Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

QUẢN TRỊ NGUỒN TÀI TRỢ DÀI HẠN TẠI CÔNG TY BÁNH KẸO BIBICA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.93 KB, 22 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời gian qua, nền kinh tế Việt Nam đã đạt được những kết quả đáng khích lệ
trong nhiều lĩnh vực. Gia nhập WTO đồng nghĩa với việc Việt Nam đang đứng trước một
cơ hội lớn song bên cạnh đó cũng phải đối mặt với không ít thách thức và khó khăn.
Trong sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu vốn là một vấn đề hết sức quan trọng. Để
đáp ứng nhu cầu vốn cho việc thực hiện việc sản xuất kinh doanh, mỗi doanh nghiệp tùy
theo hình thức pháp lý, điều kiện của doanh nghiệp và cơ chế quản lý tài chính của từng
quốc gia mà có thể tìm kiếm những nguồn tài trợ nhất định. Mỗi nguồn tài trợ sẽ có
những đặc điểm riêng, có chi phí khác nhau, vì vậy để giảm thiểu chi phí sử dụng vốn,
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, ổn định tình hình tài chính, đảm bảo năng lực
thanh toán....mỗi doanh nghiệp cần tính toán và lực chọn nguồn tài trợ thích hợp.
Có nhiều nguồn tài trợ khác nhau trong đó “nguồn tài trợ dài hạn” là một trong những
nguồn lớn, giúp doanh nghiệp giải quyết được nhiều vấn đề về việc huy động vốn, công
tác sản xuất kinh doanh,....trong dài hạn và trong từng chiến lược cụ thể của doanh
nghiệp. Tuy nhiên làm cách nào để có thể huy động nguồn tài trợ này một cách tối ưu, sử
dụng có hiệu quả trong quá trình đầu tư, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đang là
vấn đề cần được quan tâm. Với các doanh nghiệp Việt Nam thì việc tìm kiếm nguồn tài
trợ dài hạn cũng gặp nhiều khó khăn. Vậy làm thế nào để tìm kiếm được “nguồn tài trợ
dài hạn” thích hợp và sử dụng một cách có hiệu quả nhất?
Để giải quyết được vấn đề này, nhóm 12 xin trình bày đề tài tiểu luận “thực tế quản trị
nguồn tài trợ dài hạn tại công ty bánh kẹo Bibica”.


Phần 1: Khái quát chung về nguồn tài trợ dài hạn.
Nguồn tài trợ dài hạn là các nguồn tài trợ có thời gian sử dụng (hoàn trả) từ một năm trở
lên. Nguồn tài trợ dài hạn bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản vay dài hạn ngân
hàng, phát hành trái phiếu công ty, thuê tài sản theo hình thức thuê tài chính,và các nguồn
tài trợ dài hạn khác.Nguồn tài trợ dài hạn thường được sử dụng để đầu tư dài hạn, mua
sắm, hình thành tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn thường xuyên cần thiết cho hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn tài trợ ngắn hạn: là các nguồn vốn có thời gian sử dụng (hoàn trả) trong vòng một


năm. Nguồn tài trợ ngắn hạn thường bao gồm: các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, phát
hành tín phiếu công ty, khoản phải trả nhà cung cấp (tín dụng thương mại- mua chịu hàng
hóa, dịch vụ của nhà cung cấp), các khoản nợ tích lũy. Các nguồn tài trợ ngắn hạn nhằm
tài trợ cho tài sản ngắn hạn, đáp ứng nhu cầu vốn có tính chất tạm thời phát sinh trong
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.Phát hành cổ phiếu thường.
1.1.1. Khái niệm.
Cổ phiếu thường là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu một phần tài sản trong công ty cổ
phần và cho phép người sở hữu nó được hưởng các quyền và lợi ích hợp pháp theo quy
định của pháp luật.
1.1.2. Đặc trưng chủ yếu.
- Đây là loại chứng khoán vốn, tức là công ty huy động vốn chủ sở hữu.
- Cổ phiếu thường không có thời gian đáo hạn hoàn trả vốn gốc.
- Cổ tức chi trả cho cổ đông phụ thuộc vào kết quả kinh doanh và chính sách cổ tức của
công ty.
- Cổ đông thường (người sở hữu cổ phiếu thường) được hưởng các quyền sau:
+ Quyền quản lý và kiểm soát công ty: Cổ đông thường được quyền tham gia bầu cử, ứng
cử vào hội đồng quản trị, ban kiểm soát, được quyền tham gia biểu quyết các vấn đề quan
trọng đối với hoạt động của công ty.
+ Quyền đối với tài sản của công ty: cổ đông thường được chia lợi nhuận hàng năm dưới
hình thức lợi tức cổ phần phụ thuộc vào kết quả hoạt động của công ty.
+ Quyền chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phần: cổ đông thường không được rút vốn trực
tiếp ra khỏi công ty, nhưng được quyền chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phần cho người
khác dưới hình thức bán cổ phiếu trên thị trường chứng khoán, hoặc chuyển cho người
thừa kế.


+ Ngoài các quyền chủ yếu nêu trên, cổ đông thường có thể được hưởng các quyền khác
như: quyền được ưu tiên mua cổ phiếu mới phát hành bổ sung trong các đợt công ty phát
hành, quyền được xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp điều lệ công ty,....

Song hành với việc được hưởng các quyền lợi nêu trên, các cổ đông thường là người phải
gánh chịu những rủi ro mà công ty gặp phải trong hoạt động kinh doanh.
1.1.3. Những lợi thế khi huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu thường mới.
- Doanh nghiệp tăng được vốn đầu tư dài hạn nhưng không bị bắt buộc có tính pháp lý
phải trả khoản chi phí cho việc sử dụng vốn. Khi kinh doanh thua lỗ, công ty không phải
chia lợi tức cổ phần cho cổ đông.
- Doanh nghiệp không có nghĩa vụ hoàn trả vốn cho cổ đông theo kỳ hạn cố định, điều đó
giúp công ty chủ động dử dụng vốn mà không phải lo gánh nặng nợ nần.
- Huy động vốn qua phát hành cổ phiếu thường làm giảm hệ số nợ và tăng mức độ vững
chắc về tài chính của công ty, qua đó làm tăng thêm khả năng huy động vốn và mức độ
tín nhiệm cho doanh nghiệp.
1.1.4. Những bất lợi khi phát hành cổ phiếu thường.
- Việc phát hành cổ phiếu thường ra công chúng làm tăng thêm cổ đông mới từ đó phải
phân chia quyền bỏ phiếu và quyền kiểm soát công ty cho số cổ đông mới, gây bất lợi
cho cổ đông hiện hữu. Mặt khác, nếu công ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao, phát
hành cổ phiếu thường để huy động vốn sẽ không có lợi cho công ty bằng cách phát hành
trái phiếu hay vay vốn từ các tổ chức tín dụng.
- Chi phí phát hành cổ phiếu thường nói chung cao hơn chi phí phát hành cổ phiếu ưu đãi
và trái phiếu.
- Theo chế độ quản lý tài chính của nhiều nước, lợi tức cổ phần không được tính vào chi
phí kinh doanh hợp lệ để giảm trừ thu nhập chịu thuế, trong khi đó lợi tức trái phiếu hay
lãi vay được tính vào chi phí kinh doanh làm giảm mức thuế thu nhập mà doanh nghiệp
phải nộp.
1.2. Cổ phiếu ưu đãi
1.2.1. Khái niệm và đặc trưng của cổ phiếu ưu đãi
1.2.1.1. Khái niệm
- Cổ phiếu ưu đãi là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu
đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành và đồng thời nó cho phép người nắm
giữ loại cỏ phiếu này được hưởng một số quyền lợi ưu đãi hơn so với cổ đông thường .
1.2.1.2 . Đặc trưng chủ yếu

- Được quyền ưu tiên về cổ tức và thanh toán khi thanh lý công ty. Mặt khác, cổ đông ưu
đãi được nhận cổ tức trước cổ đông thường. Ngoài ra, khi công ty bị giải thể hay thanh lý


thì cổ đông ưu đãi được ưu tiên thanh toán giá trị cổ phiếu của họ trước các cổ đông
thường.
- Sự tích luỹ cổ tức: Khi công ty gặp khó khăn trong kinh doanh, thì có thể hoãn trả cổ
tức cho cổ đông ưu đãi
- Không được hưởng quyền bỏ phiếu: Cổ đông ưu đãi thường không có quyền bỏ phiếu
bầu hội đồng quản trị và quyết định các vấn đề quan trọng trong quản lý công ty.
- Cổ phiếu ưu đãi là chứng khoán vốn, xác nhận quyền sở hữu một phần công ty cổ phần
của nhà đầu tư.
1.2.2. Những lợi thế khi phát hành cổ phiếu ưu đãi
- Không bắt buộc phải trả lợi tức cố định đúng hạn, mà có thể hoãn trả sang kì sau. Điều
này có lợi cho DN khi hoạt động kinh doanh đang gặp khó khăn, không có khả năng trả
cổ tức đúng hạn.
- Không bị chia sẻ quyền phân chia lợi nhuận cao cho cổ đông ưu đãi. Vì công ty chỉ phải
trả cho CĐUĐ một khoản cổ tức cố định. Tránh được việc chia sẻ quyền quản lý và kiểm
soát hoạt động kinh doanh cho các cổ đông ưu đãi.
- Không phải cầm cố, thế chấp tài sản, cũng như lập quỹ thanh toán vốn gốc, dẫn đến việc
sử dụng CFUĐ có tính chất linh hoạt, mềm dẻo hơn so với sử dụng trái phiếu dài hạn.
1.2.3. Những mặt bất lợi
- Lợi tức cổ phiếu ưu đãi cao hơn lợi tức trái phiếu do mức độ rủi ro của việc đầu tư vào
CFUĐ cao hơn so với đầu tư vào trái phiếu.
- Lợi tức CFUĐ không được trừ vào thu nhập chịu thuế khi xác định thuế thu nhập của
Công ty dẫn đến chi phí sử dụng CFUĐ lớn hơn so với chi phí sử dụng trái phiếu.
1.3. Trái phiếu doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm và đặc trưng chủ yếu của trái phiếu doanh nghiệp
1.3.1.1. Khái niệm
Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối

với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành.
1.3.1.2. Đặc trưng chủ yếu
- Người sở hữu trái phiếu là chủ nợ của DN: DN phát hành trái phiếu là người đi vay,
người mua trái phiếu DN chính là chủ nợ của DN .
- Chủ sở hữu trái phiếu không có quyền tham gia quản lý và điều hành hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp phát hành trái phiếu.
- Trái phiếu có kỳ hạn nhất định: Trái phiếu có thời gian đáo hạn, khi đến hạn, doanh
nghiệp phát hành trái phiếu có trách nhiệm hoàn trả cho trái chủ toàn bộ số vốn gốc ban
đầu.


- Trái phiếu có lợi tức cố định
- Lợi tức trái phiếu được trừ ra khi xác định thu nhập chịu thuế của DN. Nghĩa là theo
luật thuế thu nhập, tiền lãi là một yếu tố chi phí tài chính.
1.3.2. Những lợi thế khi huy động vốn bằng phát hành trái phiếu dài hạn
- Lợi tức trái phiếu được trừ vào thu nhập chịu thuế khi tính thuế TNDN,đem lại khoản
lợi thuế và giảm chi phí sử dụng vốn vay
- Lợi tức trái phiếu được giới hạn (cố định) ở mức độ nhất định: Lợi tức trái phiếu được
xác định trước và cố định.
- Chi phí phát hành trái phiếu thấp hơn so với cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi. - Chủ
sở hữu DN không bị chia sẻ quyền quản lý và kiểm soát DN cho các trái chủ.
- Giúp DN chủ động điều chỉnh cơ cấu VKD một cách linh hoạt, đảm bảo việc sử dụng
vốn tiết kiệm và có hiệu quả.
1.3.3. Những mặt bất lợi
- Buộc phải trả lợi tức cố định đúng hạn: Điều này có thể gây căng thẳng về mặt tài chính
trong trường hợp doanh thu và lợi nhuận của DN không ổn định.
- Làm tăng hệ số nợ của DN, làm tăng nguy cơ rủi ro do gánh nặng nợ nần lớn.
- Phát hành trái phiếu là sử dụng nợ vay có kì hạn.Nếu doanh nghiệp có doanh thu và lợi
nhuận dao động thất thường, việc sử dụng trái phiếu để tài trợ tăng vốn dài hạn dễ đưa
doanh nghiệp tới nguy cơ mất khả năng thanh toán, dẫn đến bị phá sản.

- Sử dụng trái phiếu dài hạn là việc sử dụng nợ trong thời gian dài, nó có thể thúc đẩy sự
phát triển của doanh nghiệp; mặt khác, nó lại trở thành nguy cơ đe doạ sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp.
1.4. Vay dài hạn các tổ chức tín dụng.
1.4.1. Khái niệm.
Vay dài hạn là một thỏa ước tín dụng dưới dạng hợp đồng giữa người vay (doanh nghiệp)
với người cho vay (các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác), theo đó
người vay có nghĩa vụ hoàn trả khoản tiền vay theo thời hạn đã thỏa thuận trên hợp đồng
tín dụng.
1.4.2. Những mặt lợi khi vay dài hạn các tổ chức tín dụng.
- Chi phí tài trợ thấp, có thể đáp ứng nhu cầu vốn một cách kịp thời nhằm đáp ứng cơ hội
kinh doanh. Chi phí huy động vốn trong trường hợp này thường thấp hơn so với việc phát
hành trái phiếu để huy động vốn.
- DN có thể tận dụng được lá chắn thuế do chi phí lãi vay được tính vào chi phí kinh
doanh trước khi tính thuế TNDN.
- DN có thể sử dụng đòn bẩy tài chính nhằm khuếch đại lợi nhuận của DN.
- DN không phải chia sẻ quyền điều hành và kiểm soát hoạt động kinh doanh cho chủ nợ.


1.4.3. Những điểm bất lợi.
- DN phải trả lãi cho khoản vay là một khoản chi phí cố định không phụ thuộc vào kết
quả kinh doanh, điều này tạo nên áp lực thanh toán đối với DN trong trường hợp kinh
doanh gặp khó khăn.
- DN luôn chịu áp lực của việc trả nợ trong tương lai.
- Hệ số nợ của DN tăng cao làm gia tăng rủi ro tài chính.
1.5. Thuê tài chính.
1.5.1. Khái niệm.
Thuê tài chính là hình thức tín dụng trung dài hạn thông qua việc cho thuê máy móc thiết
bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên
cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc thiết bị...theo yêu cầu của bên

thuê và nắm quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê. Ben thuê sử dụng tài sản thuê trong
suốt thời hạn thuê đã được hai bên thỏa thuận. Kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được
quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận
trong hợp đồng cho thuê tài chính.
1.5.2. Đặc trưng.
- Thời gian thuê dài, thông thường thời gian thuê chiếm phần lớn thời gian sử dụng hữu
ích của tài sản.
- Phần lớn rủi ro và lợi ích liên quan đến quá trình sử dụng tài sản được chuyển giao cho
bên đi thuê.
- Người đi thuê không được hủy bỏ hợp đồng trước thời hạn.
- Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được chuyển giao quyền sở hữu miễn phí hoặc mua
lại, hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo các thỏa thuận trong hợp đồng.
1.5.3. Những lợi thế khi thuê tài chính.
- Giúp DN dễ dàng tiếp cận nguồn tài trợ trực tiếp bằng máy móc thiết bị hiện đại, không
chỉ là tài trợ vốn trung dài hạn, mà còn thúc đẩy hiện đại hóa sản xuất kinh doanh.
- Giúp DN không bị đọng vốn trong TSCĐ, từ đó có điều kiện mở rộng sản xuất kinh
doanh.
- Người cho thuê không đòi hỏi phải thế chấp tài sản, DN đi thuê dễ dàng đáp ứng yêu
cầu để được nhận tài trợ
- Sử dụng nguồn tài trợ từ thuê tài chính giúp DN thực hiện nhanh chóng các dự án đầu
tư, nắm bắt kịp thời cơ hội trong kinh doanh, nhanh chóng đổi mới thiết bị công nghệ.
1.5.4. Những điểm bất lợi.
DN đi thuê phải gánh chịu mọi rủi ro liên quan đến quá trình sử dụng tài sản: rủi ro do
hao mòn vô hình, rủi ro tỉ giá...


Phần 2: Thực trạng của việc quản trị nguồn tài trợ dài hạn tại Công
ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà.

2.1. Giới thiệu chung về công ty.

Công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà là một trong những doanh nghiệp chuyên sản xuất
bánh kẹo lớn nhất tại Việt Nam. Năm 2003 Công ty thực hiện cổ phần hóa theo quyết
định số 191/2003/QĐ-BCN ngày 14/11/2003 của Bộ Công nghiệp.
Công ty chính thức hoạt động dưới hình thức Công ty cổ phần từ ngày 20/01/2004 theo
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103003614 do Sở Kế hoạch và đầu tư thành
phố Hà Nội cấp và thay đổi lần thứ tư ngày 07/05/2012.
Vốn điều lệ: 154, 207.820.000 đồng.
Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 154, 207.820.000 đồng
Các hoạt động sản xuất kinh doanh chính bao gồm:
- Sản xuất, kinh doanh bánh kẹo và chế biến thực phẩm.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu: nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, sản phẩm chuyên ngành,
hàng hoá tiêu dùng và các sản phẩm hàng hoá khác.
- Đầu tư xây dựng, cho thuê văn phòng, nhà ở, trung tâm thương mại.
- Kinh doanh các ngành nghề khác không bị cấm theo các quy định của pháp luật.

Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2014
Tài Sản
A. Tài Sản ngắn hạn:
572,945,242,017
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
252,205,941,806

Nguồn Vốn
A. Nợ phải trả:
251,949,790,138
I. Nợ ngắn hạn:
240,574,058,431

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn:
37,228,658,632

III. Các khoản phải thu ngắn hạn:
192,567,618,950
IV. Hàng tồn kho:
86,737,124,976
V. Tài sản lưu động khác
4,205,897,653

1. Vay ngắn hạn:
2.Khoản phải trả:
66,425,557,466
3. Người mua trả tiền trước:
4,768,925,813
4. Thuế và các khoản phái nộp NN:
18,130,912,856


B. Tài sản dài hạn:
320,181,921,825
I. Các khoản phải thu dài hạn:
II. Tài sản cố định:
279,026,588,822
III. Bất động sản đầu tư
IV. Các khoản đầu tư dài hạn:
41,155,333,003
V. Tài sản dài hạn khác:
32,000,000

5. Phải trả người lao động:
8,073,859,020
II. Nợ dài hạn:

11,375,731,707
1. Vay dài hạn:
B. Nguồn vốn chủ sở hữu:
641,177,373,704
I. Nguồn vốn, quỹ:
641,177,373,704
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác.

Tóm tắt bảng kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu
Năm 2014
Năm 2013
Doanh thu thuần
1,126,714,125,428
1,052,962,619,023
Giá vốn hàng bán
735,529,679,300
721,264,092,735
Lợi nhuận gộp
391,184,446,128
331,698,526,288
Doanh thu từ hoạt động tài 8,886,415,568
3,235,685,123
chính
Chi phí hoạt động tài chính
-269,327,5960
-166,055,238167,228,979
Các chi phí hoạt động( CP bán 328870868400
282160633500
hàng, CPQL, khấu hao,…)

Lợi nhuận trước thuế(EBT)
76,095,016,398
57,304,557,750
Thuế thu nhập(T)
18,834,645,562
13,221,100,226
LN sau thuế(EAT)
57,792,820,472
44,880,175,418

2.2.2 Chi phí đi vay
2.2.2 Nguồn tài trợ vay dài hạn ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính
trung gian
Trong hai năm 2013,2014 công ty cổ phần Bibica không sử dụng nguồn tài trợ vay dài
hạn ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính trung gian
.Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tài sản, nguồn vốn và các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh
lời của doanh nghiệp:
Hệ số nợ =


Hệ số vốn chủ sở hữu =
Tỉ suất lợi nhuận- doanh thu (ROS) =
Tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA) =
Tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu(ROE) =
Năm 2013:
Hệ số nợ = = 0,2640
Hệ số vốn chủ sở hữu = 1- 0,2640= 0,736
ROS = = 0,0422
ROA = = 0,0555
ROE = = 0,0754

Năm 2014:
Hệ số nợ = =0,2821
Hệ số vốn chủ sở hữu = 1- 0,2821=0,7179
ROS ==0,0509
ROA = = 0,0647
ROE == 0,0901
Nhận xét:
Công ty cổ phần Bibica có hệ số nợ trong năm 2013 và 2014 lần lượt là 0,2640 và
0,2821. Tương tự như thế hệ số vốn chủ sở hữu là 0,736 và 0,7179. Căn cứ vào kết quả
này có thể thấy rằng công ty cổ phần Bibica đã huy động vốn kinh doanh bằng vốn chủ
sở hữu chiếm tới hơn 70%. Như vậy cơ cấu nguồn vốn của công ty nghiêng về vốn chủ
sở hữu. Điều này cho thấy tình hình tài chính của công ty khá lành mạnh.
Tỷ suất lợi nhuận- doanh thu ( ROS) phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và
doanh thu đạt được trong kì của doanh nghiệp. Năm 2014, ROS của công ty Bibica cho
biết một đồng doanh thu đạt được trong kì thì đem lại 0,0509 đồng lợi nhuận sau thuế.


Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản( ROA) phản ánh khả năng sinh lời ròng của
tài sản. Năm 2014, ROA của công ty Bibica cho biết mỗi đồng tài sản sử dụng trong kì
tạo ra 0,0647 đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu( ROE) được xem là thước đo sau cùng về
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. chỉ số này phản ánh khả năng sinh lời của vốn đầu
tư của chủ sở hữu. Năm 2014, ROE của công ty Bibica cho biết mỗi đồng vốn chủ sở hữu
sử dụng trong kì tạo ra 0,0901 đồng lợi nhuận sau thuế.
Sử dụng phương pháp phân tích tài chính dupont
ROE = tỷ suât lợi nhuận doanh thu x vòng quay tổng tài sản x
Qua công thức trên có thể thấy rằng ROE phụ thuộc và tỉ lệ thuận với ba yếu tố: tỷ suât
lợi nhuận sau thuế trên doanh thu, vòng quay tổng tài sản và hệ số nợ. Từ đây, các nhà
quản trị của công ty cổ phần Bibica có thể định hướng giải pháp tác động đến ba yếu tố
này trong đó, việc gia tăng hệ số nợ hay thay đổi cách thức tài trợ vốn theo chiều hướng

sử dụng nợ nhiều hơn sẽ có tác dụng khuyếch đại khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu.

Bảng giao dich cổ phiếu của công ty BBC
Loai Sự
Kiện

Ngày
GDKHQ

Ngày Thực
Hiện

Tỉ lệ

1/

Cổ tức bằng
tiền

22/06/2015

15/07/2015

12%

2/

Cổ tức bằng
tiền


27/08/2014

26/09/2014

6%

3/

Cổ tức bằng
tiền

13/11/2013

05/12/2013

18%

4/

Cổ tức bằng
tiền

12/04/2012

16/05/2012

12%

5/


Cổ tức bằng
tiền

05/05/2011

07/06/2011

10%

6/

Cổ tức bằng
tiền

15/04/2010

19/05/2010

10%

Ghi Chú
1200 đồng/cổ phiếu
600 đồng/cổ phiếu
1800 đồng/cổ phiếu
1200 đồng/cổ phiếu
1000 đồng/cổ phiếu
1000 đồng/cổ phiếu


7/


Cổ tức bằng
tiền

17/08/2009

21/09/2009

600 đồng/cổ phiếu

8/

Mua cổ
phiếu quỹ

02/05/2009

02/05/2009

9/

Cổ tức bằng
tiền

26/02/2009

02/04/2009

10%


10/

Cổ tức bằng
tiền

16/04/2008

19/05/2008

8%

11/

Cổ phiếu
thưởng

12/12/2007

16/01/2008

100/6

Phát hành
chiến lược

12/12/2007

16/01/2008

6%


Khối lượng mua:

49,590

1000 đồng/cổ phiếu
800 đồng/cổ phiếu
Chia tách / thưởng:

Phát hành:

609,082

4,650,000

Tổng cổ phiếu phát hành: 5,259,082
12/ Phát hành khác

28/06/2007

Phát
hành:

28/06/2007

100,000

Chia tách /
thưởng: 1,071,70


13/ Cổ phiếu thưởng

18/04/2007

22/05/2007

14/ Phát hành khác

03/01/2007

03/01/2007

15/ Cổ tức bằng tiền

30/08/2006

18/09/2006

5%

500 đồng/cổ
phiếu

16/ Cổ tức bằng tiền

28/08/2006

18/09/2006

5%


500 đồng/cổ
phiếu

28/08/2006

28/09/2006

10/2(giá:
10,000)

17/ Phát hành nội bộ

16/08/2006

16/08/2006

18/ Cổ tức bằng tiền

13/02/2006

15/03/2006

Phát hành hiện hữu

100/12

0
Phát
hành:


9%

242,574

Phát
hành:

1,447,426

Phát
hành:

1,700,000

900 đồng/cổ
phiếu

Nhận xét:
Dựa vào bảng giá cổ phiếu BBC ta nhận thấy mức cổ tức tăng dần qua các
năm đồng thời mức cổ tức của BBC tương đối cao (2006-2013) có sự giảm ( giảm
xuống 6%) năm 2009 là do tháng 04/2009 Công ty khởi công xây dựng dây


chuyền sản xuất bánh Chocopie cao cấp tại Bibica Miền Đông, đây là dây chuyền
được đầu tư trên cơ sở sự hợp tác của Bibica và đối tác chiến lược là Tập đòan
Lotte Hàn Quốc, sản xuất bánh Chocopie theo công nghệ của Lotte Hàn Quốc. Dây
chuyền Chocopie là dây chuyền liên tục, đồng bộ, hiện đại hàng đầu Châu Á. Tổng
vốn đầu tư cho giai đoạn 2 khoảng 300 tỉ đồng, chính thức đi vào hoạt động tháng
02/2010 nên cổ tức được chia giảm sút nhưng tăng ngay sau đó. Năm 2014 cũng

giảm là do chi phí tăng cao và ổn định một số khoản mục dang dở Đặc biệt tập
trung vào chiến lược mới để tăng lợi nhuận và chất lượng tốt hơn.
Kết Luận : Dựa vào tình hình sức khỏe tài chính của doanh nghiệp, xu hướng
hoạt động kinh doanh, tốc độ tăng trưởng doanh thu tốc độ tăng trưởng lợi nhuận
của doanh nghiệp tăng để đưa ra quyết định đầu tư thì ta thể thấy công ty bánh
kẹo BiBiCa phát triển tương đối ổn định và đầu tư ngắn hạn thu được lợi nhuận tốt
nhât.
2.2 Cổ phiếu và lãi cơ bản trên cổ phiếu
2.2.1 Cổ phiếu

Chỉ tiêu

31/12/2014

1/1/2014

Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành
Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng
+ Cổ phiếu phổ thông
+ Cổ phiếu ưu đãi
Số lượng cổ phiếu được mua lại
+ Cổ phiếu phổ thông
+ Cổ phiếu ưu đãi
Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
+ Cổ phiếu phổ thông
+ Cổ phiếu ưu đãi
Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành:
10.000đ/1 cổ phiếu

15,420,782

15,420,782
15,420,782
15,420,782
15,420,782

15,422,740
15,422,740
15,422,740
15,422,740
15,422,740

Nhận thấy : Công ty cổ phần BiBiCa chủ yếu tập trung vào cổ phiếu phổ thông và
do do hiện cổ đông chiến lược và cổ đông chủ chốt nắm giữ hơn 94% vốn điều lệ
của BBC (Lotte và SSI chiếm hơn 83%), khoảng 6% vốn được giao dịch tự do nên
thanh khoản không cao.


2.2.2 Lãi cơ bản trên cổ phiếu
Chỉ tiêu
Lợi nhuận kế toán sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
+ Các khoản điều chỉnh lợi nhuân kế
toán để xác định lợi nhuận cho cổ đông
sở hữ cổ phiếu phổ thông
+Các khoản điều chỉnh tăng
+ Các khoản điều chỉnh giảm
+Lợi nhuận phân bổ cho các cổ đông sở
hữu cổ phiếu phổ thông
+ Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành
bình quân trong kì

+Lãi cơ bản trên cổ phiếu

31/12/2014
1/1/2014
57,792,820,472 44,880,175,418
-

-

57,729,820,472 44,880,175,418
15,419,642
3,748

15,422,748
2,910

Nhận thấy : Lợi nhận phân bổ cho các cổ đông rất lớn trong năm 2014 từ đầu năm
là 44,880,175,418 VNĐ nhưng đến cuối năm tăng lên 57,792,820,472 VNĐ lãi cơ
bản tăng 0,838 trên 1 cổ phiếu.
2.2.3 Các khoản thanh toán thuê hoạt động
- Công ty mở thêm chi nhánh thứ hai tại khu công nghiệp Sài Đồng 2 ,Gia Lâm, Hà
Nội với đầu tư lên đến 19,7 tỷ với kho hàng nhà xưởng hơn 6000m2 trong vòng 25
năm từ 9/1/2002 đến tháng 1 năm 2027.
- Dự án thuê nhà máy tại Phố Nối A Hưng yên thuê hơn 60.000m2 để di dời các
dây chuyền thiết bị tại Hà Nội.
-Công ty BiBiCa thuê rất nhiều kho nhà hàng ( hơn 1000m2) tại Biên Hòa…với
giá thuê khoảng 18.000đ/m2.
Kết luận: Qua phân tích trên, ta thấy trong các nguồn tài trợ dài hạn, công ty Bibica
chủ yếu sử dụng nguồn tài trợ là cổ phiếu thường. Công ty BiBiCa là công ty sản xuất
và kinh doanh bánh kẹo hàng đầu của nước ta. Cùng bề dầy lịch sử và đội ngũ

công nhân lành nghề, năng động, nhiệt tình , công ty đã sử dụng khéo léo các
nguồn tài trợ của mình để đạt được thành công trong dự án phát triển sản phẩm
ngày càng hoàn thiện và đạt doanh thu lớn không chỉ trên thị trường Việt Nam.


Phần 3: giải pháp để được tài trợ dài hạn ở các công ty Việt Nam
Giải pháp cho công ty BiBiCa: Công ty nên thử các hướng đi mới như phát hành thêm cổ
phiếu ưu đãi nhằm làm phong phú thêm nguồn vốn chủ sở hữu
Sử dụng nợ vay dài hạn nhằm giảm chi phí sử dụng vốn, tìm thêm nhiều cơ hội đầu tư
mới, tăng độ thanh khoản cho công ty.
Giải pháp chung
Trên thị trường vốn, có khá nhiều phương thức khác nhau để tiếp cận các nguồn vốn đầu
tư. Tuy nhiên điều khó khăn với đa số các công ty là họ không hội đủ các điều kiện cần
thiết để vay vốn, hay không nhận được sự tin tưởng từ phía các nhà tài trợ. Vì thế việc
nâng cao năng lực kinh doanh, cũng như đẩy mạnh uy tín của công ty trong con mắt các
nhà tài trợ là rất cần thiết để công ty có thể tiếp cận các nguồn vốn một cách dễ dàng. Và
để tối hóa hoạt động huy động vốn, các công ty cần đề ra cho mình những nguyên tắc
nhất định.
3.1 Tạo dựng độ tin cậy của công ty.
Trư ớc mỗi quyết định tài trợ vốn, các nhà taì trợ thường căn cứ vào độ tin cậy vào uy tín
của công ty. Nếu công ty muốn sớm nhận được quyết định tài trợ vốn, thì một bộ tài liệu
chứng minh độ tin cậy của công ty sẽ là rất cần thiết. Văn bản này càng trung thực và rõ
ràng bao nhiêu càng tốt bấy nhiêu. Các nhà tài trợ sẽ tiến hành xác minh, nếu phát hiện
có chi tiết thiếu trung thực, lập tức họ sẽ đặt dấu hỏi về độ tin cậy của công ty.
Bên cạnh đó, một bộ máy kế toán tài chính hiệu quả cũng đóng vai trò quan trọng trong
việc tạo dựng độ tin cậy của công ty. Nhà quản lý doanh nghiệp hiểu biết về kế toán, tất
nhiên không phải để tự mình làm hết các công việc lập sổ sách, mà là kiểm tra lại tính
chính xác của những thông tin cấp dưới báo cáo, giúp cho công tác quản lý, điều hành và
ra quyết định đúng nhu cầu cần huy động vốn, lựa chọn nguồn tài trợ, lựa chọn phương
thức đẩy mạnh kinh doanh làm cơ sở để huy động vốn, đảm bảo nguồn vốn phát triển

hữu ích, từ đó nâng cao lợi nhuận của công ty.
3.2 Tạo dựng hình ảnh về năng lực của công ty
Nếu công ty bạn chứng minh được với các nhà tài trợ vốn về khả năng quản lý, kỹ năng
hoạt động, năng lực tài chính cũng như nhạy bén trong kinh doanh, thì bạn sẽ rất thuận
lợi trong công việc huy động vốn, bởi năng lực công ty là một trong những yếu tố tiên
quyết mà các nhà tài trợ vốn xem xét và cân nhắc trước khi đưa ra quyết định tài trợ vốn.
Ngoài việc chủ động huy động vốn và trình bày các năng lực kinh doanh, bạn còn phải
thể hiện cam kết tài chính của công ty đối với những hoạt động kinh doanh cụ thể. Nhà
tài trợ vốn sẽ luôn nhìn vào giá trị thực tế của công ty và các hệ số chuẩn mực về tài


chính. Bạn nên chuẩn bị các báo cáo tài chính về hiệu quả kinh doanh, năng lực quản
lý… bởi chúng là những biểu hiện rõ ràng nhất khả năng của công ty trong con mắt các
nhà tài trợ. Báo cáo tài chính sẽ “tiết lộ” hoạt động của công ty bạn, đồng thời cung cấp
các thông tin cần thiết cho các cơ quan quản lý, các nhà đầu tư hiện tại và tương lai, các
chủ nợ… về tình hình tài chính của công ty. Vì vậy, tính trung thực trong báo cáo tài
chính có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.
Ngoài ra có những chỉ số vừa cần thiết cho các nhà tài trợ vốn khi muốn tìm hiểu về thực
lực của công ty bạn, vừa giúp “trang điểm” cho công ty rất hiệu quả:
• tỷ lệ giá/lợi nhuận (P/E): cho đến nay, tỷ lệ này được sử dụng phổ biến nhất để
đánh giá cổ phiếu và tình hình tài chính của công ty, thể hiện bạn sẵng sàng trả bao
nhêu cho mỗi USD lợi nhuận của công ty.
• Tỷ lệ giá doanh thu (P/S): chỉ số này có thể được sử dụng để nhận ra những công
ty có mạng lưới kinh doanh ổn định, nhưng lợi nhuận có thể giảm sút sau quá trình
phát triển quá nóng.
• Tỷ lệ giá/lưu lượng tiền mặt (P/C): con số doanh thu và lợi nhuận mà công ty báo
cáo là “sản phẩm” của những quy tắc tính toán phức tạp có thể được vận dụng để
làm sai lệch số liệu. Lực lượng từ các hoạt động kinh doanh có thể đưa ra một bức
tranh xác thực hơn
• Tỷ lệ giá/giá trị sổ sách (P/B): tỷ lệ này được dùng để đánh giá giá trị toàn mạng

luới của công ty đối với các máy móc, thiết bị và các tài sản khác, thường được sử
dụng để tìm kiếm các mục tiêu tiếp quản.
3.3 Tài sản bảo đảm
Trong quá trình huy động vốn, một đòi hỏi tất yêu là khoản tiền vốn huy động cần được
đảm bảo bởi tài sản hợp pháp của công ty, hoạt động kinh doanh có triển vọng cũng như
thị trường mà công ty bạn đang kiểm soát. Bạn nên chứng minh cho nhà tài trợ thấy
những tài sản hữu hình và tài sản vô hình mà bạn đang sở hữu. Đôi khi tài sản vô hình
như gía trị thương hiệu, thị phần, kênh phân phối… còn có giá trị lớn hơn rất nhiều so với
tài sản hữu hình. Đôi khi,việc nhờ một tổ chức chuyên nghiệp định giá công ty của bạn sẽ
rất cần thiết để việc huy động vốn của bạn được dễ dàng và nhanh chóng hơn.
3.4 Hạn chế rủi ro đối với nhà tài trợ vốn
Trong các kế hoạch huy động vốn, vấn đề lo ngại nhất của các nhà tài trợ là những rủi ro
tài chính do sự biến động của thị trường, như giá ngoại tệ lên xuống thất thường, đồng
nội tệ mất giá, thị trường bất động sản thay đổi, tình trạng trượt gía phi mã… Các nhà tài
trợ vốn sẽ luôn xem xét và suy tính rất kỹ vè các rủi ro xấu nhất có thể xảy ra.
Chính vì vậy, để giúp các nhà tài trợ sớm ra quyết định, công ty nên có các phương án
giải thích rõ ràng về tính tối ưu và khả thi của khoản tiền huy động, đồng thời việc giải
thích càng chi tiết, rõ ràng bao nhiêu sẽ càng có lợi cho bạn bấy nhiêu.
Kết luận


Các doanh nghiệp Việt Nam, phần lớn là các doanh nghiệp vừa và nhỏ nên tùy từng loại
hình, quy mô, đặc điểm kinh doanh mà doanh nghiệp sẽ quyết định sử dụng nguồn tài trợ
đó làm gì? Trong thời gian bao lâu? Các dự án mà doanh nghiệp đầu tư đều phải đặt ra
những quyết định như vậy.
Thông qua việc phân tích ở trên, chúng em đã nêu ra: các hình thức tài trợ mà các doanh
nghiệp có thể tham khảo và chọn lọc để tìm nguồn tài trợ cho doanh nghiệp của mình.
Một minh chứng cụ thể cho việc sử dụng nguồn tài trợ dà hạn có hiệu quả đó là công ty
Cổ Phần Bánh Kẹo Bibica. Các điều kiện cần có để có thể thu hút được các nhà đầu tư,
tài trợ cho các dự án của doanh nghiệp.


Tài liệu tham khảo:
Giáo trình quản trị tài chính…
Báo cáo tài chính và thuyết minh báo cáo tài chính công ty BiBiCa.
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31/12/2014
ĐVT: VNĐ
Mã số

TÀI SẢN

100
110

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
I.
Tiền và các khoản

111
112

1. Tiền
2. Các khoản tương đương

Thuyết
minh
3

31/12/2014


01/01/2014

572,945,242,017
252,205,941,806

450,597,209,193
151,707,165,726

46,828,441,806
205,377,500,000

36,637,251,236
115,069,914,490

37,228,658,632

16,814,849,332

39,897,513,746
(2,668,855,114)

19,897,513,746
(3,082,664,414)

192,567,618,950

191,465,624,100

62,416,751,048
1,352,642,200


45,620,756,135
398,060,568

134,244,167,387
(5,445,941,685)

151,487,375,699
(6,040,568,302)

tương đương tiền

120

II.
1.
2.

121
129
130

III.

131
132
133
134

1.

2.
3.
4.

135
139

5.
6.

tiền
Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
Đầu tư ngắn hạn
Dự phòng giảm giá đầu
tư ngắn hạn.
Các khoản phải thu ngắn
hạn
Phải thu của khách hàng
Trả trước cho người bán
Phải thu nội bộ ngắn hạn
Phải thu theo tiến độ kế
hoạch hợp đồng xây
dựng
Các khoản phải thu khác
Dự phòng phải thu ngắn
hạn khó đòi

4


5
6


140
141
149
150
151
152
154
157
158
200
210
211
212
213
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229

230
240
241
242
250
251
252
258
259
260
261
262
268
270

IV.

Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
V.
Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn
hạn
2. Thuế GTGT được khấu
trừ
3. Thuế và các khoản phải
thu nhà nước
4. Giao dịch mua bán lại

trái phiếu Chính phủ
5. Tài sản ngắn hạn khác
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
I.Các khoản phải thu dài hạn
1.Phải thu dài hạn của khách hang
2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực
thuộc
3.Phải thu dài hạn nội bộ
4.Phải thu dài hạn khác
5.Dự phòng phải thu dài hạn khó
đòi
II.Tài sản cố định
1.Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
2.Tài sản cố định thuê tài chính
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
3.Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
4.Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
III.Bất động sản đầu tư
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn lũy kế
IV.Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn
1.Đầu tư vào công ty con
2.Đầu tư vào công ty liên kết, liên

doanh
3.Đầu tư dài hạn khác
4.Dự phòng giảm giá đầu tư tài
chính dài hạn
V.Đầu tư dài hạn khác
1.Chi phí trả trước dài hạn
2.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3.Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN

7

8

86,737,124,976
88,804,155,783
(2,067,030,807)

87,595,585,182
90,251,456,778
(2,655,871,596)

4,205,897,653
2,744,142,620

3,013,984,853
2,554,734,730

9


799,938,575

24,732,746

10

661,816,458
320,181,921,825

434,517,377
357,696,823,870

279,026,588,822
271,940,016,428
582,389,574,437
(310,449,558,009)

339,988,129,671
304,232,125,541
577,464,478,101
(273,232,352,560)

5,810,505,607
8,994,486,943
(3,183,981,336)
1,276,066,787

1,425,368,987
4,065,288,785
(2,639,919,798)

34,330,635,143

41,155,333,003
39,794,165,473
1,329,167,530
32,000,000
893,127,163,842

27,708,694,199
16,911,976,305
796,717,894

0

11

12

13

14

15

808,294,033,063


Mã số

NGUỒN VỐN


300
310
311
312
313
314

A.NỢ PHẢI TRẢ
I.Nợ ngắn hạn
1.Vay và nợ ngắn hạn
2.Phải trả nguời bán
3.Người mua trả tiền trước
4.Thuế và các khoản phải nộp nhà
nước
5.Phải trả người lao động
6.Chi phí phải trả
7.Phải trả nội bộ
8.Phải trả theo tiến độ kế hoạch
hợp đồng xây dựng
9.Các khoản phải trả, phải nộp
ngắn hạn khác
10.Dự phòng phải trả ngắn hạn
11.Quỹ khen thưởng phúc lợi
12. Giao dịch mua bán lại trái
phiếu chính phủ
II.Nợ dài hạn
1.Phải trả dài hạn người bán
2.Phải trả dài hạn nội bộ
3.Phải trả dài hạn khác

4.Vay và nợ dài hạn
5.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm
7.Dự phòng phải trả dài hạn
8.Doanh thu chưa thực hiện
9.Quỹ phát triển khoa học công
nghệ
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU
I.Vốn chủ sở hữu
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2.Thặng dư vốn cổ phần
3.Vốn khác của chủ sở hữu
4.Cổ phiếu quỹ
5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản
6.Chênh lệch tỷ giá hối đoái
7.Quỹ đầu tư phát triển
8.Quỹ dự phòng tài chính
9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
10.Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
11.Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ
bản
12.Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh
nghiệp
II.Nguồn kinh phí và các quỹ
khác
2.Nguồn kinh phí
3.Nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ


315
316
317
318
319
320
323
327
330
331
332
333
334
335
336
337
338
339
400
410
411
412
413
414
415
416
417
418
419
420

421
422
430
432
433

Thuyết
minh

31/12/2014

01/01/2014

251,949,790,138
240,574,058,431

17

66,425,557,466
4,768,925,813
18,130,912,856

213,413,001,860
211,942,385,860
474,263,076
68,005,785,459
3,987,574,542
15,140,423,415

18


8,073,859,020
81,718,849,444

6,929,373,518
75,452,891,862

19

57,917,665,821

40,657,794,748

3,538,288,011

1,294,279,240

11,375,731,707

1,470,616,000

11,375,731,707

1,470,616,000

641,177,373,704
641,177,373,704
154,207,820,000
302,726,583,351


594,881,031,203
594,881,031,203
154,207,820,000
302,726,583,351

112,009,776,990
15,100,719,393

90,122,557,514
12,856,710,622

57,132,473,970

34,967,359,716

16

20

21


440

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

893,127,163,842

808,294,033,063


BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
( Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2014)
ĐVT:VNĐ
CHỈ TIÊU
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.Các khoản giảm trừ doanh thu
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
4.Giá vốn hàng bán
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
6.Doanh thu hoạt động tài chính
7.Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8.Chi phí bán hàng
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
11.Thu nhập khác
12.Chi phí khác
13.Lợi nhuận khác
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành
16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17.Lợi nhuận sau thuế TNDN
18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu


số
01
02

10

Thuyết
minh
22
23
24

Năm 2014

Năm 2013

1,132,668,949,292
5,954,823,864
1,126,714,125,428

1,059,258,875,844
6,296,256,821
1,052,962,619,023

11
20

25

735,529,679,300
391,184,446,128

721,264,092,735
331,698,526,288


21
22
23
24
25
30
31
32
40
50
51
52
60
70

26
27

8,886,415,568
-269,327,596
0
236,997,263,559
71,584,351,680
91,758,574,053
4,625,695,554
20,289,253,209
-15,663,557,655
76,095,016,398
18,834,645,562

-532,449,636
57,792,820,472
3,748

3,235,685,123
-166,055,238
167,228,979
233,713,956,801
42,881,468,314
58,504,841,534
4,364,924,649
5,565,208,433
-1,200,283,784
57,304,557,750
13,221,100,226
-796,717,894
44,880,175,418
2,910

28
29

30

31


Contents



BẢNG ĐÁNH GIÁ XẾP LOẠI
STT Họ Và Tên
1

Lê Thị Thu Trang

2

Phạm Thị Tươi

3
4

Nguyễn Thị Quỳnh
Trang
Chu Thị Thu Trang

5

Nguyễn Thị Thu Trang

6

Trần Thị Thuỳ Trang

7

Nguyễn Thị Huyền
Trang
Nguyễn Thị Minh Trang


8

Lớp

Mã Sinh Viên

Xếp Loại

Phân Công
Nhóm trưởng: lập dàn ý,
tổng hợp bài.
Thư kí: lập bảng CĐKT,
BCKQKD, làm slide.
1.2, 1.3(phần I)
Phần III, kết luận
1.4, 1.5(phần I), giới
thiệu công ty( phần 2)
2.2- Đánh giá cổ
phiếu( p2), thuyết trình
Lời mở đầu, 1.1( phần
I).
2.2- Đánh giá chị phí đi
vay( phần II).

Ký Nhận





×