cú vi lm



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
1996

2002
2003
Dựa

35,87
33,978
1,892
40,717
38,878
1,839
41,313
39,585
1,728
vào bảng ta thấy số lao ñộng có việc làm qua các năm 1996-2003 luôn

OBO
OKS
.CO
M

tăng lên năm2002 tăng so với năm 1996 là 4,9 triệu người năm 2003 tăng so với
năm2002 là 0,707 triệu người. Số lao ñộng chưa có việc làm giảm qua các năm
nhưng vẫn còn tương ñối cao.Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị vẫn cón khá lớn ñặc
biệt tỷ lệ thất nghiệp ttrá hình cao mà phần lớn là ở nông thôn và những người
nông thôn ra thành thị tìm việc làm.Đó chỉ là những công việc tạm thời, bán thời
gian. Nước ta tỷ lệ thất nghiệp còn cao là do lực lượng lao ñộng trên TTLĐ
ñược ñào tạo còn thấp chưa ñáp ứng yêu cầu việc làm trên TTVL. Trong số lao
ñộng có trình ñộ chuyên môn ñược ñào tạo vẫn còn chưa phù hợp với ngành,
nghề, công việc, sinh viên ra trường thường làm việc trái ngành, nghề ñào tạo.
Hiện nay, mối quan hệ giữa TTVL và TTLĐ ñã chặt chẽ hơn. Giữa hai thị

trường ñã có sự liên kết thông qua nhiều hình thức khác nhau trong ñó quan
trọng nhất là hệ thống thông tin ñã phát triển, giúp người lao ñộng trên TTLĐ có
ñầy ñủ thông tin về việc làm trên TTVL, ngược lại TTVL cũng ñã bắt kịp diễn
biến về TTLĐ từ ñó có các biện pháp ñể tạo việc làm ñáp ứng yêu cầu của xã
hội.

V. Nguyên nhân thực trạng của TTVL và TTLĐ ở Việt Nam
Những kết quả và hạn chế trên TTVL và TTLĐ ở nước ta là do một số
nguyên nhân sau:

Một là chủ trương, ñường lối ñúng ñắn của Đảng và Nhà nước về ñổi mới

KI L

trong lĩnh vực lao ñộng và việc làm. Thực chất ñó là thay ñổi về ñổi mới trong
lĩnh vực lao ñộng và việc làm phù hợp với nền kinh tế thị trường ñịnh hướng xã
hội chủ nghĩa. Điều chủ yếu của sự ñổi mới tư duy trong lĩnh vực lao ñộng và
việc làm là bằng mọi giải pháp giải phóng sức sản xuất, giải phóng và phát huy
mọi tiềm năng sức lao ñộng, khơi dậy tiềm năng của mỗi người và của cả cộng
ñộng dân tộc, coi trọng giá trị lao ñộng, mở rộng co hội cho mọi người cùng
phát triển, ñã thay ñổi căn bản tư tưởng bao cấp và cơ chế kế hoạch hóa tập



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
trung trc ủõy ủ chuyn sang nhn thc, quan nim mi v lao ủng v vic
lm.
Hai l cỏc chớnh sỏch c ch phự hp, to mụi trng ngun nhõn lc.
Nh nc to ra hnh lang phỏp lý v ủiu kin kinh t k thut ủ cú mụi trng


OBO
OKS
.CO
M

ủu t lnh mnh ca ton xó hi, khuyn khớch mi ngi ủu t phỏt trin sn
xut kinh doanh to vic lm cho mỡnh v thu hỳt lao ủng xó hi. Ngi lao
ủng ủc t do hnh ngh, t do liờn doanh liờn kt, t do thuờ mn lao ủng
theo phỏp lut v s hng dn ca Nh nc ủó giỳp cho TTVL v TTL phỏt
trin v cú mi quan h cht ch hn.

Ba l ngi lao ủng ủó nng ủng v ch ủng t to vic lm cho mỡnh
v cho ton xó hi, khụng th ủng trụng ch vo s b trớ ca Nh nc, ủc
bit l hinh thc kinh t h gia ủiỡnh phỏt trun gii quyt vic lm
cho lao ủng d tha m ch yu l nụng thụn.Ngi lao ủng ủó tớch cc
tham gia cac chng trỡnh ủo to ủ nõng cao tay ngh, trỡnh ủ chuyờn mụn.
Ngi s dng lao ủng ủc khuyn khớch ủu t phỏt trin sn xut kinh
doanh, dch v to vic lm to nhiu vic lm ủó to nhiu vic lm cho TTVL
v gii quyt cung lao ủng di do trờn TTL t ủú tng thu nhp nõng cao
cht lng cuc sng.

Bn l cụng tỏc giỏo dc ủo to ngun nhõn lc cha ủỏp ng yờu cu
phỏt trin kinh t trong bi cnh ủi mi, ủy mnh CNH-HH v hi nhp.
- Lc lng lao ủng ủó qua ủo to cha ủỏp ng yờu cu ca
TTL, kh nng cnh tranh yu ủc bit l TTL cú cht lng cao. Theo s

KI L

liu thng kờ ủiu tra lao ủng-vic lm 1/7/2004 nc ta cú t l ủó qua ủo to
núi chung ca lc lng lao ủng c nc l 22,5 %, tt nghip THCN l 4,4%,

tt nghip C, H tr lờn l 4,8%.
- H thng ủnh hng ngh nghip ủo to v ủo to li phi hp
khụng n khp vi cụng vic cn lm dn ủn s mt cõn ủi trờn TTVL v
TTL núi cỏch khỏc ng lao ủng khụng ủỏp ng yờu cu cụng vic dn ti
tỡnh trng tha vic lm thiu lao ủng.


×