BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH TPHCM – PGD.
NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU NĂM 2012-2014
Ngành:
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Chuyên ngành:
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: TS. Hà Văn Dũng
Sinh viên thực hiện:
Tống Thị Thu Thảo
MSSV: 1154020931
Lớp: 11DTNH04
TP. Hồ Chí Minh, 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH TPHCM - PGD.
NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU NĂM 2012-2014
Ngành:
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Chuyên ngành:
TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: TS. Hà Văn Dũng
Sinh viên thực hiện:
Tống Thị Thu Thảo
MSSV: 1154020931
Lớp: 11DTNH04
TP. Hồ Chí Minh, 2015
i
LỜI CAM ĐOAN
Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu
trong khoá luận tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam (BIDV) Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh – PGD. Nguyễn Đình Chiểu, và không
sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự
cam đoan này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 08 năm 2015
Sinh viên thực hiện
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bài khoá luận tốt nghiệp sau thời gian thực tập, em xin cảm
ơn các Thầy Cô Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng trường Đại học Công nghệ Tp.
Hồ Chí Minh (HUTECH), bởi đó là kết quả của nền tảng kiến thức cơ bản từ sự dạy bảo
tận tình từ các Thầy cô. Và với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em chân thành cảm ơn Giáo
viên TS. Hà Văn Dũng đã trực tiếp hướng dẫn và hỗ trợ em rất nhiều để hoàn thành tốt
bài khoá luận tốt nghiệp của mình.
Em cũng cảm ơn các anh chị Tổ tín dụng – PGD. Nguyễn Đình Chiểu – Chi
nhánh BIDV Tp. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại đây và tận tình
chỉ dẫn, góp ý giúp em tiếp cận tìm hiểu tài liệu, học hỏi được những kinh nghiệm thực
tế không chỉ riêng ngành tài chính ngân hàng mà cả những kỹ năng nghề nghiệp để có
thể tự trang bị thực tế cho mình và tiếp thu những cái mới làm giàu kiến thức cho bản
thân.
Em trân trọng cảm ơn.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 08 năm 2015
Sinh viên thực hiện
iii
iv
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên : TỐNG THỊ THU THẢO
MSSV : 1154020931
Lớp : 11DTNH4
Thời gian thực tập: Từ 13/04/2015 đến 02/06/2015.
Tại đơn vị: Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh – PGD. Nguyễn Đình Chiểu
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện:
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:
Tốt
Khá
Trung bình
Không đạt
2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn:
Tốt
Khá
Trung bình
Không đạt
Trung bình
Không đạt
3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu:
Tốt
Khá
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 08 năm 2015
Giáo viên hướng dẫn
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ ii
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... iii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ........................................................................ iv
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .............................................................. v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ...................................................................... ix
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................................................... 3
1.1. Một số vấn đề trong hoạt động tín dụng ngân hàng ....................................... 3
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng ................................................................ 3
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng ....................................................................... 4
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng .................................................................... 8
1.1.4. Nguyên tắc và điều kiện cho vay ................................................................. 9
1.2. Tổng quan về tín dụng cá nhân ....................................................................... 10
1.2.1. Khái niệm về tín dụng cá nhân .................................................................. 10
1.2.2. Đặc điểm của tín dụng cá nhân .................................................................. 10
1.2.3. Phân loại tín dụng cá nhân ......................................................................... 11
1.2.4. Đánh giá kết quả hoạt động tín dụng ......................................................... 11
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN CỦA BIDV
TPHCM – PGD. NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU QUA 3 NĂM 2012 – 2014 ..................... 16
2.1. Giới thiệu khái quát về BIDV TPHCM – PGD. Nguyễn Đình Chiểu ......... 16
2.1.1. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam .................................... 16
2.1.2. Chi nhánh BIDV TPHCM – PGD. Nguyễn Đình Chiểu ........................... 18
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các Tổ tại BIDV TPHCM –
PGD. Nguyễn Đình Chiểu ........................................................................... 19
2.1.4. Tình hình hoạt động của BIDV TPHCM – PGD. Nguyễn Đình Chiểu năm
2012-2014 ................................................................................................... 22
vi
2.1.5. Định hướng phát triển của BIDV TPHCM ................................................ 25
2.1.6. Quy trình tín dụng cá nhân của BIDV ....................................................... 26
2.2. Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân của BIDV TPHCM –
PGD. Nguyễn Đình Chiểu năm 2012-2014 ..................................................... 30
2.2.1. Doanh số cho vay cá nhân ......................................................................... 35
2.2.2. Doanh số thu nợ cá nhân ............................................................................ 41
2.2.3. Dư nợ cho vay cá nhân .............................................................................. 48
2.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân của BIDV
TPHCM – PGD. Nguyễn Đình Chiểu năm 2012-2014 .................................. 53
CHƯƠNG 3. KẾT LUẬN VỀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ
NHÂN TẠI BIDV TPHCM – PGD. NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU NĂM 2012-2014 .... 58
3.1.
Về Chi nhánh TPHCM – PGD. Nguyễn Đình Chiểu năm 2012-2014 ..... 58
3.2.
Về tình hình hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV TPHCM – PGD.
Nguyễn Đình Chiểu năm 2012-2014 ........................................................... 58
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................. 62
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BIDV
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
PGD
Phòng giao dịch
TCTD
Tổ chức tín dụng
TMCP
Thương mại cổ phần
TPHCM
Thành phố Hồ Chí Minh
VND
Đồng Việt Nam
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ĐỒ
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV TPHCM – PGD. Nguyễn Đình
Chiểu năm 2012-2014 ................................................................................... 22
Bảng 2.2. Tình hình hoạt động tín dụng của BIDV TPHCM – PGD. Nguyễn Đình Chiểu
năm 2012-2014 ............................................................................................. 30
Bảng 2.3. Doanh số cho vay cá nhân của BIDV TPHCM – PGD. Nguyễn Đình Chiểu
năm 2012-2014 ............................................................................................. 35
Bảng 2.4. Doanh số thu nợ cá nhân của BIDV TPHCM – PGD. Nguyễn Đình Chiểu năm
2012-2014 ..................................................................................................... 41
Bảng 2.5. Dư nợ cho vay cá nhân ở BIDV TPHCM PGD. Nguyễn Đình Chiểu năm
2012- 2014 .................................................................................................... 48
Bảng 2.6. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng cá nhân của BIDV TPHCM – PGD.
Nguyễn Đình Chiểu năm 2012-2014 ........................................................... 53
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV TPHCM – PGD. Nguyễn Đình
Chiểu năm 2012-2014 .............................................................................. 25
Biểu đồ 2.2. Tình hình hoạt động tín dụng của BIDV TPHCM – PGD. Nguyễn Đình
Chiểu năm 2012-2014 .............................................................................. 31
Biểu đồ 2.3. Tỷ trọng doanh số cho vay của BIDV TPHCM – PGD. Nguyễn Đình Chiểu
năm 2012-2014 ........................................................................................ 32
Biểu đồ 2.4. Tỷ trọng dư nợ cho vay của BIDV TPHCM – PGD. Nguyễn Đình Chiểu
năm 2012-2014 ........................................................................................ 34
Biểu đồ 2.5. Doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn của BIDV TPHCM – PGD.
Nguyễn Đình Chiểu năm 2012-2014 ....................................................... 36
Biểu đồ 2.6. Tỷ trọng doanh số cho vay cá nhân theo thời hạn của BIDV TPHCM –
PGD. Nguyễn Đình Chiểu năm 2012-2014 ............................................. 37
ix
Biểu đồ 2.7. Doanh số cho vay cá nhân theo mục đích sử dụng vốn vay của BIDV
TPHCM – PGD. Nguyễn Đình Chiểu năm 2012-2014 ........................... 38
Biểu đồ 2.8. Tỷ trọng doanh số cho vay cá nhân theo mục đích sử dụng vốn vay của
BIDV TPHCM – PGD. Nguyễn Đình Chiểu năm 2012-2014 ................. 40
Biểu đồ 2.9. Doanh số cho vay cá nhân theo phương thức bảo đảm của BIDV TPHCM –
PGD. Nguyễn Đình Chiểu năm 2012-2014 ............................................. 40
Biểu đồ 2.10. Doanh số thu nợ cho vay cá nhân theo thời hạn của BIDV TPHCM – PGD.
Nguyễn Đình Chiểu năm 2012-2014 ....................................................... 42
Biểu đồ 2.11. Tỷ trọng doanh số thu nợ cho vay cá nhân theo thời hạn của BIDV
TPHCM – PGD. Nguyễn Đình Chiểu năm 2012-2014 ........................... 43
Biểu đồ 2.12. Doanh số thu nợ cho vay cá nhân theo mục đích sử dụng vốn của BIDV
TPHCM – PGD. Nguyễn Đình Chiểu năm 2012-2014 ........................... 44
Biểu đồ 2.13. Tỷ trọng doanh số thu nợ cho vay cá nhân theo mục đích sử dụng vốn của
BIDV TPHCM – PGD. Nguyễn Đình Chiểu năm 2012-2014 ................. 46
Biểu đồ 2.14. Tỷ trọng doanh số thu nợ cho vay cá nhân theo phương thức bảo đảm của
BIDV TPHCM – PGD. Nguyễn Đình Chiểu năm 2012-2014 ................. 47
Biểu đồ 2.15. Tỷ trọng dư nợ cho vay cá nhân theo thời hạn của BIDV TPHCM – PGD.
Nguyễn Đình Chiểu năm 2012-2014 ....................................................... 50
Biểu đồ 2.16. Tỷ trọng dư nợ cho vay cá nhân theo mục đích sử dụng vốn của BIDV
TPHCM – PGD. Nguyễn Đình Chiểu năm 2012-2014 ........................... 50
Biểu đồ 2.17. Tỷ trọng dư nợ cho vay cá nhân theo phưởng thức bảo đảm của BIDV
TPHCM – PGD. Nguyễn Đình Chiểu năm 2012-2014 ............................ 52
Biểu đồ 2.18. Tỷ lệ vốn huy động trên tổng nguồn vốn trong hoạt động cho vay cá nhân
của BIDV TPHCM – PGD. Nguyễn Đình Chiểu năm 2012-2014 .......... 54
Biểu đồ 2.19. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động trong hoạt động cho vay cá nhân của BIDV
TPHCM – PGD. Nguyễn Đình Chiểu năm 2012-2014 ........................... 55
Biểu đồ 2.20. Hệ số thu nợ trong hoạt động cho vay cá nhân của BIDV TPHCM – PGD.
Nguyễn Đình Chiểu năm 2012-2014 ....................................................... 56
x
Biểu đồ 2.21. Tỷ lệ nợ quá hạn trong hoạt động cho vay cá nhân của BIDV TPHCM –
PGD. Nguyễn Đình Chiểu năm 2012-2014 ............................................. 57
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức nhân sự của BIDV TPHCM ................................................ 19
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự của BIDV TPHCM – PGD. Nguyễn Đình Chiểu ... 20
xi
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tín dụng là một hoạt động kinh doanh quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong tài
sản có sinh lời của ngân hàng. Trong các sản phẩm tín dụng cung cấp trên thị trường thì
tín dụng cá nhân là một trong mảng tín dụng quan trọng của ngân hàng. Thực tế cho
thấy rằng các các khoản cho vay cá nhân chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng doanh số
cho vay. Bên cạnh đó thị trường tín dụng cá nhân đang là một thị trường đầy sôi động,
với sự tham gia của hầu như tất cả các ngân hàng.
Nắm bắt được nhu cầu của thị trường, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam (BIDV) nói chung và Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh – Phòng giao dịch
Nguyễn Đình Chiểu nói riêng đã không ngừng đổi mới và hoàn thiện cơ chế cho vay đặc
biệt là cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình. Trong suốt quá trình thực tập tại Tổ tín
dụng – PGD. Nguyễn Đình Chiểu, tìm hiểu được đối tượng khách hàng tiềm năng là
khách hàng cá nhân, hộ gia đình và dư nợ cho vay đối với đối tượng này luôn chiếm hơn
70% tổng doanh số cho vay của Phòng giao dịch, vì thế em đã chọn đề tài “Phân tích
hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh – PGD. Nguyễn Đình Chiểu năm 2012-2014” làm đề
tài viết khoá luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Phân tích tình hình hoạt động cho vay cá nhân; trên cơ sở phân tích, rút ra kết
luận về thực trạng hoạt động cho vay cá nhân tại PGD. Nguyễn Đình Chiểu năm 20122014.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Hoạt động tín dụng cá nhân của BIDV
TPHCM – PGD. Nguyễn Đình Chiểu.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Tại BIDV TPHCM – PGD. Nguyễn Đình Chiểu
trong 3 năm 2012-2014.
1
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp tổng hợp số liệu
Phương pháp phân tích
Phương pháp so sánh
5. Kết cấu đề tài
Kết cấu bài khoá luận tốt nghiệp được chia làm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
Chương 2. Phân tích thực trạng về hoạt động tín dụng cá nhân của BIDV TPHCM –
PGD. Nguyễn Đình Chiểu năm 2012-2014
Chương 3. Kết luận về thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại BIDV TPHCM – PGD.
Nguyễn Đình Chiểu năm 2012-2014
2
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1.1. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng là: Một phạm trù kinh tế khách quan, có quá trình ra đời, tồn tại và
phát triển cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Nó phản ánh mối quan hệ vay
mượn giữa các chủ thể dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Theo đó, người cho vay sẽ chuyển
giao quyền sử dụng của hàng hóa hoặc tiền tệ thuộc sở hữu của mình sang người vay và
người vay có nghĩa vụ hoàn trả lại người cho vay một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị
ban đầu đã nhận.
Tín dụng là: Mối quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện
vật, trong đó người đi vay phải có trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi cho người cho vay
sau một thời gian nhất định.
Như vậy, tín dụng có thể được diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhưng nội
dung cơ bản của những định nghĩa này là thống nhất. Chúng đều phản ánh một bên là
người cho vay, còn bên kia là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng buộc bởi cơ
chế tín dụng và pháp luật hiện tại.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân
hàng sang cho khách hàng (tổ chức, cá nhân) trong một thời gian nhất định với một
khoản chi phí nhất định. Nói cách khác, tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa
ngân hàng với các tổ chức, cá nhân được thực hiện dưới hình thức: ngân hàng đứng ra
huy động vốn bằng tiền và cho vay với các đối tượng trên.
Tín dụng ngân hàng ra đời và phát triển gắn liền với sự ra đời và phát triển của
hệ thống ngân hàng. Đối tượng của tín dụng ngân hàng là vốn tiền tệ, trong đó: ngân
hàng là người cho vay còn tổ chức, cá nhân là người đi vay. Tín dụng ngân hàng vừa là
tín dụng mang tính chất sản xuất kinh doanh do gắn liền với hoạt động sản xuất kinh
doanh vừa là tín dụng tiêu dùng, không gắn liền với hoạt động sản xuất kinh doanh.
Song, nghiệp vụ tín dụng ngân hàng luôn đảm bảo 3 nguyên tắc cơ bản:
- Hoàn trả nợ đúng hạn cả vốn gốc và lãi.
- Sử dụng vốn tín dụng đúng mục đích cam kết và có hiệu quả.
3
- Tiền vay phải được bảo đảm bằng tài sản (trừ trường hợp cho vay tín chấp,
không có tài sản đảm bảo).
1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng
Hoạt động cấp tín dụng trong tín dụng ngân hàng bao gồm các loại sau:
- Cho vay
- Chiết khấu thương phiếu và chứng từ có giá
- Bảo lãnh
- Cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định
Trong đó hình thức cho vay phát triển nhất, là hoạt động chiếm
½ đến ¾ tổng
số nguồn vốn huy động của ngân hàng. Nó tạo ra khoảng 55% - 60% lợi nhuận của
ngành ngân hàng.
1.1.2.1. Hình thức cho vay
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng theo đó ngân hàng giao cho khách hàng
sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận
với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Việc cho vay này dựa trên nguyên tắc tự nguyện giữa hai bên: ngân hàng tự chịu
trách nhiệm về quyết định cho vay của mình, không một tổ chức cá nhân nào được can
thiệp trái pháp luật vào quyền tự chủ trong quá trình cho vay và thu hồi nợ của ngân
hàng.
Loại tiền tệ cho vay: Việt Nam đồng hay ngoại tệ. Khi cho vay bằng ngoại tệ
ngân hàng và khách hàng phải thực hiện đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về quản lý ngoại hối.
Phân loại cho vay tín dụng ngân hàng: tuỳ theo tính chất sử dụng vốn và nguồn
trả nợ của khách hàng, ngân hàng có nhiều cách phân loại hình thức cho vay khác nhau:
Nếu căn cứ vào thời gian vay: Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt
đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả thuận
trong hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng.
Gồm có 3 loại cho vay: cho vay ngắn hạn (thường để đầu tư vào tài sản lưu
động), cho vay trung hạn và dài hạn (nhằm đầu tư vào tài sản cố định, thực hiện các dự
4
án đầu tư phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh).
- Cho vay ngắn hạn: thời gian vay ≤ 12 tháng.
- Cho vay trung hạn: 12 tháng < thời gian vay ≤ 60 tháng.
- Cho vay dài hạn: 60 tháng < thời gian vay.
Nếu căn cứ vào tính chất đảm bảo: Các biện pháp đảm bảo an toàn vay là yếu tố
quan trọng trong việc xét duyệt cho vay của ngân hàng với khách hàng. Hiện tại các
ngân hàng xem xét cho vay với khách hàng dựa trên hai loại cho vay:
Cho vay không có tài sản đảm bảo: còn gọi là cho vay tín chấp, khoản vay chủ
yếu dựa vào uy tín, tình hình tài chính của khách hàng, không có tài sản đảm bảo. Loại
vay này rất rủi ro trong thu hồi nợ, các ngân hàng nên hạn chế cho vay, chọn những
khách hàng thuộc đối tượng có thu nhập khá trở lên.
Cho vay có tài sản đảm bảo: khoản vay có tài sản thế chấp, cầm cố hay bảo lãnh
của bên thứ ba. Loại vay này được áp dụng phổ biến ở các ngân hàng hiện nay.
Nếu căn cứ vào phương thức cho vay: Ngân hàng thoả thuận với khách hàng vay
việc áp dụng các phương thức cho vay:
Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng thực hiện thủ tục
vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng xác định và thoả
thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định (thường dưới 1
năm).
Cho vay theo dự án đầu tư: Ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các
dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời
sống.
Cho vay hợp vốn: Ngân hàng và các tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một
dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, ngân hàng hoặc một
TCTD làm đầu mối dàn xếp phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Ngân hàng
chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để
5
thanh toán tiền mua hàng hoá dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm
ứng tiền mặt là đại lý của ngân hàng.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà ngân hàng chấp thuận cho
khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng, được thoả
thuận giữa khách hàng và ngân hàng trong hợp đồng tín dụng.
Nếu căn cứ vào mối quan hệ giữa các chủ thể: gồm 2 loại cho vay:
Cho vay trực tiếp: Người đi vay và người trả nợ là một chủ thể.
Cho vay gián tiếp: Người đi vay là một chủ thể, người trả nợ là một chủ thể.
Nếu căn cứ vào mục đích sử dụng vốn: thường chia thành 2 loại cho vay chính:
Cho vay sản xuất kinh doanh: Mục đích tiền vay được sử dụng vào phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh, không cho mục đích tiêu dùng, phi lợi nhuận.
Cho vay tiêu dùng: Tiền vay được sử dụng cho mục đích tiêu dùng, như: mua,
xây dựng, sửa chữa nhà ở, đất ở, mua xe, chi tiêu sinh hoạt gia đình,…
1.1.2.2. Hình thức chiết khấu thương phiếu và chứng từ có giá
Chiết khấu là nghiệp vụ cho vay ngắn hạn của NHTM theo đó ngân hàng sẽ
nhận và tiến hành trả tiền trước cho những chứng từ chưa đến hạn thanh toán cho người
thụ hưởng theo số tiền bằng trị giá của chứng từ sau khi đã khấu trừ tiền lãi chiết khấu,
hoa hồng và các lệ phí khác.
Thực chất của nghiệp vụ chiết khấu là ngân hàng bỏ tiền ra mua một trái quyền
ngắn hạn với giá rẻ hơn giá trị của trái quyền đó. Nghiệp vụ chiết khấu có tác dụng biến
các giấy tờ chưa đến hạn thành tiền, do đó giúp các công ty, đơn vị, cá nhân – người
hưởng lợi nói chung có tiền để thỏa mãn các nhu cầu thanh toán. Mặt khác, nghiệp vụ
chiết khấu còn là nghiệp vụ tín dụng có đảm bảo cho phép nâng cao hiệu suất sử dụng
vốn của ngân hàng.
Đối tượng chiết khấu: Gồm thương phiếu (hối phiếu, lệnh phiếu), trái phiếu, các
loại chứng chỉ tiền gửi,...
Phương thức chiết khấu: gồm 2 phương thức chiết khấu: Chiết khấu không hoàn
lại và chiết khấu có hoàn lại.
6
1.1.2.3. Hình thức bảo lãnh
Bảo lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bản của ngân hàng với bên có quyền
(gọi là bên thụ hưởng bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng
(gọi là bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết
trong hợp đồng với bên có quyền.
Mục đích của bảo lãnh ngân hàng: Ngăn ngừa và hạn chế rủi ro phát sinh trong
các quan hệ kinh tế giữa các chủ thể trong nền kinh tế, đền bù những thiệt hại về phương
diện tài chính cho người thụ hưởng bảo lãnh khi có thiệt hại xảy ra.
Các loại hình bảo lãnh ngân hàng: Bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh
thực hiện hợp đồng, bảo lãnh chất lượng công trình, bảo lãnh hoàn trả tiền đặt cọc, bảo
lãnh thanh toán.
1.1.2.4. Hình thức cho thuê tài chính
Cho thuê tài chính là nghiệp vụ tín dụng trung và dài hạn mà trong đó, công ty
cho thuê sẽ cho thuê tài sản để người đi thuê sử dụng trong một thời gian nhất định theo
hợp đồng cho thuê đã xác định, kèm theo một quyền lựa chọn của người đi thuê khi kết
thúc hợp đồng, đó là quyền được chọn mua tài sản cho thuê theo giá cả được ấn định,
hoặc tiếp tục thuê hoặc sẽ trả lại tài sản cho bên cho thuê.
Cho thuê tài chính về bản chất là một hình thức cấp tín dụng mà mục đích của
người cho thuê cũng giống như người cho vay: thu lãi tiền vốn đầu tư; còn mục đích của
người đi thuê cũng giống như người đi vay: sử dụng vốn.
Nhưng cho thuê tài chính vẫn có những đặc trưng riêng:
- Hình thức cấp tín dụng: là tài sản (Máy móc thiết bị phương tiện vận chuyển
và các động sản khác).
- Thời gian thuê: rất dài, thường chiếm khoản
¾ thời gian hữu dụng của tài
sản, nhưng tối đa 50 năm.
Hình thức cho thuê tài chính rất thích ứng với loại hình doanh nghiệp vừa và
nhỏ, vì vậy đây là phương thức để mở rộng đầu tư, giúp đỡ các doanh nghiệp vừa và nhỏ
phát triển.
7
1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng
Tín dụng có vai trò rất quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của nền kinh tế xã hội. Song nội tại bên trong của tín dụng có tồn tại hai mặt đối lập nhau: Tính tích cực
và tiêu cực ảnh hưởng đến nền kinh tế - xã hội. Nếu tín dụng phát triển một cách tràn
lan, không kiểm soát được sẽ dẫn đến việc lượng tiền trong lưu thông quá lớn, cung vượt
quá cầu sẽ dẫn đến lạm phát gây ảnh hưởng đến đời sống kinh tế - xã hội. Do vậy, tín
dụng thực sự phát triển với các vai trò tích cực sau:
1.1.3.1. Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa phát
triển
Tín dụng vừa là một công cụ huy động vốn vừa là công cụ cung ứng vốn rất hữu
hiệu đối với nền kinh tế, đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của các tổ chức, doanh nghiệp. Tín dụng tập trung được lượng vốn từ nơi thừa,
đang nhàn rỗi trong xã hội và phân phối lại cho các nơi cần vốn, như doanh nghiệp, tổ
chức kinh tế. Thông qua hoạt động tín dụng, tiền tệ được sử dụng hiệu quả.
Trong mọi thời đại kinh tế - xã hội, tín dụng đều có vai trò quan trọng nhất định
đối với mọi thành phần trong xã hội:
–
Đối với doanh nghiệp: Với nguồn vốn huy động được, hoạt động tín dụng có thể
cung ứng vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đáp ứng về nhu cầu vốn cố định (mua
máy móc, thiết bị, xây dựng cơ sở hạ tầng,...), vốn lưu động (mua vật tư, nguyên vật liệu
sản xuất hàng hóa). Mặt khác, tín dụng còn kiểm soát được sự vận động lưu thông hàng
hóa trong nền kinh tế.
–
Đối với người dân (người tiêu dùng): Tín dụng huy động vốn nhàn rỗi từ trong
dân cư, tổ chức, doanh nghiệp. Khuyến khích người dân tiết kiệm, tích lũy để đầu tư.
1.1.3.2. Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả
Với chức năng tập trung vốn, tín dụng đã góp phần giảm đi một khối lượng tiền
lưu thông trong kinh tế, đặc biệt là lượng tiền mặt trong dân cư, giảm đi áp lực lạm phát,
góp phần ổn định tiền tệ trong nền kinh tế.
Tín dụng cung ứng vốn cho nền kinh tế, góp phần mở rộng và phát triển sản
xuất, tạo ra sản phẩm hàng hóa dịch vụ ngày càng nhiều, đáp ứng nhu cầu ngày càng
8
tăng của xã hội, ổn định giá cả trên thị trường.
1.1.3.3. Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn
định trật tự xã hội
Tín dụng cung ứng vốn tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất được đảm bảo liên
tục, tạo ra nhiều việc làm phong phú đa dạng, giải quyết công ăn việc làm cho người lao
động, giảm tỷ lệ thất nghiệp, giúp ổn định trật tự xã hội, góp phần vào việc ổn định đời
sống, nâng cao mức sống của người dân.
1.1.4. Nguyên tắc và điều kiện cho vay
1.1.4.1. Nguyên tắc cho vay
Nguyên tắc hoàn trả: Khoản tín dụng phải được thanh toán đầy đủ nguyên gốc
sau khi sử dụng để ngân hàng bảo toàn được vốn ở mức tối thiểu nhất để có thể duy trì
được hoạt động.
Nguyên tắc thời hạn: Khoản tín dụng phải được hoàn trả đúng vào thời điểm đã
được hai bên xác định cụ thể và được ghi nhận trong thỏa thuận vay vốn giữa khách
hàng và ngân hàng.
Nguyên tắc trả lãi: Ngoài việc thanh toán đầy đủ đúng hạn khoản gốc, khách
hàng phải có trách nhiệm thanh toán khoản lãi tính bằng tỷ lệ % trên số tiền vay, được
coi là giá mua quyền sử dụng vốn.
Nguyên tắc tài sản đảm bảo: Để bảo vệ nguồn vốn của ngân hàng khi khách
hàng vi phạm các điều kiện vay vốn hoặc khi chủ nhân của các tài sản thế chấp không
còn khả năng thanh toán cho ngân hàng.
Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích: Tất cả các khoản tín dụng phải
được sử dụng đúng mục đích vay thể hiện trong hồ sơ vay vốn.
1.1.4.2. Điều kiện cho vay
Khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu
trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Khách hàng phải có khả năng tài chính đảm bảo trả được nợ trong thời hạn cam
kết.
9
Mục đích sử dụng vốn vay phải hợp pháp.
Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi; phương án đầu
tư, phục vụ đời sống khả thi kèm phương án trả nợ khả thi và phù hợp với quy định của
pháp luật.
Thực hiện đầy đủ các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính
phủ, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và hướng dẫn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam.
1.2. TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG CÁ NHÂN
1.2.1. Khái niệm về tín dụng cá nhân
Tín dụng cá nhân là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu vốn của cá
nhân, hộ gia đình trong một khoảng thời gian nhất định dựa trên nguyên tắc hoàn trả
đúng thời hạn cả gốc là lãi cho ngân hàng như thoả thuận. Nhu cầu vốn cá nhân, hộ gia
đình chủ yếu là nhu cầu về cư trú, mua sắm, sửa chữa, xây dựng nhà cửa; nhu cầu mua
sắm tiện nghi: ô tô, xe máy…; nhu cầu chi tiêu hàng ngày; nhu cầu đào tạo, y tế, giáo
dục; nhu cầu phát triển sản xuất kinh doanh quy mô gia đình…
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội, tỷ trọng cho vay cá nhân và hộ
gia đình trong dư nợ cho vay của NHTM ngày càng cao. Cho vay cá nhân hiện chiếm
một tỷ trọng rất quan trọng trong danh mục đầu tư của các ngân hàng thương mại trên
thế giới.
1.2.2. Đặc điểm của tín dụng cá nhân
Đối tượng cho vay là: Các cá nhân và hộ gia đình.
Quy mô khoản vay: Hầu hết các khoản cho vay cá nhân có quy mô nhỏ nhưng số
lượng các món vay nhiều. Vì vậy chi phí bình quân trên một đồng vốn cho vay mà ngân
hàng phải chịu cao hơn các loại cho vay khác.
Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng cá nhân, vì khi chất
lượng cuộc sống và trình độ dân trí được nâng cao, người dân càng có nhu cầu vay ngân
hàng để cải thiện và nâng cao mức sống.
Nhu cầu vay của khách hàng thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế, nó tăng lên
trong thời kỳ nền kinh tế hưng thịnh và giảm đi khi kinh tế suy thoái.
10
Thị trường rộng và không ngừng tăng trưởng: sự phát triển của xã hội, của quy
mô dân số ngày càng tăng, nhu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư thúc đẩy
gia tăng nhu cầu cho loại sản phẩm cho vay cá nhân.
Chất lượng các thông tin tài chính của khách hàng vay thường không cao và
không đầy đủ.
Kỹ thuật cho vay khá đơn giản so với tín dụng bán buôn, không đòi hỏi cán bộ
được đào tạo cao.
Luôn tồn tại nhóm khách hàng chây ì, lừa đảo vì vậy đòi hỏi cán bộ thẩm định
cho vay có kinh nghiệm và đạo đức nghề nghiệp.
1.2.3. Phân loại của tín dụng cá nhân
Căn cứ vào mục đích của sử dụng vốn vay của khách hàng trong từng lĩnh vực
của nền kinh tế ngân hàng, có thể chia thành 2 loại chính sau:
Cho vay hoạt động sản xuất kinh doanh: Là loại cho vay nhằm bổ sung vốn
thiếu hụt, vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh, mua sắm máy móc thiết bị,
đầu tư cơ sở vật chất,… của những cá nhân hay hộ gia đình sản xuất kinh doanh cá thể
với quy mô nhỏ. Số lượng khách hàng có nhu cầu vay khá lớn, nhưng doanh số cho vay
không cao lắm do trình độ và thời gian của khách hàng thường hạn chế nên nhiều khi các
khách hàng ngại tiếp xúc với ngân hàng.
Muốn đẩy mạnh loại hình này, ngân hàng cần có đội ngũ nhân viên tín dụng năng động
và linh hoạt, có thể đến tận nơi để tiếp xúc khách hàng thay vì ngồi thụ động chờ khách
hàng tìm đến.
Cho vay tiêu dùng: Là các khoản vay nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu và mua
sắm tiện nghi sinh hoạt gia đình, sửa chữa nhà cửa, du học,… Khách hàng vay là những
người có thu nhập không cao nhưng ổn định. Số lượng khách hàng vay thường rất đông.
1.2.4. Đánh giá kết quả hoạt động tín dụng
1.2.4.1. Các chỉ số đánh giá hoạt động tín dụng
Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng
cho khách hàng vay không nói đến việc món vay đó thu được hay chưa trong một thời kỳ
nhất định. Doanh số cho vay thường được xác định theo thời gian là tháng, quý, năm.
11
Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà ngân hàng
thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà ngân hàng đã cho vay và chưa thu được
vào một thời điểm nhất định. Tổng dư nợ bao gồm dư nợ cho vay ngắn, trung và dài hạn.
Để xác định được dư nợ, ngân hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số cho vay và
doanh số thu nợ.
Doanh số cho vay và tổng dư nợ thấp chứng tỏ hoạt động và khả năng tiếp thị
của ngân hàng yếu kém. Tuy nhiên không phải chỉ tiêu này càng cao thì chất lượng tín
dụng của ngân hàng càng cao bởi lẽ đằng sau những khoản tín dụng đó còn những rủi ro
tín dụng mà ngân hàng phải chịu.
Nợ quá hạn: Là khoản nợ khó đòi - một khoản nợ mà khách hàng đi vay khi
đến hạn phải trả cho ngân hàng cả vốn và lãi theo cam kết, nhưng khách hàng không trả
được cho ngân hàng. Nợ quá hạn có tác dụng xấu đến hoạt động kinh doanh của ngân
hàng cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng vay vốn.
Loại nợ này xảy ra ở những khách hàng vay vốn có tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh và tình hình tài chính yếu kém, biểu hiện là sản xuất kinh doanh bị lỗ, nợ phải trả
tăng, doanh nghiệp mất khả năng thanh toán hoàn toàn. Thời hạn nợ tồn đọng khá lâu, có
thể kéo dài trên một năm, 2 – 3 năm hoặc lâu hơn nữa và rất khó giải quyết.
Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN, việc phân loại nợ và nợ xấu của NHTM
được xác định như sau:
Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
-
Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
-
Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.
Nhóm 2: Nợ cần chú ý
-
Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
12
-
Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh
nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả
năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn đƣợc điều chỉnh lần đầu).
Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
-
Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
-
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ
hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2.
-
Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
-
Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
-
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
-
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
-
Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
-
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
-
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai;
-
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn;
-
Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
1.2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
Vốn huy động trên tổng nguồn vốn: Chỉ tiêu này nhằm đánh giá khả năng huy
động vốn của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng cao thì khả năng chủ động của ngân hàng
càng lớn.
Vốn huy động
Tổng nguồn vốn
13
=
Vốn huy động
× 100%
Tổng nguồn vốn