BÀI TẬP KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Đề tài:
B T B NH
N VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - ÁNH
TR N B T B NH
N
VI T N
TR N
HIẾN
TRIỂN T ÀN I N 2001-2010
GV Hướng dẫn: P S.TS Ngơ Thắng ợi
Nhóm thực hiện: Nhóm 5
ồn Thị Hà – nhóm trưởng
Nguyễn Thảo inh
Bùi Thị Ngoan
Hồng Thị Phương
Nguyễn Thị
ai
inh ức
Nguyễn Hữu Hiệp
Nguyễn Quang ực
ương Hồng Kỳ
IÁ TH
PHÁT
ở
u
B t nh ng à m t thực tr ng ph iến ở nhi u qu c gia tr n thế
giới c iệt à c c qu c gia ang ph t tri n như Việt Nam hiện nay. B t nh
ng g y r t nhi u ảnh hưởng ến ph t tri n inh tế h i. Với những s iệu
thu thập ược t n m 1993 ến nay và c c thuyết
ược h c ở
môn
inh tế ph t tri n nhóm 5
thực hiện ài viết B t nh ng và ph t tri n
inh tế - nh gi thực tr ng t nh ng ở Việt Nam trong chiến ược ph t
tri n toàn diện 2001-2010 nh m m c ti u t m hi u v
t nh ng ở Việt
Nam c iệt trong chiến ược ph t tri n toàn diện c a Việt Nam 2001-2010.
giải quyết v n này nhóm ph n t ch s iệu nh m trả i c c c u h i:
B t nh ng và c c ch ti u
nh gi
t nh ng à g
T nh tr ng
t nh ng ở Việt Nam t 1993 ến nay
Thực tr ng
t nh ng ở Việt Nam
thay i như thế nào trong
chiến ược ph t tri n toàn diện 2001-2010?
Kết c u ài viết c a nhóm ao gồm:
I.
1.
2.
3.
II.
3 - nay)
1.
2.
3.
t bình
III.
Nam
1.
2.
- 2010
- 2010
3.
c dù nhóm
hết sức c gắng nhưng do hả n ng ph n t ch và
nh gi còn có h n chế n n ài viết cịn r t nhi u thiếu sót và h n chế. Nhóm
r t mong nhận ược sự óng góp c a c c n và th y gi o
mơn. Nhóm xin
cảm ơn sự giúp ỡ nhiệt t nh c a P S.TS Ngơ Thắng ợi
giúp ỡ nhóm
hồn thành ài viết này.
I.
1
1.1 Kh i niệm:
B t nh ng h i à sự hông ngang ng nhau v c c cơ h i ho c
ợi ch i với những c nh n h c nhau trong m t nhóm ho c nhi u nhóm
trong h i.
B t nh ng
h i hơng phải à m t hiện tượng tồn t i m t c ch
ngẫu nhi n giữa c c c nh n trong
h i. ó à m t hiện tượng
h i ph
iến mang t nh t t yếu do yếu t nh th và cơ c u h i t o ra.
o B t nh
ng h i cịn có nguồn g c hi m t s c nh n ho c m t
nhóm
h i) có c quy n i m so t và hai th c m t s c nh n( m t s
nhóm trong
h i) h c trong m t s ĩnh vực ch yếu c a
h i nh m
chiếm y c quy n c ợi h i.
o Những
h i h c nhau
tồn t i những hệ th ng t nh ng
h c nhau do th chế ch nh trị quyết ịnh.
o B t nh
ng
h i àm tv n
cơ ản c a
h i h c nó quyết
ịnh ến ph n t ng h i.
o
1.2 Nguy n nh n c a
t
nh
ng
Thứ nh t do sự h c nhau v những cơ h i trong cu c s ng: có
th coi những cơ h i trong i s ng ao gồm những i u iện thuận ợi v vật
ch t
có th cải thiện ch t ượng cu c s ng: c a cải tài sản và thu nhập
những i u iện như ợi ch ch m sóc sức h e y tế hay ảm ảo an ninh
xã h i. trong m t
h i c th m t nhóm ngư i này có th có những cơ h i
trong khi các nhóm khác thì hơng. ó à cơ sở h ch quan c a t nh ng
xã h i.
Thứ hai do sự h c nhau v ịa vị xã h i: những yếu t t o n n ịa
vị xã h i có th h c nhau ó à những c i mà m t nhóm h i t o ra và cho
là ưu việt và ược c c nhóm
h i h c th a nhận. v d c a cải ịa vị tôn
gi o ịa vị ch nh trị …nhưng cho dù yếu t nào i nữa th ịa vị
h i
ch có th ược giữ vững ởi những nhóm
h i nắm giữ ịa vị ó và các
nhóm xã h i h c th a nhận t nh ưu việt c a những nhóm ó.
Thứ a do sự h c nhau v ảnh hưởng ch nh trị: t nh ng do ảnh
hưởng ch nh trị ược i u hiện trong thực tế như là m i quan hệ giữa vị thế
ch nh trị với ưu thế vật ch t và ịa vị xã h i.
1.3 Ph n o i
t
nh
ng
B t nh ng có th ược ph n o i theo nhi u ti u ch trong ó có
m t s c ch ph n o i ch yếu như sau:
o
o
o
o
o
Theo h a c
Theo kh a c
Theo kh a c
Theo kh a c
Theo kh a c
1.4 Thước o c a
nh thu nhập
nh hông gian
nh v giới
nh d n t c
nh tài sản.
t
nh
ng : hệ s
ini và ư ng cong oren
ư ng cong oren cho th y m i quan hệ ịnh ượng thực sự giữa
t ệ ph n tr m c a d n s có thu nhập và t ệ ph n tr m trong t ng thu nhập
nhận ược trong m t hoảng th i gian nh t ịnh ch ng h n à m t n m. H n
chế c a ư ng cong oren à hơng ượng hóa ược mức
t nh ng
và trong trư ng hợp so s nh 2 ph n ph i thu nhập nếu ư ng oren tương
ứng với 2 ph n ph i do cắt nhau th hông th ếp h ng sự t nh ng.
Hệ s
ini ch nh à t s giữa diện t ch ược giới h n ởi ư ng
oren và ư ng 45 với diện t ch tam gi c n m n dưới ư ng 45. Tuy hệ s
ini
ượng hóa ược mức
t nh ng v ph n ph i thu nhập nhưng
c c nhà inh tế nhận th y r ng hệ s
ini c ng mới ch phản nh ược m t
t ng qu t nh t c a sự ph n ph i trong trư ng hợp chưa nh gi ược những
v n c th .
1.5 iới h n nghi n cứu
Bài viết c a nhóm ược thực hiện trong giới h n:
V th i gian:
ựa tr n s
iệu trong hoảng th i gian t n m 1993 –
nay
V
hông gian:
nh th Việt Nam
2.
Việc nghi n cứu t nh ng hiện nay nh m m c ch t m ra c c
nguy n nh n dẫn ến t nh ng và c c ảnh hưởng c a nó ến ph t tri n
inh tế h i c a t ng qu c gia. T ó nh gi c c giải ph p
ược thực
hiện và t m ra c c giải ph p mới
hắc ph c t nh tr ng này.
v n
V n
t nh ng và giảm t nh tr ng t nh ng
trở thành
c t ic am iv n
ph t tri n. Và tr n thực tế nó
trở thành m c
ti u c a các ch nh s ch inh tế. Th m vào ó nó c ng à yếu t
hả n ng t ng trưởng c a t nước và óa ói giảm ngh o. V
nghi n cứu t nh ng trong nghi n cứu ph t tri n inh tế h i
cho nhà nước ưa ra c c ch nh s ch
h i úng ắn à m t ước
thiếu trong qu tr nh t m ra con ư ng ph t tri n c a qu c gia.
n ng cao
vậy việc
àm cơ sở
hơng th
3.
ó r t nhi u ti u ch
nh gi t nh tr ng t nh ng như: hoảng c ch
giàu - ngh o mức
ngh o t ệ ói ngh o vị thế ph nữ trong h i và gia
nh…Tuy nhi n trong ài viết này nhóm ch sử d ng m t s ti u ch
nh
gi c th à c ti u ch sau:
- hi ti u nh qu n u ngư i c a h gia nh: à toàn
s ti n và
gi trị hiện vật mà h gia nh và c c thành vi n c a h chi cho ti u dùng nh
quân cho m t ngư i trong m t th i gian nh t ịnh. hi ti u nh qu n m t
ngư i m t th ng c a h gia nh ược t nh theo công thức sau:
Chi tiêu bình quân
1 người 1 tháng
=
của hộ gia đình kỳ
báo cáo
Tổng chi tiêu của hộ gia đình trong kỳ
báo cáo
Số thành viên của hộ trong kỳ báo cáo
x Số tháng của kỳ báo cáo
- Khoảng c ch giàu ngh o giữa c c nhóm d n cư: ược t nh thơng
qua hệ s INI
- T ệ ói ngh o: à ph n tr m s ngư i có mức chi ti u nh qu n
u ngư i th p hơn chuẩn ngh o chung ược t nh theo công thức sau:
Tỉ lệ nghèo
chung
trong kỳ (%)
Số người nghèo chung trong
kỳ
=
x 100
Tổng số dân trong kỳ
- h nh ệch mức s ng giữa thành thị và nông thôn: th hiện qua thu
nhập c c c trưng v nhà ở như nguồn nước phương tiện vệ sinh vật iệu
xây nhà, s phòng ng và hàng ti u dùng u n c a h …
II.
1.
Bảng 1:Hệ s
ini theo thu nhập
Bảng 2: h nh ệch mức s ng và
t
nh
ng ở Việt Nam
Bảng 3: Khoảng c ch giàu ngh o và hệ s
Châu Á
INI v thu nhập ở m t s nước
Bảng 4 hi ti u cho
i s ng
nh qu n 1 nh n hẩu 1 th ng chia theo 5 nhóm thu
nhập
thành thị nơng thơn vùng n m 2004
Nghìn
đồng
Chung
CẢ NƯỚC
Nhóm
1
5 nhóm thu nhập
Nhóm Nhóm Nhóm
2
3
4
359.69 160.43 225.99 293.84 403.91
Nhóm 5
715.22
Thành thị, nông thôn
Thành thị
595.42 253.20 397.69 540.16 694.23 1091.04
Nông thôn
283.47 151.64 207.63 259.55 326.34
473.74
Đồng bằng sông Hồng 373.46 175.41 233.08 297.84 404.80
687.59
Đông Bắc
293.77 156.33 223.76 306.94 395.10
573.97
Tây Bắc
233.16 144.09 207.54 267.04 428.83
662.32
Bắc Trung bộ
252.74 154.04 221.82 281.34 386.82
Duyên Hải Nam Trung
bộ
330.77 151.64 233.14 299.02 413.73
505.26
Tây Nguyên
295.32 140.98 208.89 306.72 387.41
609.35
Đông Nam bộ
Đồng bằng sông Cửu
Long
576.96 181.10 250.84 334.29 452.37
853.66
335.13 181.25 229.74 291.39 375.40
594.54
Vùng
649.47
Nguồn: T ng c c th ng
-
2.
2.1 Theo h a c nh thu nhập hay ti u th
ược o hệ s
INI
Theo ảng s iệu 1 ta th y hệ s
ini ở Việt Nam ngày càng cao.
hứng t t nh tr ng t nh ng v thu nhập ang có u hướng gia t ng.
N m1996 hệ s ini à 0.37 ến n m 2004 con s này à 0.423, t ng 1.14 n.
y à mức h cao vượt tr n nhi u qu c gia trong hu vực( Hệ s
ini c a
In ôn ia n m 2002 à 0.343 ào à 0.347…).
Tuy nhi n sự gia t ng này hông gi ng nhau giữa thành thị và nông
thôn. Hệ s ini ở thành thị n ịnh hơn. N m 1996 à 0.38 ến n m 1999
t ng n 0.41 và hông i ến n m 2004. nông thôn n m 1996 hệ s
ini
là 0.33 và i n t c t ng trong c c n m 1999 2002 và ến 2004 à 0.37.
Sở dĩ có sự h c iệt này à do ở thành thị hả n ng tiếp cận c c
cơ h i ph t tri n c a d n cư dễ dàng và ồng u hơn.
t h c ngư i d n
s ng ở c c vùng ơ thị có tr nh
d n tr cao hơn i u iện cơ sở vật ch t ỹ
thuật hiện i hơn. o ó h sẽ có nhi u thuận ợi trong việc t o ra thu nhập
cho m nh. Ngược i ở nông thôn c c i u iện cho ph t tri n inh tế còn
thiếu và yếu ém, hả n ng thu hút v n u tư chưa cao…Trong hi ó ch có
m t s ngư i ược hưởng ợi ch t t ng trưởng. V vậy hoảng c ch gi u
ngh o ớn hơn ở thành thị.
T ó y u c u t ra à phải có những giải ph p nh m giảm ch nh
ệch v thu nhập cả ở nông thôn và thành thị.
2.2 Theo h a c nh hông gian
Nh n vào ảng s iệu 2 ta th y mức thu nhập nh quân u ngư i
qua c c n m có sự, t ng n r rệt. t n m 1999 mức thu nhập nh qu n u
ngư i c a cả nước ta à hoảng 295.000 ồng/ tháng n m 2002 à 356.100
ồng/ tháng, và tới n m 2004 à 484.400 ồng/ th ng. Như vậy ch trong
hoảng th i gian hoảng 5 n m mức thu nhập nh qu n ngư i m t th ng
ở nước ta t ng hoảng 1 64 n m t mức t ng tương i ng . n c nh
ó chúng ta c ng phải
ến mức t ng thu nhập c a cả thành thị và nông
thôn.
thành thị mức t ng t ng t 516.700 ồng/ th ng( n m 1999) n
622.100 ồng/ th ng( n m 2002) và 815.400 ồng/ th ng( n m 2002). ở nông
thôn mức s ng c a d n cư c ng t ng n qua thu nhập nh quân u ngư i
tr n th ng t 225.000 ồng/ th ng( n m 1999) tới 378.100 ồng/ th ng ( n m
2004). Nh n vào i u ồ ta c ng th y ược sự ch nh ệch h rõ nét v mức
thu nhập nh qu n
u ngư i giữa thành thị và nông thôn.
ức thu
nhập ở thành thị thư ng cao g p ôi ở nông thôn. Nếu n m 1999 mức thu
nhập nh qu n u ngư i ở thành thị là 516700 / th ng th ở nông thôn
là 225.000 ồng/ th ng. Tới n m 2004 th mức thu nhập này à 815.400 ồng/
th ng( i với thành thị) và 378.100 ồng/th ng( nơng thơn). i u ó chứng
t mức thu nhập nh qu n u ngư i ở cả thành thị và nông thôn u t ng
lên, phù hợp với t nh h nh chung c a thế giới. nhưng t ệ mức s ng giữa
thành thị và nông thôn vẫn còn à m t hoảng c ch h a t 2 3( n m 1999)
u ng còn 2 16( n m 2004) . Qua ó chúng ta th y c n phải ưa ra những
ch nh s ch hợp trong việc thúc ẩy inh tế nông thôn ph t tri n n ng cao
thu nhập cải thiện cu c s ng cho ngư i d n nông thôn.
V mức chi ti u cho i s ng trung nh ngư i/ th ng theo gi thực tế
c ng t ng n. ức chi ti u trung nh cho cả nước n m 1999 à 221100 /
tháng, thì ở thành thị à 373400 / th ng. N m 2004 mức chi ti u trung nh
c a ngư i d n cả nước à 359700 / th ng và ở thành thị là 595400 / th ng.
hứng t mức chi ti u cho cu c s ng c a ngư i d n
t ng n ng
nhưng t c
t ng c a thành thị vẫn cao hơn cả nước r t nhi u.
T ó ta th y ược sự ph n ph i thu nhập hông ồng u giữa thành
thị và cả nước thành thị và nông thôn là tương i ớn. do hu vực thành thị
có những i u iện ph t tri n thuận ợi hơn nông thôn r t nhi u. t ó mu n
giảm thi u sự ch nh ệch ó th nhà nước c n có những ch nh s ch hợp
t o i u iện thuận ợi cho t ng hu vực nông thôn ph t huy thế m nh c a
m nh ph t tri n inh tế n ng cao i s ng nh n d n. Nhưng c ng hơng
vì thế mà
qua sự ph t tri n c a thành thị c n có những chiến ược úng
ắn trong ph t tri n inh tế thành thị góp ph n t o i u iện n ng cao
vị thế là u tàu inh tế hu vực inh tế có t ệ óng góp ớn trong
Pc a
cả nước.
2.3 Theo h a c nh v giới
T ệ giới t nh nam nữ hi sinh tr n toàn qu c à 112 nam/100 nữ
(vào n m 2008) sự ch nh ệch này à qu cao do tư tưởng tr ng nam inh nữ.
Nếu t ệ ch nh ệch giới t nh hi sinh vẫn tiếp diễn th ến n m 2025 d n s
Việt Nam sẽ th a nam. i u này cho th y ngay t hi còn trong ng mẹ c c
é g i chịu sự ph n iệt i ử trong việc ựa ch n ra i. Không những
thế m t nghi n cứu tr n quy mô nh n m 2008 c ng cho th y c c ậc cha mẹ
t u tư vào việc ch m sóc sức h e cho con g i. i n h nh à t i BV Nhi
T có tới 61% é trai dưới 5 tu i nhập viện trong hi ó t ệ é g i ch có
39%.
T ệ h c sinh nam nữ tới trư ng : m c dù t ệ nam nữ ược i h c
tr n toàn qu c ng nhau trong ó nữ sinh chiếm 47% ở c p ti u h c và trung
h c. Nhưng ến ậc THPT th nữ i h c nhi u hơn nam nhưng i hông ồng
u ở c c vùng mi n. những gia nh ngh o ho c d n t c thi u s t nh
tr ng ch nh ệch vẫn tồn t i. h có 20% em g i ở c c h gia nh ngh o nh t
Việt Nam ược ến trư ng. T nh tr ng tr n c ng ph iến ở c c vùng d n t c
mi n núi ph a Bắc.
B o ực ph nữ - v cả th
c và tinh th n - vẫn diễn ra m t c ch dai
d ng và công hai ở
h i Việt Nam nh t à nông thôn. Theo th ng
c a
Viện X h i h c Viện KH-XH VN) Việt Nam có ến 66% c c v y hôn i n
quan ến o hành gia nh. 5% ph nữ ược h i th a nhận ị chồng nh
ập thư ng uy n. 82% h d n nông thôn và 80% h ở thành ph có ảy ra
o ực. T ệ ph nữ ị ngược i trong những gia nh h giả ở mức
cao,76%.
B n c nh ó ph nữ c ng hiến nhi u cho gia nh nhưng h
i có
tiếng nói r t th p trong việc ra quyết ịnh c a gia nh h ng h n hai ph n
a gi y chứng nhận sở hữu t ai vẫn ứng t n nam giới trong hi uật ph p
quy ịnh phải có t n ph nữ. Việc hông ược ứng t n trong h i tài sản
chung hơng ảm ảo an tồn cho ph nữ trong trư ng hợp y hôn ảo vệ
quy n c a ph nữ hi ược th a ế và hi cao tu i.
2.4 Theo h a c nh v ph n chia tài sản
Nh n vào ảng 3 chúng ta th y ược Việt Nam à m t nước có t ệ
ch nh ệch giữa 20% giàu nh t so với 20% ngh o nh t à tương i ớn. Theo
s iệu n m 2004 th sự ch nh ệch này à hoảng 8 3 n ch th p hơn
Phi ipin à 9 7(n m 2000) và Xingapo à 9 7( n m 1998). Như vậy nước ta à
m t nước có sự ch nh ệch v giàu ngh o à tương i ớn so với c c nước
trong hu vực và tr n thế giới. Tuy t ệ ch nh ệch v giàu ngh o ở nước ta à
tương i cao nhưng hệ s
ini c a nước ta à ở mức trung nh so với c c
qu c gia h c. Nếu như ở Việt Nam( n m 2004) t ệ ch nh ệch giàu nghèo là
8.3 n hệ s
ini à 0 423. Th ở ampuchia t ệ ch nh ệch giàu ngh o ch
có 4 7 n nhưng hệ s
ini thu ược i à 0 45( theo s iệu i u tra n m
1999). i u ó chứng t mức
công ng ở nước ta à tương i cao so với
c c nước trong hu vực ông Nam Á và tr n thế giới.
2.5 Theo h a c nh chi ti u
Qua ảng 4 có th th y chi ti u ở c c hu vực và nhóm d n cư c ng
có sự h c nhau. Khu vực thành thị t 595.420 ồng hu vực nông thơn t
283.470 ồng; chi ti u c a nhóm 1 à nhóm ngh o nh t t 160.430 ồng và
nhóm 5 à nhóm giàu nh t t 715.220 ồng .
c nhóm 2-4 n ượt à:
225.990 ồng 293.484 ồng 403.910 ồng.
Nh t ng thu nhập và chi ti u n n t ệ h ngh o giảm.
y àm t
trong những ết quả ược c ng ồng qu c tế nh gi cao. Tuy nhi n việc
n n inh tế c a ta ang chuy n sang cơ chế thị trư ng th việc ch nh ệch mức
s ng và hoảng c ch giàu ngh o hó tr nh h i. Khoảng c ch thu nhập giữa
nhóm 1 và nhóm 5 t i th i i m n m 1999 à 8 9 n th n m 2001-2002 là
8 1 n; ến n m 2004 à 8 3 n m t s vùng còn giảm m nh hơn
Tây Nguyên.
c iệt à
3.
Qua c c ph n t ch tr n có th th y t nh tr ng t nh ng c a Việt
Nam nh n chung ngày càng gia t ng. ùng với sự ph t tri n inh tế –
h i
thu nhập c a c c c nh n c ng gia t ng i cùng với ó à sự gia t ng hoảng
c ch thu nhập. Xét v h a c nh ịa
hoảng ch nh ệch giàu ngh o giữa
c c vùng ngày càng gia t ng
c iệt à giữa nông thôn v thành thị. B n
c nh ó sự gia t ng t nh ng v giới c ng vẫn còn tồn t i thậm ch còn
gia t ng. T nh tr ng t nh ng gia t ng có ảnh hưởng r t nhi u tới việc
ph t tri n inh tế
h i t ng qu c gia. V n
c n t ra úc này à t m ra
những iện ph p àm giảm t nh ng t ng ước ưa t nước ph t tri n
theo m c ti u ph t tri n toàn diện trong th i gian tới.
III.
-2010
1.
- 2010
Xu t ph t t ph n t ch t nh h nh và thực tr ng thực tế c a t nước
cùng với i cảnh qu c tế hiến ược ph t tri n inh tế - h i 2001 – 2010
nh m ẩy m nh công nghiệp hóa hiện i hóa t o ập n n tảng cho việc y
dựng Việt Nam thành m t nước trong giai o n sau
ưa ra 5 quan i m cơ
ản:
t à ph t tri n nhanh hiệu quả
n vững t ng trưởng inh tế i
ôi với thực hiện tiến
công ng
h i và ảo vệ môi trư ng. phát huy
m i nguồn ực
ph t tri n nhanh và có hiệu quả những sản phẩm ngành,
ĩnh vực mà m nh có thế m nh ẩy m nh u t hẩu n ng cao sức c nh tranh
trong và ngoài nước t ng n ng su t ao ng và ẩy m nh t ng trưởng. N ng
cao n ng ực n i sinh ng c ch n ng cao ch t ượng gi o d c và ào t o p
ứng y u c u cơng nghiệp hóa hiện i hóa. T o cơ h i cho ngư i d n ph t
huy hết tài n ng tham gia vào qu tr nh ph t tri n inh tế ồng th i n ng cao
t nh tr ch nhiệm c a mỗi ngư i trong qu tr nh thực hiện d n giàu nước
m nh
h i công ng d n ch v n minh giữ g n và ph t tri n v n hóa d n
t c ẩy ùi c c tệ n n
h i. Ph t tri n inh tếh i phải gắn ch t với ảo
vệ và cải thiện mơi trư ng ảm ảo sự hài hịa giữa mơi trư ng tự nhi n và
môi trư ng nh n t o giữ g n a d ng sinh h c. oi ảo vệ môi trư ng à ti u
ch quan tr ng nh gi c c giải ph p ph t tri n inh tế.
Hai à coi ph t tri n inh tế à nhiệm v trung t m y dựng ồng
n n tảng cho m t nước công nghiệp à y u c u c p thiết. N i dung ch yếu
c a quan i m này à: y dựng ti m ực v cơ sở vật ch t- ỹ thuật p ứng
y u c u c a cơng nghiệp hóa và hiện i hóa ph t tri n m nh nguồn ực con
ngư i phù hợp với y u c u ngày càng cao c a h i; h nh thành v cơ ản và
vận hành thông su t có hiệu quả c c th chế inh tế thị trư ng ịnh hướng
h i ch nghĩa với vai trò ch
o c a n n inh tế nhà nước.
Ba à ẩy m nh công cu c i mới t o ng ực giải phóng và ph t
huy m i nguồn ực. N i dung c a quan i m này à: tiếp t c i mới và hoàn
thiện c c th chế inh tế thị trư ng ịnh hướng
h i ch nghĩa; coi cơng
nghiệp hóa hiện i hóa à sự nghiệp c a toàn d n c a m i thành ph n inh
tế c v c c nhà inh doanh và m i ngư i d n ra sức àm giàu cho m nh và
cho t nước; tiếp t c cải thiện môi trư ng u tư
thu hút và sử d ng có
hiệu quả nguồn ực t
n ngoài t o i u iện ph t tri n inh tế t nước.
B n à gắn ch t việc y dựng n n inh tế c ập tự ch với ch
ng h i nhập qu c tế. N i dung c a quan i m này à: c ập tự ch trong
ư ng i ph t tri n theo ịnh hướng h i ch nghĩa ẩy m nh cơng nghiệp
hóa hiện i hóa t o ti m ực cả v inh tế và hoa h c ỹ thuật ảm ảo n n
inh tế có th ứng vững và ứng phó ược với c c t nh hu ng phức t p. h
ng h i nhập inh tế qu c tế tranh th sự giúp ỡ t
n ngoài t o i u iện
phát tri n inh tế t nước. Trong qu tr nh h i nhập inh tế qu c tế c n phải
hông ng ng t ng cư ng vai trò và ảnh hưởng c a nước ta i với inh tế hu
vực và thế giới.
N m à ết hợp ch t chẽ ph t tri n inh tế h i với qu c phòng an ninh. Quan i m này t ra y u c u ph n
hợp việc y dựng cơ sở
vật ch t - ỹ thuật tr n c c vùng mi n c a cả nước. u tư ph t tri n inh tếh i n ịnh d n cư c c vùng ung yếu c c vùng i n giới cửa hẩu hải
ảo phù hợp với chiến ược qu c phòng và chiến ược an ninh qu c gia.
2.
Trong c c quan i m n u tr n y có th th y c c quan i m này u
gắn với m c ti u công ng
h i giảm t nh ng trong th i gian tới.
c iệt i u này ược th hiện r t r thông qua a quan i m u ti n.
Theo quan thứ nh t t nh tr ng t nh ng sẽ ược cải thiện ng
v quan i m này nh n m nh ến việc tận d ng nguồn ực và t o cơ h i
cho m i ngư i u có th ph t huy hết tài n ng tham gia vào qu tr nh
ph tri n và hưởng th thành quả ồng th i n ng cao tr ch nhiệm c a mỗi
ngư i góp sức thực hiện d n giàu nước m nh
h i công ng d n ch v n
minh. Việc ó sẽ giúp m i thành vi n trong
h i có cơ h i ph t tri n như
nhau. Quan i m này c ng cho th y Việt Nam quyết t m trở thành m t nước
công nghiệp nước ph t tri n trong th i gian tới nhưng c ng hơng h
qua
vai trị c a cơng ng
h i. y à m t quan i m hoàn toàn úng ắn và
phù hợp với quy uật ph t tri n c a h i
N i dung ch yếu c a quan i m thứ hai à: X y dựng ti m ực
ĩ thuật và cơ sở vật ch t vững m nh ph t tri n nguồn ực con ngư i vận
hành có hiệu quả th chế inh tế thị trư ng ịnh hướng h i ch nghĩa. i u
ó t o những i u iện thuận ợi cho c c vùng nông thôn vùng s u vùng a
ph t tri n inh tế. T ó góp ph n rút ngắn ch nh ệch v thu nhập giữa c c
vùng mi n trong cả nước.
Quan i m hoàn thiện th chế Kinh tế tập trung óa
trở ng i ph t
huy nguồn ực cải thiện m c ti u u tư ch
ng h i nhập inh tế qu c tế
ch nh s ch giữ vững c ập tự ch à quan i m tập trung ch yếu vào m c
ti u cho ph t tri n inh tế. Tuy nhi n có th th y việc óa
trở ng i ph t
huy nguồn ực c ng à m t ước tiến trong việc thực hiện công ng h i ở
Việt Nam. Nếu như trước ia trong cơ chế quản
c vẫn còn nhi u hiện
tượng in – cho nhi u rào cản thương m i rào cản ảo h c a t ng ngành th
với việc thực hiện theo quan i m này c c c nh n doanh nghiệp c ng như
t ng vùng mi n h c nhau tr n cả nước u có cơ h i nhận ược sự i ử
như nhau có cơ h i
ph t tri n và ắt ịp c c c nh n doanh nghiệp vùng
mi n h c.
T những quan i m c a chiến ược ph t tri n toàn diện 2001 – 2010
có th th y c c dịnh hướng ph t tri n inh tế hông t ch r i m c ti u công
ng
h i. Kh c c c qu c gai ch chú tr ng t ng trưởng nhanh mà
qua
v n
nh ng như: Bra in Trung Qu c… có th nói quan i m ph t tri n
chiến ược toàn diện à hoàn toàn úng ắn phù hợp với m c ti u cu i cùng
c a ph t tri n à tiến
h i cho con ngư i.
3.
3.1 Nguy n nh n c a
t
nh
ng ở Việt Nam
ó th ch ra m t s nguy n nh n
hiện nay à:
t
nh
ng thu nhập ở Việt Nam
t à do ch nh ệch tr nh
h c v n ĩ n ng ngh nghiệp. m t
ngư i t t nghiệp i h c có th iếm ược mức thu nhập tr n dưới 1000US /
th ng trong hi những ngư i nông d n và công nh n trong c c nhà m y th
ch có mức thu nhập t 1 5 triệu – 2 5 triệu/ th ng. ịn nhóm doanh nh n
ch
u tư th i có th iếm ược mức thu nhập cao g p 10 100 n con s
ó.
Hai à do chuy n dịch inh tế à t nông nghiệp sang công nghiệp và
dịch v . qu tr nh chuy n dịch inh tế c ng t o ra sự ch nh ệch v mức thu
nhập c a những nhóm ngưịi có i u iện h c nhau.
Ba à do tự do hóa thị trư ng ao ng. Việc tự do hóa thị trư ng ao
ng
g y ảnh hưởng hơng nh tới t nh ng giữa c c vùng c c hu
vực. Khi thị trư ng ao ng ược tự do hóa ngư i ao ng có th di chuy n
ến nơi có cung ao ng ớn hơn ho c mức ti n ương cao hơn. h nh v ẽ
ó c c vùng ém ph t tri n sẽ hó có th thu hút ược nhi u nh n ực ch t
ượng cao i u này i hiến cho c c ùng ém ph t tri n hó có cơ h i
ắt ịp và san ng mức ch nh ệch với c c vùng h c ph t tri n hơn.
B n à do tồn c u hóa và h i nhập inh tế qu c tế. ng như việc tự
do hóa thị trư ng ao ng. tồn c u hóa và h i nhập inh tế qu c tế c ng g y
ra r t nhi u hó h n cho c c c nh n c c ịa phương vùng có i u iện u t
phát th p.
N m à do i u iện tự nhi n inh tế h i h c nhau c a c c vùng
mi n. ỗi vùng mi n có m t i u iện tự nhi n inh tế
h i h c nhau.
Những i u iện này ch nh à ti n
ph t tri n mỗi vùng. Vùng có c c
i u iện thuận ợi sẽ có i u iện ph t tri n t t hơn và ngược i. h nh t
ó sự ch nh ệch v tr nh
ph t tri n giữa c c vùng ngày càng nới r ng.
y à m t nguy n nh n h ch quan c n t m ra giải ph t hắc ph c
tr nh
t nh tr ng ch nh ệch giữa c c vùng tiếp t c gia t ng.
Ngồi ra, cịn có c c nguy n nh n h c như cơ chế quản
ch nh
s ch c a nhà nước qu tr nh ph n ph i và ph n ph i i tài sản hay uật ti n
ương t i thi u c ng t o ra mức ch nh ệch v thu nhập g y n n sự t nh
ng v thu nhập.
3.2 iải ph p giảm
t
nh
ng ở Việt Nam
t à n ng cao n ng su t nông nghiệp.
y à c ch trực tiếp nh t
nh m n ng cao i s ng c a ngư i nông d n. ải t
t ai và tự do hóa nơng
nghiệp thư ng có những t c ng ớn m c dù ch m t n và t o ra những
huyến h ch i với quy mô sản u t. ải tiến nông nghiệp dựa tr n những
gi ng c y trồng mới và hệ th ng tưới ti u ( u c c ch m ng anh ) t o ra
nhi u thành công rực rỡ ở nhi u nước. Sự a d ng hóa i với c c o i c y
cơng nghiệp và việc ch n nuôi gia súc c ng à m t hướng giải quyết h c.
Tuy nhi n Việt Nam t nhi u u
thử p d ng c c phương ph p này và
iệu có phương ph p h c có th thúc ẩy n ng cao n ng su t nơng nghiệp
hay hơng vẫn cịn chưa có c u trả i chắc chắn. Hiệu quả sử d ng t ở Việt
Nam hiện nay à h cao và t ược chia thành những mảnh nh
c iệt à
ở ph a Bắc. Những cải tiến v ỹ thuật nông nghiệp và t chức c ng n n ược
em ét. Nhưng nếu ch cải thiện ược n ng su t m t ph n nào và hông th
àm ngư i nông d n giàu n ược th c n phải em ét ến c c iện ph p
khác.
Thứ hai huyến h ch c c ngành và dịch v ở nông thôn. Trung Qu c
huyến h ch cơng nghiệp hóa nơng thơn với mô h nh oanh nghiệp àng
ngo i ô (TVE) trong những n m 1990. Sự u t hiện c a TVE hơng ược dự
o trước nhưng
có những cải t
ng
v cải c ch v quy n sở hữu và
c c ơn vị sản u t nông thôn. TVE t o ra công n việc àm và em i thu
nhập cho những nhóm d n s ém n ng ng và t o ra những c u mới cho
hàng hóa và dịch v ịa phương.
c dù TVE óng góp ng vào việc àm
giàu cho nông thôn và giảm di cư tới c c hu vực thành thị nhưng nó ch có
t c d ng trong m t hoảng th i gian nh t ịnh. Ngồi ra những thành cơng
như vậy r t hiếm hi t ược ở c c qu c gia trong qu tr nh chuy n i.
Việt Nam c c àng th công mỹ nghệ n m rải r c hắp c c vùng mi n và
c ng óng vai trị tương tự như t o công n việc àm ở nông thôn t o ra thu
nhập cho ngư i d n nông thôn gi ng như trư ng hợp c a Trung Qu c. Tuy
nhi n t c ng inh tế c a nó ến nay dư ng như còn qu hi m t n so với
thành công c a TVE c a Trung Qu c.
Thứ a có sự di cư t nơng thơn ra thành thị. ịng ngư i nơng thơn
ến c c thành ph
t m việc àm và thu nhập ang hông ng ng diễn ra ở
h u hết c c nước ang ph t tri n và dòng ngư i di d n này ang ngày càng
gia t ng hi t ng trưởng ngày càng t ng. Việt Nam c ng vậy di d n t nông
thôn ra thành thị c ng hông ng ng gia t ng. Việc di d n này có cả t c ng
t ch cực và ti u cựu i với c c i m ến.
c dù di cư t nông thôn ra thành
thị v cơ ản ược diễn ra do ản th n những ngư i di d n mong mu n ến
c c thành ph ch nh ph vẫn n n có những ch nh s ch th ch hợp
h n chế
những v n
hông mong mu n có th ảy ra và ảo vệ những ngư i di d n
h i những r i ro có th ảy ến.
Thứ tư thiết ập cơ chế ph n ph i i thu nhập và phi thu nhập.
thực hiện ược cơ chế này c c o i thuế trợ c p h c nhau c c iện ph p
i m so t gi và ưu i h c ( c c hành ng i n quyết ) c n phải ược p
d ng. Những iện ph p này có th t o ra những hậu quả v tài ch nh và những
ệch c v thị trư ng do vậy việc p d ng chúng c n hết sức thận tr ng và có
m c ti u th ch hợp
tr nh c c h ng hoảng v ng n s ch c ng như ch nh
trị. Ph n ph i i có th i ngược i u thế tự do ho n n inh tế nhưng nó
c n thiết
giảm ớt sự t m n v ch nh trị t i c c nước ang t ng trưởng
m nh. T i Nhật Bản sau thế chiến thứ 2 h nh ph
tiến hành việc ph n
i c c nguồn ực giữa c c thành ph công nghiệp ị nh om với c c hu
vực nông thôn thông qua việc ph n
i ng n s ch trung ương và ịa
phương trợ c p và ảo h nông d n ưu ti n u tư c c dự n công t i hu
vực nông thôn ( em ph n sau). h nh s ch hào phóng này giúp h nh ph
Nhật Bản n ịnh t nh h nh ch nh trị trong nước tuy nhi n i g y cản trở cho
sự i mới trong nông nghiệp.
t h a c nh h c c a v n ph n ph i i à
th i h n p d ng; ảo h r t hó o
thậm ch ngay hả hi sự tồn t i c a
nó hơng cịn nghĩa nữa.
Thứ n m t ng u tư c c dự n công vào hu vực ém ph t tri n.
Xây dựng c c công tr nh công c ng cơ sở h t ng giao thơng và cung c p
c p iện có th mang i ợi ch cho c c vùng tr ng i m thông qua hai nh
ch nh; thứ nh t à t o công n việc àm trong qu tr nh y dựng và thứ hai à
cung c p dịch v sau hi qu tr nh thi công c c công tr nh hoàn t t. Tuy nhi n
c ng c n ưu
u tư công à con dao hai ưỡi. R t nhi u dự n công ti u t n
r t nhi u chi ph c a ng n s ch nhưng hông em i m y hiệu quả cho ngư i
d n ịa phương. Kinh tế và ch nh trị n n có t c ng qua i tuy nhi n
c ng c n phải dựa tr n c c ti u ch v inh tế
nh gi hị u quả c a dự n.
Thứ s u n ng cao ch t ượng cung c p c c dịch v công. i u này
trực tiếp t c ng ến ngư i ngh o h c h n với c c dự n u tư vào hu
vực công với m c ti u thúc y t ng trưởng inh tế ịa phương và gi n tiếp
trợ giúp ngư i ngh o. i o d c cơ sở và ch m sóc sức hoẻ c n phải ược
cung c p ở m i nơi với chi ph phù hợp. Nước s ch và c c dịch v vệ sinh
môi trư ng c ng hông th thiếu. Khoảng c ch giữa nông thôn với thành thị
c c i m mù chữ c n phải o
. ải thiện hệ th ng an sinh
h i nh m
n ng cao ch t ượng cu c s ng c a ngư i d n c ng à nhiệm v quan tr ng.
c nước ang ph t tri n có c c h nh thức cung c p dịch v công h c nhau.
So với chuẩn qu c tế việc cung c p c c dịch v công t i Việt Nam tương i
t t tuy nhi n vẫn còn nhi u việc c n hoàn thiện.
Thứ ảy ưa ra c c iện ph p nh m i u ch nh sự t nh ng v
tài sản. Th a ế tài sản t
mẹ à m t trong những nguy n nh n g y t
nh ng. Nhi u ngư i có t ở thành ph
t ng trở thành triệu phú. Nhi u
ngư i h c giàu có n nh quen iết và tham nh ng. Tuy nhi n thậm ch
ngay cả i với những ngư i giàu có m t c ch ch n ch nh nh ao ng và tr
óc v n
nh thuế tài sản
ph n ph i i cho m t
phận d n chúng còn
ngh o h vẫn còn à v n tranh uận. T i th i i m hiện t i Việt Nam vẫn
chưa p d ng t cứ ch nh s ch thuế nào nh m i u ch nh sự t nh ng v
tài sản. Thiết nghĩ c c sắc thuế như thuế th a ế thuế tài sản thuế u tư v.v.
c n ược nghi n cứu và tri n hai theo c c tr nh tự hợp .
4
ị ủ
ó
ằ
ó
ầ
Nam
Với nhận thức thúc ẩy t ng trưởng nhanh m t c ch n vững
t
ược thành công v giảm ngh o ồng th i vẫn duy tr m t
h i tương i
công ng trong su t công cu c i mới cho ến nay. Quan i m t ng qu t
mà ảng ta
h ng ịnh à t ng trưởng inh tế phải gắn i n với tiến
và
công ng
h i ngay trong t ng ước và trong su t qu tr nh ph t tri n .
u n vậy c n c th ho
ng m t s giải ph p sau:
Thứ nh t trong n n inh tế thị trư ng ịnh hướng
h i ch nghĩa
t ng trưởng inh tế và cơng ng
h i có th và c n phải à ti n
và i u
iện cho nhau. T ng trưởng inh tế t o ra i u iện vật ch t thực hiện công
ng
h i ngược i thực hiện t t công ng
h i i trở thành ng ực
thúc ẩy t ng trưởng inh tế.
Thứ hai n n inh tế thị trư ng ịnh hướng
h i ch nghĩa òi h i
t ng trưởng inh tế ến u phải thực hiện ngay cơng ng
h i ến ó.
Khơng th ch ợi ến hi inh tế t ến tr nh
ph t tri n cao mới thực
hiện công ng
h i càng hông hy sinh công ng
h i
ch y theo
t ng trưởng inh tế ơn thu n v ợi ch c a m t thi u s . u n vậy mỗi
ch nh s ch inh tế u phải hướng tới ảo ảm công ng
h i mỗi ch nh
s ch thực hiện công ng h i u phải góp ph n thúc ẩy t ng trưởng inh
tế dù trực tiếp hay gi n tiếp trước mắt ho c u dài.
Thứ a thực hiện công ng h i trong n n inh tế thị trư ng nhi u
thành ph n a sở hữu phải triệt
hắc ph c những tàn dư c a chế
ph n
ph i nh qu n cào ng chia u c c nguồn ực và c a cải àm ra
t
ch p ch t ượng hiệu quả sản u t inh doanh và sự óng góp cơng sức tr
tuệ tài sản c a m t ngư i cho sự ph t tri n chung c a t nước. àng hông
th dồn ph n ớn c a cải àm ra
thực hiện c c ch nh s ch ảo ảm công
ng
h i vượt qu hả n ng mà n n inh tế cho phép. o vậy trong mỗi
ước i mỗi th i i m c th c a qu tr nh ph t tri n phải t m ra úng mức
hợp giữa t ng trưởng inh tế với công ng
h i sao cho hai m t này
hông cản trở triệt ti u ẫn nhau mà tr i i chúng có th
trợ cho nhau.
Thứ tư
thực hiện công ng trong inh tế i u quan tr ng trước
hết à c n ảm ảo công ng v cơ h i àm việc nh ng trong việc sử
d ng c c nguồn ực ph t tri n và ược i ử nh ng trong c c ho t ng
àm n inh doanh theo ph p uật. a s c c nhà inh tế tin r ng sự nh ng
v cơ h i quan tr ng hơn sự nh ng v thu nhập. h nh ph c n ảo vệ c c
quy n c nh n
ảm ảo cho m i ngư i có cơ h i như nhau trong việc sử
d ng tài n ng và t ược thành cơng.
t hi những quy tắc trị chơi này
ược thiết ập ch nh ph sẽ t phải can thiệp thay i ết quả ph n ph i thu
nhập.
Thứ n m
thực hiện ược t ng trưởng inh tế i ôi với ảo ảm
công ng
h i trong n n inh tế thị trư ng ịnh hướng
h i ch nghĩa
vai trị quản và i u tiết vĩ mơ c a Nhà nước à hết sức quan tr ng. Nhà
nước phải iết tận d ng m t m nh c a cơ chế thị trư ng giải phóng và ph t
tri n sản u t thúc ẩy t ng trưởng inh tế. ồng th i Nhà nước phải ết
hợp sử d ng có hiệu quả c c cơng c ph p uật quy ho ch ế ho ch ch nh
s ch và sức m nh c a hu vực inh tế nhà nước
hắc ph c những th t i
c a cơ chế thị trư ng nh m thúc ẩy inh tế t ng trưởng n vững ảo ảm
công ng h i và ảo vệ ợi ch ch nh ng c a m i t ng ớp nh n d n.
Kết uận
B t
nh
ng à tr nh tr ng ph
iến c a nhi u qu c gia tr n thế giới.
Trong ó Việt Nam c ng à m t qu c gia g p phải c c v n
ng và giải quyết
gian g n
t
nh
ng trong ph t tri n inh tế
y u hướng gia t ng
càng r rệt. T nh tr ng này
t
nh
v
t
nh
h i. Trong th i
ng trong ph n ph i thu nhập ngày
g y n n hông t ảnh hưởng ti u cực ến hả
n ng t ng trưởng và ph t tri n c a Việt Nam.
c dù vậy Việt Nam vẫn n m
trong nhóm những nước có t nh tr ng
ng ở mức trung
giới. Nhi u v n
v
t
nh
c c ch nh s ch c a ch nh ph
ngh o…Như vậy v n
ược
ng
t
nh
nh tr n thế
ược giải quyết ph n nào thông qua
như ph t tri n nông thơn
t ra trong th i gian tới à
óa
y dựng c c ch nh
s ch và ịnh hướng phù hợp cho ph t tri n inh tế và i ôi với cơng
h i tiến tới
y dựng m t
ói giảm
h i ph t tri n toàn diện v m i m t.
ng