Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán tại tại công ty cổ phần thương mại hùng minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.45 KB, 85 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS.Trần Văn Thuận

MỤC LỤC
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HÙNG MINH.......................7
Sơ đồ 1.1 Tổ chức bộ máy tại công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh........................................12
Bảng 1.1 Tình hình tài sản của Công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh qua các năm..................17
Bảng 1.2 Tình hình nguồn vốn của công ty qua các năm.................................................................19
Bảng 1.3 Tình hình khả năng thanh toán của công ty qua các năm.................................................22
Bảng 1.4 Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh qua các năm
........................................................................................................................................................24
Bảng 1.5 Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty qua các năm..................................................26
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh.............................28
Sơ đồ 2.4 Tổ chức luân chuyển chứng từ Nghiệp vụ tăng TSCĐ......................................................44
Sơ đồ 2.5 Tổ chức luân chuyển chứng từ Nghiệp vụ giảm TSCĐ......................................................46
2.3.2.1. Đặc điểm và phân loại Nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh.........47
Sơ đồ 2.6 Trình tự ghi sổ TSCĐ theo hình thức Nhật ký chung........................................................48
2.3.2.2. Tính giá NVL tại Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh..................................................48
2.3.2.3. Luân chuyển chứng từ và kế toán chi tiết NVL tại Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh
........................................................................................................................................................50
Sơ đồ 2.7 Sơ đồ luân chuyển phiếu nhập khoNVL...........................................................................50
Sơ đồ 2.8 Sơ đồ lập và luân chuyển Phiếu xuất kho........................................................................51
Sơ đồ 2.9 Hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song...............................................52
2.3.2.4. Quy trình ghi sổ NVL tại Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh.....................................52
Sơ đồ 3.0 Trình tự ghi sổ Nhập – Xuất Nguyên vật liệu....................................................................52
2.3.3.1. Đối tượng và phương pháp hạch toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty Cổ phần thương mại Hùng Minh.................................................................................................55
2.3.3.2. Trình tự hạch toán Chi phí sản xuất và tính giá thành thành phẩm tại Công ty Cổ phần
thương mại Hùng Minh...................................................................................................................56


2.3.3.3. Trình tự ghi sổ Chi phí sản xuất và lên các báo cáo tại Công ty Cổ phần thương mại Hùng
Minh................................................................................................................................................57

Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS.Trần Văn Thuận

Sơ đồ 3.1 Trình tự ghi sổ CPSX theo hình thức Nhật ký chung.........................................................57
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI HÙNG MINH VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT...........................................................................59
3.3. Một số ý kiến đề xuất...............................................................................................................66

Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C

2


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS.Trần Văn Thuận

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
BẢNG:
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HÙNG MINH.......................7
Vốn và cơ cấu vốn góp.......................................................................................................7
Sơ đồ 1.1 Tổ chức bộ máy tại công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh........................................12

Bảng 1.1 Tình hình tài sản của Công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh qua các năm..................17
Bảng 1.2 Tình hình nguồn vốn của công ty qua các năm.................................................................19
Bảng 1.3 Tình hình khả năng thanh toán của công ty qua các năm.................................................22
Bảng 1.4 Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh qua các năm
........................................................................................................................................................24
Bảng 1.5 Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty qua các năm..................................................26
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh.............................28
Sơ đồ 2.4 Tổ chức luân chuyển chứng từ Nghiệp vụ tăng TSCĐ......................................................44
Sơ đồ 2.5 Tổ chức luân chuyển chứng từ Nghiệp vụ giảm TSCĐ......................................................46
2.3.2.1. Đặc điểm và phân loại Nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh.........47
Sơ đồ 2.6 Trình tự ghi sổ TSCĐ theo hình thức Nhật ký chung........................................................48
2.3.2.2. Tính giá NVL tại Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh..................................................48
2.3.2.3. Luân chuyển chứng từ và kế toán chi tiết NVL tại Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh
........................................................................................................................................................50
Sơ đồ 2.7 Sơ đồ luân chuyển phiếu nhập khoNVL...........................................................................50
Sơ đồ 2.8 Sơ đồ lập và luân chuyển Phiếu xuất kho........................................................................51
Sơ đồ 2.9 Hạch toán chi tiết NVL theo phương pháp thẻ song song...............................................52
2.3.2.4. Quy trình ghi sổ NVL tại Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh.....................................52
Sơ đồ 3.0 Trình tự ghi sổ Nhập – Xuất Nguyên vật liệu....................................................................52
2.3.3.1. Đối tượng và phương pháp hạch toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty Cổ phần thương mại Hùng Minh.................................................................................................55

Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS.Trần Văn Thuận

2.3.3.2. Trình tự hạch toán Chi phí sản xuất và tính giá thành thành phẩm tại Công ty Cổ phần

thương mại Hùng Minh...................................................................................................................56
2.3.3.3. Trình tự ghi sổ Chi phí sản xuất và lên các báo cáo tại Công ty Cổ phần thương mại Hùng
Minh................................................................................................................................................57
Sơ đồ 3.1 Trình tự ghi sổ CPSX theo hình thức Nhật ký chung.........................................................57
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI HÙNG MINH VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT...........................................................................59
3.3. Một số ý kiến đề xuất...............................................................................................................66

LỜI MỞ ĐẦU
“Khủng hoảng kinh tế 2008” là cuộc khủng hoảng ảnh hưởng sâu rộng
đến nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Mặc dù vào năm
2007, Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế
giới (WTO) đã tạo điều kiện và môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp
thuộc mọi ngành nghề phát triển, mặt khác, đó cũng là một trong những
nguyên nhân dẫn đến tình trạng suy thoái kinh tế nước ta hiện nay. Nền kinh
tế rơi vào tình trạng lạm phát, hàng loạt các doanh nghiệp trong nước phải
công bố phá sản, nhiều doanh nghiệp đối mặt với vô vàn khó khăn. Tuy nhiên
trong các năm trở lại đây, nền kinh tế đã có những bước phát triển và tăng
trưởng đáng kể. Các doanh nghiệp không những đã duy trì tốt hoạt động mà
nhiều doanh nghiệp còn mở rộng sản xuất, phát triển thị trường trong và ngoài
nước, đa dạng hóa sản phẩm phục vụ dân sinh.
Hòa mình với nỗ lực đi lên của nền kinh tế đất nước cũng như của tất cả
các ngành nghề trong xã hội, lĩnh vực sản xuất và thương mại nói chung và
ngành cung ứng linh kiện điện tử nói riêng đã và đang đóng góp một vai trò

Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C

4



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS.Trần Văn Thuận

vô cùng quan trọng, đóng góp vào sự phát triển khoa học công nghệ, giúp
nâng cao sự tiện dụng trong sinh hoạt người dân… Từ đó tạo điều kiện thuận
lợi để nâng cao đời sống con người-mục đích cuối cùng của phát triển kinh tế.
Để có được thành quả như vậy, các doanh nghiệp trong ngành nghề này đã
phải đổi mới về mọi mặt, mở rộng, phát triển sản xuất, đổi mới công nghệ…
đặc biệt là ngày càng coi trọng và hoàn thiện công tác tổ chức bộ máy quản
lý, bộ máy kế toán – một trong những công cụ quản lý hiệu quả nhất, đóng vai
trò quan trọng đối với sự tồn tại cũng như phát triển của doanh nghiệp.
Đáng chú ý và phải kể đến trong ngành nghề sản xuất và kinh doanh linh
kiện điện tử là Công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh. Trong những năm
qua, tuy nền kinh tế Việt Nam có nhiều biến động bất thường và chịu ảnh
hưởng mạnh từ khủng hoảng kinh tế thế giới, song, Công ty Cổ phần Thương
mại Hùng Minh vẫn duy trì được chỗ đứng và nỗ lực vươn lên, mở rộng sản
xuất phục vụ thị trường trong và ngoài nước. Đứng trong hàng ngũ những nhà
sản xuất tiên phong trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh điện tử tại Việt Nam,
công ty đã ứng dụng các kết quả nghiên cứu tiên tiến trên thế giới để tạo ra
nhiều sản phẩm mới, đáp ứng nhu cầu đa dạng trong lĩnh vực Xây dựng, Giao
thông, Công nghiệp, Dân dụng...Đặc biệt công ty có hệ thống tổ chức bộ máy
quản lý phù hợp, hệ thống hạch toán kế toán khá hoàn thiện và đầy đủ, là một
trong những yếu tố giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường. Nhận thức
được điều đó, em đã mạnh dạn xin thực tập tại Công ty Cổ phần Thương mại
Hùng Minh ở Hải Phòng để tìm hiểu thêm về bộ máy quản lý cũng như bộ
máy kế toán của Công ty. Qua một thời gian nghiên cứu thực tế tại công ty,
em đã hoàn thành Báo cáo thực tập tổng hợp với nội dung gồm 3 phần sau:
Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh
Phần 2: Tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh

Phần 3: Nhận xét, đánh giá khái quát về hoạt động quản lý và tổ chức kế

Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C

5


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS.Trần Văn Thuận

toán tại Công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh
Tuy nhiên, do hạn chế về trình độ và điều kiện tiếp xúc thực tế chưa
nhiều nên Báo cáo thực tập tổng hợp vẫn còn những thiếu sót. Em rất mong
nhận được sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của thầy cô để em có thể hoàn thiện
Báo cáo thực tập tổng hợp này.
Em cũng xin cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của TS.Trần Văn Thuận và
sự tạo điều kiện giúp đỡ của các anh chị trong phòng Kế toán cũng như các
phòng ban khác trong Công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh đã giúp em
hoàn thành Báo cáo thực tập tổng hợp.
Hà Nội, ngày 10 tháng 03 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Trịnh Duy Tuyến

Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C

6


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: TS.Trần Văn Thuận

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HÙNG MINH
1.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần thương mại Hùng

Minh
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Hùng Minh hoạt động theo phương thức là công ty cổ phần
thương mại, được thành lập vào ngày 16 tháng 3 năm 2004, theo giấy phép
thành lập 660/ QĐ- UB ngày 16 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban Nhân dân
thành phố Hải Phòng
Số đăng kí kinh doanh 0203000738 cấp ngày 16 tháng 3 năm 2004 do
Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Phòng cấp
+ Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI HÙNG MINH
+ Tên nước ngoài của công ty : HÙNG MINH COMPANY
+ Tên công ty viết tắt : HÙNG MINH CO., JSC
+ MST: 0200580100
+ Địa chỉ trụ sở chính : số 14 Tô Hiệu quận Lê Chân thành phố Hải
Phòng.
+ Website : Htpp:// www.CaliHVT.vn
+ Email :
+ Tài khoản: 0011.004.103.285 tại ngân hàng ngoại thương Việt Nam
+ Vốn điều lệ : 10.000.000.000 ( 10 tỉ đồng)
Phần vốn góp và giá trị vốn góp cam kết của các thành viên cụ thể như sau:
ST

T

Thành Viên

Vốn và cơ cấu vốn góp
Tổng giá trị
Sở hữu Tỷ lệ
vốn góp
vốn
(%)
(VNĐ)

Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C

7

Ghi
chú


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS.Trần Văn Thuận

1

Công ty Cổ phần Đầu tư MA

9.000.000.000


Cá nhân 90%

2

Bùi Văn Hùng

1.000.000.000

Cá nhân 10%

1.1.2. Các mốc lịch sử cơ bản trong quá trình hình thành và phát triển
- Trong bối cảnh công nghiệp phát triển, với cách đầu tư và phát triển
các linh kiện điện tử và các thiết bị liên quan đến điện tử, ngày 16 tháng 3
năm 2004 Công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh được thành lập với chức
năng kinh doanh, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và lắp ráp các sản phẩm trong
lĩnh vực điện gia dụng.
- Với mục đích xây dựng một công ty lớn mạnh trong lĩnh vực điện tử
gia dụng, Công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh đã liên tục mở rộng thị
trường và trở thành nhà sản xuất, kinh doanh có uy tín, các sản phẩm điện tử
gia dụng có chất lượng cao như: đầu phát hình VCD, DVD, Karaoke 6 số,
Amply karaoke, loa karaoke chuyên nghiệp mang thương hiệu CaliHVT và
A-JAGWA.
1.1.3. Các tiêu chí và mục tiêu phát triển của công ty
Mục tiêu phát triển của công ty
- Phấn đấu trở thành công ty hàng đầu trong lĩnh vực điện tử gia dụng
tại Việt Nam, phát triển bền vững, tăng trưởng ổn định hằng năm.
- Trở thành nhà sản xuất, kinh doanh chuyên nghiệp các sản phẩm
Điện tử gia dụng, xây dựng thương hiệu CaliHVT, A-JAGWA thành một
trong các thương hiệu mạnh.
- Xây dựng công ty thành một tổ chức chuyên nghiệp, tạo dựng công ăn

việc làm chuyên nghiệp năng động thu nhập cao cho các cán bộ công nhân
viên công ty
Định hướng phát triển
- Lấy tiêu chí “ TÂM – TÍN – NGHĨA “ làm nền tảng phát triển bền

Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C

8


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS.Trần Văn Thuận

vững, Công ty cổ phần Thương mại Hùng Minh đã đang và sẽ vượt qua mọi
khó khan để đến cái đích của mình.
- Công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh hướng tới thành công bằng
việc cung cấp cho khách hàng những sản phẩm và dịch vụ hoàn hảo. Sự hài
lòng và lợi ích của khách hàng là động lực quan trọng nhất thúc đẩy sự phát
triển của Công ty
- Sử dụng những phương thức quảng cáo hiệu quả nhất để quảng bá hình
ảnh là sản phẩm Công ty đến và người tiêu dùng và các đối tác.
- Giữ vững và phát huy tốc độ phát triển của công ty về doanh số, thị
phần, thị trường, uy tín và trình độ nhân lực.
- Quan hệ chặt chẽ, gắn bó haibên càng có lợi với các đối tác chiến lươc,
đối tác truyền thống.
- Tăng cườn đào tạo, phát huy tính sáng tạo trong đội ngũ cán bộ công
nhân viên nhằm tăng hàm lượng công nghệ nâng cao hiệu quả công việc.
- Củng cố, hoàn thiện và mở rộng mạng lưới tiêu thụ hàng hóa, xây
dựng vững chắc các đại lý then chốt làm nền móng cho sự phát triển.

- Tăng cường hợp tác với các công ty trong và ngoài nước nhằm tiếp cận
các công nghệ mới để đưa ra thị trường những sản phẩm tiên tiến
1.1.4. Các thành tựu của công ty
Với sự hoạt động không ngừng, mang lợi cho người tiêu dùng những sản
phẩm tốt nhất, nhãn hiệu CaliHVT đã được Cục sở hữu trí tuệ cấp giấy chứng
nhận đăng kí nhãn hiệu hàng hóa theo quyết định số A9516/QĐ-ĐK ngày 30
tháng 8 năm 2006 và nhãn hiệu A-JAGWA được cục sở hữu trí tuệ cấp giấy
chứng nhận đăng kí sô 16320/QĐ-SHTT ngày 14 tháng 8 năm 2008
Các sản phẩm điện tử mang thương hiệu CaliHVT, A-JAGWA được lắp
ráp với các linh kiện điện tử ngoại nhập có chất lượng cao cung với chất
lượng dịch vụ được đảm bảo, bảo hành, bảo trì hoàn hảo đã chiếm lĩnh được
Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C

9


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS.Trần Văn Thuận

thị phần đáng kể trong thị trường điện tử gia dụng. Hầu hết các linh kiện điện
tử được nhập khẩu từ các nước Đài Loan, Singapore, Nhật Bản, Hàn Quốc…
1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thương mại
Hùng Minh
Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh là một tổ chức kinh tế có tư
cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập dưới sự kiểm tra, giám sát và quản
lí của các cơ quan quản lí Nhà nước tỉnh Hải Phòng.Trong quá trình hoạt
động, công ty luôn cam kết hoạt động có trách nhiệm.Mục đích của Hùng
Minh là đảm bảo và duy trì những sản phẩm có tính ứng dụng cao và mang lại
nhiều hiệu quả hiệu năng và chất lượng cho người sử dụng. Chính vì vậy mà

những tiêu chí hàng đầu được công ty đặt ra đó là :
- Mang lại niềm tin, sự tin tưởng của người tiêu dùng khi dùng những
sản phẩm của công ty
- Đáp ứng các nhu cầu về thu phát, nghe nhìn, âm thanh đạt hiệu quả cao,
không phụ sự tin tưởng của khác hàng
- Luôn phục vụ hết mình, đặt các tiêu chí “ Tâm- Tín – Nghĩa” lên hàng
đầu
- Luôn giữ quan hệ tốt với các doanh nghiệp khác và cạnh tranh lành
mạnh để mang lại một môi trường kinh doanh tốt cho thành phố.
- Tăng cường hợp tác với các công ty trong và ngoài nước để đưa ra các
sản phẩm tân tiến nhất phục vụ người tiêu dùng.
- Hướng tới các sản phẩm chất lượng quốc tế, đưa doanh nghiệp vươn xa
ra nước ngoài.
Đặc điểm bán hàng của công ty:
- Bán lẻ:
+ Bán hàng thu tiền tập trung: hình thức này bán hàng được tách làm 2
giai đoạn, bán hàng và thu tiền. Mỗi quầy hàng đều có nhân viên thu tiền,
Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C

10


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS.Trần Văn Thuận

viết hóa đơn và thu tiền của khách hàng. Khách hàng mang hóa đơn đến nhận
hàng và trả lại hóa đơn cho người bán. Cuối cùng nhân viên thu tiền nộp cho
thủ quỹ, nhân viên bán hàng kiểm kê hàng hóa và lập báo cáo bán hàng và
đối chiếu với số tiền thu được.

- Bán buôn :
+ Bán buôn chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng, khi nhận được
đơn đặt hàng, cửa hàng dùng phương tiện vận tải của mình chuyển đến cho
bên mua, hàng hóa chỉ xác định là tiêu thụ sau khi bên mua đã nhận được
hàng và chấp nhận thanh toán hoặc đã thanh toán.
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Thương mại
Hùng Minh
 Về nhân sự:
Hiện nay, công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh có 390 cán bộ công nhân
viên, trong đó:
- Số nhân viên biên chế là: 290 người.
- Số người làm hợp đồng là: 100 người.
- Nam nhân viên có: 285 người.
- Nữ nhân viên có: 105 người.
- Số nhân viên có bằng đại học chính quy là: 351 người, chiếm 90% trình
độ chuyên môn của các cán bộ công nhân viên trong công ty
- Số nhân viên có bằng cao đẳng là: 39 người,chiếm 10%.
 Về tổ chức bộ máy:
Là một công ty Cổ phần Thương Mại, công ty Cổ phần Thương mại
Hùng Minh tổ chức bộ máy quản lí theo cơ chế một cấp, đứng đầu là Hội
đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, tiếp đến là Chủ
tịch hội đồng thành viên, Tổng giám đốc công ty, và cuối cùng là các phòng
ban khác nhau, mỗi phòng thực hiện những chức năng khác nhau, cụ thể được
thể hiện dưới dạng sơ đồ sau:

Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C

11



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS.Trần Văn Thuận

Sơ đồ 1.1 Tổ chức bộ máy tại công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh
Hội đồng thành viên

Chủ tịch hội đồng
thành viên

Tổng giám đốc

Phòng Tổ chức
hành chính

Phòng Kế hoạch

Phòng Điều hành

Bộ phận điều
hành

Phòng Marketing

Bộ phận hướng
dẫn

( Nguồn: Phòng tổ chức hành chính công ty )
Qua sơ đồ trên có thể thấy được bộ máy quản lí của công Cổ phần
Thương mại Hùng Minh đã tạo nên được sự thống nhất cao từ cấp trên

xuống các cấp dưới. Chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng phòng ban, bộ
phận có thể khái quát lại như sau:
Hội đồng thành viên: là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Hội
đồng thành viên có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn như sau:
a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm
của công ty.
b) Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và
Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C

12


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS.Trần Văn Thuận

phương thức huy động thêm vốn.
c) Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị trên 50%
tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố
gần nhất của công ty.
d) Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và chuyển giao
công nghệ; thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc
lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm
công bố gần nhất của công ty.
e) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định
bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám
đốc, Kế toán trưởng và người quản lý (nếu có).
f) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng và phân
chia lợi nhuận hoặc phương án xử lý lỗ của công ty.
g) Quyết định cơ cấu, tổ chức quản lý công ty.

h) Quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty.
 Chủ tịch hội đồng thành viên: là người chịu trách nhiệm về hoạt động
của công ty theo pháp luật, điều lệ và nghị quyết của công ty. Bảo toàn và
phát triển vốn, thực hiện theo phương án kinh doanh đã được Hội đồng thành
viên phê duyệt. Trình Hội đồng thành viên các báo cáo về hoạt động tài chính,
kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh kinh doanh và chịu trách nhiệm về
toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty trước Hội đồng thành viên.Chức
năng, nhiệm vụ của Chủ tịch hội đồng thành viên được quy định trong điều lệ
công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh, cụ thể như sau:
a) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt
động của Hội đồng thành viên.
b) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các quyết định của
Hội đồng thành viên.

Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C

13


Báo cáo thực tập tổng hợp



GVHD: TS.Trần Văn Thuận

Tổng giám đốc: Điều lệ công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh

quy định: Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty, chịu
trách nhiệm về mọi mặt trước công ty và các cơ quan pháp luật.Tổ chức điều
hành và quản lí mọi mặt hoạt động của công ty. Tổng giám đốc có chức năng,

nhiệm vụ như sau:
a) Lập kế hoạch tài chính hằng năm trên cơ sở kế hoạch kinh doanh
dịch vụ. Phối hợp với phòng điều hành để điều chỉnh kế hoạch kinh doanh
phù hợp với xu thế phát triển của thị trường và các chế độ chính sách.
b) Quản lí các loại vốn, hạch toán thu chi tài chính theo đúng chế độ
Nhà nước, giám sát toàn bộ tài sản của công ty.
c) Tham gia cho Hội đồng thành viên việc sử dụng vốn sao cho hợp lí
để phát triển sản xuất, kinh doanh kinh doanh. Đồng thời kiểm tra tình hình
thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh kinh doanh, ngăn chặn việc lãi giả, lỗ
thật và nợ nần dây dưa.
Phòng tổ chức hành chính: có chức năng tham mưu cho giám đốc về tổ
chức, sắp xếp và quản lý lao động nhằm sử dụng hợp lý, hiệu quả đồng thời
nghiên cứu các biện pháp nhằm hoàn thiện việc trả lương, phân phối tiền
thưởng hợp lý, chuẩn bị các thủ tục giải quyết chế độ cho người lao động như
thôi việc, BHXH, BHYT và các chế độ khác liên quan đến người lao động.
Xây dựng kế hoạch và mua sắm trang thiết bị văn phòng công ty hàng tháng,
hàng năm. Tổ chức tiếp khách, đảm bảo xe đưa đón lãnh đạo, cán bộ đi hội
họp, công tác.
Phòng Kế toán: có chức năng phản ánh và giám đốc tất cả các hoạt
động kinh tế của công ty. Phòng kế toán là phòng giữ vai trò quan trọng trong
việc điều hành quản lí kinh tế, thông tin cho ban lãnh đạo những hoạt động tài
chính để kịp thời điều chỉnh quá trình kinh doanh trong công ty và thực hiện
các nghĩa vụ đối với Nhà nước. Nhiệm vụ cụ thể của phòng kế toán là:

Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C

14


Báo cáo thực tập tổng hợp


GVHD: TS.Trần Văn Thuận

a) Thực hiện các công việc thuộc vấn đề liên quan đến tài chính, vốn,
tài sản, các nghiệp vụ phát sinh trong ngày, trong kỳ kinh doanh, phải lập các
bảng thanh quyết toán, công khai toàn bộ tài sản, công nợ, doanh thu, chi phí
và kết quả kinh doanh trong kỳ.
b) Giúp đỡ giám đốc trong việc đề ra kế hoạch sản xuất, kinh doanh
kinh doanh như: doanh thu, chi phí, tiền lương, lao động, thuế…
c) Thống kê hàng tháng, hàng quý, định kì cho Ban giám đốc để đề ra
phương hướng phát triển.
d) Theo dõi tình hình thị trường, thu thập thông tin và báo cáo cho Ban
giám đốc để có biện pháp xử lí kịp thời.
e) Lập kế hoạch sử dụng vốn, biện pháp tạo nguồn vốn để phục vụ quá
trình sản xuất, kinh doanh kinh doanh, xác định hiệu quả của một đồng vốn
đưa vào sản xuất, kinh doanh kinh doanh, tính toán hiệu quả kinh tế cho công
ty.
f)Thực hiện đầy đủ các nội dung quy định của luật và chế độ, chuẩn mực
kế toán, trích nộp đầy đủ đối với ngân sách Nhà nước.
Phòng Điều hành chung: Gồm bộ phận điều hành và bộ phận hướng
dẫn. Mỗi bộ phận đảm nhiệm chức năng và nhiệm vụ khác nhau.
+ Bộ phận điều hành: được coi như bộ phận sản xuất, kinh doanh của
công ty, tiến hành các công việc để đảm bảo việc thực hiện các sản phẩm của
công ty, đồng thời là cầu nối giữa công ty với thị trường. Chính vì vậy, nó có
chức năng và nhiệm vụ như sau:
a) Lập kế hoạch và triển khai các công việc liên quan đến việc thực
hiện các chương trình mua bán như quảng bá sản phẩm, ký hợp đồng với các
nhà cung cấp hàng hóa và dịch vụ.
b) Phối hợp với phòng kế toán trong việc thanh toán với các nhà cung
cấp phụ tùng cho sản xuất, kinh doanh.


Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C

15


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS.Trần Văn Thuận

+ Bộ phận hướng dẫn:
Vì các hướng dẫn viên là những người trực tiếp tiếp xúc công nhân, đóng
góp quan trọng vào việc nâng cao chất lượng nhân công của công ty nên bộ
phận hướng dẫn có những nhiệm vụ cụ thể như sau:
a) Xây dựng nội quy công tác, quy định rõ trách nhiệm của từng hướng
dẫn viên, tổ chức điều động, bố trí các hương dẫn viên để các nhân lực mới có
thể đạt trình độ cao
b) Phối hợp chặt chẽ với các bộ phận trong công ty để thực hiện công
việc một cách có hiệu quả nhất.
Phòng Marketing:
Chức năng, nhiệm vụ của phòng Marketing cụ thể như sau:
a) Tổ chức và tiến hành các hoạt động nghiên cứu thị trường trong và
ngoài nước, tiến hành các hoạt động tuyên truyền, quảng bá để thu hút khách
hàng đến với công ty.
b) Phối hợp với phòng điều hành từ nội dung đến mức giá, các chính
sách khuyến mãi, phù hợp với thị hiếu, chủ động trong việc đưa ra các ý
tưởng mới về sản phẩm của công ty.
c) Đề xuất và xây dựng phương án mở các Công ty, văn phòng đại diện
của công ty ở trong nước và quốc tế để khai thác tối đa tiềm năng sản xuất,
kinh doanh của công ty.

d) Đảm bảo hoạt động thông tin giữa công ty với các khách hàng, thông
tin cho các bộ phận có liên quan trong công ty, các nội dung cần thiết để có
thể phục vụ khách hàng một cách tốt nhất
Phòng Marketing phải thực sự trở thành cầu nối giữa công ty với khách
hàng.Có thể nói, phòng Marketing là một bộ phận quan trọng trong việc thực
hiện nghiên cứu và phát triển thị trường của công ty, trong việc xây dựng các
chiến lược và sách lược hướng tới thị trường mục tiêu.

Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C

16


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS.Trần Văn Thuận

1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh
1.4.1. Tình hình tài chính của Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh
 Tình hình tài sản của công ty được thể hiện qua bảng 1.1
Chỉ tiêu

Bảng 1.1 Tình hình tài sản của Công ty Cổ phần Thương mại Hùng Minh qua các năm
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
So sánh năm
So sánh năm 2013

Số tiền


A.TSNH
1.Tiền và
CKTĐT
2.PTKH

TT

7.952.763
.971
836.121.2
44
5.582.451

Số tiền

(%)
23,4 15.439.51
6
2,47

5.251
1.105.715

.691
16,4 7.209.442

.087

6


0

0

0

0

.619

TT

Số tiền

(%)
18,8 231.269.77
3
1,35
8,79

4.866
191.857.16
2.014
15.956.016
.061

TT
(%)
59.93

49,71
4,13

2012 với năm

với

2011
Tuyệt


năm 2012
Tuyệt đối TĐ (%)

đối
7.486.751
.280
269.594.4
47
1.626.991
.532

(%)
94,14
32,24
29,14

215.830.25

1397.91

9.615
190.751.44 17251,4
6.323
8.746.573.
441

0
121,32

3.Thuế
GTGT
được
khấu trừ
4.CPTTN
H

1.901.350
.298
124.130.1

Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C

15

2,32

0,15
17

4.863.911.

269
13.269.392
.611

1,26

3,44

1.901.350

2.962.560.

.298

971

124.130.1
15

155,81

13.145.262 10589.9
.496

1


Báo cáo thực tập tổng hợp
5.NVL
6.CCDC

B.TSDH
1.GTCL
TSCĐ
2.XDCB

304.171.9
73
1.230.019
.667
25.952.41
7.872
25.128.93
7.109

0
DD
3.CPTTD 823.480.7
H
Tổng TS

63
33.905.18
1.843

0,90
3,63

707.599.3
16
4.391.277


.212
76,5 66.557.91
4
5.572
74,1 28.577.54
1

2,43
100

2.121
37.018.01
0.483
962.362.9
68
81.997.43
0.823

Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C

GVHD: TS.Trần Văn Thuận

0,86
5,36

4.741.337.
044
581.955.86


7
81,1 154.647.24
7
7.893
34,8 133.761.67
5
4.885
45,1 14.907.179
5
1,17
100

18

.406
5.978.393.
602
385.917.02
2.759

1,23
0,16
40,07
34,66
3,86
1,55
100

403.427.3


132,6

43
3.161.257

3
728
257,0 (3.809.321.

.545
40.605.49

1
345)
156,4 88.089.332

7.700
3.448.605
.020
37.018.01
0.483
138.882.2
05
48.092.24

6
13,72

16.87


4.033.737.

.321
105.184.13
2.760
(22.110.93
1.080)
5.016.030.

634
141,8 303.919.59

570,06
(86,75)
132,35
368,06
(59,73)
521.22

370,65
8.980
4
1.936
( Nguồn : Báo cáo tài chính 2011, 2012, 2013 )


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS.Trần Văn Thuận


 Tình hình nguồn vốn của công ty được thể hiện qua bảng 1.2
Bảng 1.2 Tình hình nguồn vốn của công ty qua các năm
( Đơn vị tính: VNĐ, % )
Chỉ tiêu

Năm 2011
Số tiền

A.Nợ

23.563.979.89

phải trả
1.Vay

9
11.448.178.90

ngắn hạn

1

2.PTNB

Năm 2012
TT
(%)
69,5

71.886.781.94


0

7

Năm 2013
TT
(%)

Số tiền

87,67

33,76 35.407.427.914 43,18

1.845.456.689

5,44

2.879.538.473

3,51

322.738.066

0,95

30.489.125

1.066.392.000


3,14

166.474.243

0,49

Số tiền
375.099.574.49
7
127.826.857.21
0
173.978.483.87

TT
(%)
97,2
0

So sánh năm 2012 với
năm 2011

Tuyệt đối
(%)
48.322.802.04
205,07
8

32,44 23.959.249.013 209,28
45,0


1.034.081.784

So sánh năm 2013 với
năm 2012
Tuyệt đối

TĐ(%)

303.413.086.46
5
92.619.723.211

422,07
261,58

56,03 171.098.945.399 5941,89

2

8

0,04

322.055.957

0,08

(292.248.941) (90,55)


502.924.000

0,61

10.314.042.973

2,67

(563.468.000) (52,84)

9.811.118.973 1950,82

97.850.049

0,12

1.377.431.692

0,36

(68.624.194) (41,22)

1.279.581.643 1307.70

61.280.702.793 15,89

24.243.812.38 277,87

3.Thuế
và các

khoản

291.566.832

956,30

PNNN
4.PTNLĐ
5.Phải
trả, phải
nộp khác
6.Vay, nợ

8.724.740.000 25,72

32.968.552.38 40,21

Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C

19

28.312.150.407

85,88


Báo cáo thực tập tổng hợp
6

dài hạn

B.Vốn
chủ sở
hữu
1.Nguồn
vốn kinh
doanh
2.LNCPP
3.Quỹ
KT, PL
Tổng
Nguồn
vốn

GVHD: TS.Trần Văn Thuận
6

10.341.201.94

30,5

10.110.648.87

12,3

4

0

6


3

10.000.000.00
0

29,49

10.000.000.00
0

341.201.944

1,01

107.209.363

0

0

3.439.513

33.905.181.84
3

100

81.997.430.82
3


10.817.448.262

2,80

(230.553.068)

(2,23)

706.799.386

6,99

12,20

10.000.000.000

2,59

0

0

0

0

0,13

814.008.749


0,21

(233.992.581) (68,58)

706.799.386

659,27

3.439.513

0

0

0

100

385.917.022.75
9

100

3.439.513
48.092.248.98
0

141,84

303.919.591.93


( Nguồn: Báo cáo tài chính 2011, 2012, 2013 )

Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C

20

6

370,65


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS.Trần Văn Thuận

 Nhận xét:
Căn cứ vào 2 bảng số liệu phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn trên ta
có thể thấy tình hình tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp có nhiều biến động
qua từng năm 2011, 2012, 2013 là thiếu cân đối, tiềm ẩn nhiều rủi ro được thể
hiện như sau:
- Về tổng tài sản: tăng 48.092.248.980 từ năm 2011 đến năm 2012
(tương ứng 141,84%) và năm 2013 tăng mạnh so với năm 2012 là
303.919.591.936 (tương ứng 370,65%). Đặc biệt chú ý đến các khoản mục
như: Tiền và các khoản tương đương tiền tăng 1 cách nhanh chóng năm
2010 chỉ là 836.121.244; năm 2011 là 1.105.715.691; nhưng năm 2012 đã là
191.857.162.014; nhưng phần lớn được tài trợ bằng khoản nợ ngắn hạn. Các
khoản phải thu khách hàng tăng trong giai đoạn 2011-2013 nhưng so với
tổng tài sản thì có tỷ trọng giảm dần. Số dư của các khoản phải thu khách
hàng vẫn rất lớn, năm 2013 là: 15.956.016.061. Vì vậy, công ty cần có biện

pháp phù hợp để giảm thiểu tình trạng bị chiếm dụng vốn gây ảnh hưởng tới
quyền lợi của công ty. Công ty mở rộng quy mô kinh doanh bằng việc đầu tư
phương tiện vận chuyển tăng cao thể hiện khoản mục TSCĐ và XDCBDD
năm 2011 lần lượt là 25.128.937.109; 0 thì năm 2012 đã lên tới
133.761.674.885 và 14.907.179.406
- Về cơ cấu nguồn vốn: là thiếu cân đối và bất hợp lý. Nguồn vốn Nợ
phải trả có xu hướng tăng nhanh cả về quy mô và cơ cấu: năm 2011 là
23.563.979.899 và 69,50%; năm 2012 là 71.886.781.947 và 87,67%; năm
2013 tăng nhanh 375.099.574.497 và 97,20%. Đặc biệt năm 2013 tỷ trọng nợ
ngắn hạn và phải trả người bán chiếm 77,52% tổng nguồn vốn, tình hình mất
cân đối về tài chính như vậy rất dễ gây ra những ảnh hưởng tiêu cực cho
doanh nghiệp trong thời gian tới. Doanh nghiệp cần có biện pháp phù hợp để
cân đối giữa các nguồn vốn giúp tình tài chính doanh nghiệp ổn định và

Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C

21


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS.Trần Văn Thuận

không bị đe doạ.
- Hệ số tự tài trợ (Vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn) của doanh nghiệp
có xu hướng giảm dần; mức độ độc lập tài chính ngày càng yếu. Hệ số tài trợ
TSDH (Vốn chủ sở hữu/Tài sản dài hạn) trong giai đoạn 2011-2013 đều
nhỏ hơn 1 chứng tỏ doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc trang trải các
khoản nợ. Việc các TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn nợ sẽ nhiều khả năng
dẫn tới rủi ro thanh việc thanh toán và có nguy cơ phá sản.

 Tình hình khả năng thanh toán của công ty được thể hiện qua bảng
1.3
Bảng 1.3 Tình hình khả năng thanh toán của công ty qua các năm
( Đơn vị tính: lần )
Năm

Năm

Năm

2011

2012

2013

1,44

1,14

1,03

2,97

2,02

2,52

0,54


0,40

0,74

4

0,54

0,40

0,74

5

0,06

0,03

0,61

STT

Chỉ tiêu

1

2
3

 Nhận xét:

- Hệ số khả năng thanh toán tổng quát vẫn còn khá thấp và có xu
hướng giảm dần, trên thực tế để đảm bảo khả năng thanh toán thì trị số này

Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C

22


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS.Trần Văn Thuận

thường ≥ 2.
- Hệ số khả năng thanh toán Nợ dài hạn đều lớn hơn 2 thể hiện năm
2011 là 2,97; năm 2012 là 2,02; năm 2013 là 2,52 nhưng việc hệ số này cao sẽ
ảnh hưởng tới việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
- Hệ số khả năng thanh toán Nợ ngắn hạn trong giai đoạn 2011-2013
thấp hơn 1. Vì vậy, công ty cần có biện pháp điều chỉnh để hệ số này ≥2 để
đảm bảo khả năng thanh toán cho công ty.
- Hệ số khả năng thanh toán tức thời đây là hệ số có cảnh báo rất cao
nhằm phòng tránh các rủi ro mang tính cấp bách nhưng hệ số này còn rất thấp
năm 2011chỉ là 0,06; năm 2012 là 0,03; năm 2013 đã được cải thiện 0,61
nhưng vẫn còn thấp công ty nên duy trì ở mức ≥1 để có thể ứng phó với các
tình huống bất ngờ xảy ra.

Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C

23



Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS.Trần Văn Thuận

1.4.2. Kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh
Tình hình kết quả kinh doanh của công ty được thể hiện dưới bảng 1.4
Bảng 1.4 Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần thương mại Hùng Minh qua các năm
( Đơn vị tính: VNĐ, lần )
So sánh 2012-2011
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu

Năm 2013

CL tuyệt đối

66.844.07 123.580.59

6.045.445.4

Năm 2011 Năm 2012
60.798.62
5.478

0.901

3.999


23

0

0

0

0

3. Doanh thu thuần về bán hàng và

60.798.62

66.844.07 123.580.59

6.045.445.4

cung cấp dịch vụ (3=1-2)

5.478
57.999.75

0.901
3.999
62.877.15 114.004.21

23
4.877.398.6


4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và

9.875
8.504
2.798.865. 3.966.912.

cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính

603

397

115.558.1

158.989.1

86

66

Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C

24

6.663
9.576.377.

30

1.168.046.7

336

94

38.857.166

43.430.980

CL tương
đối (%)
9,94
0
9,94
8,41
41,73

37,58

So sánh 2013-2012
CL
CL tuyệt
tương
đối
đối (%)
56.736.523.
93,32
098
0

56.736.523.
098
51.127.058.
159
5.609.464.9
39
(120.132.00
0)

0
93,32
81,31
141,41

(75,56)


Báo cáo thực tập tổng hợp

GVHD: TS.Trần Văn Thuận

7. Chi phí tài chính

23.489.68

33.380.89

2.159.176.

- Trong đó: Chi phí lãi vay


7
7
2.766.365. 3.927.934.

613
6.813.473.

8. Chi phí quản lý kinh doanh
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh (9=5+6-7-8)
10. Thu nhập khác
11. Chi phí khác

12. Lợi nhuận khác (12=10-11)

125
124.568.9

656
483
164.586.0 642.584.40

77
43.468.57

10
6
18.401.34 324.974.39


9
20.428.32

4
17.168.36

4

6

23.040.25
5

3

thuế (13=9+12)
14. Chi phí thuế thu nhập doanh

32
36.902.30

88
9
41.454.74 235.597.33

nghiệp
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập

8
110.706.9


7
2
124.364.2 706.791.99

Trịnh Duy Tuyến – Kế toán tổng hợp 52 C

25

(25.067.235

(3.259.958)

165.818.9 942.389.32

41

40.017.033

25.169.470

147.609.2

24

31

)

13. Tổng lợi nhuận kế toán trước


doanh nghiệp (15=13-14)

1.161.569.5

3

299.804.92
1.232.978

9.891.210

(21.807.277
)
18.209.756
4.552.439
13.657.317

42,11
41,99

2.125.795.7
16
2.885.538.8
27

32,12 477.998.396
(57,67)
(15,96)


306.573.04
9
8.001.104

(94,65) 298.571.945

12,34

776.570.34
1

12,34 194.142.585
12,34

582.427.75

6368,30
73,46
290,42
1666,04
46,60
24215,5
1
468,32
468,32

468,32
7
6
( Nguồn: Báo cáo tài chính 2011, 2012, 2013 )



×