Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại vietinbank chi nhánh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 114 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
--------------NGUYỄN THỊ NGỌC THE

NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN VAY NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIETINBANK
– CHI NHÁNH ĐỒNG NAI
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HCM, tháng 11/2015


BỘ TÀI CHÍNH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
---------------

NGUYỄN THỊ NGỌC THE

NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN VAY NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIETINBANK
– CHI NHÁNH ĐỒNG NAI
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

GVHD: TS. NGÔ MINH CHÂU


TP. HCM, tháng 11/2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên Nguyễn Thị Ngọc The là tác giả của luận văn “Nâng cao khả năng tiếp
cận vốn vay ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Công Thƣơng – Chi nhánh Đồng Nai” xin cam đoan luận văn này là kết quả
nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu, kết quả nghiên cứu đề cập trong luận văn này là
trung thực và chƣa đƣa ra bảo vệ trƣớc bất cứ hội đồng nào.

Đồng Nai, ngày 12 tháng 11 năm 2015
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Thị Ngọc The


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Ngô Minh Châu, đã
dành nhiều thời gian tận tình hƣớng dẫn, góp ý trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô của trƣờng Đại học Tài chính
Marketing đã truyền đạt những bài học, kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học
vừa qua.
Tôi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến những bạn bè, đồng nghiệp của tôi tại các
ngân hàng thƣơng mại, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đã đồng ý phỏng vấn
(thông qua phiếu khảo sát), do đó, đã cung cấp nhiều thông tin hữu ích cho quá trình
hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến gia đình, ngƣời thân đã động viên
và tạo điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn này.

Đồng Nai, ngày 12 tháng 11 năm 2015

Ngƣời thực hiện

Nguyễn Thị Ngọc The


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
3. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA LUẬN VĂN
7. NHỮNG ĐÓNG GÓP VÀ ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN VĂN
8. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN VAY NGÂN
HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA........................................................... 1
1.1. KHÁI QUÁT VỀ DNNVV ...........................................................................1
1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp .........................................................1
1.1.2. Tiêu chuẩn doanh nghiệp nhỏ và vừa..........................................2
1.1.3. Đặc điểm của DNNVV ...............................................................5
1.1.4. Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế .......................................6
1.2. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DNNVV CỦA NHTM .........7
1.2.1. Khái niệm và hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại ....7
1.2.2. Qui trình cho vay .........................................................................7

1.2.3. Đặc điểm hoạt động cho vay đối với DNNVV ...........................8
1.2.4. Rủi ro trong hoạt động cho vay đối với DNNVV .......................9
1.2.5. Vai trò của hoạt động cho vay của ngân hàng thƣơng mại đối
với các DNNVV ...............................................................................................10


1.3. LÝ THUYẾT TIẾP CẬN VỐN VAY NGÂN HÀNG CỦA DNNVV ......11
1.3.1. Lý thuyết khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của DNNVV .11
1.3.2. Phƣơng pháp tiếp cận ................................................................ 13
1.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN VAY
NGÂN HÀNG CỦA DNNVV ..........................................................................16
1.4.1.Yếu tố từ phía DNNVV .............................................................16
1.4.2.Yếu tố từ phía ngân hàng ...........................................................18
1.4.3.Yếu tố vĩ mô ...............................................................................19
1.5. CÁC CHỈ TIÊU PHẢN ÁNH KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN VAY NGÂN
HÀNG CỦA DNNVV ........................................................................................20
1.5.1.Tỷ lệ DNNVV tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng ....................20
1.5.2. Tỷ trọng nguồn vốn vay ngân hàng trong tổng nguồn vốn vay
của DNNVV .....................................................................................................20
1.5.3.Tình hình dƣ nợ cho vay đối với DNNVV ................................ 21
1.5.4. Chỉ tiêu phản ánh nợ quá hạn đối với DNNVV ........................21
1.5.5.Chỉ tiêu phản ánh nợ xấu đối với DNNVV ................................ 22
1.6. BÀI HỌC KINH NGHIỆM TỪ MỘT SỐ QUỐC GIA VÀ VIỆT NAM VỀ
KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN VAY NGÂN HÀNG CỦA CÁC DNNVV .....22
1.6.1. Kinh nghiệm một số quốc gia, vùng lãnh thổ trong khu vực và
trên thế giới: .....................................................................................................22
1.6.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam và Chi nhánh
Vietinbank Đồng Nai........................................................................................24
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 .............................................................................................. 27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TIẾP CẬN VỐN VAY NGÂN HÀNG CỦA CÁC

DNNVV TẠI VIETINBANK - CHI NHÁNH ĐỒNG NAI ......................................... 28
2.1. THỰC TRẠNG CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI ĐỒNG NAI
............................................................................................................................28
2.2. THỰC TRẠNG TIẾP CẬN VỐN VAY NGÂN HÀNG CỦA DNNVV
TẠI NHTMCP CÔNG THƢƠNG – CHI NHÁNH ĐỒNG NAI ......................34


2.3. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHẢO SÁT KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN VAY
NGÂN HÀNG CỦA CÁC DNNVV TẠI NHTMCP CÔNG THƢƠNG – CHI
NHÁNH ĐỒNG NAI .........................................................................................44
2.4. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHẢO SÁT KHẢ NĂNG TIẾP CẬN
VỐN VAY NGÂN HÀNG CỦA CÁC DNNVV TẠI NHTMCP CÔNG
THƢƠNG – CHI NHÁNH ĐỒNG NAI ............................................................45
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 59
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN VAY
NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI VIETINBANK - CHI
NHÁNH ĐỒNG NAI ................................................................................................... 60
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN DNNVV ĐẾN NĂM 2020 .......................60
3.2. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NHTMCP CÔNG THƢƠNG ĐẾN NĂM
2020 ....................................................................................................................61
3.3. GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIẾP CẬN VỐN VAY
NGÂN HÀNG CỦA DNNVV ...........................................................................62
3.3.1. Về phía các DNNVV tại Đồng Nai ...........................................62
3.3.2. Về phía Vietinbank – Chi nhánh Đồng Nai ..............................66
3.4. KIẾN NGHỊ .................................................................................................68
3.4.1. Kiến nghị đối với Nhà nƣớc ......................................................68
3.4.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ..................................71
3.4.3. Kiến nghị đối với hội, hiệp hội .................................................71
3.4.4. Kiến nghị đối với ngân hàngVietinbank ...................................72
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 .............................................................................................. 74

KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ DNNVV tiếp cận đƣợc ngồn vốn vay ngân hàng Vietinbank giai
đoạn 2012-2014 ............................................................................................................. 36
Biểu đồ 2.2: Lý do doanh nghiệp không nộp đơn xin vay vốn 37
Biểu đồ 2.3: Tổng dƣ nợ cho vay đối với DNNVV giai đoạn 2012 – 2014 ................. 39
Biểu đồ 2.4. Tỷ lệ nợ xấu đối với DNNVV tại Vietinbank – Chi nhánh Đồng Nai ..... 43


DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1: Số lƣợng DNNVV đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn
2012-2014 ...................................................................................................................... 29
Bảng 2.2: Số DNNVV chia theo thành phần kinh tế, đƣợc phân theo quy mô lao động
và quy mô vốn giai đoạn 2012-2014 ............................................................................. 30
Bảng 2.3: Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo ngành kinh tế năm 2014 .............................. 33
Bảng 2.4: Tỷ lệ DNNVV có nhu cầu vay vốn ngân hàng tại Vietinbank – Đồng Nai . 35
Bảng 2.5: Tỷ lệ DNNVV tiếp cận đƣợc nguồn vốn vay tại Vietinbank – Đồng Nai .... 36
Bảng 2.6: Tỷ trọng nguồn vốn vay ngân hàng trong tổng nguồn vốn vay của DNNVV38
Bảng 2.7: Tốc độ tăng dƣ nợ cho vay đối với DNNVV giai đoạn 2012 -2014 ............ 38
Bảng 2.8. Lý do ngân hàng từ chối hồ sơ vay vốn của DNNVV .................................. 40
Bảng 2.9. Tỷ lệ vốn vay đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp. ....................................... 41
Bảng 2.10. Tỷ lệ nợ quá hạn đối với DNNVV ............................................................. 42
Bảng 2.11. Dƣ nợ xấu đối với DNNVV ........................................................................ 43
Bảng 2.12: Những cản trở của việc tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng của DNNVV. 49
Bảng 2.13: Lý do ngân hàng từ chối cho vay ................................................................ 49



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
1. ADB

: Ngân hàng Châu Á

2. APEC

: Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dƣơng

3. BTC

: Bộ tài chính

4. CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

5. CP

: Chính phủ

6. CIC

: Trung tâm thông tin cho vay

7. DNNVV

: Doanh nghiệp nhỏ và vừa


8. HĐBT

: Hội đồng bộ trƣởng

9. HĐQT

: Hội đồng quản trị

10. JIBIC

: Ngân hàng Hợp tác quốc tế Nhật Bản

11. NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

12. NHNN

: Ngân hàng nhà nƣớc

13. NHNN&PTNT:Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
14. NHCT

: Ngân hàng công thƣơng

15. NH

: Ngân hàng

16. NĐ


: Nghị định

17. QH

: Quốc hội

18. QĐ

: Quyết định

19. POS

: Point Of Sale – máy chấp nhận thanh toán thẻ

20. TMCP

: Thƣơng mại cổ phần

21. TTTM

: Tài trợ thƣơng mại

22. TTg

: Thủ tƣớng

23. Quỹ BLTD

: Quỹ bảo lãnh cho vay


24. TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

25. TSĐB

: Tài sản đảm bảo

26. SXKD

: Sản xuất kinh doanh

27. VietinBank : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công Thƣơng
28. WB

: Ngân hàng thế giới

29. WTO

: Tổ chức thƣơng mại thế giới


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài nghiên cứu việc nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của các
DNNVV tại ngân hàng thƣơng mại Công Thƣơng – Chi nhánh Đồng Nai, giai đoạn
2012 – 2014. Nghiên cứu đƣợc xây dựng dựa vào việc lƣợc khảo các tài liệu có liên
quan, để từ đó rút ra đƣợc các nhân tố làm ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận vốn vay
của DNNVV.
Nghiên cứu sử dụng phƣơng pháp khảo sát đƣa các nhân tố ảnh hƣởng đến khả

năng tiếp cận vốn vay vào trong phiếu khảo sát, để phỏng vấn các chủ doanh nghiệp
trên địa bàn Tỉnh Đồng Nai. Các yếu tố này đƣợc chia làm hai hƣớng để điều tra. Một
là các yếu tố làm ảnh hƣởng tới khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng thuộc về
DNNVV nhƣ chủ doanh nghiệp, độ tuổi, giới tính, trình độ học vấn, thu nhập, nhu cầu
vay vốn, mối quan hệ với ngân hàng, tình trạng vay nợ trƣớc kia, tài sản đảm bảo nếu
có....Hai là các yếu tố thuộc về phía ngân hàng nhƣ lãi suất cho vay cao, thủ tục hồ sơ
vay phức tạp, thời hạn vay ngắn, mức cho vay thấp, thái độ phục vụ của nhân viên...
Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp kiến nghị nhằm giúp cho các DNNVV
thuận lợi hơn trong việc tiếp cận vốn vay tại NHTMCP Vietinbank – Chi nhánh Đồng
Nai. Các giải pháp đƣợc chia ra làm hai khu vực là phía ngân hàng cho vay và phái
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.


LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa có vai trò rất quan trọng không chỉ với Việt Nam mà
đối với các nƣớc trên thế giới nói chung và thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai nói
riêng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế, tạo công ăn việc làm, cung cấp đa dạng các
sản phẩm và dịch vụ, thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cƣ, góp phần thúc đẩy
chuyển dịch cơ cấu kinh tế …. Chính vì vậy mà Đảng và Nhà nƣớc Việt Nam đã có
nhiều chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trong từng giai đoạn 5 năm.
Trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay, với tổng số hơn 543.963 doanh nghiệp
thì doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNNVV) chiếm 97%. Đặc biệt, trong xu thế hội nhập và
phát triển thì vai trò của các DNNVV ngày càng đƣợc khẳng định không chỉ ở Việt
Nam mà còn ở khắp nơi trên thế giới bởi những đóng góp của nó trong nền kinh tế
toàn cầu nói chung và mỗi quốc gia nói riêng. Khu vực doanh nghiệp này đã tạo ra hơn
50% việc làm cho lao động làm việc trong doanh nghiệp nói chung. Với các lợi thế
nhƣ phát triển ở mọi vùng miền của đất nƣớc, mọi ngành kinh tế; là phƣơng thức hữu
hiệu để huy động nguồn lực từ ngƣời dân cho phát triển kinh tế; tạo nhiều việc làm và
thu nhập; DNNVV còn có vai trò quan trọng trong việc thay đổi cấu trúc của nền kinh

tế, làm cho nền kinh tế trở nên linh hoạt, dễ thích ứng với những biến động của kinh tế
toàn cầu.
Trên thực tế cho thấy mặc dù đóng vai trò quan trọng nhƣ vậy trong nền kinh tế
nhƣng từ trƣớc tới nay các DNNVV đã gặp không ít khó khăn, trƣớc hết là về đổi mới
công nghệ, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, và một trong những lý do quan trọng là khó
tiếp cận về nguồn vốn, khó khăn này càng thể hiển rõ hơn khi khủng hoảng kinh tế xảy ra.
Vậy vấn đề đặt ra là làm thế nào để các DNNVV vƣợt qua giai đoạn khó khăn này?
Và đây có thể nói chính là cơ hội của Ngân hàng trong việc hỗ trợ các doanh
nghiệp, đặc biệt là DNNVV, đồng thời đạt đƣợc mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng
và giúp các doanh nghiệp này có thể tồn tại đồng nghĩa với việc có vốn để mua nguyên
liệu, trang thiết bị cần thiết phục vụ cho sản xuất kinh doanh.


Tỉnh Đồng Nai là một trung tâm kinh tế, tài chính, với vị trí địa lý giáp ba trung
tâm kinh tế lớn của khu vực phía Nam của Việt Nam, đó là Đồng Nai, Bình Dƣơng và
Vũng Tàu, là nơi đƣợc xem là khu vực tập trung đông đúc các doanh nghiệp vừa và
nhỏ, nên có rất nhiều tổ chức cho vay và các định chế tài chính trung gian trong và
ngoài nƣớc, đặc biệt là hệ thống các ngân hàng thƣơng mại. Các nguồn vốn nhàn rỗi từ
các tổ chức và cá nhân đƣợc tập trung chủ yếu thông qua hệ thống các ngân hàng
thƣơng mại, do đó có thể nói hệ thống các ngân hàng thƣơng mại giữ vai trò chủ đạo
trong việc huy động và cung ứng vốn cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và nói riêng.
Trƣớc thực trạng đó, đề tài luận văn “Nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay
ngân hàng của DNNVV tại NHTMCP Công Thương – Chi nhánh Đồng Nai” mong
muốn nêu lên đƣợc thực trạng nhu cầu vốn của DNNVV, đánh giá khả năng tiếp cận
vốn vay ngân hàng của DNNVV, trên cơ sở đó đƣa ra những giải pháp nâng cao khả
năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của DNNVV tại NHTMCP Công Thƣơng – Chi
nhánh Đồng Nai.
2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI:
Cho đến thời điểm nghiên cứu này thực hiện, đã có nhiều công trình nghiên cứu
có đề cập đến nguồn vốn của loại hình DNNVV ở nhiều cấp độ nghiên cứu khác nhau.

Cụ thể:
Trong nghiên cứu "Mở rộng và nâng cao khả năng tiếp cận cho vay của các
doanh nghiệp nhỏ và vừa" của Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ƣơng (2009)
các tác giả đã chỉ ra rằng thiếu vốn và khó tiếp cận nguồn vốn là một trong những cản
trở lớn nhất trong quá trình phát triển của loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt
Nam hiện nay. Theo nghiên cứu này, tình trạng thiếu vốn và khó tiếp cận nguồn vốn
của các DNNVV xuất phát từ cả hai phía, bản thân doanh nghiệp và hệ thống ngân
hàng thƣơng mại. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ tập trung phân tích những rào cản đối
với các DNNVV trong việc tiếp cận nguồn vốn cho vay mà không đề cập đến các
nguồn vốn cũng nhƣ những kênh cung ứng vốn khác mà trong thực tế, DNNVV có thể
tiếp cận để giải quyết những khó khăn về nguồn vốn của mình [77].
Nghiên cứu của TS. Trƣơng Quang Thông (2010) trong đề tài "Tài trợ cho vay
ngân hàng cho các DNNVV - Một nghiên cứu thực nghiệm tại khu vực thành phố Hồ


Chí Minh", đã khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động của các DNNVV trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh, qua đó gợi ý chính sách hỗ trợ phát triển hệ thống doanh
nghiệp này trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh thông qua chính sách tài trợ tiếp cận
vốn cho vay từ hệ thống ngân hàng thƣơng mại [38].
Hỗ trợ về vốn và tiếp cận nguồn vốn là một trong những nhóm giải pháp quan
trọng đƣợc đề xuất nhằm phát triển DNNVV của Việt Nam đến năm 2020 trong nghiên
cứu "Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam" của Viện Nghiên cứu quản lý
kinh tế trung ƣơng (2010). Theo nghiên cứu này, để các DNNVV Việt Nam phát triển cần
đầu tƣ đổi mới trang thiết bị - công nghệ, mở rộng liên kết và xúc tiến thị trƣờng, nhƣng
thiếu vốn và không đƣợc hỗ trợ tiếp cận vốn đã ngăn cản tiến trình nâng cao năng lực
cạnh tranh của các DNNVV của Việt Nam. Tuy vậy, nghiên cứu chỉ tập trung phân
tích thực trạng và các nhân tố ảnh hƣởng đến quá trình phát triển, chƣa làm rõ nguyên
nhân cũng nhƣ nhƣng chính sách hỗ trợ cụ thể để giúp hệ thống doanh nghiệp này giải
quyết bài toán về vốn [76].
Luận án tiến sỹ của Nguyễn Minh Tuấn (2011) về đề tài "Phát triển dịch vụ

ngân hàng hỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam" tác giả đã đánh giá và
đƣa ra những giải pháp hoàn thiện và đa dạng hóa các dịch vụ ngân hàng thƣơng mại tạo
điều kiện giúp phát triển các DNNVV [40].
Nguyễn Thế Bính (2013) với đề tài: “Nguồn vốn cho phát triển doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn TP Cần Thơ” nhằm đánh giá tình hình hoạt động doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại tỉnh Đồng Nai, thực trạng về nguồn vốn và khả năng tiếp cận
các nguồn vốn của loại hình doanh nghiệp này[46].
3. MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU :
 Mục tiêu nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu thực trạng tiếp cận vốn vay ngân hàng và đề xuất một số
giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của DNNVV tại NHTMCP
Công Thƣơng – Chi nhánh Đồng Nai.
 Câu hỏi nghiên cứu:


Để đạt đƣợc mục tiêu, mục đích nghiên cứu của đề tài, luận văn có các câu hỏi
sau:
-

Thực trạng khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của các DNNVV hiện nay
nhƣ thế nào?

-

Việc tiếp cận vốn vay ngân hàng của các DNNVV gặp những hạn chế nào
và nguyên nhân của chúng?

-

Các giải pháp nào nhằm khắc phục những mặt hạn chế, phát huy những ƣu

điểm, góp phần mở rộng và nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng
của các DNNVV tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng – Chi
nhánh Đồng Nai hiện nay?

4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
 Đối tượng nghiên cứu:
-

Khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của DNNVV tại Vietinbank Đồng Nai

 Phạm vi nghiên cứu:
-

Về không gian nghiên cứu: tiếp cận vốn vay ngân hàng của DNNVV tại
NHTMCP Công Thƣơng – Chi nhánh Đồng Nai.

-

Về thời gian nghiên cứu: đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu từ năm 2012
đến hết năm 2014.

5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính, chủ yếu các phƣơng pháp
nghiên cứu trong khoa học xã hội bao gồm phƣơng pháp thống kê, phƣơng pháp so
sánh, phƣơng pháp thu thập, tổng hợp số liệu thứ cấp (Tổng cục thống kê tỉnh Đồng
Nai, số liệu tổng hợp báo cáo tài chính của Vietinbank – Chi nhánh Đồng Nai....) để
phân tích để làm rõ đề tài.
Đồng thời, luận văn sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn điều tra: “Bảng câu hỏi
khảo sát tình hình vay vốn ngân hàng của các DNNVV tại vietinbank – Chi
nhánh Đồng Nai” để tham khảo và các số liệu, dữ liệu phù hợp với quá trình phân

tích thực tiễn hoạt động cho vay tại VietinBank.


6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA LUẬN VĂN:
Tìm ra các giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay của các doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại NHTMCP VietinBank.
Giúp nhà nƣớc, ngân hàng, các doanh nghiệp vừa và nhỏ có cái nhìn tổng quát
về tình hình chung và tìm ra một số giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay
ngân hàng của các DNNNV trong giai đoạn tiếp theo.
7. NHỮNG ĐÓNG GÓP VÀ ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN VĂN:
Thứ nhất, trên cơ sở nguồn số liệu đƣợc cập nhật phong phú, luận văn đã đi sâu
phân tích đánh giá thực trạng khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai từ năm 2012 đến hết năm 2014, phân
tích đƣợc những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay của các ngân hàng thƣơng
mại cổ phần đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, từ đó luận văn đã rút ra những kết luận,
những vấn đề hạn chế và những nguyên nhân khách quan và chủ quan ảnh hƣớng tới
khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai.
Thứ hai, xuất phát từ những vấn đề hạn chế và những nguyên nhân khách quan
và chủ quan, cùng với tình hình kinh tế xã hội của tỉnh Đồng Nai từ năm 2012 đến hết
năm 2014, luận văn đã đề xuất các giải pháp có thể vận dụng trong thực tiễn đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa để tăng khả năng tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng. Luận
văn cũng đã gợi ý khuyến nghị với các hiệp hội, các cơ quan quản lý nhà nƣớc và các
tổ chức khác có thể vận dụng nhằm góp phần thiết thực hỗ trợ mở rộng và nâng cao
hiệu quả cho vay của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, giúp các DNNVV tiếp cận vốn vay ngân hàng một
cách dễ dàng hơn.
8. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN:
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Mục lục, Danh mục các chữ viết tắt, Danh mục
tài liệu tham khảo và các phụ lục, Luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:

Chương 1: Cơ sở lý luận về khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của DNNVV.


Chương 2: Thực trạng tiếp cận vốn vay ngân hàng của DNNVV tại NHTMCP Công
Thương – Chi nhánh Đồng Nai
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của
DNNVV tại NHTMCP Công Thương – Chi nhánh Đồng Nai
Sau đây là nội dung cụ thể của từng chƣơng:



CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHẢ NĂNG TIẾP
CẬN VỐN VAY NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA
1.1. KHÁI QUÁT VỀ DNNVV
1.1.1. Khái niệm về doanh nghiệp
Doanh nghiệp có thể đƣợc hiểu một cách chung nhất là một tổ chức kinh tế
đƣợc thành lập nhằm sản xuất, cung ứng sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ trên thị trƣờng.
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện
các hoạt động kinh doanh. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất
cả các công đoạn của quá trình đầu tƣ, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung
ứng dịch vụ trên thị trƣờng nhằm mục đích sinh lợi.
Trong nền kinh tế thị trƣờng có nhiều loại hình doanh nghiệp cùng tồn tại, phát
triển và cạnh tranh lẫn nhau. Tuy nhiên, để thuận lợi cho việc quản lý, hỗ trợ các
doanh nghiệp phát triển, ngƣời ta thƣờng dựa theo những tiêu thức khác nhau để phân
loại các doanh nghiệp.
Dựa vào quan hệ sở hữu về vốn và tài sản, các doanh nghiệp đƣợc chia thành:
doanh nghiệp nhà nƣớc, doanh nghiệp cổ phần và doanh nghiệp tƣ nhân.
Dựa vào mục đích kinh doanh, ngƣời ta chia doanh nghiệp thành doanh nghiệp

hoạt động kinh doanh (vì mục tiêu lợi nhuận) và doanh nghiệp hoạt động công ích
(không vì mục tiêu lợi nhuận).
Dựa vào lĩnh vực hoạt động kinh doanh, các doanh nghiệp có thể đƣợc chia
thành: doanh nghiệp tài chính và doanh nghiệp phi tài chính.
Dựa vào quy mô kinh doanh, ngƣời ta chia doanh nghiệp thành doanh nghiệp
lớn, doanh nghiệp vừa và doanh nghiệp nhỏ.

1


Việc quy định tiêu thức nhƣ thế nào là doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp nhỏ và
vừa là tùy thuộc vào điều kiện kinh tế, xã hội của từng nƣớc trong từng giai đoạn cụ
thể và tùy vào mỗi quốc gia.
Thông thƣờng những tiêu thức đƣợc lựa chọn là: Số lƣợng cán bộ công nhân
viên bình quân, vốn đầu tƣ, tổng tài sản, doanh thu tiêu thụ. Riêng ở Việt Nam hiện
nay thì căn cứ vào hai tiêu thức là số lao động làm việc bình quân và tổng nguồn vốn
để phân loại doanh nghiệp thành siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa.
Ở Việt Nam, việc phân loại theo tiêu thức này nhằm giúp cho Nhà nƣớc có
những chiến lƣợc và những chính sách hợp lý nhằm hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trong từng thời kỳ, từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội cụ thể, đặc biệt
là trong lúc nền kinh tế đang gặp nhiều khó khăn nhƣ lạm phát, khủng hoảng ….
1.1.2. Tiêu chuẩn doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là khái niệm tƣơng đối đối với doanh nghiệp có quy
mô lớn. Phƣơng thức phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa thƣờng là căn cứ các tiêu
chuẩn nhƣ số lƣợng nhân viên, tổng số vốn, tổng số tài sản, thị phần của doanh nghiệp
…, hoặc kết hợp một số tiêu chuẩn trên để phân loại.
Do mức độ phát triển kinh tế, bối cảnh văn hóa và mục đích phân loại doanh
nghiệp nhỏ và vừa của các nƣớc khác nhau, cho dù ở cùng một quốc gia, những địa
điểm hoạt động và thời điểm hoạt động khác nhau thì phƣơng pháp phân loại và chỉ
tiêu phân loại cũng khác nhau.1

Tiêu chuẩn phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa phần lớn đƣợc quyết định bởi
mục đích thiết lập tiêu chuẩn. Mục đích thƣờng gặp nhất là nắm vững đƣợc tình hình
hoạt động kinh doanh, kết cấu tỷ lệ của các doanh nghiệp ở các quy mô khác nhau
trong nền kinh tế quốc dân đồng thời tiến hành quản lý các doanh nghiệp đó về
phƣơng diện hành chính, kinh tế và pháp luật …. Ở nhiều quốc gia, tiêu chuẩn phân
loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ở các ngành khác nhau cũng có những khác biệt nhất
định. 2

1
2

Xem phụ lục 3
Xem phục lục 4

2


Ở Việt Nam, tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa đƣợc quy định tạm
thời tại Công văn 681/CP – KTN ngày 20 tháng 6 năm 1998 của Thủ Tƣớng Chính
Phủ. Theo quy định tại Công văn này, tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa là
vốn điều lệ và lao động của doanh nghiệp. Cụ thể: doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh
nghiệp có vốn điều lệ dƣới 5 tỷ đồng và số lao động trung bình hàng năm dƣới 200
ngƣời.
Tiếp theo đó để khuyến khích và tạo thuận lợi cho việc phát triển các doanh
nghiệp nhỏ và vừa, theo điều 3 của Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23 tháng 11
năm 2001 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa thì doanh nghiệp nhỏ và vừa
đƣợc định nghĩa nhƣ sau: Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc
lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ
đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 ngƣời.
Theo định nghĩa này, các doanh nghiêp nhỏ và vừa ở Việt Nam bao gồm các

doanh nghiệp Nhà nƣớc có quy mô nhỏ và vừa đăng ký kinh doanh theo luật Doanh
nghiệp nhà nƣớc, các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tƣ
nhân có quy mô nhỏ và vừa đƣợc đăng ký theo luật doanh nghiệp, luật Hợp tác xã,
doanh nghiệp theo hình thức hộ kinh doanh cá thể đƣợc điều chỉnh bởi quy định của
Chính phủ.
Theo quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEDF – Small And Medium
Enterprise Development Fund), là một dự án phát triển do liên minh Châu Âu tài trợ
thì một doanh nghiệp tại Việt Nam đƣợc xem là doanh nghiệp nhỏ và vừa phải đáp
ứng đƣợc các điều kiện: Số nhân viên từ 10 ngƣời đến 500 ngƣời; Số vốn đăng ký từ
hơn 50.000 USD đến 300.000 USD.
Theo Điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 06
năm 2009 về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, định nghĩa doanh nghiệp
nhỏ và vừa: DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp
luật, đƣợc chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng
nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc xác định trong bảng cân đối kế toán của
doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ƣu tiên),

3


ngoài các tiêu chi trên Nghị định này còn căn cứ vào ngành hoạt động để phân loại, cụ
thể đƣợc thể hiện ở bảng 1.2 nhƣ sau:
Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế ở Việt Nam
DN siêu nhỏ
Ngành

Số lao động

Doanh nghiệp nhỏ
Tổng

nguồn

1. Nông, lâm
nghiệp và
thủy sản

và xây dựng

xuống

trở xuống

3. Thƣơng mại 10 ngƣời trở 10 tỷ đồng
và dịch vụ

Số lao

Tổng

Số lao

động

nguồn

động

vốn
Từ trên
10 ngƣời trở 20 tỷ đồng

10 ngƣời
xuống
trở xuống
đến 200

2.Công nghiệp 10 ngƣời trở 20 tỷ đồng

xuống

trở xuống

Doanh nghiệp vừa

ngƣời
Từ trên

Từ vốn
trên 20 Từ trên 200
tỷ đồng

ngƣời đến

đến 100 tỷ 300 ngƣời
đồng
Từ trên 20 Từ trên 200

10 ngƣời

tỷ đồng


ngƣời đến

đến 200

đến 100 tỷ

300 ngƣời

ngƣời

đồng

Từ trên

Từ trên 10 Từ trên 50

10 ngƣời

tỷ đồng

ngƣời đến

đến 50

đến 50 tỷ

100 ngƣời

ngƣời


đồng

Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP [27]
Theo Khoản a, Điều 1, Thông tƣ 16/2013/TT-BTC: “Doanh nghiệp có quy mô
vừa và nhỏ, bao gồm cả Chi nhánh, đơn vị trực thuộc nhƣng hạch toán độc lập, hợp tác
xã (sử dụng dƣới 200 lao động làm việc toàn bộ thời gian năm và có doanh thu năm
không quá 20 tỷ đồng) (sau đây gọi chung là doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ)”.

4


1.1.3. Đặc điểm của DNNVV
Với đặc thù về quy mô (vốn, lao động hay doanh thu…) là nhỏ và vừa,
DNNVV có những đặc điểm cơ bản sau:
Đa dạng về loại hình sở hữu: Doanh nghiệp nhỏ và vừa tồn tại và phát triển ở
mọi loại hình khác nhau nhƣ doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài, doanh nghiệp
nhà nƣớc, doanh nghiệp tƣ nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hợp
tác xã.
Hạn chế về sản phẩm, dịch vụ và năng lực tài chính: Doanh nghiệp nhỏ và vừa
có khối lƣợng sản phẩm, dịch vụ hạn chế, chủ yếu dựa vào lao động thủ công: Các
doanh nghiệp nhỏ và vừa thƣờng chỉ kinh doanh một vài sản phẩm dịch vụ phù hợp
với trình độ và kinh nghiệm của chủ doanh nghiệp cũng nhƣ năng lực tài chính của
doanh nghiệp.
Nguồn tài chính hạn chế: Vốn kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa chủ
yếu là vốn tự có của chủ sở hữu doanh nghiệp, vay mƣợn từ ngƣời thân, bạn bè, khả
năng tiếp cận các nguồn vốn từ các tổ chức cho vay thấp.
Tính năng động và linh hoạt cao: Doanh nghiệp nhỏ và vừa có tính năng động
và linh hoạt cao: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa có mức đầu tƣ ban đầu thấp, sử dụng ít
lao động và tận dụng các nguồn lực tại chỗ. Do đó, các doanh nghiệp nhỏ và vừa có
thể dẽ dàng chuyển đổi phƣơng án sản xuất, chuyển đổi mặt bằng kinh doanh, chuyển

đổi loại hình doanh nghiệp và thậm chí dễ dàng giải thể doanh nghiệp.
Trình độ quản lý chưa cao: Bộ máy quản lý thƣờng gọn nhẹ, trình độ tổ chức
quản lý chƣa cao: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa đƣợc thành lập và hoạt động chủ yếu
dựa vào năng lực và kinh nghiệm của bản thân chủ doanh nghiệp nên tổ chức bộ máy
rất gọn nhẹ, các quyết định trong quản lý cũng đƣợc thực hiện nhanh chóng.
Lao động có trình độ thấp và sử dụng công nghệ cũ: Lao động trong các doanh
nghiệp nhỏ và vừa có trình độ thấp và doanh nghiệp thƣờng sử dụng công nghệ cũ, lạc
hậu phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh nên chất lƣợng sản phẩm chƣa cao.

5


1.1.4. Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế
Ở mỗi nền kinh tế quốc gia hay lãnh thổ, các DNNVV có thể giữ những vai trò
với mức độ khác nhau, song nhìn chung có một số vai trò tƣơng đồng nhƣ sau:
DNNVV đóng vai trò quan trọng trong việc tạo thu nhập quốc dân, góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết vấn đề lao động dôi dư, giải quyết các vấn đề xã
hội: Các DNNVV thƣờng chiếm tỷ trọng lớn, thậm chí áp đảo trong tổng số doanh
nghiệp. Ngoài ra, với đặc đi bểm có tính năng động và linh hoạt cao, khu vực doanh
nghiệp này còn đóng vai trò góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, giải quyết vấn đề
lao động dôi dƣ, giải quyết các vấn đề xã hội …
DNNVV cung cấp khối lượng hàng hóa và dịch vụ đa dạng, phong phú cho tiêu
dùng nội địa và xuất khẩu: Ngay cả những nƣớc đã phát triển thì siêu thị cũng không
thể thay thế đƣợc các cửa hàng bán lẻ. Bằng sự đa dạng về ngành nghề và tính nhạy
cảm với biến động của thị trƣờng, các DNNVV có nhiều thuận lợi trong việc sản xuất
và dịch vụ, đáp ứng nhu cầu về mọi sản phẩm và nhu cầu ngày càng đa dạng của ngƣời
tiêu dùng. Ngày nay, nền kinh tế thị trƣờng đã mang tính quốc tế hóa và hợp tác hoá
toàn cầu, chiến lƣợc hƣớng ngoại đang đƣợc thực hiện ở nhiều quốc gia.
Làm cho nền kinh tế năng động: vì DNNVV có quy mô nhỏ, nên dễ điều chỉnh
hoạt động. Thêm nữa, DNNVV tồn tại và phát triển ở mọi thành phần kinh tế nhƣ

thành phần kinh tế nhà nƣớc, kinh tế tƣ nhân hay kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài,
hoặc tồn tại ở nhiều thể loại hình doanh nghiệp nhƣ công ty cổ phần, công ty trách
nhiệm hữu hạn, hợp tác xã hay hộ kinh doanh cá thể…
Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng: Hiện nay về tính
chất cạnh tranh giữa các doanh nghiệp đang chuyển từ cạnh tranh giá cả sang cạnh
tranh về về chất lƣợng và công nghệ. Trong điều kiện này, lợi thế về qui mô lớn sẽ bị
hạn chế. Sự phát triển của chuyên môn hóa và hợp tác hóa đã cho thấy áp dụng mô
hình sản xuất kiểu vệ tinh trong đó các DNNVV là vệ tinh của các doanh nghiệp lớn tỏ
ra thích hợp và đạt hiệu quả nhất. DNNVV thƣờng chuyên môn hóa vào sản xuất một
vài chi tiết đƣợc dùng để lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh, do đó, khu vực
doanh nghiệp này có thể tạo nên ngành công nghiệp phụ trợ phát triển. Hơn nữa, sự

6


linh hoạt của DNNVV cũng là yếu tố quan trọng để phát triển ngành dịch vụ của một
quốc gia.
Là trụ cột của kinh tế địa phương: nếu nhƣ doanh nghiệp lớn thƣờng đặt cơ sở
ở những trung tâm kinh tế của đất nƣớc, thì DNNVV lại có mặt ở khắp các địa phƣơng
và có đóng góp quan trọng vào thu ngân sách, vào sản lƣợng và tạo công ăn việc làm ở
địa phƣơng, do vậy, khu vực doanh nghiệp này đóng vai trò là trụ cột của kinh tế địa
phƣơng, giúp kinh tế địa phƣơng phát triển.
1.2. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY DNNVV CỦA NHTM
1.2.1. Khái niệm và hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại
 Khái niệm
Cho vay là hình thức cấp cho vay, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
 Vai trò hoạt động cho vay của Ngân hàng thƣơng mại
Thứ nhất, cho vay là hoạt động cơ bản kết nối những nguồn vốn nhàn rỗi với

những ngƣời thực sự có nhu cầu về vốn trong nền kinh tế.
Thứ hai, cho vay là hoạt động mang lại thu nhập chính, lợi nhuận cao cho ngân
hàng, dùng chi trả các khoản lãi tiền gửi hay động và các khoản chi phí quản lý, trang
thiết bị, tiền lƣơng và các khoản chi phí khác để duy trì hoạt động của ngân hàng.
Thứ ba, bằng việc cho vay ngân hàng đã tạo ra khối lƣợng tiền tệ lớn trong nền
kinh tế.
Thứ tƣ, bằng việc cho vay với lãi suất ƣu đãi cho một dự án phát triển mang
tính chất chiến lƣợc cũng là hoạt động tài trợ nằm trong chính sách của chính phủ để
phát triển đất nƣớc.
1.2.2. Qui trình cho vay
Nhằm đảm bảo hoạt động cho vay đƣợc tiến hành một cách khoa học theo một
trình tự hợp lý, trên cơ sở đó hạn chế tối đa rủi ro khi cấp cho vay, tiết kiệm thời gian,
7


×