Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Ứng dụng hệ thống phần mềm Famis và ViLIS 1.0 vào quản lý hồ sơ địa chính xã Đại Hóa- huyện Tân Yên- tỉnh Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 70 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

VY THỊ HỒNG NGÂN
Tên đề tài:

ỨNG DỤNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM FAMIS VÀ VILIS 1.0 VÀO
QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH XÃ ĐẠI HÓA, HUYỆN TÂN YÊN
TỈNH BẮC GIANG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2011 - 2015

THÁI NGUYÊN – 2015



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

VY THỊ HỒNG NGÂN
Tên đề tài:

ỨNG DỤNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM FAMIS VÀ VILIS 1.0 VÀO
QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH XÃ ĐẠI HÓA, HUYỆN TÂN YÊN
TỈNH BẮC GIANG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Lớp

: 43A - ĐCMT

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học


: 2011 - 2015

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Ngô Thị Hồng Gấm

THÁI NGUYÊN – 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

VY THỊ HỒNG NGÂN
Tên đề tài:

ỨNG DỤNG HỆ THỐNG PHẦN MỀM FAMIS VÀ VILIS 1.0 VÀO
QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH XÃ ĐẠI HÓA, HUYỆN TÂN YÊN
TỈNH BẮC GIANG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Địa chính môi trường

Lớp

: 43A - ĐCMT


Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa học

: 2011 - 2015

Giảng viên hướng dẫn : ThS. Ngô Thị Hồng Gấm

THÁI NGUYÊN – 2015


ii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 của xã Đại Hóa......................... 26
Bảng 4.2: Hồ sơ địa chính xã Đại Hóa năm 2014........................................... 28
Bảng 4.3: Các lớp thông tin trên bản đồ số ..................................................... 29


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Thiết kế tổng thể chức năng phần mềm VILIS 1.0 ............................ 9
Hình 4.1. Menu chức năng và giao diện của Phần mềm Famis ...................... 29
Hình 4.2. Khai báo các thông số sửa lỗi trên công cụ MrfClean .................... 30
Hình 4.3. Hộp thoại MRF Flag Editor ............................................................ 30
Hình 4.4. Hình ảnh tạo vùng .......................................................................... 31

Hình 4.5. Hình ảnh đánh số thửa tự động ...................................................... 31
Hình 4.6. Cửa sổ nhập thông tin thuộc tính cho các thửa đất ......................... 32
Hình 4.7. Hộp thoại Bản đồ chủ đề (TMAP - 2002)....................................... 32
Hình 4.8. Kết quả vẽ nhãn thửa....................................................................... 33
Hình 4.9. Màn hình đăng nhập hệ thống ......................................................... 34
Hình 4.10. Mã ĐVHC Xã Đại Hóa ................................................................. 34
Hình 4.11. Bảng chọn xã (phường) ................................................................. 35
Hình 4.12. Chuyển đổi dữ liệu FAMIS sang VILIS 1.0 ................................. 35
Hình 4.13. Hộp thoại yêu cầu đăng nhập mật khẩu để thiết lập cơ sở dữ liệu
trong VILIS 1.0 ............................................................................. 36
Hình 4.14. Hộp thoại thông báo ...................................................................... 36
Hình 4.15. Hộp thoại Nhập mật khẩu của người quản trị hệ thống ................ 36
Hình 4.16. Thiết lập CSDL trong ViLIS......................................................... 37
Hình 4.17. Menu chọn đơn vị hành chính làm việc ........................................ 38
Hình 4.18. Dữ liệu bản đồ được nhập vào VILIS 1.0 ..................................... 38
Hình 4.19. Chuyển file dữ liệu thuộc tính từ FAMIS sang ViLIS.................. 39
Hình 4.20. Cửa sổ nhập các thông tin vào đơn đăng ký ................................. 40
Hình 4.21. Hiển thị đơn xin cấp giấy chứng nhận QSD đất ........................... 41
Hình 4.22. Màn hình in đơn đăng ký sử dụng đất .......................................... 41
Hình 4.23. Cấp GCNQSD đất ......................................................................... 42
Hình 4.24. Màn hình tạo và in sổ địa chính .................................................... 43
Hình 4.25. Màn hình tạo và in Sổ mục kê đất................................................. 44


iv

Hình 4.26. Tạo sổ cấp GCN ............................................................................ 44
Hình 4.27. Sổ theo dõi biến động đất đai ....................................................... 45
Hình 4.28. Màn hình in danh sách công khai ................................................. 45
Hình 4.29. Màn hình hiển thị kết quả cấp GCN ............................................. 46

Hình 4.30. Thống kê tổng hợp đất đai ............................................................ 46
Hình 4.31. In nội dung biến động ................................................................... 48
Hình 4.32. Tách thửa theo phương pháp thực tế............................................. 49
Hình 4.33. Gộp hai thửa thành một thửa......................................................... 49
Hình 4.34. Màn hình giao diện quản lý biến động trên VILIS 1.0 ................. 50
Hình 4.35. Màn hình giao diện tra cứu lịch sử biến động trên VILIS 1.0 ...... 50
Hình 4.36. Màn hình giao diện thống kê biến động trên VILIS 1.0 ............... 51
Hình 4.37. bảng thông tin thửa và công trình ................................................. 52
Hình 4.38. Thông tin chi tiết thuộc tính thửa .................................................. 52
Hình 4.39. Tra cứu trên bản đồ ....................................................................... 53
Hình 4.40. Màn hình tra cứu thông tin thửa đất.............................................. 54
Hình 4.41. Tìm kiếm thông tin theo chủ sử dụng đất ..................................... 55
Hình 4.42. Tìm kiếm theo giấy chứng nhận ................................................... 56


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
VILIS (Vietnam Land Information System)

Giải thích
Hệ thống thông tin đất đai Việt Nam

ELIS (Environment Land Information
System)

Hệ thống thông tin tích hợp về đất
đai và môi trường


CSDL

Cơ sở dữ liệu

HSĐC

Hồ sơ địa chính

GIS (Geographic Information System)

Hệ thống Thông tin địa lý

GPS (Global Positioning System)

Hệ thống Định vị Toàn cầu

BĐĐC

Bản đồ địa chính

ĐVHC

Đơn vị hành chính

GCN

Giấy chứng nhận

GCNQSDĐ


Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

QSD

Quyền sử dụng

MĐSD

Mục đích sử dụng đất đai

UBND

Ủy ban nhân dân

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

CCPL

Căn cứ pháp lý

TT

Thông tư ban hành



Nghị Định


CP

Chính Phủ

CT

Chỉ thị


vi

MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài ................................................................... 2
1.2.1. Mục đích của đề tài ................................................................................. 2
1.2.2. Yêu cầu của đề tài ................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 3
2.1. Quản lý nhà nước về đất đai....................................................................... 3
2.1.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................ 3
2.1.2. Hồ sơ địa chính ....................................................................................... 5
2.2. Tổng quan một số phần mềm sử dụng trong đề tài .................................... 7
2.2.1. Phần mềm Microstation SE..................................................................... 7
2.2.2. Phần mềm Famis ..................................................................................... 7
2.2.3. Giới thiệu chung về phần mềm VILIS 1.0 .............................................. 7
2.3. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai............... 10
2.3.1. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai trên thế
giới................................................................................................................... 10

2.3.2. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai ở Việt Nam. 10
2.3.3. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai ở địa
phương ............................................................................................................ 11
2.4. Đánh giá chung về tổng quan tài liệu....................................................... 12
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 13
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 13
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 13
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 13


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng đối với
mỗi sinh viên, đó là thời gian để sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm củng cố và
vận dụng những kiến thức được học được trong nhà trường. Qua đó sinh viên ra
trường sẽ hoàn thiện hơn về kiến thức lý luận, phương pháp làm việc, năng lực
công tác nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn của công việc sau này.
Được sự giúp đỡ của Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm và Ban
chủ nhiệm khoa Quản Lý Tài Nguyên, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Ứng dụng hệ thống phần mềm Famis và ViLIS 1.0 vào quản lý hồ sơ địa
chính xã Đại Hóa- huyện Tân Yên- tỉnh Bắc Giang”.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên, các thầy cô trong khoa Quản Lý Tài Nguyên đã dạy dỗ, dìu dắt
em trong thời gian học tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn tới các bác, cô chú, anh chị đang công tác tại
UBND xã Đại Hóa đã nhiệt tình giúp đỡ chỉ bảo em trong quá trình thực tập
và hoàn thành khóa luận tại cơ quan.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lời biết ơn tới cô giáo ThS. Ngô Thị Hồng Gấm

đã ân cần chỉ bảo, tận tình giúp đỡ em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Do thời gian và khả năng có hạn nên khóa luận tốt nghiệp của em
không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các
thầy, cô giáo cùng toàn thể các bạn sinh viên để khóa luận của em được hoàn
thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 12 tháng 05 năm 2015
Sinh viên

Vy Thị Hồng Ngân


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu
sản xuất đặc biệt không thể thiếu được của con người, là thành phần quan
trọng hàng đầu của môi trường sống.
Thực tế hiện nay xã hội đang ngày càng phát triển khiến nhu cầu sử dụng
đất ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng, điều này đã tạo sức ép rất lớn đối
với công tác quản lý sử dụng đất đai cả ở cấp vĩ mô và ở cấp vi mô. Cùng với sự
tiến bộ của khoa học kỹ thuật thì tin học đã trở thành một công cụ phổ biến và
được áp dụng rộng rãi vào trong công tác quản lý đất đai. Việc áp dụng công
nghệ thông tin vào ngành địa chính của nước ta đã được chú trọngnhưng chưa
đồng bộ và thống nhất, mà chỉ quan tâm ứng dụng tin học ở cấp tỉnh và huyện
là chủ yếu. Hiện nay nhiều xã, phường nước ta vẫn chưa đưa tin học vào sử
dụng. Số ít còn lại đã đưa vào sử dụng nhưng chưa có hiệu quảtrong xây dựng
và quản lí thông tin đất đai. Vì vậy, việc quản lí thông tin theo phương pháp

truyền thống là không đáp ứng được yêu cầu của công việc hiện tại. Do đó,
việc đưa công nghệ thông tin vào quản lí HSĐC là rất cần thiết.
Tầm quan trọng của HSĐC đã được khẳng định. Tuy nhiên thực trạng hệ
thống HSĐC hiện nay là không đầy đủ, không có tính cập nhật nên công tác
quản lý đất đai của nước ta từ trước đến nay gặp rất nhiều khó khăn.
Trước vấn đề nêu trên, được sự đồng ý của ban chủ nhiệm khoa Quản Lý
Tài Nguyên, trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của cô
giáo Th.s Ngô Thị Hồng Gấm, em tiến hành đề tài:
“Ứng dụng hệ thống phần mềm Famis và VILIS 1.0 vào quản lý hồ
sơ địa chính xã Đại Hóa – huyện Tân Yên - tỉnh Bắc Giang”.


2

1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài
1.2.1. Mục đích của đề tài
Ứng dụng hệ thống phần mềm Famis và VILIS 1.0 đã được Bộ Tài
Nguyên & Môi Trường cho phép sử dụng để quản lí HSĐC xã Đại Hóa huyện Tân Yên - tỉnh Bắc Giang, giúp cho việc quản lí, tra cứu, truy cập khai
thác thông tin đất đai tại xã được nhanh chóng và chính xác hơn.
1.2.2. Yêu cầu của đề tài
- Tìm hiểu, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Đại Hóa
ảnh hưởng tới việc quản lý đất đai.
- Đánh giá tình hình quản lý Nhà nước về đất đai của xã Đại Hóa
- Xây dựng CSDL không gian theo đúng quy phạm thành lập BĐĐC do
Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
- BĐĐC phải đáp ứng các thông tin về lưu trữ, xử lý số liệu, cung cấp
thông tin và có thể trao đổi dữ liệu với các hệ thống khác.
- Xây dựng thông tin thuộc tính theo quy chuẩn của Bộ Tài nguyên và
Môi trường bằng hệ thống phần mềm Famis.
- Quản lý và khai thác dữ liệu HSĐC bằng hệ thống phần mềm VILIS 1.0.

- Đưa ra các biện pháp mang tính khả thi cao.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
* Trong học tập
- Giúp sinh viên củng cố thêm kiến thức lý thuyết và khả năng thực
hành khi đi tìm hiểu thực tế về công tác quản lý HSĐC tại địa phương.
- Nâng cao kỹ năng sử dụng và tích hợp các phần mềm tin học ứng
dụng trong quản lý đất đai.
* Trong thực tiễn
- Trong quá trình tìm hiểu thực tế và nghiên cứu ứng dụng phần mềm
VILIS 1.0 vào quản lý HSĐC tại địa phương tạo ra cho sinh viên một môi
trường làm việc mới, dễ dàng, thuận tiện, hiện đại.
- Giúp công tác quản lý đất đai tại địa phương đồng bộ, quản lý dễ dàng
và cập nhật được thường xuyên những thay đổi đất đai.


3

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Quản lý nhà nước về đất đai
2.1.1. Cơ sở khoa học
Năm 1988, Luật đất đai đầu tiên của nước ta ra đời đã đánh dấu bước
phát triển trong công tác quản lý đất đai và là tiền đề đưa đất đai vào sử dụng
một cách nề nếp. [6].
Từ khi Luật đất đai thừa nhận QSD đất là một loại tài sản dân sự đặc
biệt (1993) thì quyền sở hữu đất đai thực chất cũng là quyền sở hữu một loại
tài sản dân sự đặc biệt. [6].
Nước ta đang trong thời kỳ đổi mới, đẩy mạnh Công nghiệp hóa - Hiện
đại hóa, kéo theo những phát sinh trong quá trình sử dụng đất, Luật đất đai cũ
không còn phù hợp với tình hình mới của đất nước. Do vậy, Luật đất đai năm

2003 ra đời và được quốc hội thông qua ngày 26/11/2003, luật này có hiệu lực
thi hành ngày 01/07/2004. [6].
Hiện nay Luật đất đai 2013 ra đời bổ xung và hoàn thiện luật đất đai
2003. Luật được Quốc hội khóa XIII thông qua tại kỳ họp thứ 6 ngày
09/12/2013. Luật có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2014. So với Luật đất
đai năm 2003, Luật đất đai năm 2013 sửa đổi, bổ sung nhiều quy định mới cụ
thể hơn và phù hợp hơn với yêu cầu của công tác quản lý, sử dụng đất đai
hiện nay, khắc phục được những bất cập cũng như thiếu sót của Luật đất đai
cũ. Trong đó, nhiều nội dung được sửa đổi đáng chú ý như: Quyền và trách
nhiệm của Nhà nước đối với đất đai; Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất…Cụ
thể như sau: [8].
* Một số quy định về giải thích từ ngữ, căn cứ xác định loại đất, quy
định về người sử dụng đất, những hành vi bị nghiêm cấm…
Luật Đất đai năm 2013 có những điểm thay đổi sau đây:


4

- Bổ sung quy định giải thích một số từ ngữ như quy hoạch sử dụng đất,
chi phí đầu tư vào đất còn lại, hệ thống thông tin đất đai, CSDL đất đai…để
giúp cho việc hiểu và áp dụng Luật một cách thống nhất.
- Quy định về người sử dụng đất (tại Khoản 6 và 7 Điều 5) có làm rõ
hơn về người Việt Nam định cư ở nước ngoài…
- Luật hóa các quy định của Nghị định 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ
về người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất (Điều 7)
- Quy định cụ thể hơn về căn cứ xác định loại đất để thuận lợi cho việc
áp dụng trên thực tế (Điều 11).
- Luật quy định bổ sung các hành vi bị nghiêm cấm như hộ gia đình, cá
nhân nhận chuyển QSD đất nông nghiệp vượt hạn mức theo quy định (Khoản
5 Điều 12)…

* Về quyền và trách nhiệm quản lý của Nhà nước đối với đất đai
Nội dung quản lý nhà nước về đất đai (Điều 22): Ngoài 13 nội dung
theo quy định của Luật đất đai 2003, Luật Đất đai 2013 bổ sung các nội dung
sau đây:
+ Điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất;
+ Xây dựng hệ thống thông tin đất đai;
+ Giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật
về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai;
+ Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
Những bảo đảm của Nhà nước đối với người sử dụng đất (Điều 26) như
bảo hộ QSD đất và tài sản gắn liền với đất hợp pháp…
Trách nhiệm của Nhà nước về đất ở, đất sản xuất đối với đồng bào dân
tộc thiểu số (Điều 27).
Bổ sung trách nhiệm của Nhà nước trong việc cung cấp thông tin đất
đai cho người dân (Điều 28).
* Về địa giới hành chính và điều tra cơ bản về đất đai


5

Chương này quy định về 5 vấn đề: Địa giới hành chính; bản đồ hành chính;
BĐĐC; điều tra, đánh giá đất đai và thống kê, kiểm kê đất đai.
* Về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
* Về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
* Thu hồi, trưng dụng đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
* Đăng ký đất đai, cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất.
* Tài chính về đất đai và giá đất.
* Hệ thống thông tin đất đai và CSDL đất đai.
* Chế độ sử dụng các loại đất.

* Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
Như vậy, thông qua hiến pháp, Luật và hệ thống các văn bản dưới luật
Nhà nước ta đã thiết lập một cơ chế quản lý đất đai từ Trung ương đến địa
phương đảm bảo đất đai được sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả và bền vững.
2.1.2. Hồ sơ địa chính
2.1.2.1. Khái niệm về hồ sơ địa chính
Khái niệm: Là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện trạng
và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn liền
với đất để phục vụ yêu cầu quản lý Nhà nước về đất đai và nhu cầu thông tin
của tổ chức, cá nhân có liên quan. [4].
Hồ sơ địa chính (HSĐC) bao gồm hệ thống tài liệu, bản đồ, sổ sách,
v.v... chứa đựng những thông tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội,
pháp lý của đất đai được thiết lập trong quá trình đo đạc lập BĐĐC ký ban
đầu và đăng ký biến động đất đai, cấp GCNQSDĐ. [4].
2.1.2.2. Các tài liệu về hồ sơ địa chính
Hồ sơ địa chính (HSĐC) bao gồm : BĐĐC, Sổ địa chính, Sổ mục kê,
Sổ theo dõi biến động đất đai, bản lưu GCN. [4].


6

- Bản đồ địa chính: Là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa
lý có liên quan, lập theo ĐVHC xã, phường, thị trấn được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền xác nhận. [4].
- Sổ địa chính: Là sổ ghi về người sử dụng đất , các thửa đất của người
đó đang sử dụng và tình trạng sử dụng của người đó. [4].
Mục đích: Là sổ được lập cho từng đơn vị xã, phường, thị trấn để ghi
thông tin về người sử dụng đất và các thông tin về sử dụng đất của người đó.
- Sổ mục kê: Là sổ ghi về thửa đất , về đối tượng chiếm đất nhưng
không có ranh giới khép kín. [4].

Mục đích: Là sổ được lập cho từng đơn vị xã, phường, thị trấn để ghi
các thửa đất và các thông tin về thửa đất đó. Sổ mục kê được lập để quản lý
thửa đất, tra cứu thông tin về thửa đất và phục vụ thống kê kiểm kê đất đai.
- Sổ theo dõi biến động đất đai: Là sổ ghi những trường hợp đăng ký
biến động đất đai đã được chỉnh lý trên Sổ địa chính. [4].
Mục đích: Là sổ được lập để theo dõi các trường hợp có thay đổi trong
sử dụng đất bao gồm thay đổi kích thước và hình dạng thửa đất, người sử
dụng đất, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của
người sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: GCNQSDĐ là giấy chứng thực
pháp lý xác nhận mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước - Người quản lý, chủ sử
dụng đất đai đối với người được Nhà nước giao đất để họ có cơ sở pháp lý để
thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo pháp luật. [5].
- Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đai: Sổ cấp GCNQSDĐ
được thành lập để cơ quan cấp GCNQSDĐ, cũng như cơ quan quản lý GCN
đã cấp. Nội dung sổ bao gồm: tên sổ, tên đơn vị hành chính các cấp, số thứ tự
cấp giấy, tên chủ sử dụng, tổng diện tích các thửa đất được cấp. [5].


7

2.2. Tổng quan một số phần mềm sử dụng trong đề tài
2.2.1. Phần mềm Microstation SE
Microstation là phần mềm trợ giúp thiết kết đồ họa (CAD). Đây là một
môi trường đồ họa rất mạnh cho phép xây dựng, quản lý các đối tượng đồ họa
thể hiện các yếu tố bản đồ. Các công cụ của Microstation được sử dụng và số
hóa các đối tượng trên nền ảnh bitmap (dữ liệu dạng Raster), sữa chữa, biên
tập dữ liệu và trình bày bản đồ. Microstation còn cung cấp các công cụ nhập
(Import) và xuất (Export) dữ liệu đồ họa từ các phần mềm khác qua các File
có định dạng như: *.DXF, *.DWG,…Ngoài ra, Microstation còn là môi

trường để chạy các phần mềm khác như: IrasB, IrasC, I/Geovec,
MRFClean,MRFFlag, MRFPoly và Famis... [11].
2.2.2. Phần mềm Famis
Phần mềm Famis là một phần mềm nằm trong hệ thống phần mềm
chuẩn thống nhất trong ngành địa chính phục vụ lập Bản đồ và Hồ sơ địa
chính. [2].
Phần mềm Famis có hai nhóm chức năng lớn: [2].
- Các chức năng làm việc với số liệu đo đạc mặt đất: Quản lý khu đo;
đọc và tính toán tọa độ của số liệu trị đo; giao diện hiển thị, sửa chữa rất tiện
lợi, mềm dẻo; công cụ tính toán; xuất số liệu; quản lý và xử lý các đối tượng
bản đồ.
- Các chức năng làm việc với BĐĐC: Nhập dữ liệu bản đồ từ nhiều
nguồn khác nhau; quản lý các đối tượng bản đồ theo phân lớp chuẩn;
tạo vùng tự động tính diện tích; hiển thị, chọn, sửa chữa các đối tượng bản đồ;
đăng ký sơ bộ (qui chủ sơ bộ); thao tác trên BĐĐC; tạo hồ sơ kỹ thuật thửa
đất; xử lý bản đồ; liên kết với cơ sở dữ liệu HSĐC.
2.2.3. Giới thiệu chung về phần mềm VILIS 1.0
Phần mềm VILIS (Vietnam Land Information System) được xây dựng
dựa trên nền tảng các thủ tục về kê khai đăng ký, lập HSĐC và cấp giấy


8

chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) theo Thông tư 1990/TT-TCÐC
ngày 30 tháng 11 năm 2001 của Tổng cục địa chính, Nghị định 181/2004/NĐCP ngày 29 tháng 10 năm 2004 về thi hành luật đất đai, thông tư 08/2007/TTBTNMT ngày 2 tháng 8 năm 2007 hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất
đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất, Thông tư
09/2007/TT_BTNMT ngày 2 tháng 8 năm 2007 hướng dẫn lập, chỉnh lý quản
lý HSĐC và hệ thống các văn bản pháp luật hiện hành. [3].
Phần mềm VILIS phiên bản 1.0 là phiên bản VILIS chạy trên các máy
đơn lẻ, phù hợp với trình độ của các cán bộ quản lý đất đai. Hơn thế nữa đây lại

là phiên bản được cung cấp miễn phí cho người dùng nên rất phù hợp với điều
kiện tài chính hạn hẹp của các cấp xã, phường, thị trấn. [3].
Phần mềm gồm 2 hệ thống chính: Hệ thống kê khai đăng ký và lập
HSĐC và hệ thống đăng ký và quản lý biến động đất đai. [3].
Các hệ thống được xây dựng với chức năng giải quyết hầu hết các vấn
đề trong công tác quản lý đất đai hiện nay từ dữ liệu bản đồ đến đến HSĐC
tạo sự thống nhất từ trên xuống dưới ở các cấp quản lý. [3].
2.2.3.1.Chức năng của phần mềm VILIS 1.0
VILIS 1.0 là một phần mềm hệ thống thông tin đất đai đa mục tiêu,
cung cấp đầy đủ những công cụ, chức năng để thực hiện các công tác nghiệp
vụ chuyên môn của công tác quản lý đất đai. VILIS 1.0 là một phần mềm bao
gồm nhiều phần, mỗi phần bao gồm các chức năng hỗ trợ một nội dung của
công tác quản lý Nhà nước về đất đai. [3].
- Phần quản lý cơ sở dữ liệu đất đai: BĐĐC, HSĐC, bản đồ trực ảnh,
bản vẽ kỹ thuật .v.v.
- Phần đăng ký đất đai: quản lý hồ sơ, BĐĐC và kê khai đăng ký, in
GCNQSDĐ, cập nhật và quản lý biến động đất đai.
- Phần hỗ trợ thống kê, kiểm kê đất đai, thành lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất từ BĐĐC.


ii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 của xã Đại Hóa......................... 26
Bảng 4.2: Hồ sơ địa chính xã Đại Hóa năm 2014........................................... 28
Bảng 4.3: Các lớp thông tin trên bản đồ số ..................................................... 29


10


VILIS 1.0 có ưu điểm nổi trội hơn so với các phần mềm quản trị CSDL
hiện nay tại Việt Nam ở điểm: VILIS 1.0 quản lý thống nhất dữ liệu bản đồ và
dữ liệu thuộc tính. [3].
Phần mềm VILIS 1.0 không đòi hỏi máy tính phải có cấu hình cao, chỉ
cần một máy tính với cấu hình bình thường vào thời điểm hiện tại (hệ điều
hành Windows XP, Chip Pentium III, Ram 512, ổ cứng 10GB, máy in khổ
A3) là có thể cài đặt và sử dụng VILIS 1.0 bình thường. [3].
2.3. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai
2.3.1. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai trên
thế giới
Hiện nay công nghệ thông tin đã thực sự chiếm vị trí quan trọng trong
cuộc sống của con người. Cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin
trong lĩnh vực Trắc địa - Bản đồ - Viễn thám hầu hết các công nghệ cổ truyền
đã và đang chuyển sang công nghệ số.
Trên thế giới, công nghệ hiện đại như GPS và GIS đã được ứng dụng
vào xây dựng các loại bản đồ đối với tỉ lệ lớn, giúp cho việc nắm bắt các
thông tin của một vùng đất hết sức rõ ràng. Các thông tin trên có ưu thế trong
công tác thu thập và quản lý thông tin thuộc lĩnh vực địa chính góp phần lớn
trong công việc quản lý đất đai. Hiện nay, mạng thông tin viễn thông ngày
càng phát triển với những đường truyền tốc độ cao, tạo khả năng tự động xây
dựng và theo dõi cũng như thể hiện các đối tượng cần quan tâm ở mọi nơi,
mọi lúc. Cung cấp các dữ liệu đến người sử dụng và lưu trữ thông tin trên mô
hình tổng hợp thống nhất.
2.3.2. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai ở Việt Nam
Ở Việt Nam từ 1987, tin học bắt đầu được ứng dụng vào lĩnh vực Địa
chính cụ thể là trong đăng ký đất đai, lập HSĐC và cấp GCNQSDĐ. Cùng với
sự phát triển của công nghệ thông tin trong ngành quản lý đất đai trên trên thế



11

giới. Ở Việt Nam từ những năm 1994 đến nay, đã ứng dụng công nghệ thông
tin để xây dựng CSDL đất đai đồng bộ từ trung ương tới địa phương.
Đến nay, tất cả 100% các Sở Tài nguyên và Môi trường trên cả nước đã
có mạng cục bộ, hầu hết là đã kết nối Internet. Trong lĩnh vực đất đai đã đạt
100% số Sở Tài nguyên và Môi trường dùng phần mềm hệ thống cơ sở dữ
liệu thống kê đất đai có chức năng cập nhập, lưu giữ số liệu đồng thời cho
phép tổng hợp, tổng kết xuất báo cáo bằng văn bản, giúp tổng hợp số liệu về
đơn vị, cập nhật số liệu biến động và trợ giúp thiết kế biểu mẫu, in báo cáo.
Có khoảng 20% số Sở Tài nguyên và Môi trường dùng phần mềm ELIS, 30%
số Sở dùng phần mềm VILIS.
2.3.3. Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai ở
địa phương
* Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai ở tỉnh
Bắc Giang
Trong thời gian qua công tác quản lý đất đai tỉnh Bắc Giang đã
được chú trọng đầu tư và ngày càng phát triển. Việc ứng dụng công nghệ
tin học trong quản lý đã đạt được những kết quả nhất định, các phần mềm
ứng dụng bao gồm các phần mềm như: Microstation SE, Famis,
AutoCAD, Mapinfo.
Tuy nhiên trên cả tỉnh hiện nay tình hình ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý đất đai còn chưa được ứng dụng đồng bộ ở các huyện
trong tỉnh. Việc đó đã gây khó khăn cho các địa phương trong việc ứng
dụng công nghệ tin học vào quản lý đất đai, đặc biệt là công tác quản lý
HSĐC.
* Tình hình ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đất đai ở
xã Đại Hóa
Trong công tác quản lý đất đai, ở địa phương đã ứng dụng các phần
mềm công nghệ phục vụ trong lĩnh vực quản lý đất đai như: Microstation



12

SE là phần mềm chủ yếu sử dụng trong việc quản lý bản đồ số trên máy
tính và một số phần mềm khác như Word, Excel,… thông thường dùng để
hỗ trợ cho việc tính toán, lưu trữ và quản lý thông tin đất đai.
2.4. Đánh giá chung về tổng quan tài liệu
Phần tổng quan tài liệu của đề tài nói lên những cơ sở khoa học, Luật đất
đai 2013 đã chỉ rõ 13 nội dung trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai và
những đổi mới so với Luật đất đai 2003, nắm được các loại sổ sách trong bộ
HSĐC bao gồm có 4 loại tài liệu chính: BĐĐC, Sổ địa chính, Sổ mục kê, Sổ
theo dõi biến động đất đai, biết được khả năng ứng dụng của các phần mềm liên
quan đến đề tài như Microstation SE, Famis, VILIS 1.0 và hiểu được cấu trúc,
chức năng của từng phần mềm. Hiện nay tình hình ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý đất đai trên thế giới cũng như trong nước đã được ứng dụng
rộng rãi, tại địa phương các phần mềm tin học ứng dụng trong quản lý đất đai
chưa được phổ cập và chưa được ứng dụng, hệ thống HSĐC vẫn chưa đầy đủ và
không có tính cập nhật, chủ yếu quản lý và lưu chữ hồ sơ trên giấy nên công tác
quản lý đất đai tại Bắc Giang nói chung và của xã Đại Hóa nói riêng từ trước
đến nay gặp rất nhiều khó khăn.


13

PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài này là bản đồ
số1và sổ sách địa chính của xã Đại Hóa - huyện Tân Yên - tỉnh Bắc Giang

thông qua việc quản lý bằng phần mềm VILIS 1.0.
- Phạm vi nghiên cứu: Là tờ BĐĐC 1 dạng số, định dạng Dgn, kèm
theo các loại sổ sách có liên quan đến tờ BĐĐC số 1.
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành
- Địa điểm: UBND xã Đại Hóa - huyện Tân Yên - tỉnh Bắc Giang.
- Thời gian tiến hành: Từ ngày 08 tháng 09 đến ngày 19 tháng 12 năm 2014.
3.3. Nội dung nghiên cứu
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và sử dụng đất tại xã Đại Hóa huyện Tân Yên - tỉnh Bắc Giang
3.3.1.1. Điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý.
- Địa hình.
- Khí hậu.
- Thuỷ văn.
- Nguồn tài nguyên.
3.3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội
- Tăng trưởng kinh tế.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Thực trạng phát triển các ngành kinh tế.
- Dân số, lao động, việc làm.
- Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
3.3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
- Thuận lợi.
- Khó khăn.


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Thiết kế tổng thể chức năng phần mềm VILIS 1.0 ............................ 9
Hình 4.1. Menu chức năng và giao diện của Phần mềm Famis ...................... 29

Hình 4.2. Khai báo các thông số sửa lỗi trên công cụ MrfClean .................... 30
Hình 4.3. Hộp thoại MRF Flag Editor ............................................................ 30
Hình 4.4. Hình ảnh tạo vùng .......................................................................... 31
Hình 4.5. Hình ảnh đánh số thửa tự động ...................................................... 31
Hình 4.6. Cửa sổ nhập thông tin thuộc tính cho các thửa đất ......................... 32
Hình 4.7. Hộp thoại Bản đồ chủ đề (TMAP - 2002)....................................... 32
Hình 4.8. Kết quả vẽ nhãn thửa....................................................................... 33
Hình 4.9. Màn hình đăng nhập hệ thống ......................................................... 34
Hình 4.10. Mã ĐVHC Xã Đại Hóa ................................................................. 34
Hình 4.11. Bảng chọn xã (phường) ................................................................. 35
Hình 4.12. Chuyển đổi dữ liệu FAMIS sang VILIS 1.0 ................................. 35
Hình 4.13. Hộp thoại yêu cầu đăng nhập mật khẩu để thiết lập cơ sở dữ liệu
trong VILIS 1.0 ............................................................................. 36
Hình 4.14. Hộp thoại thông báo ...................................................................... 36
Hình 4.15. Hộp thoại Nhập mật khẩu của người quản trị hệ thống ................ 36
Hình 4.16. Thiết lập CSDL trong ViLIS......................................................... 37
Hình 4.17. Menu chọn đơn vị hành chính làm việc ........................................ 38
Hình 4.18. Dữ liệu bản đồ được nhập vào VILIS 1.0 ..................................... 38
Hình 4.19. Chuyển file dữ liệu thuộc tính từ FAMIS sang ViLIS.................. 39
Hình 4.20. Cửa sổ nhập các thông tin vào đơn đăng ký ................................. 40
Hình 4.21. Hiển thị đơn xin cấp giấy chứng nhận QSD đất ........................... 41
Hình 4.22. Màn hình in đơn đăng ký sử dụng đất .......................................... 41
Hình 4.23. Cấp GCNQSD đất ......................................................................... 42
Hình 4.24. Màn hình tạo và in sổ địa chính .................................................... 43
Hình 4.25. Màn hình tạo và in Sổ mục kê đất................................................. 44


15

3.3.2.3. Nhận xét và đánh giá kết quả việc ứng dụng công nghệ phần mềm VILIS

- Ưu điểm.
- Nhược điểm.
- Biện pháp khắc phục.
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Đại Hóa.
- Thu thập các tài liệu về HSĐC và các tài liệu có liên quan.
- BĐĐC và các loại bản đồ liên quan đến HSĐC.
- Hồ sơ về cấp GCNQSDĐ.
- Sổ địa chính, Sổ mục kê, Sổ cấp GCNQSDĐ, Sổ theo dõi biến động
đất đai.
3.4.2. Phương pháp thống kê và xử lý số liệu
Các số liệu thu thập được sẽ được xử lý bằng các phần mềm tin học
như Word, Exel,...
3.4.3. Phương pháp thành lập bản đồ bằng hệ thống phần mềm Microstation
SE, Famis và VILIS 1.0
- Sử dụng phần mềm Microstation SE để khởi động phần mềm Famis.
- Thực hiện dựa trên ba bộ phần mềm Microstation, Famis và VILIS 1.0.
- BĐĐC số sẽ được hoàn thiện CSDL thuộc tính bằng phần mềm Famis.
- Hoàn chỉnh và chuyển đổi CSDL địa chính sang VILIS 1.0.
- Xây dựng CSDL địa chính đầu ra bằng phần mềm VILIS 1.0.
- Các dữ liệu thuộc tính sẽ được nhập thông qua bàn phím máy vi tính.
3.4.4. Phương pháp quản lý và khai thác hồ sơ địa chính
Sử dụng các công cụ và chức năng của phần mềm VILIS 1.0 để quản lý
và khai thác HSĐC (Tra cứu, tìm kiếm,…).
3.4.5. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến đóng góp của những người am hiểu trong lĩnh vực
ứng dụng công nghệ phần mềm VILIS 1.0 trong quản lý đất đai và các phần
mềm chuyên ngành khác như Microstation SE, Famis,…



16

PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
* Vị trí địa lý
Xã Đại Hóa nằm ở phía Tây Bắc huyện Tân Yên, cách thị trấn Cao
Thượng khoảng 11 km, cách thị trấn Nhã Nam 4 km. Có địa giới hành chính
tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc giáp tỉnh Thái Nguyên, xã Lan Giới - huyện Tân Yên.
- Phía Đông giáp xã Quang Tiến - huyện Tân Yên.
- Phía Tây giáp xã Phúc Sơn - huyện Tân Yên.
- Phía Nam giáp xã Lam Cốt - huyện Tân Yên.
∗ Địa hình, địa mạo
Trong phạm vi ranh giới hành chính của xã quản lý, địa hình tương đối
bằng phẳng, độ cao chênh lệch không đáng kể. Địa hình có xu hướng thấp dần
từ Tây Bắc xuống Đông Nam.
∗ Điều kiện khí hậu
Phân tích số liệu khí tượng trạm Bắc Giang và các trạm lân cận cho
thấy xã Đại Hóa nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, có mùa hạ nóng ẩm, mưa
nhiều; mùa Đông ít mưa, lạnh và khô.
Tháng có nhiệt độ cao nhất là các tháng 6, 7, 8 (có nhiệt độ bình quân
tháng lên tới 310 - 330). Tháng có nhiệt độ thấp nhất là các tháng 12, 1, 2 (có
khi nhiệt độ xuống tới 30 - 50).
Lượng mưa trung bình năm khoảng 1518,4 mm, được phân bố không
đều trong năm.
Độ ẩm không khí bình quân năm khá cao, dao động trong khoảng 81 82%. Vào các tháng mùa mưa, độ ẩm không khí đạt 85%. Các tháng mùa khô,



×