Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

đánh giá tình hình quản lý sử dụng đất ở cụm xã tỉnh hưng yên giai đoạn 2000-2006

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 94 trang )


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

LI CM N
Trong quỏ trỡnh hc tp v rốn luyn ti trng i hc Nụng nghip I - H

OBO
OKS
.CO
M

Ni. c s nhit tỡnh ging dy ca cỏc Thy, cỏc Cụ trong trng núi
chung, trong khoa t v Mụi trng núi riờng ủó trang b cho em nhng
kin thc v c bn v chuyờn mụn cng nh cuc sng, to cho em hnh
trang vng chc trong cụng tỏc sau ny.

Xut phỏt t s kớnh trng v lũng bit n sõu sc, em xin chõn thnh
cm n cỏc thy cụ. c bit ủ hon thnh lun vn tt nghip ny, ngoi s
c gng n lc ca bn thõn, cũn cú s quan tõm giỳp ủ trc tip ca thy
giỏo hng dn, cỏc thy, cụ trong khoa t v Mụi trng, cựng cỏc cỏn b
Phũng Ti nguyờn v Mụi trng huyn Tiờn L tnh Hng Yờn v cỏc
phũng ban khỏc ủó to mi ủiu kin giỳp ủ em hon thnh lun vn tt
nghip ny theo ủỳng ni dung v k hoch ủc giao.

Lun vn chc chn s khụng trỏnh khi nhng sai sút, em rt mong
nhn ủc s ủúng gúp ch bo ca cỏc Thy, cỏc Cụ v cỏc bn, ủ lun vn
ủc hon thin hn. õy s l nhng kin thc b ớch cho cụng vic ca em
sau ny.

Cui cựng mt ln na em xin chõn thnh cm n s giỳp ủ nhit
tỡnh ca cỏc Thy, Cụ giỏo, cỏn b Phũng Ti nguyờn v Mụi trng huyn


Tiờn L tnh Hng Yờn , kớnh chỳc cỏc Thy, cỏc Cụ v ton th cỏc cụ chỳ

KI L

ti phũng Ti nguyờn v Mụi trng huyn Tiờn L luụn luụn mnh kho,
hnh phỳc v ủt ủc nhiu thnh cụng trong cụng tỏc cng nh trong cuc
sng.

0



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

PHN M U
1. TNH CP THIT CA TI

OBO
OKS
.CO
M

t ủai l sn phm ca t nhiờn m t nhiờn ban tng cho con ngi, l
ti sn vụ giỏ ủi vi mi quc gia. t ủai cú vai trũ vụ cựng quan trng ủi vi
s nghip phỏt trin kinh t xó hi ca ủt nc. T ủt cú th lm ra lng
thc, thc phm ủ nuụi sng con ngi. t ủai cũn l mụi trng sng, l ủa
bn phõn b khu dõn c, cỏc c s sn xut, an ninh quc phũng... Nh vy ủt
ủai ủó gn lin vi quỏ trỡnh tn ti v phỏt trin ca loi ngi.
Dõn tc Vit Nam ủó tri qua hng nghỡn nm dng nc v gi nc, nhiu
th h ủi trc ủó phi ủ c m hụi cụng sc ln sng mỏu ủ bo v tng tc ủt

ca t quc. Vỡ vy th h chỳng ta ngy nay phi cú trỏch nhim gỡn gi v bo v
ủc ngun ti nguyờn vụ gớa y v phi bit cỏch qun lý tht cht ch, s dng ủt
mt cỏch cú hiu qu, tit kim, ủm bo s dng ủt bn vng.

Tuy nhiờn, hin nay nc ta ủang bc vo cụng cuc ủi mi, ủt nc
ủang ngay mt chuyn mỡnh, dõn s ngy mt tng nhanh, kốm theo ủú l s
phỏt trin ca cỏc ngnh kinh t, ủc bit l khu vc kinh t cụng nghip v dch
v. Tt c nhng vn ủ ny ủó lm ny sinh nhiu mõu thun trong vn ủ qun
lý v s dng ủt. Cỏc mõu thun ủú ủang cú chiu hng gia tng ủó lm nh
hng khụng nh ti ủi sng xó hi. Vỡ vy, vn ủ qun lý v s dng ủt
phi ủc ủt ra cho cỏc nh qun lý ủt ủai, nhm bo v quyn s hu ủt ủai

KI L

ca Nh nc v ủm bo vic s dng ủt cú hiu qu cao. õy l vn ủ
xuyờn sut trong quỏ trỡnh s dng ủt l mt vn ủ ht sc phc tp, khụng
ch ủt ra cho ngnh qun lý ủt ủai m cũn ủũi hi s phi hp cht ch ca cỏc
cp, ngnh, vi cỏc nh qun lý ủt ủai v nhng ngi s dng ủt.
Ngy nay vn ủ ủt ủai ủó ủc ng v Nh nc ta quan tõm, thụng
qua vic ban hnh mt lot cỏc vn bn phỏp lut v ủt ủai nh : Lut t ủai
1989, Lut t ủai 1993, Lut sa ủi v b sung nm 1998, 2001, Lut t ủai
2003 v mt lot cỏc Thụng t, Ngh ủnh, Ch th v ủt ủai.
1



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Luật Đất ñai hiện hành là Luật Đất ñai 2003 có hiệu lực thi hành từ ngày
01/7/2004. Tại Điều 6 Luật Đất ñai 2003 ñã chỉ ra 13 nội dung quản lý Nhà
nước về ñất ñai của ngành Địa chính nhằm phục vụ cho công tác quản lý Nhà


OBO
OKS
.CO
M

nước về ñất ñai thống nhất từ trung ương ñến từng ñịa phương
Để hiểu rõ hơn về công tác quản lý Nhà nước về ñất ñai trên ñịa bàn
huyện Tiên Lữ, ñược sự nhất trí của trường Đại học Nông nghiệp I Hà Nội,
ñược sự phân công trực tiếp của khoa Đất và Môi trường, cùng sự hướng dẫn
trực tiếp của Thầy giáo hướng dẫn, em ñi tiến hành tìm hiểu, nghiên cứu ñề tài
‘‘Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng ñất ở cụm xã tỉnh Hưng Yên giai ñoạn
2000 - 2006”.

2. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục ñích

- Nghiên cứu cơ sở lý luận và những căn cứ pháp lý của công tác quản lý
và sử dụng ñất.

- Nghiên cứu thực trạng tình hình quản lý và sử dụng ñất của huyện Tiên
Lữ giai ñoạn 2000-2006. Trên cơ sở ñó, ñánh giá về việc thực hiện theo 13 nội
dung quản lý Nhà nước về ñất ñai, tình hình sử dụng ñất của huyện Tiên Lữ
trong thời gian qua. Qua ñó thấy ñược những vấn ñề tồn tại trong công tác quản
lý, sử dụng ñất của huyện và ñề xuất một số biện pháp giúp chính quyền ñịa
phương quản lý chặt chẽ, nắm chắc nguồn tài nguyên ñất ñai của Nhà nước.
2.2. Yêu cầu

KI L


- Nắm vững 13 nội dung quản lý Nhà nước về ñất ñai

- Nắm vững những văn bản pháp luật liên quan tới tình hình quản lý và
sử dụng ñất.

- Đánh giá ñúng thực trạng quản lý và sử dụng ở ñịa phương trong giai
ñoạn 2000-2006.

- Đưa ra những kiến nghị và ñề xuất phải có tính khả thi, phù hợp với
thực tế ở ñịa phương.

2



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

PHN 1. TNG QUAN V VN NGHIấN CU

1. C S KHOA HC V TNH PHP Lí CA CễNG TC QUN Lí

OBO
OKS
.CO
M

NH NC V T AI

1.1. S lc lch s ca ngnh ủa chớnh v Qun lý Nh nc v ủt ủai
qua cỏc thi k


Cụng tỏc ủa chớnh nc ta ủó cú t rt lõu ủi. Khi xó hi loi ngi hỡnh
thnh v phỏt trin ngy mt vn minh, ca ci lm ra ngy mt nhiu v d tha.
Trong xó hi xut hin mt lp ngi tỡm cỏch chim ủot ca ci d tha ủú ủ lm
ca riờng. Trong ủú ủt ủai cng b h chim dng ủ phc v li ớch riờng cho
mỡnh. Nhng ngi b mt ủt canh tỏc phi lm thuờ, mn cho nhng ngi cú
ủt. H ủc hng mt phn li ớch t nhng sn phm ca ủt, ngc li h cng
phi np thu ủy ủ cho ch ủt. Do vy, ủ ủỏnh thu cụng bng v hp lý, h phi
nm ủc phn din tớch v ch s dng ủt. Nh vy, cụng tỏc ủa chớnh ra ủi.
Khi Nh nc xut hin vi t cỏch l mt t chc chớnh tr, Nh nc
cng chim gi mt phn din tớch ủt ủai nht ủnh ủ phc v cho li ớch KTCT-XH Cụng tỏc ủa chớnh ngy cng phỏt trin cựng vi s phỏt trin ca xó
hi v ủc ủiu chnh bi phỏp lut ca Nh nc.

cỏc giai ủon lch s khỏc nhau thỡ cụng tỏc ủa chớnh cú nhng biu
hin khỏc nhau. iu ny b chi phi bi cỏc quan h ủt ủai. Vit Nam, ủó
tn ti cỏc hỡnh thc s hu ủt ủai nh: S hu Nh nc, s hu tp th, s

KI L

hu t nhõn. Hin nay tn ti mt hỡnh thc s hu duy nht ủú l s hu ton
dõn v ủt ủai. Do Nh nc ta l Nh nc ca dõn, do dõn v vỡ dõn nờn
hỡnh thc s hu Nh nc cng l s hu ton dõn.
Cỏc mi quan h ủt ủai ny ủó nh hng v tỏc ủng trc tip ti cụng
tỏc qun lý ủt ủai qua cỏc giai ủon lch s.

3



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

1.1.1 Cụng tỏc Qun lý ủt ủai Vit Nam trc cỏch mng thỏng Tỏm 1945
*Trong thi k ủu lp nc: Thi k ny quan h ủt ủai cú nhiu hỡnh
thc s hu khỏc nhau quyn s hu ti cao thuc v Nh vua v ca cỏc quan

OBO
OKS
.CO
M

li, mt phn thuc cụng xó nụng thụn.
*Trong thi k Bc thuc: Hỡnh thc s hu ca cụng xó nụng thụn vn
tn ti v phỏt trin vng chc. Hỡnh thc ny ủc duy trỡ sut mt ngn nm
Bc thuc. Mc dự di s ủụ h ca phong kin phng Bc, hỡnh thc ny
khụng cũn ủc nguyờn vn nh trc.
*Trong thi k phong kin:

+ Thi k nh inh- Lờ: Quyn s hu ti cao thuc v Nh vua v cỏc
quan li, ch ủ cụng xó vn ủc bo tn.

+ Thi k Lý- Trn: Rung ủt vn thuc s hu ca Nh vua l ch yu, s hu
t nhõn ủc cụng nhn v dn phỏt trin. Ngoi ra cũn cú hỡnh thc s hu tp th.
+ Thi k nh H v Hu Lờ: Vo th k XV ch ủ s hu Nh nc v ủt
ủai ủc xỏc ủnh ủy ủ. Trong thi k ny, Nh nc can thip nhiu vo quan h
ủt ủai nhm to ra s qun lý tp trung thng nht vo tay Nh nc.
Di thi nh H vi chớnh sỏch hn ủin ủc ban b nhm cng c ch
ủ s hu ca Nh nc v hn ch vic bin rung ủt cụng thnh rung t.
Di thi nh Lờ Nh vua ủó ban hnh chớnh sỏch lc ủin v quõn
ủin, ủng thi tin hnh thng kờ ủt ủai, lp s ủa b nm phõn phi li
rung ủt cụng cho nhõn dõn. c bit trong giai ủon ny, B lut ủu tiờn


KI L

nc ta ủc ban hnh l Lut Hng c (1481). Trong ủú cú 60 ủiu núi v
Lut t ủai. Tinh thn chớnh ca lut l ủiu chnh quan h ủt ủai v trit ủ bo
v ủt cụng, tuyờn b ủt ủai l ti sn ca Nh nc. Mc dự vy qỳa trỡnh t hu
v rung ủt vn din ra trong xó hi v dn chim u th.
+ Thi k nh Nguyn: Thi k nh Nguyn Tõy Sn (1789-1802): Sau
khi lờn ngụi, vua Quang Trung ban hnh chiu khuyn nụng, gim nh tụ thu
cho nhõn dõn, chiờu hi dõn phiờu tỏn.

4



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Thi k nh Nguyn (1802-1884): Thi k ny Gia Long, nh Nguyn
(1806) ủó hon thnh cụng tỏc ủo ủc lp s ủa b cũn d t thi nh Lờ cho
18000 xó t Mc Nam Quan ti Mi C Mau. Nguyn nh cũn cho ban hnh
Lut Gia Long, cú 14 ủiu núi v Lut t ủai. Trong ủú xỏc ủnh quyn s hu

OBO
OKS
.CO
M

ti thng ca Nh vua ủi vi rung ủt v chia ra rung ủt cụng qun, ủt t
qun. Thu ủt ủc xỏc ủnh c th ủc thu trit ủ cho ngõn sỏch quc gia.
n ủi vua Minh mng thc hin ch ủ hn ủin ln th hai, thnh cụng trong
chớnh sỏch khai khn ủt hoang nh Nguyn ủó ủt h thng chớnh quyn s hu
t Trung ng ti ủa phng, ra sc bo v ch ủ s hu rung ủt cụng.

n 1844, Nh nc ủó chp nhn quyn cm c ủt cụng mt cỏch cú
thi hn ca cỏc lng xó. Sau ny Nh vua ủó ban hnh nhiu quy ủnh cng c
quyn t hu rung ủt v ủm bo quyn thu thu rung ủt.
+ Thi thuc Phỏp :Phỏp hon thnh cuc xõm lc nc ta,chỳng t ý
ủiu chnh quan h ủt ủai theo ý chỳng. Thc dõn Phỏp cũn thc hin chia ct
nc ta thnh 3 k ủ d b cai tr l Bc K, Trung K, Nam K. mi k
chỳng ỏp dng mt ch ủ chớnh tr v s dng ch ủ qun lý ủt ủai khỏc
nhau. Cựng vi bn thc dõn v t bn Phỏp, giai cp ủa ch phong kin cng
ra sc búc lt nhõn dõn, rung ủt ủc tớch t cao vo tay chỳng. Quyn s hu
ca bn thc dõn phong kin ủc phỏp lut ca chớnh quyn bo h bo v.
Túm li trong thi k trc cỏch mng thỏng Tỏm 1945 vi hỡnh thc s hu
Nh nc v ủt ủai ủúng vai trũ ch ủo, xuyờn sut qua cỏc giai ủon lch s. Tuy
nhiờn cựng song song vi ch ủ s hu Nh nc cũn cú ch ủ s hu cụng xó tn ti

KI L

dai dng qua cỏc thi ủi. Ngoi ra cũn tn ti ch ủ s hu t nhõn v ủt ủai.
1.1.2. Cụng tỏc Qun lý ủt ủai Vit Nam sau cỏch mng thỏng Tỏm 1945
Sau cỏch mng thỏng Tỏm 1945, Nh nc Vit Nam dõn ch cng ho ra
ủi, ngnh a chớnh ủc duy trỡ.
Ngay sau khi cỏch mng thỏng Tỏm thnh cụng, nhõn dõn ta ủó phi tri qua
mt thi k lch s phc tp, nn kinh t b sa sỳt, lc hu. C th l nn ủúi nm
1945. khc phc tỡnh trng ủú, ng v Chớnh ph ủó cú ch trng Khn cp

5



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
chn hng nụng nghip. cu ủúi cho dõn cỏc chớnh sỏch ủt ủai lỳc ny ủu

nhm chn hng nụng nghip. Hng lot cỏc Thụng t, Ch th, Ngh ủnh ca Nh
nc ủc ban hnh nhm tng cng hiu qu s dng ủt nụng nghip.

OBO
OKS
.CO
M

Trong cuc khỏng chin 9 nm chng Phỏp, Chớnh Ph ủó cú nhiu chớnh sỏch
s dng ủt hoang, ủt vng ch, ủt tch thu t bn thc dõn vit gian phn ủng. T
nm 1950, ngi cy ủc gim tụ khi canh tỏc trờn ủt vng ch.

Ngy 14/2/1953, Quc hi thụng qua lut ci cỏch rung ủt, ủỏnh ủ hon ton ch
ủ phong kin thc dõn. Trit ủ thc hin khu hiu: Ngi cy cú rung.
Ngy 03/07/1958 c quan Qun lý ủt ủai ủc thnh lp, ủú l S ủa chớnh thuc
B ti chớnh vi chc nng ch yu l qun lý rung ủt ủ thu thu nụng nghip.
T 1959, ng v Nh nc ta ch trng xõy dng hỡnh thc kinh t tp
th. Hin phỏp 1959 ra ủi quy ủnh 3 hỡnh thc s hu rung ủt l: S hu
ton dõn, s hu tp th v s hu t nhõn.

Ngy 14/12/19959 Th tng Chớnh ph ra quyt ủnh s 404/TTg cho
phộp thnh lp Cc ủo ủc v bn ủ trc thuc ph Th tng ủ nm chc ủa
hỡnh v ti nguyờn ủt.

Ngy 9/12/1960 Chớnh ph ban hnh N s 70/N - CP v vic chuyn ngnh
a chớnh t B ti chớnh sang B nụng nghip v ủi tờn thnh ngnh Qun lý rung ủt.
* Giai ủon 1980-1991: Hin phỏp 1980 quy ủnh ton b ủt ủai v ti
nguyờn thiờn nhiờn thuc s hu ton dõn do Nh nc thng nht qun lý bng
phỏp lut v quy hoch. Thi k ny chỳng ta cha cú mt h thng t chc


KI L

qun lý ủt ủai ủ mnh, cha cú quy hoch s dng ủt ton quc. Nh nc
mi ch quan tõm ch yu ti ủt nụng nghip nờn vic giao ủt din ra tu tin.
khc phc tỡnh trng ủú, hng lot cỏc vn bn phỏp lut ca Nh nc v
ủt ủai ủc ra ủi nhm tng cng cụng tỏc v qun lý, s dng ủt.
+ Quyt ủnh 201/CP ngy 01/7/1981 ca Chớnh ph v cụng tỏc qun lý
rung ủt v tng cng cụng tỏc qun lý rung ủt trờn c nc.

6



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ Chỉ thị 299/TTg ngày 10/11/1980 của Thủ tướng Chính phủ về cơng
tác đo đạc bản đồ giải thửa nhằm nắm chắc quỹ đất trong cả nước để làm cơ sở
lập hồ sơ địa chính

OBO
OKS
.CO
M

+ Chỉ thị 100/CT-TW ngày 13/4/1981 của Ban bí thư TW Đảng về việc
khốn sản phẩm đến nhóm người lao động và người lao động trong nhóm HTX
nơng nghiệp.

Ngày 08/01/1988 Nhà nước ban hành Bộ Luật Đất đai đầu tiên. Tiếp đó là
một dấu mốc quan trọng trong phát triển nơng nghiệp là Nghị quyết 10/NQ-TW
ngày 05/4/1988 của Bộ Chính trị về việc giao đất cho hộ gia đình, cá nhân sử

dụng ổn định lâu dài. Đây là việc làm cụ thể để khẳng định việc chuyển biến từ
một nền nơng nghiệp sản xuất tự cung tự cấp sang hướng sản xuất hàng hố.
* Giai đoạn 1992-nay: Hiến pháp 1992 ra đời quy định “Đất đai thuộc sở
hữu tồn dân. Nhà nước thống nhất quản lý tồn bộ đất đai theo quy hoạch và
theo pháp luật, đảm bảo sử dụng đất đúng mục đích và có hiệu quả. Nhà nước
giao đất cho các tổ chức cá nhân sử dụng ổn định lâu dài...”

Năm 1993, Luật Đất đai được ban hành lấy Hiến pháp năm 1992 làm
nền tảng. Điểm nổi bật của luật 1993 là cho phép người sử dụng đất có 5
quyền: Chuyển đổi, chuyển nhượng, cho th, thế chấp, thừa kế. Ngồi ra
Nhà nước còn có một loạt các văn bản dưới luật hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai. Đây là cơ sở pháp lý giúp người dân thực sự n tâm đầu tư phát
triển sản xuất trên mảnh đất được giao.Điều 13 Luật Đất đai 1993 còn nêu
ra 7 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai. Tiếp theo Luật Đất đai 1993 là

KI L

Luật sửa đổi và bổ sung một số điều Luật Đất đai 1998 và 2001 để hồn
thiện dần chế độ pháp lý về quản lý và sử dụng đất.
Trong giai đoạn hiện nay, gắn với q trình đổi mới đất nước, Đảng và
Nhà nước ta đã xây dựng và ngày càng củng cố và hồn thiện chế độ sở hữu
tồn dân đối với đất đai, đảm bảo việc quản lý, sử dụng đất có hiệu quả và
bền vững. Điều này đã được thể hiện qua Luật Đất đai 2003 ra đời ngày
26/11/2003 và có hiệu lực thi hành ngày 01/7/2004 và một loạt các văn bản

7



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

dưới luật hướng dẫn việc thi hành Luật Đất đai 2003 như : Nghị định 181,
Nghị định 187, Nghị định 188 ...
1.2. Cơ sở khoa học và tính pháp lý của cơng tác quản lý và sử dụng đất

OBO
OKS
.CO
M

Hiện nay phần lớn các quan hệ đất đai trên thế giới là sở hữu tư nhân về đất
đai. Ở nước ta tồn tại một hình thức sở hữu đất đai duy nhất : Sở hữu tồn dân, với
Nhà nước là đại diện chủ sở hữu. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện quyền
làm chủ của mình bằng việc được Nhà nước trao cho QSDĐ. Nhà nước thực hiện
quyền sở hữu của mình bằng việc xác lập các chế độ pháp lý về quản lý và sử dụng
đất của cơ quan quyền lực dựa trên những đặc điểm thực tiễn của đất nước qua các
giai đoạn. Ngồi ra hệ thống các cơ quan chun mơn của các cấp thực hiện việc
giám sát việc quản lý và sử dụng đất theo quy hoạch và theo pháp luật.
Cơ sở khoa học của hoạt động quản lý và sử dụng đất này được Nhà nước thể hiện
thơng qua một loạt các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành.

+ Hiến pháp 1980 ra đời quy định: “Đất đai thuộc sở hữu tồn dân do Nhà nước
thống nhất quản lý”. Điều này tiếp tục được khẳng định lại trong Hiến pháp 1992, Luật
Đất đai 1988, 1993, Luật sửa đổi năm 1998 và 2001 và Luật Đất đai 2003.
Như vậy, Luật Đất đai 1993 và 2003 là cơng cụ hỗ trợ cho đắc lực giúp cho
Nhà nước trong cơng tác quản lý nguồn tài ngun đất đai. Cùng với Luật Đất
đai, Nhà nước cũng ban hành một loạt các văn bản pháp luật khác tạo ra một hành
lang pháp lý cho cơng tác quản lý và sử dụng đất.

+ Ngày 01/7/1980 của Hội đồng Chính phủ đã ban hành quyết số 201/CP


KI L

về việc tăng cường thống nhất quản lý ruộng đất trong cả nước.
+ Chỉ thị 299/TTg ngày 18/11/1980 của Thủ tướng Chính phủ về cơng tác
đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước.
+ Chỉ thị 100/CT - TW ngày 13/01/1981 của ban Bí thư Trung ương Đảng về mở
rộng khốn sản phẩm tới nhóm lao động và người lao động trong HTX nơng nghiệp.
+ Nghị định 64/CP ngày 27/9/1993 của Chính phủ quy định về giá đất
nơng nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích sản
xuất nơng nghiệp.
8



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
+ Nghị ñịnh số 73/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ về việc phân hạng,
tính thuế sử dụng ñất nông nghiệp và bản ñồ Nhà nước.
+ Nghị ñịnh số 02/CP ngày 15/01/1994 của Chính phủ quy ñịnh về quản

OBO
OKS
.CO
M

lý và sử dụng ñất nông nghiệp.
+ Nghị ñịnh số 12/CP ngày 22/2/1994 của Chính phủ ban hành “Thành lập Tổng
Cục Địa chính trên cơ sở hợp nhất giữa Tổng cục quản lý ruộng ñất và Cục ño ñạc”.
+Nghị ñịnh số 34/CP ngày 23/4/1994 của Chính phủ ban hành “Chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Địa chính”.
+ Nghị ñịnh số 87/CP ñược Chính phủ ban hành ngày 17/08/1994 quy

ñịnh khung giá các loại ñất và Nghị ñịnh số 90/CP về việc ñền bù thu hồi ñất ñể
sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh.

+ Nghị ñịnh số 89/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ quy ñịnh về việc thu
tiền sử dụng ñất và lệ phí ñịa chính.

+ Chỉ thị số 247 /TTg ngày 28/4/1995 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị ñịnh số
22/1998/NĐ-CP về việc ñền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục
ñích quốc phòng an ninh, lợi ích quốc gia và lợi ích công cộng.

+ Nghị ñịnh số 04/CP ngày 10/01/1997 của Chính phủ về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực quản lý và sử dụng ñất.

+ Nghị ñịnh số 17/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 của Chính phủ quy ñịnh
về thủ tục chuyển ñổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử
dụng ñất và thế chấp góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng ñất.

KI L

+ Nghị ñịnh số 38/CP năm 2000 về thu tiền sử dụng ñất.
+ Nghị ñịnh số 04/2000/NĐ-CP ngày 11/2/2000 của Chính phủ quy ñịnh
thi hành về Luật sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Luật Đất ñai.
+ Nghị ñịnh số 66/2001/NĐ-CP ngày 29/9/2001 của Chính phủ quy ñịnh
về sửa ñổi bổ sung một số ñiều của Nghị ñịnh số 04/2000/ NĐ-CP.
+ Nghị ñịnh số 68/2001/NĐ-CP ngày 01/10/2001 của Chính phủ về quy
họach, kế hoạch sử dụng ñất.

9




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ Nghị định số 79/2001/NĐ-CP quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 17/2001/NĐ-CP ngày 01/11/2001.
+ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Thủ tướng Chính

OBO
OKS
.CO
M

phủ về triển khai thi hành Luật Đất đai.
+ Quyết định số 24/2004/QĐ-BTN&MT ngày 10/11/2004 của Bộ Tài
ngun và mơi trường ban hành quy định về GCNQSDĐ.

+ Quyết định số 25 /2004/QĐ - BTN&MT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài ngun
và mơi trường về việc thi hành kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai 2003.
+ Thơng tư số 29/2004/TT-BTN&MT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài ngun và
mơi trường về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
+ Thơng tư số 28/2004/TT-BTN&MT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài ngun
và mơi trường về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng
bản đồ hiện trạng sử dụng đất.

1.3. Kết quả quản lý sử dụng đất của cả nước trong những năm qua
- Cơng tác ban hành các văn bản pháp luật và tổ chức thực hiện.
Trong những năm qua, các văn bản pháp luật của Nhà nước có liên quan
tới đất đai đã được ban hành và ngày càng được củng cố hồn thiện cho phù hợp
với tình hình mới, để cơng tác quản lý và sử dụng đất đạt hiệu quả. Từ Luật đất
đai 1993, Luật sửa đổi 1998, 2001 và Luật hiện hành là luật 2003, cùng với đó là
một loạt các văn bản, Nghị định, Thơng tư...đã tạo ra một hành lang pháp lý cho

cơng tác quản lý và sử dụng đất.

KI L

- Về cơng tác đo đạc bản đồ:

Đã tập trung hơn về chức năng quản lý Nhà nước, hội đồng chỉ đạo cơng
tác đo đạc bản đồ ở các địa phương. Tồn bộ hệ thống trắc địa quốc gia đã được
đo hồn chỉnh được xử lý tốn học, đã và đang được sử dụng trong phương án
tốn học trong thời kì mới. (Hệ thống quy chiếu quốc gia VN 2000, hệ thống các
điểm toạ độ, độ cao của Nhà nước được hồn thành và TTg CP ra quyết định
đưa vào sử dụng từ ngày 12/09/2000). Đến nay đã chụp được một khối lượng

10



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
lớn ảnh máy bay ở một số khu vực để sử dụng vào mục đích xây dựng các loại
bản đồ như bản đồ địa hình, bản đồ địa chính...
Hệ thống bản đồ địa hình tỷ lệ 1/50.000 phủ trùm cả nước bao gồm 900

OBO
OKS
.CO
M

mảnh có khoảng trên 80% số mảnh bản đồ của bộ bản đồ hiện trạng phủ trùm
được xuất bản, còn lại vẫn đang tiếp tục làm, hệ thống địa giới quốc gia đã được
hồn thiện theo Chỉ thị 364, trên hệ thống bản đồ ở tỷ lệ lớn nhất có được tên ở

từng địa phương, tiến hành biên soạn hồ sơ cho các địa phương mới tách và
chính xác hố toạ độ địa giới trong chương trình đo vẽ bản đồ địa chính.
- Về cơng tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:

Đây là một vấn đề khá khó khăn mà ngành Địa chính gặp phải. Do điều
kiện hồ sơ đăng ký đất đai chưa hồn chỉnh. Mặc dù vậy Bộ Tài ngun- Mơi
trường đã chỉ đạo xây dựng xong và trình Chính Phủ quy hoạch sử dụng đất của
cả nước đến 2010 và định hướng đến 2020.

Đến nay thì việc xây dựng quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất của từng địa
phương đã đi vào nề nếp.

- Cơng tác giao đất, cấp giấy chứng nhận và tổng kiểm kê đất đai:
Theo kết quả thống kê của Bộ Tài ngun và Mơi trường, đến cuối tháng 2/2007
kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong phạm vi cả nước như sau:
- Đất nơng nghiệp: cấp được 13392895 giấy với diện tích 7413500 ha, đạt 81,3% ,
trong đó có 29 tỉnh đã hồn thành cơ bản việc cấp giấy chứng nhận cho đất nơng nghiệp.
- Đất lâm nghiệp: cấp được hơn 01 triệu giấy với diện tích hơn 7,7 triệu ha đạt 59,20%.

KI L

- Đất ở tại nơng thơn: cả nước cấp được gần 10 triệu giấy với diện tích
trên 376000 ha đạt 75%, trong đó có 13 tỉnh cơ bản hồn thành.
- Đất ở tại đơ thị: cả nước cấp được khoảng 2,7 triệu giấy với diện tích
gần 60000 ha đạt 56,90%, trong đó có 07 tỉnh cơ bản hồn thành
Như vậy việc cập giấy chứng nhận bị chậm chủ yếu là đất ở của hộ gia
đình và đất lâm nghiệp của tổ chức.
Cơng tác giao đất, cho th đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất

11




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
n nay ủó cú 7987 d ỏn ủc giao ủt, thuờ ủt vi din tớch hn
184179 ha, trong ủú cú 89654 ha ủt ủc giao khụng thu tin s dng ủt, 8306
ha ủt ủc giao cú thu tin; cú 1781 d ỏn xin chuyn mc ủớch s dng ủt
vi tng din tớch 1061 ha, trong ủú cú 9460 ha ủó ủc c quan Nh nc cú

OBO
OKS
.CO
M

thm quyn cho phộp chuyn mc ủớch s dng ủt. Thu hi ủc 7289 ha do vi
phm phỏp lut v ủt ủai, trong ủú cú 7056 ha thu hi do vi phm quy ủnh ti
Khon 12 iu 38 ca Lut t ủai 2003, ủt 65% din tớch phi thu hi.
Cụng tỏc thanh tra, gii quyt khiu ni, t cỏo, tranh chp ủt ủai: Gia
cỏc ủa phng, cú s phi kt hp cht ch t trung ng ủn c s, ủ gii
quyt cỏc ủn th khiu t. Thanh tra cỏc cp lónh ủo ủa phng ủó m ra
hng mi l ủy mnh cụng tỏc ho gii x lý tranh chp khiu ni ngay ti c
s. Cựng vi s phỏt trin chung ca ton ngnh, cỏc c quan tp th ngy cng
ủc cng c hon thin v lc lng v chuyờn mụn nghip v.
Theo s liu bỏo cỏo t 64 tnh thnh v 22 b ngnh, tớnh ủn ngy
15/09/2004, c quan hnh chớnh tip nhn 120004 ủn khiu ni, 15995 ủn t
cỏo, 28866 ủn kin ngh phn ỏnh. Qua phõn tớch x lý cú 89896 ủn khiu
ni, 8571 ủn t cỏo ủ ủiu kin gii quyt, s cũn li l trựng lp khụng rừ ni
dung v ủa ch. Trong ủú 98,20% ủn th khiu ni v ủt ủai, 1,8% ủn th
khiu ni v mụi trng.


gii quyt thc trng ủú, B Ti nguyờn v Mụi trng ủó thnh lp 06
ủon cụng tỏc thanh tra. B ch trỡ thm tra xỏc minh gii quyt 196 ủn khiu ni,
t cỏo ca cụng dõn ti 16 tnh thnh. Ngoi ra, thanh tra B ủó ban hnh 427 vn

KI L

bn v trỡnh lónh ủo B ký, ban hnh 861 vn bn gii quyt khiu ni, t cỏo.
Bờn cnh nhng kt qu ủó ủt ủc thỡ cụng tỏc qun lý, s dng ủt ủai
vn cũn tn ti nhiu vn ủ, hn ch...cụng tỏc quy hoch, k hoch s dng
ủt ủai, phõn hng ủt cha cha ủc quan tõm ủỳng mc, cỏc vn bn phỏp
lut cú liờn quan ti ủt ủai cũn chng chộo, khú thc hin, cụng tỏc cp giy
chng nhn cũn chm tr, cỏc sai phm trong vn ủ qun lý v s dng ủt ủai
khụng nhng gim m cũn cú chiu hng gia tng v cha ủc x lý kp thi
nờn gõy hu qu nghiờm trng...
12



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1.4. Kt qu cụng tỏc qun lý v s dng ủt ca tnh Hng Yờn thi gian qua
* Cụng tỏc ban hnh cỏc vn bn phỏp lut v t chc thc hin.
+ Ch th s 05/CT-TV ngy 10/8/01 "V/v dn tha ủi rung ủt nụng

OBO
OKS
.CO
M

nghip", CT s 16/ CT-TV ngy 06/6/02 "V/v tip tc thc hin dn tha ủi
rung ủt nụng nghip trong ton tnh.


+ Quyt ủnh s 34/2001/Q- UB ngy 18/9/2001 "V/v ban hnh bn
quyt ủnh v lm ủim dn tha ủi rung ủt nụng nghip".
+ Quyt ủnh s 46/2002/Q - UB ngy 23/8/02 "V/v cụng b quyn hn
s dng ủt ủai tnh Hng Yờn thi k 2001-2010" ủó ủc Th tng Chớnh
ph phờ duyt ti Q s 438/Q-TTg.

+ Quyt ủnh s 33/2002/Q-UB ngy 10/7/02 "V/v ban hnh quyt ủnh
thc hin dn tha, ủi rung ủt nụng nghip trong ton tnh.
nhanh chúng ủa Lut t ủai 2003 vo cuc sng to ra nhng chuyn
bin rừ rt v qun lý v s dng ủt ủai, ủa cụng tỏc qun lý v s dng ủt ủai
trờn ủa bn tnh vo n np, hiu qu UBND tnh ủó ban hnh Ch th s 15/2004 /
CT - UB ngy 30/6/2004 V/v trin khai thi hnh Lut t ủai 2003 v K hoch
thc hin s 36/ KH - UB ngy 02/7/2004. Ngy 13/7/04 UBND tnh ủó t chc
hi ngh trin khai thi hnh Lut t ủai 2003 vi lónh ủo cỏc s, ngnh, t chc
chớnh tr xó hi, ủon th tnh v ch tch UBND cỏc huyn, th xó trong tnh.
+ Ngy 20/6/05 ủó ban hnh Q s 47/2005/Q - UB V/v ban hnh
quyt ủnh trỡnh t th tc giao ủt, cho thuờ ủt, chuyn mc ủớch s dng ủt
v thu hi ủt trờn ủa bn tnh.

KI L

+ Cụng vn s 254/CV-TNMT ngy 05/9/05 "V/v h thng trớch dn ủiu Lut
t ủai v Ngh ủnh 181 ca Chớnh Ph v cp giy chng nhn quyn s dng ủt".
+ Cụng vn s 304/CV-TNMT (19/10/05) "V/v ban hnh quy trỡnh lp v
quyn hn s dng ủt".

Nhỡn chung cỏc vn bn phỏp lut ủa ra rt kp thi v phự hp vi ủiu kin
thc t cng nh phong tc tp quỏn ca tnh Hng Yờn, ỏp dng mt cỏch sỏng to
lut ủt ủai. Gúp phn ủa cụng tỏc qun lý v s dng ủt ủai ủi vo n np.


13



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
* Cụng tỏc xỏc ủnh ủa gii hnh chớnh, lp v qun lý h s ủa gii hnh
chớnh, lp bn ủ ủa chớnh.:
Thc hin Ch th 364/CP ca Chớnh Ph v/v lp h s ủa gii hnh chớnh cỏc
cp v vic chia tỏch cỏc huyn, thnh lp th trn, m rng th xó, UB ND tnh ch

OBO
OKS
.CO
M

ủo cỏc ngnh chuyờn mụn v ủa phng xỏc ủnh, cm mc ủa gii hnh chớnh ti
tng xó theo quyt ủnh h s ủa gii hnh chớnh ủc lu gi cỏc cp. n nay
100% s xó, phng, th trn, huyn th v tnh ủu cú bn ủ hnh chớnh.
* Cụng tỏc ủo ủc lp bn ủ ủa chớnh:

n nay ton tnh cú 97 xó ủc ủo ủc lp bn ủ ủa chớnh quy (cú trớch lc
tha ủt chi tit ti tng ch s dng ủt, theo t l khu dõn c l 1/1000, khu canh tỏc
l 1/2000 da trờn c s bn ủ nh hng khụng do Tng Cc a chớnh cung cp, tp
trung cỏc huyn: Phự C, n Thi, Tiờn L, th xó Hng Yờn, Yờn M, Vn Lõm,
M Ho. 161 xó cú bn ủ ủa chớnh c s t l 1/2000, phn ngoi ủng ủa chớnh lp
theo ti liu nh hng khụng t l 1/2000 cú to ủ mi bay chp v chnh lý.
Ngoi ra hng nm tnh ủó ch ủo ủo ủc, lp h s ủa chớnh ủt khu dõn c bng
ngun kinh phớ ca ủa phng ủ phc v cp GCNQSD.


Tuy nhiờn cụng tỏc ủo ủc lp bn ủ ủa chớnh quy trin khai cũn chm,
tnh thc hin cũn kộo di cha ủỏp ng kp thi cho nhu cu v qun lý s dng
ủt, bn ủ ủa chớnh lp cha ủng b. Mt s xó ch t chc ủo ủc lp bn ủ
ti khu ủo ủc hay khu ủo ngoi ủng m khụng thnh lp theo ủn v hnh
chớnh cp xó, phng, th trn. Tớnh n ủnh ca h s cha cao. vic s dng bn
ủ ủa chớnh chớnh quy trong cụng tỏc kờ khai ủng ký v cp giy chng nhn
quyn s dng dt cũn chm. Vỡ vy tớnh hiu qu thc hin cỏc d ỏn cũn thp.

KI L

* Cụng tỏc quy hoch v k hoch s dng ủt:

Tnh Hng Yờn ủó xõy dng xong quy hoch s dng ủt tnh Hng Yờn
Thi k 2001-2010 v k hoch s dng ủt ủai 5 nm (2001-2005) ủó ủc
TTCP phờ duyt v k hoch s dng ủt ủai 5 nm (2001-2005) ủc phờ
duyt ủiu chnh b sung.

Kt qu ch ủo thc hin k hoch s dng ủt ủai hng nm ủu ủt t l
cao nh nm 2001 ủt 71%, k hoch s dng ủt 3 nm (2001-2003) trong k
hoch 5 nm (2001-2005) ủt 81,57%.
14



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cho ủn ngy 31/12/06 cú 8/10 huyn, th xó lp quy hoch s dng ủt
ủn nm 2010 ủc UB tnh phờ duyt, 2/10 huyn ủó thm ủnh xong ch
UBND tnh phờ duyt.
V k hoch s dng ủt: Cú 7/10 huyn, th xó, lp k hoch s dng ủt


OBO
OKS
.CO
M

hng nm ủó ủc UBND tnh phờ duyt. i vi vic lp quy hoch k hoch
s dng ủt ủai (ca xó, th trn) thỡ ton tnh cú 161/161 xó, phng, th trn lp
quyn s dng ủt ủn 2010, nhng cht lng thp, cũn k hoch s dng ủt
ủai ủi b phn cỏc xó ủu cha lp.

* Cụng tỏc giao ủt, cho thuờ ủt v thu hi ủt, cp GCNQSD.
+ Vic giao ủt, cho thuờ ủt nụng nghip n ủnh, lõu di cho h gia ủỡnh, cỏ
nhõn. UBND tnh ủó ch ủo, trin khai thc hin, ủn nay ton tnh ủó cn bn hon
thnh vic giao ủt nụng nghip cho 236.661 h vi tng din tớch l 48.755 ha, cỏc h
nụng dõn phn ln ủu ủó ủc cp GCNQSD nụng nghip.

Lm tt cụng tỏc giao ủt, cho thuờ ủt ủ phc v kp thi cho vic phỏt trin
KT-XH ca tnh mi tỏi lp nh: giao ủt ủ xõy dng tr s c quan hnh chớnh s
nghip, xõy dng c cu h tng, cho cỏc t chc kinh t trong v ngoi nc thuờ ủt
ủ sn xut v kinh doanh trờn ủa bn tnh. vic thu hi ủt, giao ủt, cho thuờ ủt,
chuyn mc ủớch s dng ủt theo ủỳng trỡnh t quy ủnh ca phỏp lut.
* Vic ủng ký quyn s dng ủt v cp GCNQSDủt nụng nghip ca
tnh ủó hon thnh t nm 1999, ủn 2002 thc hin vic dn tha, ủi rung
theo Ch th s 16/CT - TV ca Ban Thng v Tnh u nờn phi cp ủi li
CNQSD ủt nụng nghip. n 31/12/2006 c tnh ủó cp ủi li GCNQSD
nụng nghip ủc 185.758 h ủt 87,12%, v ủt khu dõn c cp GCNQSD

KI L

ủc 135.237 h ủt 56,80% so vi tng s h. i vi cỏc t chc : 712 t

chc, ủn v ủúng trờn ủa bn tnh ủc cp GCNQSD. Riờng v ln ủu khu
vc ủụ th ủc 578 h gia ủỡnh v 64 t chc.
* Cụng tỏc thng kờ kim kờ ủt: Hin nay tnh Hng Yờn ủó ch ủo cụng tỏc thng
kờ ủt ủai, ủm bo v thi gian, ủ v s lng biu mu, ủt cht lng theo ủỳng
quy trỡnh, quy phm hng dn c 3 cp, ủó ủc B Ti nguyờn v Mụi trng l
tnh thc hin tt.
* Cụng tỏc thanh tra, gii quyt ủn th khiu ni t cỏo:
15



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Trong những năm qua, Sở Tài nguyên và Môi trường Hưng Yên ñã làm tốt
công tác tiếp dân theo ñúng quyết ñịnh của luật khiếu nại, tố cáo và các Luật Đất ñai,
Luật Môi trường và quy ñịnh tiếp dân của UBND tỉnh. Tổng số ñơn nhận ñược (20012006) là: 602 ñơn. Trong ñó khiếu nại là 327 ñơn; tố cáo 115 ñơn, ñề nghị 160 ñơn.

OBO
OKS
.CO
M

Thuộc thẩm quyền giải quyết là 93 ñơn, phân loại xử lý giải quyết kịp thời, không ñể
tồn ñọng, bảo ñảm ñúng pháp luật.

Nhìn chung trong những năm qua, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng
Yên ñã ñẩy mạnh và tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thường xuyên kịp thời.
Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về tài nguyên và môi trường ñặc biệt là về công tác
ñất ñai và môi trường ñược quan tâm, không ñùn ñẩy và giải quyết dứt ñiểm nên tình
trạng vi phạm luật ñất ñai ñã giảm so với những năm trước và không còn là những
ñiểm nóng, phức tạp như các tỉnh trong vùng.


* Quản lý việc giám sát việc thực hiện nghĩa vụ của người sử dụng ñất:
Việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ñất các ngành chức
năng tham mưu giúp UBND thực hiện việc quản lý, phân cấp theo ngành. Nhìn chung

KI L

việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng ñất ñược giám sát chặt chẽ.

16



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

PHN 2: NI DUNG V PHNG PHP NGHIấN CU
1.NI DUNG NGHIấN CU
1.1. ỏnh giỏ ủiu kin t nhiờn, kinh t xó hi ca huyn Tiờn L

2000-2006.

OBO
OKS
.CO
M

1.2. ỏnh giỏ tỡnh hỡnh qun lý v s dng ủt huyn Tiờn L giai ủon

1.2.1. ỏnh giỏ cụng tỏc qun lý ủt ủai theo 13 ni dung qun lý NN v ủt ủai.
1.2.2. Kt qu s dng ủt ca huyn Tiờn L giai ủon 2000-2006.

- Tỡnh hỡnh s dng ủt ca huyn Tiờn L trong giai ủon 2000-2006.
- ỏnh giỏ hiu qu s dng ủt ca huyn Tiờn L.

1.3. Nhng mt tớch cc v tn ti trong qun lý v s dng ủt ca huyn
trong nhng nm qua.

1.4. Mt s bin phỏp ủ xut giỳp cho cỏc chớnh quyn v c quan chuyờn
mụn tng cng cụng tỏc qun lý v s dng ủt huyn Tiờn L.
1.5. Kt lun

2. PHNG PHP NGHIấN CU

2.1. Phng phỏp ủiu tra trong phũng

- Tỡm hiu cỏc Thụng t, Ngh ủnh v cỏc vn bn phỏp lut liờn quan
ủn qun lý v s dng ủt do c quan Nh nc ban hnh.

- iu tra thu thp s liu, ti liu v tỡnh hỡnh qun lý, s dng ủt ca
huyn Tiờn L trong giai ủon 2000-2006.

KI L

2.2. Phng phỏp ủiu tra ngoi thc ủa

2.3. Phng phỏp thng kờ cỏc s liu thu thp
2.4. Phng phỏp tng hp, phõn tớch v x lý cỏc s liu thng kờ
2.5. Phng phỏp so sỏnh trc tip cỏc s liu

17




THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

PHN 3: KT QU NGHIấN CU
1. NH GI IU KIN T NHIấN KINH T X HI CA HUYN

OBO
OKS
.CO
M

TIấN L
1.1. iu kin t nhiờn

1.1.1. V trớ ủa lý: Huyn Tiờn L nm phớa nam tnh Hng Yờn, huyn cú
cỏc v trớ giỏp ranh: - Phớa Bc giỏp huyn n Thi v Kim ng;
- Phớa Nam giỏp tnh Thỏi Bỡnh;

- Phớa ụng giỏp huyn Phự C;

- Phớa Tõy giỏp th xó Hng Yờn.

Trờn ủa bn huyn cú cỏc tuyn ủng 39A, 39B, 200, 61, 201, 203B,
203C, ủờ 195 chy qua. õy l ủiu kin thun li cho vic ủi li, sn xut v
giao lu hng hoỏ ủi H Ni, Hi Phũng v cỏc tnh huyn khỏc.
1.1.2. a hỡnh: Huyn nm phớa Nam tnh Hng Yờn, ủa hỡnh ủng rung cú
xu hng thp dn t Bc ủn Nam, t ụng sang Tõy song ủ cao ca ủt ủan xen
nhau gõy khú khn cho phỏt trin sn xut v cn tr ủn quỏ trỡnh c gii hoỏ nụng
nghip. c bit l tỡnh hỡnh ngp ỳng khi cú lng ma ln trờn khu vc ủó lm nh

hng ln ủn nng sut lỳa mu v din tớch cõy v ủụng b hn ch.
1.3. Khớ hu: Huyn Tiờn L núi riờng v tnh Hng Yờn núi chung ủu thuc
vựng khớ hu nhit ủi giú mựa, thi tit hng nm chia thnh 2 mựa rừ rt:
+ Mựa núng kộo di t thỏng 5-10, nhit ủ trung bỡnh 240C-280C , l mựa cú

KI L

nhiu ma bóo, gõy nh hng ln ủn quỏ trỡnh sn xut ủc bit l trong lnh vc sn
xut nụng nghip. Thi k ny lng ma chim ti 70% lng ma c nm. Mựa lnh
kộo di t thỏng 11 ủn thỏng 4 nm sau, nhit ủ trung bỡnh t 18 0C ủn 240 C.
+ S gi nng trung bỡnh nm l 1.650 gi.
+ Nhit ủ trung bỡnh nm l 23,2 0C
+ Lng ma trung bỡnh hng nm t 1450-1650 mm.

18



THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
1.14. Thổ nhưỡng: Trên ñịa bàn huyện có các loại ñất sau:
+ Đất phù sa ñược bồi màu nâu tươi trung tính ít chua của hệ thống sông
Hồng, diện tích là 367,05 ha chiếm 6,75% so với diện tích ñất canh tác.

OBO
OKS
.CO
M

+ Đất phù sa ñược bồi ngập nước có diện tích là 56,79 ha chiếm 1,04% so
với diện tích ñất canh tác.


+ Đất phù sa không ñược bồi màu nâu tươi trung tính, ít chua, không gley hoặc gley
yếu của hệ thống sông Hồng có diện tích 858.47 ha chiếm 15,49% so với diện tích canh tác.
+ Đất phù sa không ñược bồi màu nâu tươi trung tính ít chua, gley trung bình hoặc
gley mạnh của hệ thống sông Hồng, có diện tích là 2252,55 ha, chiếm 41,44% so với diện
tích canh tác.

+ Đất phù sa không ñược bồi màu nâu tươi,chua ,gley TB hoặc mạnh của hệ
thống sông Hồng có diện tích là 949,13 ha chiếm 17,46 % so với diện tích canh tác .
+ Đất phù sa không ñược bồi màu nâu vàng hoặc nâu nhạt chua không gley
hoặc gley yếu của hệ thông sông Thái Bình có diện tích 156,45 ha chiếm 2,88% so với
diện tích ñất canh tác.

+ Đất phù sa không ñược bồi màu nâu vàng hoặc nâu nhạt chua, gley TB hoặc gley
mạnh của hệ thống sông Thái Bình, có diện tích là 307,23 ha chiếm 5,65% so với diện tích canh
tác.

+ Đất phù sa gley mạnh với diện tích là 488,72 ha chiếm 8,99% so với
diện tích canh tác.

1.15. Tài nguyên nước: Huyện Tiên Lữ có sông Hồng và sông Luộc chạy qua

KI L

nguồn nước mặt ñảm bảo cung cấp ñủ nước phục vụ sản xuất và sinh hoạt. Hiện
tại nước sinh hoạt ñược lấy từ nguồn nước ngầm do dân và các tổ chức tự khai
thác là chủ yêú. Nước cho sản xuất nông nghiệp ñược lấy từ trạm bơm theo các
hệ thống kênh mương hiện có trên ñịa bàn huyện.
1.16. Cảnh quan môi trường: Huyện Tiên Lữ có và mạng lưới giao thôn phát triển
mạnh, ở một chừng mực nào ñó có thể làm ảnh hưởng tới môi trường chung của

huyện. Các phương tiện giao thông cơ giới hoạt ñộng tạo ra chất thải và gây ra tiếng
ồn kéo theo một lượng bụi làm ô nhiễm không khí. Bên cạnh ñó, chất thải trong sinh
19



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
hot hng ngy ca nhõn dõn, cht thi do sn xut TTCN gúp phn lm ụ nhim
mụi trng. Trong sn xut nụng nghip vic s dng cỏc cht hoỏ hc nh thuc tr
sõu, cht kớch thớch ngy mt tng cng tỏc ủng ủn mụi trng nụng thụn. Do vy

OBO
OKS
.CO
M

vn ủ ụ nhim mụi trng cng l mt vn ủ quan trng ủc ủt ra cho cỏc cp.
1.17. Hin trng s dng ủt ca huyn Tiờn L

Din tớch t nhiờn ca huyn Tiờn L l 9242,50 ha. Trong ủú:
+ Din tớch ủt nụng nghip l 6393,02 ha chim 69,17% tng din tớch
t nhiờn.

+ Din tớch ủt phi nụng nghip l 2759,61 ha chim 29,86% tng din

KI L

tớch t nhiờn.

Đất nông nghiêp

Đất phi nông nghiệp
Đất cha sử dụng

Biu ủ s 1: So sỏnh din tớch cỏc loi ủt nm 2006

1.2. ỏnh giỏ tỡnh hỡnh phỏt trin kinh t xó hi ca huyn

20



THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
1.2.1. Ngnh nụng nghip- thu sn
GTSX ca ngnh nụng nghip- thu sn c ủt 326 t 657 triu ủng .
Trong ủú: GTSX ngnh nụng nghip l 303 t 621 triu ủng, ngnh nuụi trng

OBO
OKS
.CO
M

thu sn l 23 t 36 triu ủng.
Do ủc thiờn nhiờn u ủói vi ủt ủai mu m, cõy trng phỏt trin ủa
dng, phong phỳ, nng sut cao v n ủnh. Nng sut lỳa bỡnh quõn c ủt
61,49 t/ ha/v, sn lng lng thc bỡnh quõn l 550kg/ngi/nm, ủm bo
ủc an ton lng thc cho nhõn dõn trong huyn.

Ngnh nuụi trng thu sn ch yu l nuụi th cỏ cỏc loi. , GTSX ngnh thu sn
c ủt 23 t 36 triu ủng.


1.2.2. Ngnh cụng nghip, tiu th cụng nghip

Sn xut CN, TTCN cú bc tng trng khỏ GTSX ủt 184 t 150 trủ. Huyn
tip tc khuyn khớch v to ủiu kin thun li ủ cỏc doanh nghip ủu t phỏt trin
sn xut kinh doanh trờn ủa bn huyn. Cỏc ngnh ngh phỏt trin mnh l c khớ
phc v ủi sng v xõy dng c bn, sn xut VLXD, ch bin g lõm sn v hng
mõy tre ủan xut khu. Tip tc h tr ủo to lao ủng, phỏt trin cỏc ngnh ngh,
nht l cỏc ngh l th mnh ca ủa phng nh: TTCN, mõy tre ủan xut khu.
1.2.3. Ngnh thng mi dch v

Huyn Tiờn L cú 3 khu vc dch v phỏt trin mnh l Th trn Vng,
Ba Hng v Ph Xuụi. 3 khu vc ny s l ht nhõn phỏt trin cu ton huyn .
Trong nhng nm qua huyn tip tc khuyn khớch to ủiu kin cho mi thnh

KI L

phn kinh t tham gia hot ủng . Hin nay ton huyn cú 15 HTX, 4 cụng ty
TNHH, 1 cụng ty c phn, 16 doanh nghip t nhõn, 38 chi nhỏnh doanh nghip
vi 7800 h kinh doanh. Tng thu nhp ca ngnh thng mi, dch v v cỏc
ngnh khỏc l 294 t 377 trủ.

21



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
12.4. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế của huyện Tiên Lữ đã vầ đang phát triển theo hướng CNH-HĐH,
nơng nghiệp nơng thơn đang từng bước giảm dần tỷ trọng ngành nơng nghiệp, nâng dần tỷ


OBO
OKS
.CO
M

trọng ngành cơng nghiệp và dịch vụ thương mại, đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững .
Biểu số 1: Cơ cấu của ngành qua một số năm
Ngành
Năm 2003 Năm 2004
Nơng nghiệp – Thuỷ sản (%)
48,54
45,45
Cơng nghiệp- Xây dựng (%)
19,77
20,78
Dịch vụ- Thương mại
(%)
31,69
33,77
.
1.2.2. Tình hình văn hố xã hội:

Năm 2005
43,85
21,65
34,5

Năm 2006
40,57
22,87

36,56

Trong những năm qua đời sống nhân dân của huyện Tiên Lữ khơng ngừng
được cải thiện. Phong trào xây dựng nếp sống văn minh và gia đình văn hố mới
phát triển mạnh gắn với xây dựng làng văn hố,c ơng tác văn hố văn nghệ, TDTT
đã có nhiều chuyển biến tích cực,

- Giáo dục đào tạo: Sự nghiệp giáo dục đào tạo của huyện tiếp tục phát triển,
các chỉ số về phát triển giáo dục đạt ở mức cao được Sở GD và ĐT cơng nhận hồn
thành 9/9 chỉ tiêu thi đua. Năm 2006 có 13 trường đạt danh hiệu trường chuẩn quốc
gia. Số học sinh đỗ vào các trường đều chiếm tỷ lệ khá cao.

- Về mạng lưới y tế : Tồn huyện có một bệnh viện trung tâm, 18 trạm y tế xã, thị
trấn và huyện có 2 phòng khám đa khoa khu vực đóng tại Thị trấn Vương và Phố Xi.
Cơng tác y tế, dân số KHH gia đình các năm qua có nhiều chuyển biến

KI L

tích cực, cơ sở vật chất từ huyện đến các xã đã được quan tâm đầu tư bước đầu
đã phục vụ khá tốt cho nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân.
1.2.2.1. Tình hình dân số và lao động
Tính đến 30/12/2006 dân số tồn huyện là 106.790 người chiếm 9,42% dân
số của cả tỉnh Hưng n. Mật độ dân số là 1155 người/km2. Tốc độ phát triển dân
số của tồn huyện là 0,85%. Là huyện thuần nơng, ít chịu tác động của qúa trình
đơ thị hố, tỷ lệ dân số thành thị ở mức thấp (885 hộ/30.685 hộ) chiếm 2,88%.

22




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Số người lao động trong độ tuổi là 57.136 người, trong đó số lao động nơng
nghiệp là 42.450 người chiếm 74,3%. Như vậy số lao động trong các ngành phi
nơng nghiệp còn chiếm tỷ lệ ít (25,7%), số lao động chưa có việc làm vẫn còn.

OBO
OKS
.CO
M

1.2.2.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật
. Hệ thống giao thơng, thuỷ lợi

- Trên địa bàn huyện có các tuyến đường quốc lộ 39A, 39B, đường tỉnh lộ
200, các tuyến đường huyện lộ 203, 203B, 203C, 61,61B đã được đầu tư cải tạo
nâng cấp cùng với mạng lưới giao thơng liên thơn, xã. Ngồi ra trong huyện còn có
các tuyến giao thơng đường thuỷ, đó là hệ thống sơng Luộc và sơng Hồng phục vụ
thuận lợi cho việc vận chuyển ngun vật liệu xây dựng và vận chuyển hàng hố.
- Tồn huyện có 18 trạm bơm chính phục vụ tưới tiêu nước cho cây
trồng. Đến năm 2006 đã đầu tư, xây dựng, kiên cố hố được 20 km kênh mương.
Hàng năm các xã đều tiến hành nạo vét, tu sửa kênh mương nội đồng. Nhìn
chung hệ thống thuỷ lợi của các xã trong huyện bước đầu đã đáp ứng được cơng
tác tưới tiêu phục vụ sản xuất.

Đánh giá điều kiện tự nhiên, KTXH
*Về điều kiện tự nhiên
Thuận lợi

- Là nơi tiếp giáp với thị xã Hưng n, đây là điều kiện thuận lợi để phát
triển kinh tế của huyện, nhất là khi cầu Triều Dương và cầu n Lệnh được đưa

vào sử dụng nên việc giao lưu bn bán giữa các vùng được thuận lợi.

KI L

- Với điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nơng nghiệp với cơ cấu
đa dạng với cơ cấu cây trồng đa dạng, phong phú.
- Giáp thị xã Hưng n- là trung tâm KT-VH-CT của tỉnh, vì vậy Tiên Lữ
có lợi thế tiêu thụ những sản phẩm nơng nghiệp và đặc biệt là có điều kiện để
phát triển dịch vụ và bn bán.
Hạn chế :

- Do huyện có một mùa đơng khơ hanh nên thường thiếu nước và mùa
mưa thường bị bão gây ngập úng ảnh hưởng đến năng suất vụ mùa và vụ đơng.
23



THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Vấn đề ơ nhiễm mơi truờng tuy khơng lớn xong cũng đã làm ảnh hưởng
đến chất lượng cuộc sống và sức khoẻ của nhân dân trong huyện.
* Về điều kiện VHXH

OBO
OKS
.CO
M

Thuận lợi:
- Được sự quan tâm và chỉ đạo chặt chẽ của Tỉnh uỷ, HĐND, UBND
Tỉnh, các ngành chức năng của Tỉnh nhân dân trong huyện đã nỗ lực phấn đấu,

ham học hỏi, đồn kết. Huyện có đội ngũ cán bộ nhiệt tình, năng động có trách
nhiệm cao, biết vận dụng sáng tạo đường lối chính sách của Đảng và pháp luật
của Nhà nước trong sự phát triển KTXH của huyện.

- Lực lượng lao động dồi dào, nhân dân trong huyện có truyền thống lao
động cần cù, hăng hái lao động sản xuất, tích cực đầu tư tiền vốn mở rộng sản
xuất kinh doanh trên các lĩnh vực.

- Giáp trung tâm kinh tế của tỉnh là thị xã Hưng n, vì vậy Tiên Lữ có
các điều kiện để phát triển dịch vụ và bn bán.
Hạn chế:

- Xuất phát điểm kinh tế của huyện còn thấp, cơ sở vật chất phục vụ sản xuất
và đời sống tuy đã được tăng cường nhưng chưa đáp ứng được u cầu của sản xuất
hàng hố và dịch vụ. Chưa có khả năng thu hút được vốn đầu tư của nước ngồi.
Đầu tư vào huyện hiện nay chủ yếu là các hộ cá thể và doanh nghiệp tư nhân.
-Lực lượng lao động dồi dào xong số lượng lao động thất nghiệp còn lớn,
nhất là trong các thời kỳ nơng nhàn.

KI L

- Cơ sở hạ tầng ở một số nơi còn thiếu về số lượng và yếu về chất lượng
cần phải được tu sửa, nâng cấp.

- Các khu trung tâm bn bán như TT. Vương, Ba Hàng, Phố Xi bước
đầu đã phát triển bn bán hàng hố đa dạng phong phú xong quy mơ còn nhỏ
chưa phát huy hết tác dụng nên việc mở rộng giao lưu bn bán còn hạn chế.

24



×